Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Giáo an Văn 7- ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.58 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn 17 / 8 / 2009
Ngày giảng 19 / 8 /


Tiết : 1


<b>Bài mở đầu</b>



<b> * Mục tiêu cần đạt</b>



- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con
cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của các loại từ ghép.


- Hiểu rỏ về liên kết một văn bản một trong những tính chất quan trong của văn bản.

Bài 1

:

<b>Cổng trường mở ra</b>



<b>A- Mục tiêu </b>


<i><b>* Giúp học sinh:</b></i>


- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đôid với
con cái .


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người .


<b>B- Phương pháp</b> Đàm thoại; phân tích, nêu vấn đề


<b>C- Chuẩn bị:</b>


Gv : SGK + SGV
HS: Bài soạn + SGK



<b>D- Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ: </b></i> Sự chuẩn bị của học sinh


<i><b> 3- Bài mới :</b></i>


Như thường lệ, mỗi năm một lần cứ vào dịp 5/9 là tất cả HS trong cả nước nơ
nức phấn khởi đón trào ngày khai trường, chào 1 năm học mới . Nhưng có lẽ ngày
khai trường đầu tiên vào lớp 1 là ngày đáng nhớ không của riêng ai. Hôm nay học bài
văn này, chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của
con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì nhé…?


- Theo em cần đọc văn bản này với
giọng đọc như thế nào? Vì sao?


( GV đọc mẫu gọi 1- 2 HS đọc rồi uốn
nắn )


- Học sinh đọc phần chú thích :


- Trong bài có xuất hiện 1 số từ mượn?
Đó là những từ nào ? Các từ đó được
giải nghĩa ra sao?


- Nổi dung của Văn bản “ Cổng trường
mở ra’’ nhằm kể chuyện đi học hay biểu



<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1- Đọc: </b></i>


- Yêu cầu : Giọng trầm tĩnh, tha thiết, sâu
lắng , chậm rãi ( Văn bản biểu cảm)


<i><b>2- Chú thích:</b></i>


- Từ mượn7,8,10


- Chú ý các từ địa phương.


<i><b>3, Bố cục</b></i> ( 2 phần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiện tâm tư của người mẹ ?


( Biểu hiện tâm tư tình cảm của người
mẹ )


- Nếu thế nhân vật chính trong văn bản
này là ai ? ( Nhân vật chính : người mẹ )
- Hãy xác định bố cục văn bản?


- Hãy tóm tắt đại ý của văn bản bằng
một vài câu ngắn gọn?


( HS theo dõi P1 của văn bản)


- Trong đêm trước ngày khai trường tâm


trạng của người mẹ và đứa con có gì
khác thường ? Tìm chi tiết ?


- Nhận xét về cách miêu tả nhân vật đứa
con?


- Theo em vì sao người mẹ khơng ngủ
được ( Có phải lo lắng cho con, hồi hộp
chờ ngày khai trường đầu tiên của mình
mừng vì con đã lớn ? Hy vọng những
điều tốt đẹp sẽ đến với con ?..


- Trong đêm khơng ngủ mẹ đã làm gì
cho con?


- Qua những việc làm đó, em cảm nhận
được gì về tình cảm mẹ con?


- Trong đêm khơng ngủ người mẹ đã
sống lại những kỷ niệm nào trong quá
khứ?


- Nhớ lại những kỷ niệm đó ? lịng mẹ “
rạo rực những bâng khuâng xao xuyến”
Nhận xét gì về cáhch dùng từ trong
câu văn trên? Tác dụng của nó trong
việc miêu tả tâm trạng người mẹ?


- Trong văn bản người mẹ nói chuyện
với con hay với ai? Tác dụng của cách


viết đó ?


Tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ trước ngày con đến trường.


P2: ( Còn lại ) Vai trò to lớn của nhà trường
đối với cuộc đời con người.


<i><b>4, Đại ý : </b></i>


-Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ
trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con mình.


<b>II/ Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Tâm trạng của người mẹ</b></i>
<i><b>* Con:</b></i>


- Cảm nhận được sự quan trọng của ngày
khai trường lần đầu tiên.


- Giúp mẹ dọn đồ chơi


- Ngủ dễ dàng, ngon lành: “ Như uống..
 Miêu tả tâm trạng cảm xúc trẻ con “háo
hức nhưng cũng rất vô tư, không lo nghĩ ”


<i><b>* Mẹ </b></i>



- Chuẩn bị chu đáo cho con


- Khơng tập trung làm được việc gì
- Trằn trọc không ngủ được


- Suy nghĩ miên man.


- Đắp mền, bng mành, nhìn con ngủ, xem
lại những thứ đã chuẩn bị cho con


Yêu con đến độ quên mình, đức hy sinh,
một vẻ đẹp giản dị mà lớn lao trong người
mẹ Việt Nam.


- Nhớ ngày bà ngoại dắt vào lớp 1, nhớ tâm
trạng hồi hộp trước cổng trường.


( rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến )


 Những từ láy liên tiếp gợi tả những tâm
trạng vừa vui, vừa nhớ, vừa hồi hộp của
người mẹ khi lần đầu vào lớp 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Qua phân tích đoạn1, em hình dung
người mẹ tron văn bản là người như thế
nào?


( HS theo dõi phần 2 của văn bản)
Trong đêm khơng ngủ được, người mẹ
cịn nghĩ về điều gì ?



( Sự quan tâm của xã hội đối với sự
nghiệp giáo dục)


Câu văn nào trong văn bài nói lên tầm
quan trọng của nhà trường đối với thế hệ
trẻ? ( Ai cũng biết rằng…cả dặm sau
này)


Câu nói của mẹ “ bước qua cánh cổng
trường một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”
Theo em cái thế giới kỳ diệu ấy là gì?
Thế giới của những điều hay lẽ phải
của tình thương và đạo lý làm người, thế
giới của ánh sáng tri thức, thế giới cảu
những ước mơ và khát vọng bay bổng
Trong kho tàng tục ngữ ca dao Việt
Nam có rất nhiều những câu ca nói về
vai trò của giáo dục, của nhà trường đối
con người. Em hãy tìm?


Nhận xét gì về giọng văn ?


Tác dụng của nó đối việc thể hiện nội
dung tác phẩm?


- Kỷ niệm sâu sắc nhất trong ngày vào
lớp 1 của em là gì?


- Hãy kể lại



- Đọc phần đọc thêm


- Cho biết nội dung chính của đoạn văn


<i><b> </b></i>


tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến,
bâng khuâng của người mẹ những điều
khơng nói trực tiếp được)


 Rất u con, sẵn sàng hy sinh vì sự tiến
bộ của con, quan tâm lo lắng cho con và tin
tưởng ở tương lai của con


<i><b>2, Vai trị của nhà trường, của gia đình </b></i>


 ( Liên hệ với hoàn cảnh của địa phương,
đất nước VN )


- Không được phép sai lầm trong giáo dục:
Sai 1 ly đi 1 dặm


- Giáo dục có vai trị quan trọng trong cuộc
đời con người


- Không thầy đố mày làm nên
- Ngày em bé cỏn con


Bây giờ em đã lớn khôn thế này


Công cha nghĩa mẹ ơn thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày..


<b>III/ Tổng kết </b>


- Với giọng văn tâm tình, nhẹ nhàng, sâu
lắng, bài văn đã đề cập đến 1 vấn đề quan
trọng trong đời sống mỗi con người. Vấn đề
giáo dục và sự quan tâm của giáo dục đối
với vấn đề này


Qua đó ta hiểu thêm về tâm trạng tình
cảm của người mẹ dành cho con cái.


- Ghi nhớ( SGK)


<b>-IV/ Luyện tập</b>


- Gọi 1 – 3 HS kể lại kỷ niệm của mình
trong ngày đầu tiên đi học




<i><b> 4- Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> </b></i>- Tâm trạng người mẹ trong buổi đầu đưa con vào lớp 1


<b> </b><i><b>5- Hướng dẫn về nhà</b></i> - Học bài



- Viết một đoạn văn khoảng 10 câu kể lại kỷ niệm sâu sắc
nhất khi em vào lớp 1


-

Đọc, tìm hiểu văn bản “ Mẹ tôi


<b>...</b>
Ngày soạn 17 / 8 / 2009


Ngày giảng 19 / 8
Tiết : 2


<b> Mẹ tơi </b>



<b>( Những tấm lịng cao cả)</b>


- Et-môn-đôc-tơ-A-mi-xi


<b>A- Mục tiêu </b>


<i><b> * Giúp HS hiểu:</b></i>


- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của ch mẹ đối với con
cái.


- Con cái phải biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ


<b>B- Phương pháp</b> Đàm thoại; phân tích, nêu vấn đè


<b>C– Chuẩn bị:</b>


GV: Bài giảng


HS: Bài soạn


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>
<b> 1- Ổn định tổ chức: </b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trong đêm trước ngày khai trườngcủa con người mẹ không ngủ được và có
những suy nghĩ gì? Qua đó thể hiện điều gì?


- Đọc đoạn văn chuẩn bị ở nhà
<b>3- Bài mới:</b>


<i><b>*</b><b>Giới thiệu bài : </b></i>Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có vị trí và ý
nghĩ hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào cũng ý thức
được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm mới nhận ra tất cả. Bài văn “ Mẹ tôi” sẽ
cho ta một bài học như thế.


- GV đọc mẫu


- Nêu yêu cầu đọc. Gọi HS đọc bài
( GV bổ sung thêm về tác giả, tác
phẩm)


- Đọc chú thích


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Đọc, tóm tắt văn bản</b></i>
<i><b>2, Tìm hiểu chú thích:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bố cục văn bản;


- Tại sao NDVB là bức thư người bố
gửi cho con nhưng nhan đề lấy tên “Mẹ
tôi ”<sub></sub> nhân vật tôi là người kể lại nội
dung bức thư đề cập đến chuyện xảy ra
giữa bố – con hay


mẹ –con? mục đích bức thư nhằm nói
về bản thân bố hay mẹ của En ri cô?
Bức thư nhấn mạnh đến vai trò cuả
người nào trong gia đình?


- Vì sao bố En ri lại viết thư


Nghiã của cụm từ “ thiếu lễ độ” En ri
cô kể lại tâm trạng của mình khi đọc
thư bố như thấ nào?


- Tại sao En ri cô lại có tâm trạng “xúc
động” đến vậy ( Thái độ dạy bảo


nghiêm khắc của bố và En ri cơ nhận rõ
tình u, sự hy sinh thiêng liêng cao cả
của mẹ <sub></sub> thấy lỗi lầm của mình)


- Nhận xét gì về cách xưng hơ của bố
với con trong thư ? Thấy đựơc điều
gì ?Có tác dụng như thế nào trong việc


giáo dục con ?


- Tuy rất yêu thương con nhưng trước
sai lầm của con, bố En ri đã có thái độ
như thế nào?( buồn bã, tức giận) Tìm
chi tiết?


-Cảnh cáo gay gắt sự hỗn láo của con
- Tìm những chi tiết trong bài nói về
hình ảnh người mẹ? ( Cổ ngữ có câu: “
Mẫu tử tình thâm” Đứa con là hạt máu
cắn đội của mẹ,


 Tìm những câu thơ văn nói về tình
cảm mẹ con?


( GV đọc và bình đoạn văn về nỗi bất
hạnhcủa co khi khơng cịn mẹ)


- Qua bức thư người bố gửi cho con,


- Chú thích: 7,8,9,10


<i><b>3, Bố cục</b></i> : 2 phần


P1: Từ đầu đến vơ cùng: Vì sao bố phải viết
thư


P2 Còn lại: Nội dung bức thư>



<b>II/ Phân tích văn bản</b>
<b>1, Phần 1: Lý do viết thư </b>


- Nhan đề ( Tác giả đặt <sub></sub> phù hợp)
Đây là trang nhật ký của En-ri-co-ghico
( kể lại việc mình phạm lỗi, kể lại thái độ của
bố trước khi viết thư <sub></sub>ghi lại bức thư của bố )
- Nội dung thư đề cập chuyện xảy ra giữa mẹ –
con <sub></sub> nhấn mạnh cơng lao, sự hy sinh, vai trị
của người mẹ <sub></sub> con trong gia đình


<i><b>* Lý do viết thư</b></i>


…“ khi nói với mẹ tơi nhớ…. lời thiếu lễ độ ”
 Viết thư để cảnh cáo


- Tâm trạng xúc động vô cùng.


<i><b>2, Nội dung bức thư:</b></i>


* Thái độ dạy bảo nghiêm khắc của bố
- Ông rát yêu con qua giọng thư trìu mến,
nhiều lần nhắc tên con qua việc làm từ “ ạ!
Này ! Rằng! ”


Lời giáo huấn thâm sâu tâm hồn con làm em
“xúc động vô cùng”


Trước sự sai trái của con



“ Như một nhát dao đâm vào tim- buồn đau
đớn” Bố không thể nén được cơn tức giận đối
với con Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
Thà rằng khơng có con cịn hơn. Con phải xin
lỗi mẹ…


 Thái độ buồn bã tức giận, đau đớn cương
quyết, nghiêm khắc, hiểu, yêu thương và tôn
trọng vợ


<i><b>* Hình ảnh của người mẹ:</b></i>


“ Thức suốt đêm….cúi mình trơng chừng,
quằn quại nỗi sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con”


Sẵn sàng bỏ hết 1 năm HP để tránh cho con 1
giờ đau đớn”đi ăn xin để ni con, hy sinh tính
mạng để cứu con chỉ cho con nỗi bất hạnh khi
khơng có mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

người đọc thấy hiện lên hình ảnh người
mẹ như thế nào?


( Qua đó khiến cho lời khuyên con
càng thám thía, sâu xa) .


- Lý do En ri cô xúc động khi đọc thư
a, Bố gợi lại những kỷ niệmgiữa mẹ và
En ri.



b, Vì thái độ kiện quyết và nghiệm
khắc của bố.


c, Vì lời chân tình sâu sắc của bố
d, Vì em thấy sợ bố


e, Vì En ri xấu hổ, hiếu thảo, thành
thật( a,b,c,d,e)


-Vì sao người bố khơng trực tiếp nói
với En ri mà lại viết thư? Đọc phần ghi
nhớ


( GV hướng dẫn HS làm bài tập)


<b> </b>




<i><b> </b></i>


hy sinh và tình u thương mênh mơng .
 Khun bảo thấm thía Tình u thương cha
mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả<sub></sub> gốc của
đạo làm con


“Thật đáng xấu hổ và nhục nhã”<sub></sub> kẻ bất hiếu.



<i><b>* Hình thức viết thư:</b></i>


- Tình cảm sâu sắc và tế nhị nhiều khi khơng
thể nói trực tiếp.


- Viết thư chỉ nói riêng cho con biết lỗi của
mình <sub></sub> giữ được sự kín đáo tế nhị, vừa cho
thấy sự tôn trọng con.


 Lời giáo huấn vô cùng xúc động thấm thía
* Tổng kết – ghi nhớ ( SGK 12)


<b>IV/ Luyện tập </b>


Bài 1: ( Đoạn trích ở phần ghi nhớ )


Bài 2: u cầu đó là chuyện gì ? Xảy ra vào
thời gian nào? ở đâu? xảy ranhư thế nào? Bố
mẹ buồn phiền ra sao? Suy nghĩ, tình cảm của
em?


<b> </b><i><b>4 - Củng cố - </b></i>Khái quát bài


<i><b> 5- Hưóng dẫn về nhà - </b></i>Học bài, hồn thành nốt bài tập cịn lại
- Tìm hiểu bài “Từ ghép


...
Ngày soạn 19 / 8 /2009


Ngày giảng 21 / 8


Tiết : 3


<b> </b>

<b>Từ ghép</b>



<b>A- Mục tiêu </b>


- Giúp học sinh nắm được câú tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ, từ ghép
đẳng lập.


- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép


<b>B- Phương pháp</b> Đàm thoại; quy nạp


<b>C– Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS : Bài soạn


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ</b><b> </b>:</i> Sự chuẩn bị của học sinh


<b> 3- Bài mới </b>:


*<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Ở lớp trước các em đã được học về khái niệm từ ghép. Đó
là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Vậy từ ghép có mấy loại? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học ngày hơm nay.


- Đọc 2 ví dụ SGK trang 13 chú ý các từ


in đậm?


- Bà ngoại <sub></sub> So sánh với bà nội
- Thơm phức <sub></sub> Thơm phức


- Các từ trên có tiếng nào là tiếng chính ?
Tiếng phụ?


- Bà : Tiếng chính: Ngoại: tiếng phụ
- Thơm : Tiếng chính : Ngát : Tiếng phụ
- Nhận xét về trật tự các tiếng?


- Đọc 2 NL (SGK 14 ) chú ý những từ in
đậm: Quần/ áo


Trầm / bổng


- ở 2 NL này có xác định được tiếng
chính, tiếng ohụ không? Quan hệ giữa
các tiếng ra sao?


- Qua phân tích các NL trên, em rút ra
KL gì về cấu tạo của từ ghép CP- ĐL?
- Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với
nghĩa của từ bà? Thợm phức và thơm?
+ Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ (hoặc cha)
+ Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ
- Thơm phức : Mùi thơm bốc lên mạnh,
hấp dẫn .



- Thơm: mùi nhũ hương của hoa, dễ chịu
làm cho thích ngửi ?


 Qua phân tích em rút ra được KL gì về
nghĩa của từ ghép chính phụ?


- So sánh nghĩâ quần với áo


trầm bổng với trầm, bổng.
+ Quần áo: Trang phục nói chung


+ Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc
bổng nghe rất êm tai.


<i><b>I, Các loại từ ghép:</b></i>


* Ví dụ ( sgk )


- Ghép chính phụ tiếng chính – tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.


- Ghép đẳng lập: Các tiếng có quan hệ bình
đẳng, ngang bằng với nhau .


* Ghi nhớ 1 ( SGK – 14 )


<i><b>II, Nghĩa của từ ghép :</b></i>


* Ví dụ ( sgk )



a, Nghĩa của từ ghép CP ?
+ Tiếng chính: SV chung


+ Tiếng phụ; phân nghĩa tiếng chính thành
nhiều lớp nhỏ <sub></sub> ghép phân nghĩa.


( Nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính


b, Nghĩa của từ ghép đẳng lập:


Nghĩa của từ chung hơn, KQ hơn từng tiếng
 ghép hợp nghĩa.


* Ghi nhớ 2 ( SGK 14 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Xếp các từ vào bảng phân loại ghép
ĐL? ghép chính phụ?


- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép CP?


- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?


- Tại sao có thể nói; 1 cuốn sách, 1 cuốn
vở mà khơng thể nói 1 cuốn sách vở?


- GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển để
tìm nghĩa các từ trong Bài tập 5?



- So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa
của những tiếng tạo nên chúng


GV ( 1 số từ ghép do sự phát triển lâu của
LS có những tiếng bị mờ nghĩa hoặc mất
nghĩa nhưng ta vẫn có thể xác định được
đó là loại từ ghép nào nhờ ý nghĩa của
nó)


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Chính phụ: Cười nụ, lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn.


- Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm
ướt, đầu đi.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Bút máy ( chì, bi ), thước dây ( gỗ ), mưa
( mưa rào, phùn, bụi): ăn ( cơm, phở, bánh),
trắng tinh ( nõn , hồng)


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Núi (non, sông ); mặt núi, ham muốn, học
hành (tập ) ; xanh ( tươi, đẹp )


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



- Một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở
những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá
thể, có thể đếm được.


- Sách vở : từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên khơng thể nói 1 cuốn sách,
1 cuốn vở .


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


a, Hoa hồng ( ghép CP ) chỉ tên 1 loại hoa
b, áo dài (ghép CP ) chỉ tên 1 loại áo
c, Cà chua (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cà
d, Cá vàng (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cá
Cảnh, vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân
thương hoa mầu vàng, đỏ.


<i><b>Bài tập 6:</b></i>


- Thép hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với
một lượng nhỏ Cacbon.


- Gang: hợp kim của sắt với Cacbon và 1 số
nguyên tố.


- Gang thép: Cứng cỏi, vững vàng đến mức
khơng gì lay chuyển được.


- Mát : chỉ trạng thài vật lý.



- Tay: bộ phận trên cơ thể người, từ vai <sub></sub> các
ngón đê cầm, nắm.


- Mát tay: Chỉ 1 phong cách nghề nghiệp ; có
tay nghề giỏi, dễ thành công trọng công việc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>5, HDVN</b></i> -Học bài, làm BT.


- Xem trước bài 4 “ LK trong VB ”


Ngày soạn 19 / 8 / 2009
Ngày giảng 21 / 8
Tiết : 4


<b>Liên kết trong văn bản</b>



<b>A- Mục tiêu </b>


* Giúp học sinh thấy :


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết .Sự liên kết ấy
cần thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có
tính liên kết


<b>B- Phương pháp</b> Đàm thoại; phân tích; quy nạp


<b>C- Chuẩn bị:</b>



GV: Bài giảng, bảng phụ
HS: Trả lời câu hỏi (sgk )


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>.


<i><b>1,Ổn dịnh tổ chức:</b></i>


<i> <b>2, Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b></i>


<i> <b>3, Bài mới</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<b>* Giới thiệu bài :</b>


GV viết lên bảng câu “ Tôi đến trường. Em Lan bị ngã ” rồi hỏi học sinh. Câu có?
Thơng tin? Các thơng tin? Các thơng tin này có liên quan đến nhau không? ( 2 thông
tin không liên quan đến nhau <sub></sub> khó hiểu)


- Vậy sửa như thế nào ? ( Trên đường đến trường tơi nhìn thấy em Lan bị ngã ) <sub></sub> Sửa
như vậy 2 thông tin rời rạc đã liên kết với nhau, tạo nên 1 câu có ý nghĩa, dễ hiểu . Đó
là vấn đề mà ta cần tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay…




- GV treo bảng phụ có NL 1 ( đoạn văn
SGK 17 ) . Em hãy đọc đoạn văn này?
Cho biết đoạn văn được trích từ văn bản


<i><b>I, Tính liên kết của văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nào ? Tác giả ? Đoạn văn là lời của ai


nói với ai ? ( Bố En ri nói với con )
- Nếu bố viết thư như vậy em có hiểu rõ
bố muốn nói gì khơng ? Vì sao ?


( HS chọn và phân tích 1/3 lí do ở SGK)
- C1: Nội dung là gì ? Lỗi lầm của em?
C2+3: Nội dung gì ? T/c của mẹ, sự hy
sinh to lớn .


C4: Nội dung gì ? Thái độ của bố đối
với En ri cô


 Các câu trong đoạn văn có liền mạch
khơng


- Theo em, ta có thể sửa như thế nào để
đoạn văn dễ hiểu?


- Vâỵ đoạn văn dễ hiểu phải có t/c gì ?


- GV treo bảng phụ có NL 2 ( đoạn văn
18 ) – Sự sắp xếp ý nghĩa giữa các câu
1,2,3 có gì khơng hợp lý?


( C1: Nói về tình trạng khơng ngủ được
của con


C2: Lại nói; giấc ngủ đến dễ dàng.
C1+2: Đối tượng nói là “con”
C3: Đối tượng nói là “đứa trẻ”



- Làm sao để xoá bỏ sự bất hợp lý giữa
C1+ C2 thêm “ Còn bây giờ ” thay “đứa
trẻ” bằng “con”)


- Để câu văn, đoạn văn có sự liên kết ta
phải làm gì?


- Hãy đọc phần ghi nhớ ?



- Các câu văn trong đoạn văn đã có sự
liên kết chưa? Vì sao?


- Sự liên kết giữa 2 câu có chặt chẽ


( GV có thể liên hệ với câu chuyện về 100 đốt
tre của Anh Khoai <sub></sub> gây ấn tượng cho học
sinh)


( <sub></sub> HS thảo luận, nêu ý kiến : GV chốt thêm
từ ngữ hoặc tham khảo đoạn ở VB trang 10 )


* Kết luận


- Liên kết là một trong những t/c quan trọng
nhất của văn bản..


* Bài tập ứng dụng : BT 1 ( SGK 19 )


- Thứ tự câu ( 1-4-2-5-3).


<i><b>II, Phương tiện liên kết trong văn bản: </b></i>


* Ví dụ ( sgk )
- Cịn bây giờ
- Đứa trẻ


* Kết luận


- Viết câu, đoạn văn có nội dung chặt chẽ-
TN


- Dùng từ, câu hợp lý làm phương tiện LK
* Bài tập ứng dụng: BT 3 ( trang 19 )
* Ghi nhớ : ( SGK trang 18 )


<b>III/ Luyện tập</b>


Bài tập 2: Câu 1,2,3,4 khơngcùng nội dung
với nhau dù về hình thức các câu này có vẻ
rất liên kết <sub></sub> chưa có sự liên kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

khơng? đặt trong văn bản để giải thích?




mẹ – C2: Nói về con)


- Đặt 2 câu này trong văn bản thì câu thứ 3


đã kết nối 2 câu trên thành một thể thống nhất
làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ.


 Liên kết về nội dung.


<i><b>4 Cũng cố</b></i> - Tính liên kết trong văn bản và phương tiện liên kết


<i><b>5, HDVN</b></i> - Học bài


- Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa


<b> - </b>Đọc tìm hiểu văn bản “ Cuộc chia tay của


những con búp bê”.


<b> </b>


---Ngày soạn 23 / 8 / 2009
Ngày giảng 26 / 8


<b>Bài 2</b>



<b> </b>

<b>*Mục tiêu cần đạt</b>



- Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện.
cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh
gia đình bất hạnh và biết thông cảm, chia sẻ với những bạn ấy.


- Nhận ra được cách kể chuyện chân thật và cảm động của tác giả.



- Nhận thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. có ý thức xây dựng bố cục
khi tạo lập văn bản và bước đầu xây dựng được văn bản có bố cục rành mạch, hợp lí.
- Hiểu rỏ khái niệm mạch lạc trong văn bản, từ đó biết tạo lập văn bản có tính mạch
lạc.


<b> Tiết : 5</b>



<b>Cuộc chia tay của những con Búp Bê</b>



<i><b>( Khánh Hoài – T1 )</b></i>


<b>A- Mục tiêu </b>


- Học sinh thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai em bé trong câu
chuyện.


- Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh và biết cảm thơng, chia sẻ.


<b>B- Phương pháp</b> Đàm thoại, phân tích


<b>C– Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>D-Tiến trình lên lớp:</b>
<b> </b><i><b>1, Ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b> 2, Kiểm tra bài cũ</b></i>: <i><b> </b></i> Đọc thuộc lòng đoạn văn về người Mẹ trong văn bản “ Mẹ
tôi” mà em thích nhất ?


- Qua văn bản “Mẹ tơi” em cảm nhận được những tình cảm sâu sắc nào trong quan hệ


gia đình.


<i><b> 3, Bài mới:</b></i>


<b>* Giới thiệu bài</b>: - Như chúng ta đã biết, tổ ấm gia đình là vơ cùng quý giá và
quan trọng. Song không phải ai cũng được lớn lên trong những mái ấm tình thương
như vậy. Có những đứa trẻ phải chịu đựng nỗi mất mát và đau đớn về mặt tinh thần
“Cuộc chia tay của những con Búp Bê” viết về vấn đề này . Hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu…


- GV đọc mẫu


- Nêu yêu cầu đọc: Đọc với giọng trầm,
thể hiện tâm trạng của từng nhân vật
- HS đọc chú thích 1?


- Nêu những nét tiêu biểu về tác giả ?
tác phẩm .


- Các từ khó trong văn bản được giải
thích như thế nào ? ( Nêu KN mà từ biểu
thị )


- Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhâ
vật chính? Vì sao cả hai người đều là
nhân vật chính?


- Truyện được kể theo ngôi thứ ?
- Việc lựa chọn ngôi này có t/d gì?



- Tại sao tên truyện “ Cuộc chia tay ….”
tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của
truyện?


( GV: Những con Búp Bê vốn là những
đồ chơi tuổi nhỏ, thường gợi lên sự ngộ
nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô tội .
Cũng như anh em Thành Thuỷ vơ tư
trong sáng, khơng có tội lỗi gì thế mà
đành phải chia tay nhau<sub></sub> nghịch lý? )
- Câu chuyện được bắt đầu từ tình huống


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<i><b> 1, Đọc – kể: </b></i>


( Kể tóm tắt truyện )


<i><b>2, Chú thích:</b></i>


- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay ….” Khánh
Hồi đạt giải nhì cuộc thi về quyển trẻ em
( 1992)


<i><b>3, Bố cục:</b></i><b> (3 phần )</b>
<b>II/ Phân tích văn bản:</b>
<b>1, Nhân vật</b>


Truyện viết về Thành, Thuỷ, 2 anh em
phải chia tay nhau theo cha và mẹ đã ly


hôn. Nhân vật chính là Thành và Thuỷ


<i><b>2, Ngơi kể</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- Kể theo ngôi 1 ( người kể xưng “Tôi” )
- Thành là người chứng kiến 3 việc xảy ra,
cũng là người chịu nỗi đau khi gia điình tan
vỡ .


- T/dụng: + Làm tăng thêm tính chân thực
của truyện .


+ Giúp tác giả diễn tả sâu sắc nỗi đau,
những tình cảm trong sáng của 2 anh em
trước bi kịch của gia đình <sub></sub> Sức thuyết
phục


3<i><b>, Tên truỵện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nào? ( Cuộc chia tay cảu bố mẹ Thành
Thuỷ) Người anh vừa là nhân vật kể
chuyện vừa là người kể chuyện. Trong
hoàn cảnh như vậy người Anh lại nhớ
những kỷ niệm trước đây.


- Tìm những chi tiết trong văn bản để
thấy được t/cảm gắn bó giữa hai anh em?
( GV: Chi tiết để lại con nhỏ Em để cạnh
con vệ sỹ là chi tiết xúc động nhất hàm
chứa ý nghĩa sâu sắc <sub></sub> thà mình chịu thiệt


thịi chứ nhất định khơng chịu để những
con Búp Bê phải chia tay)


- Nhận xét về t/cảm của AE Thành-
Thuỷ.


chia tay nhau để nói lên 1 cách thấm thía
con người phải chia tay nhau, làm tăng sự
đau xót, thấm thía vơ lý của cuộc chia tay
- Tên truyện gợi 1 sự nghịch lý khiến
người đọc phải quan tâm theo dõi phần nào
thể hiện ý đồ của tác giả.


<i><b>4, Phân tích </b></i>


<b>a, Tình cảm của hai anh em:</b>


+ Anh em tơi rất thương yêu nhau


- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động.
- Thành giúp em học, chiều nào cũng đón
em.


- Chia đồ chơi Thành nhường hết cho em
Thuỷ thương anh nhường anh con vệ sỹ ví
sợ không ai gác cho anh ngủ + đặt nốt con
em nhỏ


 Tình cảm anh em rất mực gần gũi, gắn
bó sâu nặng , thân thiết thương yêu quan


tâm chia sẻ lẫn nhau.


- Lòng vị tha, nhân ái của Thuỷ <sub></sub> xót đau
trong làng người đọc.


- Thể hiện rõ sự chia tay của 2 anh em là
vơ lý, khơng nên có .


<b>4, Cũng cố </b> - Anh em như thể tay chân….. đỡ đần
- Anh em nào phải người xa.


Cùng chung một mẹ một nhà……
- Bài thơ “ Làm anh”


- T/d của ngôi kể trong việc thể hiện nội dung,
ý nghĩa của truyện?


- T/ cảm gắn bó của 2 anh em Thành – Thuỷ


<b>5, HDVN </b> - Học bài – Tập kể tóm tắt truyện


- Tìm hiểu tâm trạng Thành – Thuỷ trong cuộc chia tay.


...


Ngày soạn 25 / 8 / 2009
Ngày giảng 28 / 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Cuộc chia tay của nhữngcon Búp Bê </b>


(<i><b>- Khánh Hồi-T2)</b></i>


<b>A- Mục tiêu </b>


- Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em Thành- Thuỷ trong câu
chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hồn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thơng cảm và chia sẻ với người bạn ấy


- Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động.


<b>B- Phương pháp:</b> Đàm thoại, phân tích


<b>C- Chuẩn bị:</b>


GV : Bài giảng, nghiên cứu tài liệu
HS : Trả lời câu hỏi (sgk )


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>:
<i><b>1- ổn định </b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra</b></i>:<i><b> </b></i> - Kể tóm tắt cuộc chia tay của những con Búp Bê
- Nêu tác dụng của ngôi kể 1?


<i><b> 3- Bài mới : </b></i>


<b> * Giới thiệu bài:</b> ( GV tóm tắt tiết 5).
- Trên đường tới trường, thấy cảnh vật,
cảnh quen thuộc tâm trạng của Thuỷ
như thế nào?


- Vì sao Thuỷ có những biểu hiện như


vậy?


( Vì tất cả đã gắn bó, quen thuộc với
em gợi cho em KN về thầy cô, bạn bè,
mái trường… phải chia tay bàng hoàng,
đau đớn, lưu luyến biết bao).


- Khi tới lớp chia tay cô và các bạn, chi
tiết nào khiến em cảm động nhất?
- Chi tiết cô giáo tặng Thuỷ sổ và bút
có ý nghĩa gì?


- Tìm chi tiết nói lên những biểu hiện
của Thuỷ?


- So với cảnh trước chia đồ chơi?
Thăm trường có gì khác ?


- Cuộc chia tay giữa 2 anh em Thành –
Thuỷ diễn ra như thế nào?


- Tâm trạng của Thuỷ ra sao


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>II/ Phân tích (tiếp )</b>
<b>4- Phân tích</b>


<i><b>b- Cuộc chia tay với lớp học</b></i>


+ Trên đường tới lớp học.



- Đột nhiên dừng lại,mắt nhìn đau đáu .
- Cắn chặt mơi, nhìn đăm đăm khắp nơi


 Lưu luyến khơng muốn rời xa, bàng hồng.
+ Tới lớp : Tất cả kinh ngạc


* Chi tiết : Cô giáo tặng Thuỷ 1 quyển sổ, 1
cai bút bi với lời động viên Thuỷ học tập
tốt…


 Tình yêu thương, quan tâm với sự động
viên tin tưởng mong Thuỷ tiếp tục học tập.
* Chi tiết: Thuỷ cho biết “ Em sẽ không đi
học nữa, sẽ đi chợ bán hoa quả <sub></sub> Cảm động
- Cô giáo tái mặt, giàn giụa nước mắt lũ trẻ
khóc mỗi lúc một to hơn.


 Sự bất ngờ , kinh hoàng, đau đớn đối với
anh em Thành – Thuỷ là hết sức vô lý các em
đã bị tước đi quền được học tập, quyền được
vui chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Tìm những chi tiết nói lên tâm trạng
ấy?


- Sau khi đặt con nhỏ cạnh co vệ sỹ-
Thuỷ đã nói gì?


- Tại sao lại nói giọng ráo hoảnh



- Tâm trạng của Thành trong giây phút
này ra sao?


- Nghệ thuật đối lập có ý nghĩa gì trong
việc thể hiện nội dung


( Những sự vật, con vật vơ tư vơ giác
cịn được sống bên nhau, cần có nhau,
cịn những em bé vô tư, trong sáng,
nhân hậu, yêu thương nhau thì phải xa
nhau mãi <sub></sub> vơ lý )


- Nguyễn Du viết “ Người buồn cảnh
có vui đâu bao giờ..” nhưng ở văn bản
này không vậy


- Tác giả còn sử dụng chi tiết nghệ
thuật đối lập nào nữa? Tác dụng ?
( Nỗi buồn khổ ngỏ cùng ai, như một
lời nhắc nhở mọi người hãy lắng nghe,
hãy san sẻ cùng đồng loại )


- Nêu những thành công nghệ thuật
khác?


- Bất ngờ, đột ngột, nhanh.
* Thuỷ :


- Buồn ( không gặp bố ) – mắt nhìn đăm đăm


cảnh vật, khóc thút thít, nức nở.


- Vệ sỹ thân yêu…..Anh ơi bao giờ…


- Giọng ráo hoảnh; “ Anh phải hữa không bao
giờ để chúng…..


- Lời nói tỉnh táo, suy nghĩ nghiêm
túc.


- Sự chia cắt tình thâm<sub></sub> Thuỷ đau
đớn


- Khao khát mãnh liệt


* Thành: Mếu máo, đứng chơn chân nhìn
theo


 Tâm trạng của người mất hồn, cơ đơn bơ
vơ, khơng kể xiết.


 Tóm lại: Cả hai anh em Thành – Thuỷ phải
chịu nỗi đau đớn tột cùng


 Người đọc xúc động, thông cảm sâu sắc
cho số phận bất hạnh


* Nghệ thuật đối lập 2 Búp Bê >< 2 AE


- 2 Búp Bê bên nhau “ Em Nhỏ quàng tay vào


vệ sỹ “


- 2AE Thành – Thuỷ phải xa nhau


 Đó là nghịch cảnh trớ trêu làm nổi rõ chia
tay là vô lý phi lý do khơng có thể


+ Đối lập : - Ngoại cảnh >< Tâm can
Tai hoạ: - Chim nhảy nhót, hót


- Người đi chợ ríu ran


Ra khỏi trường <sub></sub> kinh ngạc thấy mọi người
vẫn đi lại, nắng vãn vàng ươm


+ Làm tăng nỗi buồn sâu thẳm, rạng thái thất
vọng, bơ vơ lạc lõng


+ Nhắc nhở mọi người không nên dửng dưng
vô tư


- Cách kể chuyện


+ Kể từng miêu tả cảnh xung quanh, bằng
nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật


- Lời kể, chân thành giản dị, có sức truyền
cảm


<b>III/ Tổng kết</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Qua truyện tác giả muốn nhắn gửi
điều gì?


- Đọc phần ghi nhớ


<b>4, Cũng cố </b>- Đọc thêm.
- Tóm tắt


<b>5, HDVN</b> - Học bài


- Soạn “ Ca dao, dân ca”


- Xem trước bài ‘Bố cục trong văn bản”


...
Ngày soạn 25 / 8 / 2009


Ngày giảng 28 / 8
<b>Tiết : 7</b>


<b>Bố cục trong văn bản</b>



<b>A- Mục tiêu </b>


* Giúp học sinh hiểu rõ:


- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cụ
khi tạo lập Văn bản.



- Thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được một bố cục rành
mạch và hợp lí trong bài.


- Tính phổ biến và hợp lí của dạng bố cục 3 phần nhiệm vụ của mỗi phần để từ đó có
thể MB - TB - KB đúng hướng, đạt kết quả tốt hơn


<b>B- Phương pháp:</b> Đàm thoại, quy nạp, nêu vấn đề


<b>C- Chuẩn bị:</b>


GV: Bài soạn, bảng phụ
HS : Đọc bài, trả lời câu hỏi


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1- Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ</b></i>:- Liên kết trong văn bản là gì?
- Các phương tiện liên kết


- Chữa bài tập 2 trang 19


<i><b> 3- Bài mới ;</b></i>


<b>* Giới thiệu bài : </b>Trong tất cả các hoạt động vui chơi, giải trí,TDTT như bóng
đá, bóng rổ, ..các HLV phải sắp xếp các cầu thủ thành 1 đội hình, Cịn trong chiến đấu
những vị tướng phải bố trí các đạo quân, các cánh quân thành thế trận. Vì sao phải làm
như vậy nếu khơng sắp xếp đội hình hậu quả sẽ như thế nào? Chính vì vậy trong việc
tạo lập các văn bản có cần được bố trí và sắp đặt theo 1 cách nhất định không?.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS đọc và trả lời bài tập1/a?


- Em muốn viết đơn xin ra nhập Đội
TNTP HCM thì có cần sắp xếp nội dung
theo trật tự nhất định không? Sắp xếp
như thế nào?


Đơn xin ra nhập Đội TNTP HCM
- Quốc hiệu


- Tên đơn
- Họ và tên


- Ngày, tháng,năm sinh
- Học sinh lớp, trường?
- Lý do xin vào Đội?


- Lời hứa khi trở thành Đội viên?
- Lời cảm ơn


- Nơi, ngày tháng viết đơn
- Chữ ký, họ và tên.


Có thể ghi tuỳ thích nội dung nào trước
cũng được khơng?


( khơng thể tự do ghi, phải theo trật tự
trước sau nếu khơng văn bản sẽ lộn xộn,
khó hiểu)



* GV chốt : Sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo 1 trình tự hợp lý <sub></sub> Bố
cục văn bản


- Theo em vì sao khi xây dựng văn bản
cần quan tâm bố cục ?


- Đọc ví dụ 1( 29 )? Ví dụ này giống văn
bản “…..” ( đã học ở lớp 6) ở chỗ nào?
( những câu văn cơ bản giống nhau).
- So sánh 2 văn bản em thấy văn bản nào
dễ hiểu hơn? Vì sao?


- Ví dụ 1 có mấy đoạn văn?


- Các ý từng đoạn sắp xếp có hợp lý
khơng?


- Đọc Ví dụ 2( 29) ? Xác định các đoạn
trong ví dụ?


- Nội dung từng phần có rõ ràng khơng?
( 2 đoạn tương đối rõ ràng;


Đ1: Giới thiệu anh hay khoe của, muốn
học nhưng chưa khoe được


Đ2: Đã khoe được áo mới)


<b>I/ Bố cục và những yêu cầu về bố cục </b>


<b>trong văn bản:</b>


<i><b>1, Bố cục trong văn bản;</b></i>


* Ví dụ : ( sgk )


* Kết luận


- Bố cục: Là sự bố trí, sắp xếp các phần,
đoạn trong văn bản theo 1 trình tự hợp lý,
có hệ thống trước sau rõ ràng


* Bài tập ứng dụng: Bài tập 1( 30 )
- Viết đơn xin nghỉ học


- Thảo luận 1 nội dung nào đó trong sinh
hoạt lớp


* Ghi nhớ ( sgk )


<i><b>2, Những yêu cầu về bố cục trong văn </b></i>
<i><b>bản</b></i>


* Ví dụ ( sgk )


(<sub></sub> VD1 khó hiểu vì các ý được sắp xếp
lộn xộn, khơng theo trình tự thời gain sự
việc, câu cuối không phù hợp với nội
dung, ý nghĩa của VB).



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Cách kể chuyện như trên không hợp lý ở
chỗ nào?


( Không nêu bật được ý nghĩa phê phán,
khơng buồn cười)


- Vì sao lại như vậy. Hãy so sánh với
văn bản ở sách Ngữ văn 6?


- Câu, ý ở VD2 thay đổi như thế nào?
- Tác dụng?




VD2 đảo lộn về sự sắp xếp câu ý đoạn 2
 Mất yếu tố bất ngờ, tiếng cười bật ra
không mạnh mẽ, mất ý nghĩa phê phán)
- ở lớp 6 các em đã được học những kiểu
văn bản nào?( Tự sự – miêu tả)


- Bố cục của 2 kiểu VB đó có 3 phần?Đó
là những phần nào?


Tự sự


MB: GT chung về n/v, sự kiện
TB: Diễn biến phát triẻn của SV
KB:Kết thúc truyện


Miêu tả


MB: Tả khái quát


TB: Tả chi tiết
KB: Nêu cảm nghĩ.


- Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của
từng phần khơng? Vì sao?


(Cần vì mỗi phần có nhiệm vụ riêng)
- Có phải cứ chia văn bản thành 3
phần(…..) thì bố cục sẽ trở TN rành
mạch, hợp lý?


- HS đọc/ ghi nhớ SGK.


- Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc
chia tay..” Bố cục ấy đã rành mạch, hợp
lý chưa?


- Có thể kể lại truyện bằng 1 bố cục khác
không?


- Xếp đặt các phần: đoạn trong VB phải
hợp lý, phù hợp mục đích giao tiếp


<i><b>3, Các phần của bố cục:</b></i>


3 phần:
+ MB
+TB


+ KB


- Bố cục giúp văn bản trở nên rõ ràng,
hợp lý.


* Ghi nhớ: (SGK –30)


<b>II/ Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Tâm trạng 2 AE đêm trước ngày chia
tay


- Tâm trạng 2AE trong buổi sáng chia tay
+ Trong vườn ( Hiện tại – quá khứ )


+ Khi chia đồ chơi (HT- QK)
+ Chia tay lớp học


+ Cuộc chia tay của 2AE


 Bố cục rõ ràng, rành mạch vẫn có thể
kể lại bằng 1 bố cục khác?


<i><b>BTập 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét về bố cục của “ Báo cáoKN”


<b> </b>



- Điểm 1,2,3 ở TB chỉ kể lại việc học tốt
chứ chưa phải là KN học tốt


- Điểm 4: khơng nói về học tập ( lạc ý )
- Sửa: MB: Chào mừng


TB: Nêu KN học tập ở lớp, ở nhà
đọc tư liệu tham khảo<sub></sub> Tác dụng của KN
học


KB: Chúc Hội nghị thành công
BTập 2 ( SBT)


- Bố cục chưa rành mạch, hợp lý vì các ý
được chia theo t/g ( cảnh bình minh, đêm
trăng) lúc lại chia theo mảng TN riêng
biệt( hang động, sóng nước,cánh


buồm..)đang từ cảnh bình minh đột ngột
chuyển sang miêu tả hang động rồi lại
quay về nói cảnh đêm trăng


ý “a” nói cảnh đêm trăng
ý “d” lại lặp lại


 Bài viết thiếu sự thống nhất, liên tục,
rời rạc, trùng lặp ý . ý “e” rất nơng


( người viết chỉ u thích hình ảnh những


cánh buồm nâu) chưa đạt yêu cầu của đề.


<i><b>4, Cũng cố</b></i>


- GV khái quát bài


- HS nhắc lại tầm quan trọng của việc xây dựng bố cục
trong văn bản.


<i><b>5, HDVN </b></i>


- Học bài


- Hoàn thành các bài tập ở SGK, làm btập 3( SBT)
- Xem trước bài “ Mạch lạc trong văn bản”


...
Ngày soạn <i>27 /8 /2009</i>


Ngày giảng <i>29 /8</i>.


<b>Tiết: 8</b>


<b>Mạch lạc trong văn bản</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho
văn bản mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh



- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài TLV


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp


<b>C- Chuẩn bị:</b>


GV: Nghiên cứu soạn bài giảng. bảng phụ
HS: Đọc và trả lời câu hỏi


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1-Ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ</b></i>: - Gọi HS lên trình bày bố cục Đơn xin …TNCS HCM
- Cho biết thế nào là bố cục trong VB?


- Những yêu cầu về bố cục trong VB?
- Chữa bài tập 3 (SBT)


<i><b> 3- Bài mới</b></i>


<b> * Giới thiệu bài </b>Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia .


Nhưng VB lại không thể liên kết. Vậy là thế nào các phần, các đoạn của một VB được
phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau . Đó chính là
vấn đề mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay.


- Từ mạch lạc là từ HV hay TV? Từ này
được giải thích ra sao?



( Mạch lạc: HV mạch máu trong cơ thể
- Khái niệm mạch lạc trong VB được hiểu
ntn? Nó có hồn tồn xa lạ với nghĩa đen
khơng ?


( Có 3 cách hiểu trong SGK <sub></sub> khơng hoàn
toàn xa lạ với nghĩa đen)


- T/c mach lạc trong VB là những T/c nào
trong số …sau ?


+ Trơi chảy thành dịng, thành mạch


+ Tuần tự đi khắp các phần, các đoạn trong
văn bản .


+ Thông suốt, liên tục không đứt đoạn
- Trả lời câu hỏi /1b(31) ? ( Đ/nghĩa)
- Mạch lạc trong VB có cần thiết , quan
trọng hay không?


- Vậy giữa mạch lạc, liên kết, bố cục gần
giống nhau ntn?


( GV: 1 VB mạch lạc phải có tính liên kết
song khơng phải liên kết nào cũng làm nên
mạch lạc “ Nói đến mạch lạc là nói đến tiếp
nối của ND của chủ đề tư tưởng trong t/p”


<b>II/ Bài học </b>



<i><b>1, Mạch lạc trong VB</b></i>


* Ví dụ (sgk )


- Trong VB, mạch lạc là sự tiếp nối của
các câu, các ý theo một trật tự hợp lý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ví dụ và phân tích qua ví dụ


- Mạch lạc – bố cục ? Các đoạn , các phần
trong VB phải được sắp xếp theo một trật
tự<sub></sub> Mạch lach và bố cục thống nhất với nhau
.


 Bố cục: đòi hỏi phải chú ý đến sự phân biệt
giữa đoạn, phần.


 Mạch lạc: quan tâm nhiều đễn sự tiếp nối ,
liên quan giữa các đoạn, các phần trong Vb
(VD, MB, TB, KL )


- Văn bản “ Cuộc chia tay…..” có viết nhiều
sv? Hay kể tên ? Những sv đó xoay quanh
SV chính nào?


( + Mẹ biết 2AE chia đố chơi
+ T/c gắn bó của 2 AE


+ Chuyện 2 con búp bê .



+ Thành đưa em đến trường chào cô, chào
bạn bè.


+ Hai AE chia tay .


+ Thuỷ để lại con Em nhỏ cho Anh <sub></sub> Xoay
quanh sv chính : chia tay )


- Truyện có những n/v nào?
- Xoay quanh những n/v nào?
( N/v chính ; Thành+ Thuỷ)


* GV: Trong VB có những từ ngữ biểu thị ý
phải chia tay (…) cứ lặp đi lặp lại. Bên cạnh
đó có những từ ngữ, chi tiết nào khác biểu
thị ý không muốn chia tay cũng được lặp đi
lặp lại(….)


- Theo em đó có phải là chủ đề liên kết các
sự vật trong VB không?


- Tìm hiểu mạch lạc các VB có ở Bài tập 1?


<i><b>2, Các điều kiện để 1VB có tính mạch </b></i>
<i><b>lạc</b></i>


* Ví dụ (sgk )


- Trong VB, mạch văn được thể hiện …


- Các đoạn văn phải được nối với nhau
bằng các mối liên hệ ( t/g, không gian,
tâm lý, ý nghĩa)


*Ghi nhớ (32)


<b>II- Luyện tập </b>


Bài tập


<b>a, Tính mạch lạc trong VB: “ Mẹ tôi” </b>


+ Trả lời n/v “ Tôi” – lý do bố viết thư
+ ND bức thư mà em nhớ lại:


- Nhắc sv hỗn láo của em với mẹ
- Nhắc lại quá khứ mẹ lo mất con
- Đánh giá sự hy sinh vô giá của mẹ
- Đặt giả định ngày mẹ mất <sub></sub> sự hối hận
của con đã muộn.


- Bố y/c nghiêm khắc từ nay không lặp
lại lỗi <sub></sub> phải xin lỗi mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mẹ..” tất cả các đoạn, các phần đều liên
kết trôi chảy gợi nhiều suy nghĩ cho
người đọc


<i><b>b, Tính mạch lạc trong VB</b></i>:
+ Chủ đề : Lao động là vàng.


+ 2 Câu đầu: Nêu chủ đề.


+ Đoạn giữa : - Kho vàng chôn dưới đất
- Sức LĐ của con người-
lúa tốt – vàng


+ Đoạn kết 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ
đề thêm lần nữa


c, Đoạn văn của Tơ Hồi :…. Sắc
vàng,trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông giữa ngày mùa .


- ý tứ được dẫn dắt theo dòng chảy hợp
lý, phù hợp nhận thức người đọc: Câu
đầug khái quát về sắc vàng trong


t/g( mùa đông, giữa ngày) và không gian
( làng quê) . Sau đó t/g nêu những biểu
hiện của sắc vàng trong t/g và khơng gian
đó. Hai câu cuối là nhận xét, cảm tưởng
của t/g về màu vàng


 Tình tự 3 phần nhất quán, rõ ràng


<i><b>4, Củng cố</b></i> - Mạch lạc trong văn bản


- Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc


<i><b>5, HDVN</b></i> - Hoàn thành các bài tập


- Soạn bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn 6 / 9 /2009
Ngày giảng <i>9 / 9</i>


<b>BÀI 3</b>



<b> *Mục tiêu cần đạt</b>


<b>- </b>Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca. Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình
thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu
quê hương đất, nước, con người trong bài học


- Nắm được cấu tạo của các loại từ láy. Bước đầu hiểu được mối quan hệ âm – nghĩa
của từ láy


- Nắm được các bước tạo lập văn bản. Cũng cố lại những kiến thức và kĩ năng về liên
kết bố cục và mạch lạc trong văn bản


<b> </b>
<b>Tiết : 9</b>


Ca dao – dân ca



<b>Những câu hát về tình cảm gia đình</b>



<b>A- Mục tiêu : </b>


<i>* Giúp học sinh:</i>



- Hiểu được khái niệm ca dao, dân ca.


- Nắm được nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca
qua bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


<b>B- Phương pháp</b>: Phân tích, đàm thoại, giải thích


<b>C-chuẩn bị:</b>


GV: Sưu tầm những bài ca dao, nghiên cứu soạn bài giảng
HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk


<b>D-Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1,Ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>2, Kiểm tra bài cũ</b></i>: - Nêu những nét nghệ thuật độc đáo của truyện ngắn
“ Cuộc chia tay …”


- Qua truyện ngắn này tác giả muốn nhắn nhủ điều gì đến bạn đọc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> <b>* Giới thiệu bài:</b></i>


Ca dao dân ca là tiếng hát “đi từ trái tim lên miệng, là thơ ca trữ tình dân gian, phát
triển và tồn tại đề đáp ứng nhu cầu và hình thức bộc lộ tình cảm của ND. Nó đã, đang
và sẽ cịn ngân vang mãi trong tâm hồn người Việt Nam.


- GV đọc mẫu 1 bài. Chú ý cách ngắt nhịp


- Gọi 2 HS khác đọc, viết bổ sung


- Đọc chú thích * ? Cho biết:


+ Hiểu 1 cách chung nhất ca dao dân ca là
gì ?


+ Hiện nay người ta hiểu từng khái niệm
ra sao?


+ Bài 3: Lời cháu con nhớ ông bà
+ Bài 4: Lời anh em nói với nhau
+ Bài 1: Lời mẹ <sub></sub>con qua điệu hát


+ Bài 2: Lời của người con gái lấy chồng
-Đọc bài ca dao. Lời bài ca dao này là lời
của ai nói với ai?


- Bài ca dao này có gì đặc sắc về nghệ
thuật?


- Hình ảnh “ Núi và biển” gợi cho ta liên
tưởng gì?


<i>* GV bình:</i>


Núi, biển là những hình ảnh to lớn, cao
rộng khơn cùng, là hình ảnh vĩnh hằng
của TN. Những hình ảnh ấy lại được miêu
tả bổ sung bằng những điệp ngữ ( ngất


cao, rộng mênh mơng)


- Biện pháp so sánh trong bài có tác dụng
gì trong việc diễn tả nội dung?


* Bình:


So sánh Cha- trời, mẹ – biển…là cách so
sánh quen thuộc của VHPĐB của người
VN với cách so sánh đầy hình ảnh như
vậy, bài ca dao khơng chỉ là lời giáo huấn
khô khan về chữ hiếu, đạo làm con bởi
các KN công cha, nghĩa mẹ đã trở nên cụ
thể, sinh động


<b>I/ Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1- Đọc</b></i>:


<i><b>2, Chú thích</b></i>:<i><b> </b></i>


- Ca dao, dân ca chỉ các thể loại trữ tình
dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời
sống nội tâm của con người.


+ Dân ca: Sáng tác kết hợp lời và
nhạc( hát)


+ Ca dao: Lời thơ của dân ca, thơ dân
gian



- Lưu ý: Chú thích : 1,6.


<b>II/ Phân tích văn bản:</b>


<i>* Bài 1: </i>


- Lời người mẹ ru con, nói với con
+ Cơng cha- núi <sub></sub> So sánh bằng
những


+ Nghĩa mẹ - nước h/ảnh chỉ mức độ to
lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tìm thêm những bài ca dao khác cũng
nói đến công cha, nghĩa mẹ? ( Ơn cha
nặng...)


- Bài ca sao này là lời của ai nói với ai?
- Người con gái nhớ về mẹ trong thời gian
nào trong ngày? Tại sao cô lại nhớ quê,
nhớ mẹ vào thời gian này?


- Không gian của nỗi nhớ ấy là ở đâu?
“ Ngõ sau ” là nơi như thế nào?


- Không gian và thời gian ấy gợi lên nỗi
niềm gì trong tâm trạng cơ gái ?


( GV giảng thêm về sự bất bình đẳng nam


nữ và thân phận người phụ nữ trong xã
hội phong kiến xưa)


- Bài ca dao là lời của ai nói với ai?


- Cái hay của bài ca dao này được thể hiện
như thế nào ở từ ngữ, hình ảnh, biện pháp
nghệ thuật?


- “ Nuộc lạt” được giải nghĩa như thế nào?
- Nghệ thuật


- Tình cảm, tâm sự của nhân vật trữ tình
trong bài ca dao này là gì?


- Nhiều bài ca dao khác cũng có nội dung
tương tự . Hãy tìm ?


- Đọc bài ca dao? Bài ca dao là lời của ai
nói với ai?


- Những từ ngữ nào trong bài ca dao thấy
quan hệ giữa A- E rất gắn bó?


- Nghệ thuật đặc sắc trong bài?
* GV: Sự gắn bó thiêng liêng, máu
thịt .Đem những bộ phận cơ thể người ra
để so sánh<sub></sub> nói về tình cảm anh em


Tay- chân khơng thể thiếu, khơng thể tách


rời trên cơ thể người cũng như tình cảm


<i>* Bài 2 </i>


- Lời người con gái lấy chồng xa quê nói
với mẹ và quê mẹ


- Chiều chiều: Tác giả gợi, buồn gợi
nhớ<sub></sub>là thời điểm của sự trở về, đoàn tụ
- Ngõ sau: Nơi vắng vẻ, heo hút, ít người
để ý vào thời gian chiều hôm, ngõ sau
càng vắng lặng


- “Nhớ …ruột đau chín chiều”


 Nhớ về q mẹ, nhớ cha mẹ, buồn tủi
vì khơng thể gần gũi để đỡ đần cha mẹ
giữa lúc trái gió trở trời, đau đớn cho
cảnh ngộ, thân phận làm dâu của mình


 tâm sự khơng biết chia sẻ cùng ai,
ngổn ngang trăm mối.


<i>* Bài3:</i>


- Lời của con cháu nói với ơng bà ( người
thân)


- Ngó lên: Trân trọng, tơn kính



- Hình ảnh so sánh : Nuộc lạt mái nhà:
nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, khơng
tách rời (quan hệ huyết thống, tình cảm..)
- So sánh tăng tiến : bao nhiêu, bấy nhiêu.
 con cháu phải ln trân trọng, tơn kính
nhớ đến cơng lao của ông bà


<i>* Bài 4:</i>


- Lời của ông bà, cha mẹ nói với cháu con
hay lời của anh em ruột thịt ?


- Cùng chung, một- anh em tuy 2 nhưng
lại là một. Chung 1 cha mẹ sinh ra , cùng
chung sống sướng khổ có nhau trong một
nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

anh em 1 nhà gắn bó máu thịt, sâu sắc.
- Bài ca dao nhắc nhở ta điều gì?


- Tìm những câu ca dao nói về tình cảm
anh em gắn bó?


- Đọc lại 4 bài ca dao cho biết biện pháp
nghệ thuật nào được sử dụng trong 4 bài?


- Nội dung?





.<sub></sub> ( Anh em trong 1 nhà phải hoà thuận,
phải biết nương tựa giúp đỡ lẫn nhau để
cha mẹ vui lòng).


<b>III/ Tổng kết </b>


- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, âm điệu
tâm tình, nhắn nhủ, những hình ảnh quen
thuộc


Cả 4 bài đèu là lời độc thoại của nhân vật
trữ tình.


- Nội dung: Sự gắn bó, tình cảm sâu nặng
trong quan hệ giữa cha – mẹ ><con – cái:
ông bà- con cháu, anh em ruột thịt.


 Tình cảm thiêng liêng cần giữ gìn, bồi
đắp


* Ghi nhớ (sgk )


<b> IV/ Luyện tập </b>


- Đọc thêm những bài ca dao cuối bài
- Thử hát 1 bài quan họ ? hát xoan hay 1
bài lý mà em biết?


<i><b>4, Cũng cố:</b></i>



- Khái quát nội dung toàn bài


<i><b>5, HDVN:</b></i> - Làm bài tập số 2 ( phần LT)


- Tìm hiểu bài: “ Những câu hát về tình tình yêu quê hương,
đất nước, con người..


...


Ngày soạn <i>6 / 9 / 2009</i>


Ngày giảng <i>9 / 9..</i>


Tiết : 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>đất nước con người</b>


A- Mục tiêu<b> :</b>


- Giúp HS nắm được nội dung, ý nghĩa 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca có chủ đề về tình u q hương đất nước, con người trong bài học


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, phân tích, giải thích


<b>C – chuẩn bị:</b>


GV: Sưu tầm, nghiên cứu bài giảng
HS: Đọc, hiểu văn bản



<b>C-Tiến trình lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình cảm gia đình
- Cho biết cái hay của bài 1 ?


- Hình thức nghệ thuật tiêu biểu của 4 bài ca dao ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


- Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước, con người cũng là
chủ đề lớn lao của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc
đề này rất đa dạng


- GV đọc mẫu


- Nêu yêu cầu đọc (To, rỏ ràng, diễn cảm )
- Gọi 2 HS đọc bài


- Đọc chú thích trong SGK


- Từ loại nào chiếm đa số trong các chú
thích?( địa danh)


- Đọc bài ca dao 1? Cho biết bài ca dao có
mấy phần?



- Có ý kiến cho rằng: P1 là lời bài chàng
trai. P2 là lời cô gái. ý kiến của em?


- Trong lời đối đáp ấy có gì độc đáo?( dùng
địa danh và đặc điểm tiêu biểu của địa danh
để hỏi đáp)


- Chàng trai hỏi những gì và cơ gái đã trả
lời ra sao?


- Em có nhận xét gì về những địa danh đem
ra hỏi?


- Theo em hình thức đối đáp nhằm mục
đích gì?


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1- Đọc</b></i>


<i><b>2- Chú thích</b></i>:


<b>II- Phân tích văn bản</b>


* Bài 1:


- Lời hát đối đáp cuả chàng trai và cô gái
- Hỏi và đáp xoay quanh các địa danh<sub></sub>
Những địa danh của vùng Bắc Bộ, khơng
chỉ có đặc điểm địa lý TN mà cịn có cả dấu


vết lịch sử, văn hoá đặc biệt nổi bật


 Người hỏi chọn nét tiêu biểu để hỏi
- Người đáp trả lời đúng ý người hỏi
 Những người có hiểu biết, lịch lãm, tế
nhị


 Thử tài nhau, chia sẻ sự hiểu biết đồng
thời thể hiện niềm tự hào về vẻ đẹp của quê
hương mình, đất nước mình.


* Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Từ “ rủ nhau” trong bài gợi cho em điều
gì?


- Bài ca dao nhắc đến những địa danh nào?


- Nhận xét gì về nghệ thuật trong bài ca dao
- Nhận xét về nhữn địa danh được nhắc đến
trong bài?


( GV nhắc lại truyền thuyết Hồ Gươm, cho
HS quan sát tranh ảnh…)


- Nhắc đến những địa danh tiêu biểu nhân
vật trữ tình cịn muốn bộc lộ tình cảm gì?
- Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài?


- Bài ca dao đưa ta vè với cảnh đẹp ở vùng


nào? Cảnh ấy được vẽ ra như thế nào?
Nghệ thuật gì được sử dụng trong bài?


- Câu thứ 3 có gì đặc biệt?


- Có ý kiến cho rằng: Câu cuối là lời mời
đến thăm xứ Huế, ý của em?


- Đọc bài ca dao cho biết 2 câu đầu của bài
ca dao có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng?
- GV: Thực chất là hốn đổi vị trí điểm
nhìn của tác giả đứngở bên nào( bên ni, bên
tê) cũng thấy được sự rộng lớn của cánh
đồng lúa đương thời con gái, đương vươn
lên đầy sức sống


- Hình ảnh cơ gái xuất hiện từ đầu bài hay
đến 2 câu sau mới xuất hiện?


( Xuất hiện ngay từ đầu với tư cách là
người đi thăm đồng nhưng thực sự xuất


đó<sub></sub> gợi sự đồng tâm nhất trí
- Cảnh kiếm Hồ


- Cầu Thê Húc
- Đền Ngọc Sơn


- Đài Nghiên, Tháp Bút<sub></sub>gợi nhiều hơn tả
 Những địa danh nôỉ tiếng, tiêu biểu của


Hà Nội, Thăng Long, gợi 1 vùng đất đẹp,
giàu truyền thống văn hoá, lịch sử


Cảnh đa dạng: Hồ, cầu, đền, đài, tháp
Hợp thành không gian thơ mộng, thiêng
liêng, âm vang của lịch sử, văn hoá


 Lòng tự hào về vẻ đẹp của Thăng Long
cũng là tình yêu, quê hương, đất nước.
- Hỏi ai: …? Câu hỏi tu từ, giàu âm điệu
nhắn nhủ, tâm tình.


 Khẳng định ghi nhận cơng lao xây dựng
đất nước của ông cah nhiều thế hệ cũng là
lời nhắc nhở các thế hẹ con cháu phải tiếp
tục giữ gìn, xây dựng đất nước


<i>* Bài 3: Đường quanh quanh</i>


Non xanh, nước biếc…tranh hoạ đồ


 So sánh, gợi nhiều hơn tả <sub></sub> vẻ đẹp sơng
núi hài hồ, có mầu sắc, đường nét


- Ai vơ..thì vơ…<sub></sub> Câu 3 kết thúc mở, đại từ
ai vừa như phiếm chỉ, vừa như xác định
( cách nói độc đáo của ca dao VN) <sub></sub>Lời
mời gọi đến thăm, lời kết bạn xa gần đồng
thời thể hiện tình u, lịng tự hào của
người Huế với vẻ đẹp nên thơ “ Chẳng nơi


nào có được”của Huế


<i>* Bài 4</i>
- 2 câu đầu


12 tiếng: nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn, điệp
ngữ, đảo ngữ đối xứng.


 Không gian rộng, bát ngát của cánh đồng
qua cái nhìn mải mê sung sớng của người
ngắm cảnh.


- Như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ…………..ban mai


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hiện với tất cả vẻ đẹp là ở 2 câu sau )


- ở 2 câu cuối hình ảnh cơ gái được miêu tả
như thế nào?


- Các biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng trong 4 bài ca dao?


- Nội dung chủ đạo của cả 4 bài ?





rất nhiều khi gắn với lao động sản xuất )



<b>III- Tổng kết</b>


- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, lục bát biến
thể, thơ tự do <sub></sub> phù hợp với cách diễn đạt
về tình yêu tha thiết với những cảnh đẹp
của quê hương đất nước.


- Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương,
đất nước con người và lòng tự hào của
người VN trước những vẻ đẹp ấy <sub></sub> 1 biểu
hiện của lòng yêu nước


* Ghi nhớ ( sgk )


<b>IV- Luyện tập </b>


Bài tập 1 ( câu hỏi 7 – SGK )


- Lời của chàng trai khi thấy vẻ đẹp của
cánh đồng và vẻ đẹp trẻ trung đầy sức sống
của cô gái đã cất lời ngợi ca ( <sub></sub> cách bày tỏ
tình cảm của chàng trai )


- Lời cơ gái trước cảnh rộng lớn mênh
mông của cánh đồng, cơ gái nghĩ đến vẻ
đẹp cảu mình ( như chẽn lúa… ban mai)
Bài tập 2 ( đọc thêm trang 40 – 41 )


<b> 4, Cũng cố:</b> - GV khái quát nội dung bài
<b>5, HDVN</b>: - Học bài



- Đọc, tìm hiểu bài “ Từ láy



---Ngày soạn <i>9 / 9 / 2009</i>


Ngày giảng <i>11 / 9</i>
<i> </i>Tiết : 11


<b>Từ láy</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


- HS nắm được cấu tạo của các từ láy. Bước đầu hiểu được mối qaun hệ âm –nghĩa
của từ láy


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng
tốt từ láy


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại , quy nạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: Bảng phụ, bài soạn giảng
HS: Tìm hiểu bài học


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1-Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu định nghĩa về từ ghép? Các loại từ ghép ? Cho ví dụ?


- Chữa bài tập 3-6-7( SGK )


<i><b>3- Bài mới: </b></i>


<b> * Giới thiệu bài</b>:


Ở lớp 6, các em đã biết khái niệm về từ láy. Đó là những từ phức có sự hồ phối
âm thanh. Vậy từ gồm có những loại nào ? Chúng ta cùng ta cùng tìm hiểu bài hôm
nay…


- Đọc VD ( SGK 41) chú ý các từ in đậm :
- Vận dụng những kiến thức đã học ở lớp 6
hãy xác định các từ trên có phải là từ láy
khơng?


- Những từ láy này có đặc điểm âm thanh
gì giống nhau ?


( Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng gốc: đăm
đăm …


- Tiếng láy có sự biểu đạt thanh điệu phụ
âm : liêu xiêu, mếu máo)


- Qua phân tích NL, em rút ra được kết
luận gì?


- đọc tiếp VD ( tr 42 ): Xác định các từ láy
có trong VD thuộc loại từ láy nào?



( Láy tồn bộ)


- Các từ láy này có thể nói thành “ bật bật,
thăm thẳm” đươc khơng ?


- Tìm thêm các từ láy tương tự
( đo đỏ, đèm đẹp, xơm xốp, san sát)


- Các từ sau có phải từ láy khơng? Vì sao?
( Máu mủ, râu ria, dẻo dai, đơng đủ, tướng
tá…)<sub></sub> ghép ĐL có các tiếng giống nhau)


- Nghĩa của từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh?


- Các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì
chung về âm thanh , về nghĩa ( khuôn vần


<i><b>I, Các loại từ láy:</b></i>


* Ví dụ (sgk )
+ Đăm đăm
+ Liêu xiêu
+ Mếu máo


- Có 2 loại từ láy: - láy toàn bộ
- láy bộ phận


+ Láy tồn bộ nhưng có sự biểu đạt, thanh


điệu và âm phụ cuối <sub></sub> tạo sự hài hoà về âm
thanh ( đọc thuận miệng, nghe êm tai )
<i>* Lưu ý: Phân biệt từ ghép ĐL có các tiếng </i>
giống nhau với từ láy


* Ghi nhớ( sgk )


* Bài tập vận dụng ( Bài 1-43 )


- Các từ láy : bần bật, thăm thẳm, nức nở,
tức tưởi, rón rén, rực rỡ, chiêm chiếp, nặng
nề..


- Chú ý: Thược dược, chiền chiện ô tô
không phải từ láy


<i><b>II- Nghĩa của từ láy </b></i>


* Ví dụ ( sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

“i” biểu thị ý nghiã gì )


- GV; “i” ngun âm có độ mở nhỏ nhất,
âm lượng nhỏ nhất<sub></sub> biểu thị t/c nhỏ bé, nhỏ
nhẹ về âm thanh hình dáng


+ “ a” nguyên âm có độ mở, âm lượng lớn
nhất biểu đạt t/c to lớn của âm thanh, hành
động



- Nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của các
từ láy; nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh?
( tiếng gốc đứng sau, tiếng láy đứng trước
lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc)


- So sánh nghĩa của tiếng gốc và nghĩa của
từ láy? Em rút ra nhận xét?


- So sánh nghĩa của từ láy; mềm mại, đo đỏ
với nghĩa tiếng gốc em rút ra kết luận gì?
+ Mềm: trạng thái dễ bị biến dạng khi tác
động


+ ( bàn tay) mềm mại; mềm gợi cảm giác
dễ chịu


+ ( Nét chữ ) mềm mại: có dáng, nét lượn
cong tự nhiên, trông đẹp mắt





HS thảo luận làm các bài tập sgk


- Đặt câu với mỗi từ đã cho ?


- Phân biệt từ láy từ ghép ?
- Giải thích nghĩa của từ ?


- Được tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh


của khn vần.


- Hình thành trên cơ sở miêu tả 1 trạng thái
luôn vận động của sự vật


- Một số từ láy, nghĩa của từ so với tiếng
gốc có sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh


* Ghi nhớ 2 (sgk )


<b>III- Luyện tập</b>


<i>Bài tập 4</i>


- An có dáng người nhỏ nhắn rất ưa nhìn
- Bạn bè không nên để bụng những chuyện
nhỏ nhặt


- Bé Lan ăn uống nhỏ nhẻ, từ tốn


- Nói sấu sau lưng bạn là hành vi nhỏ nhen
- Một cánh chim nhỏ nhoi bay trong sáng
<i>Bài tập 5</i>


- Từ ghép ĐL có sự trùng lặp ngẫu nhiên về
phụ âm đầu.


<i>Bài tập 6</i>


- Chiền ( chùa chiền) có nghĩa là chùa


-Nê ( No nê ); trạng thái bụng đầy căng,
khó tiêu <sub></sub> tiếng Nghệ Tĩnh


- Rớt (rơi rớt ): rơi


- Hành ( học hành ); thưc hành, làm <sub></sub> từ
ghép


<i>Bài tập 7 ( BT thêm )</i>


a- Phập phồng: hoạt động của sự vật xẹp lại
phồng lên liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

mở ra liên tục


- Thập thò: hoạt động của sự vật thụt vào
thị ra…


b- Hi hí; tiếng cười nhỏ


Lí nhí: Tiếng nói nhỏ khơng nghe rõ
Ti hí: mắt nhỏ he hé, rất nhỏ


Li ti : sự vật nhỏ, rất nhỏ
Ti tỉ; Tiếng khóc nhỏ, kéo dài


<i><b>4, Cũng cố</b></i>:


- Các loại từ láy? Nghĩa?



<i><b>5, HDVN</b></i>:


- Học bài


- Làm bài tập ( SGK )


- Đọc thêm về quy luật hài thanh trong từ láy ( SGK trang 44 )
- Đọc, tìm hiểu bài “ Quá trình tạo lập văn bản”




---Ngày soạn <i>9 / 9 / 2009</i>


Ngày giảng <i>11 / 9</i>


<b>Tiết : 12</b>

<b>Quá trình tạo lập văn bản</b>



Viết bài tập làm văn số 1 ( ở nhà )



<b>A- Mục tiêu </b> :<b> </b>


Giúp học sinh


- Nắm được các bước tạo lập 1 văn bản để có thể tập làm văn 1 cách có phương pháp
và hiệu quả hơn


- Củng cố lại những kién thức và kỹ năng đã được học về liên kết bố cục và mạch lạc
trong văn bản.


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp



<b>C- chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ, bài soạn giảng
HS: Trả lời câu hỏi sgk


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1 - Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ: -</b></i> Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
- Điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

“ Cổng trường mở ra”


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài</b>:</i>


- Ở những tiết học trước các em đã được học về liên kết bố cục và mạch lạc
trong văn bản. Vậy những kiến thức và kỹ năng ấy các em được học để làm gì? Để
hiểu biết thêm về một văn bản hay cịn lý do nào khác nữa, chúng ta cùng tìm hiểu bài
hơm nay


- Nếu em có 1 người thân, hoặc người bạn
ở nơi xa, em cảm thấy nhớ họ ? Em làm
như thế nào ? ( Viết thư, gọi điện )
- Một bức thư có phải là 1 văn bản
không?



- Hãy kể tên một vài văn bản đã được
học, đọc ( câu ca dao, đơn từ …)


- Như vậy, theo em khi nào người ta có
nhu cầu tạo lập 1 văn bản?


- Muốn viết 1 bức thư hay tạo lập một văn
bản nào đó, ta phải làm thế nào?


* Gv đưa 1 văn bản ( bức thư ) lên bảng
phụ?


- Bức thư trên ai viết? Viết cho ai? Viết
về nội dung gì ? Viết để làm gì?


- Thư bỏ đi 1 bộ phận trong lá thư đó thì
bức thư có được coi là một văn bản hồn
chỉnh khơng?


- Để một văn bản được rõ ràng , mạch lạc
em phải làm gì?


- Một văn bản thường được xây dựng theo
bố cục như thế nào?


-Trong thực tế, người nghe ( đọc ) có hiểu
được điều em định nói bằng các ý của bố
cục khơng? Vì sao?


( khơng thể giới thiệu bố cục vì đó mới


chỉ là các ý chính, chưa diễn đạt cụ thể ý
của người nói ( viết )


- Vậy sau khi có bố cục, ta phải làm gì ?
( phải diễn đạt bằng lời văn )


- Để hạn chế những sai sót trong văn bản
mới được tạo lập, bước cuối cùng ta phải
làm gì?


<b>I- các bước tạo lập văn bản:</b>


*Ví dụ sgk


- Khi muốn nói ra, viết ra những suy nghĩ,
cảm xúc, nhận xét của mình để người khác
hiểu <sub></sub> tạo lập văn bản


a


<b> , Xác định </b>


- Viết cho ai?
-Viết để làm gì?
- Viết cái gì?


- Viết như thế nào?


<b>b- Tìm ý, sắp xếp bố cục</b>



Sắp xếp bố cục 3 phần ( MB,TB, KB


<i><b>c- Viết thành văn</b></i>


- Diễn đạt các ý trong bố cục thành câu,
đoạn, chính xác, trong sáng, mạch lạc liên
kết với nhau


* Bài tập ứng dụng ( BT 3 trang 46 )


<i><b>d- Kiểm tra văn bản</b></i>


- Kiểm tra sửa chữa sai sót, bổ sung những
thiếu hụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tạo lập gồm mấy bước? là những bước
nào?


- Nhận xét về bản báo cáo KN học tập của
bạn




HS - Thảo luận làm các bài tập sgk ?
- Trình bày kết quả thảo luận
GV - Đưa kết luận đúng nhất


- Cách sắp xếp ý trong phần dàn bài của
bạn An đã đạt yêu cầu chưa ? Vì sao?



- Hãy thay mặt En ri co viết thư cho bố
nói lên nỗi ân hận vì đã trót thiếu lễ độ
với mẹ?


* Ghi nhớ ( sgk )


I<b>I- Luyện tập</b>


Bài tập 1 ( HS tự suy nghĩ, liên hệ bản thân
Bài tập 2


a, Bạn chỉ chý ý rằng mình chỉ thuật lại cơng
việc học tập và báo cáo thành tích học tập
của mình mà chưa rút ra kết luận về kinh
nghiệm học tạp để các bạn khác tham khảo
vận dụng ( đây mới là vấn đề quan trọng nhất
)


b, Xác định không đúng đối tượng giao tiếp
bản báo cáo này được trình bầy với các bạn
HS chứ không phải với thầy cô giáo


Bài tập 3


- Dàn bài chỉ là đề cương để từ đó tạo lập
nên văn bản. Sau khi lập dàn bài là viết
( nói ) thành văn. Vì thế dàn bài phải rõ ý
nhưng cần ngắn gọc, xúc tích.


- Khơng cần những câu văn hồn chỉnh tuyệt


đối đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ


- Các phần, các mục lớn nhỏ trong dàn bài
cần được thể hiện bằng 1 hệ thống ký hiệu
chặt chẽ


( ý lớn : chữ cái in hoa, chữ số La Mã
ý nhỏ : chữ thường, chữ số thường )


- Sau mỗi phần mục, mỗi ý lớan nhỏ đề phải
xuống dòng, ý ngang bằng thì viết thẳng
hàng nhau ) ý lớn nhỏ hơn viết lùi vào so với
ý lớn hơn


Bài tập 3 ( SBT )


- Cách sắp xếp ý chưa đạt yêu cầu


+ MB: Miêu tả không phải là nhiệm vụ vủa
kiểu bài tự sự


+KB: Có sự lặp lại với ý 2 của phhần thân
bài. ở phần này nên khẳng định lại t/c của
mình


Bài tập 4


* Bước 1 : Định hướng
- Đối tượng: Viết cho bố



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Để viết thư em phải thực hiện những gì? * Bước 2: Tìm ý , xây dựng bố cục
- MB:Lý do viết thư


- TB : Thanh minh, xin lỗi
- KB: Lời hứa không tái phạm
*Bước 3 : Diễn đạt thành lời văn
* Bước 4 : Kiểm tra lại văn bản


<i><b>4, Cũng cố</b></i> :


-GV khái quát lại các bước tạo lập văn bản


<i><b>5, HDVN</b></i> :


- Học bài – viết thành lời văn bức thư (BT4)
- Làm bài tập 1+2 ( SBT) trang 24



---Ngày soạn <i>10 / 9 / 2009</i>


Ngày giảng <i>11 / 9</i>


<b>Viết bài tập làm văn số 1 ( ở nhà )</b>



(

<i>Văn tự sự và văn miêu tả </i>

)


<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :



- Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và bài văn miêu tả về cách dùng từ đặt câu và về
liên kết,bố cục mạch lạc trong văn bản


- Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể, hoàn chỉnh


<b>B- Phương pháp</b>: Thực hành viết bài văn


<b>C- chuẩn bị:</b>


GV: Ra đề, biểu điểm


HS: Viết bài văn hồn chỉnh


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1- Ổn định tổ chức :</b>


<b>2- Kiểm tra </b>( Sự chuẩn bị của HS )


<b>3- Bài mới </b>


<i><b>a/ Đề bài </b></i>


Hãy kể lại cho bố mẹ nghe 1 truyện lý thú mà em đã gặp ở trường?


<i><b>b/ Yêu cầu </b></i>


- Nội dung : một câu chuyện lý thú
- HT: Kết cấu rõ ràng 3 phần


+ Thể hiện được sự vận dụng lý thuyết về văn bản và tự sự


- Biết trình bày ý, đoạn văn, chữ viết sạch đẹp


- Phạm vi : Câu chuyện đã gặp ở trường


<i><b>c./ Thang điểm</b></i>


1- Điểm 9,10 : Đạt được những yêu cầu trên


2- Điểm 7,8 : - Có nội dung hấp dẫn, có ý tưởng tốt
- Vận dụng lý thuyết tương đối tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3- Điểm 5,6 : - Nội dung kể chưa chọn lọc, chưa biết kể chuyện hấp dẫn
- Trình bầy đoạn văncòn nhiều lúng túng


- Sai 7-10 lỗi


4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu so với yêu cầu
Sai nhiều lỗi


5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề


...


<i>Ngày soạn 14 / 9 / 2009 </i>
<i>Ngày giảng 16 / 9</i>


<b> Tiết: 13</b>


<b>BÀI 4</b>




<b>*Mục tiêu cần đạt</b>


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao thuộc chủ đề than thânvà chủ đề châm biếm trong bài học.


- Nắm được khái niệm đại từ, ý nghĩa đại từ; có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình
huống giao tiếp.


- Nâng cao thêm một bước khả năng tạo lập một văn bản thông thường và đơn giản.


<b>Tiết 13</b>

<b> </b>

<b>Những câu hát than thân</b>


<b>A- Mục tiêu </b> :


- Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thưc nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,
ngơn ngữ) của bài ca chủ đề than thân


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, diễn giảng, phân tích, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị </b>


Gv: Giáo án


HS- soạn bài- sưu tầm những bài ca dao than thân


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1-Ổn định tổ chức:</b></i>



<i><b> 2- Kiểm tra bài cũ</b></i>: - Đọc thuộc lòng những bài ca dao về chủ đề


tình yêu quê hương đất nước, con người
- Phân tích bài ca dao 3


<b>3- Bài mới:</b>


<i> * Giới thiệu bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV nêu yêu cầu đọc: rõ ràng, diễn cảm
- GV giải thích các chú thích khó


- Đọc bài ca dao 1


- Có ý kiến : hình ảnh có tượng trưng cho
cuộc đời, thân phận của người nông dân
trong xã hội cũ. ý kiến của em?


- Tìm thêm một số bài ca dao khác để
chứng minh?


- Chi tiết nào cho thấy cuộc đời lận đận,
vất vả của con cò ?


- Biện pháp nghệ thuật nào được sử
dụng? Tác dụng?


( GV: Như vậy người nông dân đã mượn
hình ảnh con cị để diễn tả cuộc đời,
thân phận mình ( than thân )



- Ngồi nội dung than thân bài ca dao
này cịn có nội dung nào khác?


- Trong bài ca dao ( xuất hiện những con
vật,tằm, kiến ) . Hình ảnh con vật ấy gợi
cho em suy nghĩ gì ?


( Thân phận những con người nhỏ bé
trong xã hội cũ )


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Đọc </b></i>
<i><b>2, Chú thích</b></i>


- Chú ý chú thích 2,5,6 đều có 2 nghĩa
+ Nghĩa đen


+ Nghĩa bóng


( nghĩa ẩn dụ ) – nghĩa chính


<b>II/ Phân tích văn bản</b>


<i>* Bài 1</i>


- Hình ảnh con cị: cuộc đời, thân phận
người nơng dân trong xã hội cũ vì :



+ Cị là lồi chim gần gũi gắn bó với người
nơng dân


+ Có nhiều phẩm chất giống người nơng
dân ( gắn bó với đồng ruộng, chịu thương,
chịu khó, lặn lội kiếm sống


- Lận đận một mình


- Lên thác xuống ghềnh
- Bể đầy ao cạn


- Gầy cò con


- Từ láy, đối lập ( nước non một mình, thân
cị nhỏ bé , gầy guộc, thác ghềnh


- Câu hỏi tu từ ….


- Khắc hoạ những hồn cảnh khó khăn,
ngang trái và sự gieo neo khó nhọc cay đắng
của cị


- Hình ảnh con cị trong bài ca dao là biểu
tượng chận thực. xúc động cho cuộc đời vất
vả, gian nan của người nông dân trong xã
hội cũ


- Lời phản kháng tố cáo xã hội cũ đầy áp
bức bất cơng khiến thâncị phải lên thác


xuống ghềnh. Cái xã hội ấy đã tạo nên nhiều
cảnh ngang trái khiến thân cò phải gầy mòn,
đau đớn


<i>* Bài 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Thân phận những con vật ấy được nói
đến ra sao?


- Nhận xét gì về cụm từ “thương thay”
- Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
?


- Nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ?


( GV: Người lao động ví mình như con
tằm, rút ruột nhả tơ - nhả hết tơ rồi chết
- Thương cho thân phận suốt đời bị kẻ
khác bòn rút hết sức lực …..


+ Con kiến: con người nhỏ bé….


+ Con hạc: cuộc đời phiêu dạt nay đây
mai đó


+ Con cuốc: thân phận người lao động
khơng biết kêu ai


- Nhận xét gì về cụm từ “ thân em “
trong bài ca dao ?



( Mơ típ có tính lặp lại, truyền thống nói
về thân phận và nỗi khổ của người phụ
nữ trong xã hội cũ)


- Nhận xét so sánh trong bài ca dao này
có gì đặc biệt ?


- So sánh ấy gợi cho ta suy nghĩ gì về
cuộc đời con người?


( GVMR: Trong ca dao Nam Bộ, những
hình ảnh trái bần, mù u, sầu riêng thường
gợi cuộc đời, thân phận đau khổ, đắng
cay- phản ánh tính đơn phương trong ca
dao


- Qua đây em thấy cuộc đời người phụ
nữ trong xã hội xưa như thế nào?( Chịu
nhiều khổ cực, đắng cay, bị lê thuộc,
khơng có quyền được quyết định số
phận, hạnh phúc của mình)


- Nêu những đặc điểm chung về nghệ


hiện sự thông cảm xót xa ở mức độ cao.
( Lời than của con người – con vật nhưng
cũng chính là sự suy ngẫm than thở về chính
mình , về con người có hồn cảnh như
mình)



+ Tằm nhả tơ
+ Kiến tìm mồi


+ Hạc lánh đường mây bay mỏi cánh…thôi
+ Cuốc kêu ra máu ….nào nghe


- Ẩn dụ: miêt tả bổ sung, chi tiết


Nỗi khổ cực, xót xa cay đắng nhiều bề cho
người dân thường trong xã hội cũ


<i>* Bài 3</i>


- Bị phụ thuộc, không tự quyết định được
cuộc đời mình


- Thân em như hạt mưa sa


Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cầy
- Thân em như giếng nước giữa đàng


Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân
- Thân em như tấm lụa đào..tay ai


 Nỗi khổ vì khơng được nhìn nhận đúng
phẩm chất


- Thân em như củ ấu gai… thì đen
- Em như cây quế ..ai hay.



- Thân em: trái bần trôi


( bần: gợi thân phận nghèo khó)


 So sánh đặc điểm, miêu tả bổ sung chi tiết
( Trái bần bé nhỏ trôi nổi dập dềnh trên sơng
nước, bị gió dập sóng xơ đẩy quăng quật
không biết sẽ dạt vào đâu không thể ( không
chống lại được những cơn sóng gió đang
chấp nhận số phận


 Số phận chìm nổi. lênh đênh, sầu khổ của
người phụ nữ trong xã hội cũ


<b>III/ Tổng kết,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thuật và nội dung của bài ca dao




ẩn dụ truyền thống.


Diễn tả cuộc đời thân phận con người hàm
súc


<i><b> -Nội dung</b></i>


Cuộc đời thân phận con người trong xã hội



 ý nghĩa tố cáo, phản kháng mình
* Ghi nhớ : ( SGK )


<b>IV- Luyện tập:</b>


- Đọc các bài ca dao ( phần đọc thêm )
- Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa


<i><b>4, Cũng cố</b></i>:<i><b> </b></i>


- GV khái quát bài


<i><b>5, HDVN</b></i>:


- Học thuộc 3 bài ca dao


- Sưu tầm những bài ca dao có nội dung tương tự
- Đọc, tìm hiểu “ Những câu hát châm biếm”…


...


<i>Ngày soạn 14 / 9 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 16 / 9</i>


<b>Tiết 14</b>:

Những câu hát châm biếm



<b>A- Mục tiêu : </b>


- HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những


bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm trong bài


-Nhận thức được mặt đúng sai trong xã hội, từ đó rèn luyện bản thân
- Học thuộc lòng các bài ca dao.


<b>B- Phương pháp</b>: Thảo luận, đàm thoại, diễn giảng, phân tích


<b>C- Chuẩn bị </b>


<b> </b>- GV: Giáo án + tư liệu tham khảo


- HS: Bài soạn + sưu tầm ca dao chủ đề châm biến


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Ơn định tổ chức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i> * Giới thiệu bài</i>


-Nội dung cảm xúc và chủ đề của ca dao dân ca rất đa dạng.Ngồi những câu hát u
thương, tình nghĩa, những câu hát than thân, ca dao, dân ca, còn rất nhiều câu hát
châm biếm


- Chủ yếu nhằm phê phán những thói hư tật xấu, những hiện tượng ngược đời, những
hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội


- GV đọc mẫu


- Nêu yêu cầu: gọi học sinh đọc tiếp
- HS đọc chú thích



- Giới thiệu nghĩa của từ láy: “ la đà”


- Nêu bố cục


- Đọc bài ca dao. Cho biết hình ảnh “ Cái
cị “ ở bài này có gì giống và khác hình ảnh
“ con cị “ trong bài ca dao vừa học?


( Giống : chỉ những người nông dân nghèo
khổ trong xã hội cũ


Khác: Cái cò ; 1 em bé gái của 1 gia đình
nơng dân nghèo )


- Chân dung “ ông chú “ hiện lên qua lời
giới thiệu như thế nào?


- Từ “hay “ trong bài được hiểu như thế
nào?( hay giỏi, nhưng ở bài có ý nghĩa mỉa
mai )


- Nghệ thuật gì được sử dụng trong bài?
- Bài phê phán, châm biếm hạng người nào
trong xã hội ?


- Qua lời giới thiệu về “ ông chú “ như
vậy ? Liệu cơ “ yếm đào” có chấp nhận
một người chồng như thế nào?



( GV: Trong xã hội hiện nay, hạng người
như vậy còn rất nhiều


Ăn no rồi lại nằm khoèo


Nghe giục chống chèo bế bụng đị xem
- Bài ca dao là lời của ai nói với ai ?
( Lời ơng thầy bói nói với cơ gái đi xem
bói)


- Ơng thầy bói đã phán những gì


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Đọc</b></i>


<i><b>2, Chú thích</b></i>: 2, 4, 10


- Từ “ la đà”: xà xuống thấp một cách nhẹ
nhàng . ở đây ý nói say rượu đi đứng khơng
nghiêm


- Mõ: dụng cụ ( tre, gỗ hình trịn hoặc dài
dùng để đệm nhịp


<i><b>3, Bố cục</b></i>: 4 bài – 4 loại người trong xã hội


<b>II Phân tích văn bản</b>


<i>* Bài 1</i>



- Chân dung ông chú
Hay tửu hay tăm
Hay nước chè đặc
Hay ngủ trưa
Ngày ước mưa


Đêm ước thừa trống canh.
Nói ngược, từ châm biếm, giễu cợt ơng
chú lười biếng, vơ tích sự, chỉ thích ăn chơi
hưởng thụ


( Hình ảnh cơ yếm đào đối lập với ông chú.
Yếm đào: cô gái trẻ, đẹp, hay lam hay làm
chàng trai xứng đáng với cô gái là người
giỏi giang, nhiều nết tốt chứ không phải là
ơng chú có q nhiều thói hư tật xấu )


<i>* Bài 2:</i>


- Số cơ chẳng giàu thì nghèo
- Số cơ có mẹ có cha


- Số cơ có vợ chồng


- Con đầu lịng chẳng gái thì trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Nhận xét về những lời “ phán “ đó ?
- Tồn bài là lời của thầy, khơng hề có lời
nhận xét, đánh giá bình luận của người nào


khác ( dùng gậy ông đập lưng ông để lật
tẩy bản chất của thầy)


- Theo em, bài ca dao nhằm phê phán châm
biếm ai ?


- Bài ca dao nói về việc gì ?


- Em có thể kể lại bằng văn xi ?
- Những con vật được nói tới trong bài
tưởng tượng cho những người nào trong xã
hội ?


- Việc chọn những con vật đóng vai như
thế lý thú ở chỗ nào?


Nhận xét gì về khơng khí đám ma của con
cò ?


- Bài ca dao muốn phê phán điều gì?


- Ai là người đượcnhắc đến trong bài
- Cậu cai có nhiệm vụ gì?


( Chỉ huy khoảng 10 lính lệ canh gác phục
dịch phủ huyện thời phong kiến


- Chân dung cậu cai được miêu tả ra sao?
Gv: Chi tiết “cậu cai đội nón….gà” chứng
tỏ cậu là lính đồng thời bộc lộ quyền lực


của cậu.


- Nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm?


rất quan tâm, chuyện giàu nghèo, mẹ cha,
chồng… lời phán rất cụ thể, chắc chắn như
là kiểu nói nước đơi )


( chẳng…thì …) về những việc rất hiển
nhiên mà ai cũng có thể nói được


- Tồn bài là lời của thầy, khơng hề có lời
nhận xét, đánh giá bình luận của người nào
khác ( dùng gậy ơng đập lưng ông để lật tẩy
bản chất của thầy)


Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề
mê tín dị đoan, dốt nát, lợi dụng lòng tin
của người khác để kiếm tiền. Đồng thời phê
phán cả những người mê tín mù quáng,
phản khoa học


<i>* Bài 3: </i>
- Con cò: chết rũ


- Con cò: xem lịch làm ma
gia đình người nơng dân


- Cà cuống: uống rượu <sub></sub> địa chủ nhà giàu
- Chim ri: chia phần



- Chào mào: đánh trống <sub></sub> lính lệ
- Chim chích: rao mõ <sub></sub> mõ làng


 Dùng thế giới lồi vật để nói thế giới lồi
người giống truyện ngụ ngôn. Những con
vật được miêu tả sinh động tiêu biểu cho
từng hạng người trong xã hội


 Cảnh tượng trong bài hồn tồn khơng
phù hợp với một khơng khí đám ma: giống
một cuộc vui, một bữa tiệc mà mọi người
đang đánh chén vui vẻ.


- Phê phán, châm biếm hủ tục ma chay
trong xã hội cũ gây phiền hà, tốn kém cho
gia đình người chết


<i>* Bài 4:</i>


- Câu ca dao: Đội nón dấu lơng gà
Ngón tay đeo nhẫn
Ba năm ….đi th


- Ngón tay đeo nhẫn <sub></sub> phơ trương, khoe
khoang


- Ba năm 1 lần <sub></sub> dịp may hiếm có <sub></sub> phải đi
thuê, mướn quần áo



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Theo em, thái độ của ND đối với con
người này ra sao ? ( Mỉa mai pha chút
thương hại thân phận tép riu của cậu cai
trong hàng ngũ thống trị )


- Nêu những nét độc đáo về nghệ thuật?


- Nội dung?


Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK?




<i><b> </b></i>


- cách xưng hơ châm chọc “ Cậu “


 Hình ảnh cậu cai xuất hiện như 1 kể lố
lăng, bắng nhắng trai tơ, hợm của, không
một chút chức quyền


<b>III- Tổng kết – ghi nhớ </b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i>: Giọng châm biếm, hài ước,
cách nói ngược, phóng đại <sub></sub> Phê phán sâu
sắc.


<i><b>2, Nội dung</b></i> : Phê phán những thói hư tật
xấu của một số người vànhững sự vật đáng


cười trong xã hội <sub></sub> tố cáo mạnh mẽ


<i>* Ghi nhớ ( SGK )</i>


<i><b>4, Cũng cố</b></i>:


- GV khái quát bài + HS đọc thuộc những bài ca dao


<i><b>5, HDVN</b></i>:
- Học bài


- Ôn tập kiến thức về đại từ


...


<i>Ngày soạn 16 / 9 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 18 / 9</i>


<b>Tiết: 15</b>

<b>Đại từ</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


- Nắm được thế nào là đại từ


- Nắm được các loại đại từ Tiếng việt


- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại ; quy nạp, phân tích



<b>C- Chuẩn bị </b>


- GV: SGK + SGV + Bài soạn


- HS : Đọc trước bài ở nhà và lấy ví dụ về đại từ


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>2, Kiểm tra bài cũ :</b></i> Các loại từ láy ? Nghĩa của các từ láy được tạo bởi những cách
nào? VD?


Chữa bài tập 2,3,4 và BT thêm ( 7 )


<i><b>3, Bài mới:</b></i>
<i><b> * Giới thiệu</b></i>


Ở các lớp trước, các em đã biết tới 1 số từ loại như DT, ĐT, TT là những từ làm
tên gọi của sự vật, hành động tính chất. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 1 từ loại
Đại từ. Vậy đại từ là gì ? Gồm có mấy loại ?


- Đọc ngữ liệu a,b ? Cho biết từ “nó” ở 2
ngữ liệu chỉ những đối tượng nào ? Vì sao
em biết ?


- Từ “thế ” ở NL c trỏ sự vật gì?
- Căn cứ vào đâu mà em biết /


Đọc NL c, cho biết từ “ai” trong Nl được
dùng để làm gì ? ( hỏi )



- Các từ “nó, thế , ai “ được gọi là đại từ
- Vậy em hiểu thế nào là đại từ ?


( GV có thể so sánh giữa tên gọi SV
( D,Đ,T ) để học sinh hiểu rõ thế nào là
“trỏ”


- Các đại từ trên giữ chức vụ NP gì trong
câu ?


- Hãy đặt câu với 1 vài đại từ trong các NL
trên ?


- Các đại từ ở NL a trỏ gì ?
NL b trỏ gì?
NL c trỏ gì?
- Đặt câu với đại từ ở NL trên


- Các đại từ đó dùng để hỏi về cái gì ?
-Nhận xét về đại từ “ ai “ trong bài ca dao ở
NL 4 ( mục I )




Hỏi về người, sự vật mà như không xác
định cụ thể mà như xác định cụ thể người,
sự vật được hỏi <sub></sub> Vừa là đại từ phiếm chỉ
lại và xác định. Đây là cách dùng từ khá
phổ biến trong dân gian nó mang hiệu quả



<i><b>I- Thế nào là đại từ</b></i>


* Ví dụ ( sgk )


( Nó “a” chỉ đứa em gái


Nó “ b” con gà của anh bốn Linh
( “ Thế “ <sub></sub> việc chia đồ chơi )


- Đại từ: từ dùng để trỏ vào SV, hành động,
tính chất hoặc dùng để hỏi.


- Đại từ làm CN, Vn, phụ ngữ của D, Đ, T
* Ghi nhớ 1 ( sgk t55 )


<i><b>II- Các loại đại từ </b></i>


* Ví dụ ( sgk )


a- Tơi, tao ,tớ, chúng nó, chúng mày, mày,
họ… trỏ : sự vật; người
b- Bấy, bấy nhiêu : số lượng


c- Vậy , thế : hoạt động; tính
chất
d- Ai, gì hỏi : sự vật; người
e, Bao nhiêu, bấy nhiêu : số lượng


g, Sao, thế nào : hoạt động; tính
chất



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GT .


- Có mấy loại đại từ?




- Sắp xếp đại từ chỉ ngươì, sự vật theo
bảng?


- Sự khác nhau về nghĩa của đại từ mình?
- Khi xưng hơ 1 số DT chỉ người cũng
được sử dụng như đại từ xưng hô? VD?


- Đặt câu với mỗi từ ai, sao, bao nhiêu để
trỏ chung?


<b>III – Luyện tập </b>


<i>Bài tập 1</i>


* Chú ý : ngôi thứ nhất; Người ta nói tự
xưng


thứ 2 ; Người đối thoại với mình
thứ 3: Người vật được nói đến
Số ít; một người, một sự vật


Số nhiều; từ 2 người, 2 sự vật trở lên


<i>a- HS làm riêng </i>


<i>b- Mình 1 : Ngơi thứ nhất số ít</i>
Mình 2: Ngơi thứ 2


<i>Bài tập 2 </i>


- Cháu đi liên lạc. Vui lắm chú à
- Mình về với Bác đường xi
- Ơng bị đau chân. Nó xưng nó tấy
<i>Bài tập 3;</i>


- Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen
- Biết phải làm sao bây giờ?


- Trong lớp có bao nhiêu HS thì có bấy
nhiêu tính tình khác nhau.


<i><b>4, Củng cố: </b></i>


- Khái niệm đại từ, các loại đại từ


- Phân biệt đại từ >< chỉ từ, đại từ và từ xưng hô


<i><b>5, Dặn dị:</b></i>


- Học bài hồn thành bài tập


- Tìm hiểu đề, lập dàn ý và tập viết các đoạn văn cho đề văn sau: “ hãy viết thư cho
một người bạn để bạn hiểu thêm về đất nước Việt Nam tươi đẹp.



...


<i>Ngày soạn 16 / 9 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 18 / 9</i>


<b>Tiết :16</b>

Luyện tập tạo lập văn bản


<b>A- Mục tiêu : </b>


* Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản
gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em


<b>B- Phương pháp</b>: Thực hành, trình bày


<b>C- Chuẩn bị :</b>


- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Đọc trước bài ở nhà


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i> : Sự chuẩn bị của học sinh, kết hợp kiểm tra trong giờ
<i>* Giới thiệu bài mới</i>


Giờ trước các em đã được làm quen với quá trình tạo lập văn bản. Q trình ấy gồm
mấy bước ? Đó là những bước nào? Hôm nay chúng ta cùng luyện tập về tạo lập văn


bản…




<i><b>- Đọc đề bài </b></i>


- Dựa vào những kiến thức đã học ở những
bài trước hãy xây dựng yêu cầu của đề?


- Phần gợi ý trong SGK mục a, b,c là phần
nào trong 3 bước tạo lập văn bản .


( Định hướng, tìm ý sắp xếp ý, diễn đạt
thành văn bản ) với khuôn khổ 1000 chữ
quy định em có thể viết cả 3 nội dung mà
SGK gợi ý không ?


- Theo đề bài thì bức thư có thể gửi cho 1
người bất kỳ nào được khơng ?


- Mục đích chính của việc viết thư này là gì
? ( gợi ý phần c )


- Gợi ý phần d,e,g chính là sự gợi ý về
bước nào của việc tạo văn bản ?


- Mở đầu bức thư: Theo gợi ý có mấy
cách?


- Em sẽ nói gì trong phần chính bức thư ?


Nếu định giới thiệu cảnh đẹp đất nước Việt
Nam thì chọn những cảnh nào ? ( cảnh 3
miền )


<b>I, Hình thành kiến thức mới </b>


<i><b>1, Đề bài</b></i> ; Thư cho người bạn để người bạn
hiểu về đất nước mình


<i><b>2, Tìm hiểu đề :</b></i>


- Kiểu bài: Viết thư
- Tạo lập văn bản: 4 bước


- Độ dài của văn bản: Khoảng 1000 chữ


<i><b>3, Tạo lập văn bản </b></i>


a. Bước 1 : định hướng


<i>+ Viết cho ai? – Có stên cụ thể</i>


- Người nước ngoài, trẻ em
<i>* Viết cái gì ? Chọn 1 trong 3 nội dung </i>
trong SGK


- Có thể 1 nội dung khác có hứng thú
nhưng phải nằm trong đề tài quy định
<i>* Viết để làm gì ? </i>



- Bạn hiểu về đất nước mình


- Để gây tình cảm của bạn về đất nước
mình góp phần xây dựng tình hữu nghị
giữa 2 đất nước, hai dân tộc


b. Bước 2: Tìm ý, sắp xếp ý ( bố cục thư )
- Mở đầu : Nhận thư của bạn muốn tìm hiểu
về đất nưcớ mình


+ Xem ti vi thấy đất nước bạn mà liên
tưởng tới đất nước mình


+ Phần chính : Giới thiệu cảnh đẹp của đất
nước Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Kết thúc bức thư như thế nào ?
* Cách tiến hành 2 :


Chia 2 nhóm


- Nhóm 1 : Bước 1,3
- Nhóm 2 : Bước 2
+ Cử đại diện trình bày
+ GV nhận xét bổ xung.


+ HS xem lại bài viết của mình chọn một
vài đoạn mình diễn đạt hay nhất ?





- Gv yêu cầu HS trình bày 1 số đoạn hay
cho lớp nghe, nhận xét ( mục đích: Đoạn
văn rõ ý, chiếm được tình cảm của bạn.




+ Miền Nam :
- Phần kết
+ Có lời chào


+ gợi ý bạn đến Việt Nam hoặc tiếp tục trao
đổi thư từ để tìm hiểu đất nước này .


c. Bước 3 : Thực hành


( Diễn đạt thành văn bản )


- HS phtá biểu, xây dựng từng đoạn văn
( 1 số đoạn MB, TB, KB )


<b>II Luyện tập </b>


<i><b> 4, Cũng cố: </b></i>


Tầm quan trọng của quá trình tạo lập văn bản , cách tạo một văn bản


<i><b>5, Dặn dò</b></i>



- Tham khảo bài đọc thêm


- Viết 1 số đoạn văn theo dàn bài đã xác lập


Ngày soạn……….
Ngày giảng………


<b>BÀI 5</b>



<b>*Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>. </b>Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. Bước đầu hiểu hai thể thơ:
thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật


. Nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ ghép
Hán Việt.


. Đánh giá chất lượng bài làm để làm tốt hơn những bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>A- Mục tiêu: </b>


- HS cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân
tộc trong hai bài thơ.


- Bước đầu hiểu hai thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngôn ngữ tứ tuyệt đường luật.


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, diễn giảng, phân tích, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị :</b>



- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Bài soạn + Vở ghi


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> bài cũ: - Đọc thuộc 3 bài ca dao than thân. Phân tích nội dung, nghệ thuật
của một bài mà em thích?


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Đây là hai bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc đã thoát khỏi ách đô hộ
của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ, vừa củng cố, vừa xây dựng
một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng, đặc biệt là trong trường hợp có giặc ngoại xâm.


<b>?</b> Dùa vµo chú thích * hÃy nêu 1 vài nét chính về tg?


<b>?</b> Tại sao có thể tin rằng bt Sông núi níc Nam lµ cđa tg LÝ
Thêng KiƯt?


- Ơng là nhân vật lỗi lạc thời Lí, có cơng dẹp Tống & các
bẩn Tuyên ngôn độc lập nớc ta đợc viết bởi những con
ng-ời lỗi lạc.


<b>GV: </b>Nêu cách đọc, giọng đọc, đọc mẫu.


<b>HS:</b> đọc & n.xét cách đọc của bạn.



<b>?</b> H·y nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?


<b>?</b> Hóy cho bit bài thơ có mấy câu? mỗi câu có mấy chữ?
Từ đó cho biết bài thơ đợc viết theo thể thơ no?


<b>GV:</b> Giới thiệu thêm về thơ Đờng luật.


<b>?</b> Bt Sụng núi nớc Nam đợc coi là tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của nớc ta. Nội dung tun ngơn là gì?


- Lời tuyên bố về chủ quyền của nớc ta.


<i><b>Văn bản: </b></i>

<i><b>S«ng nói</b></i>


<i><b> níc Nam</b></i>



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Tác giả:</i>


- Cha rõ, nhng nhiều sách
ghi là của Lí Thờng Kiệt;


<i>2.Tác phẩm:</i> Sáng tác
năm 1077 khi quân Tống
xâm lợc nớc ta;


- Thể thơ: Thất ngụn t
tuyt ng lut;


<b>HS:</b> Đọc phiên âm chữ Hán, bản dịch nghĩa, bản dịch thơ.



<b>?</b> Em hiĨu <i>"s«ng nói níc Nam"</i> trong lời thơ này theo
nghĩa nào?


- L giang sơn đất nớc Việt Nam;
- Là lãnh thổ của ngời Việt Nam.


<b>?</b> Hãy làm rõ nghĩa của chữ <i>"đế"</i> trong <i>"Nam đế"</i>?


- "Đế" là vua  tôn vinh vua nớc Nam sánh ngang với các
hoàng đế Trung Hoa;


- <i>"Đế"</i> - nghĩa đại diện cho nhân dân  Nam đế là vua đại
diện cho nhân dân Việt Nam;


- Lời thơ <i>"Nam đế c"</i> có ý xác định nơi ở của vua nớc
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>?</b> Lời thơ <i>"Nam quốc sơn hà Nam đế c"</i> toát lên t tởng
nào của tuyên ngôn độc lập?


<b>?</b> Ngời viết đã bộc lộ tình cảm gì trong lời thơ?
- Yêu vua, yêu nớc, tự hào dân tộc.


<b>?</b> ở dạng phiên âm, câu thơ này là gì? Nó đợc dịch nghĩa
ntn?


<b>?</b> N.xét về âm điệu đặc biệt của lời thơ này?
- Hựng hn, rn ri.


<b>?</b> Âm điệu này có tác dụng gì?


- Diễn tả sự vững vàng của t tởng;


- Din tả niềm tin sắt đá vào chân lí này.


<b>?</b> Lêi thơ bộc lộ t tởng gì của tuyên ngôn?


? Ni dung nào của tuyên ngôn đã đợc bộc lộ qua cõu 3?


<b>HS:</b> Đọc câu 4.


<b>?</b> N.xét giọng điệu của lời thơ này?
- Dõng dạc, chắc nịch, kiêu hÃnh.


<b>?</b> Ni dung nào của tuyên ngôn độc lập đợc phản ánh?


<b>?</b> Liên hệ với lịch sử dân tộc, hÃy chứng minh sự chính
xác của lời tuyên ngôn chiến thắng này?


- Quân và dân thời Lí dới sự chỉ đạo của Lí Thờng Kiệt đã
đánh tan quân Tống, bảo vệ bờ cõi.


- Khẳng định nớc Việt
Nam thuộc chủ quyền
của ngời Việt Nam.


<i>2. C©u thõa:</i>


- Khẳng định nớc Việt
Nam của ngời Việt Nam
là điều hiển nhiên, khơng


thể thay đổi.


<i>3. C©u chuyÓn:</i>


- Lời cảnh báo về hành
động xâm lợc liều lĩnh,
phi nghĩa của quân xâm
lợc nh Tng.


<i> 4. Câu hợp:</i>


- Cnh bỏo v s tht bại
nhục nhã không tránh
khỏi của quân xâm lợc;
- Khẳng định sức mạnh
vô địch của quân và dõn
ta.


<b>?</b> T tởng chủ yếu trong văn bản này là gì?


<b>?</b> Cảm xúc ẩn kín trong văn bản này là gì?
- Niềm tự hào, tự tin vào chủ quyền dân téc.


<b>?</b> Văn bản bồi đắp tình cảm nào trong em?


- Tự hào, quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nớc ông cha.


<b>?</b> Trong lịch sử dân tộc ta, ngoài <i>Sơng núi nớc Nam</i>, em
cịn biết những văn bản nào khác đợc gọi là tun ngơn
độc lập?



- Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn Trãi.
- Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>


(*) Ghi nhí : sgk - 65.


<b>IV. Lun tËp:</b>


<b>? </b>Dựa vào chú thích sgk, hãy cho biết văn bản này liên
quan thế nào đến lịch sử & tác giả của nó?


<b>GV:</b> Nêu cách - giọng đọc, đọc mẫu.


<b>HS:</b> 2 - 3 hs đọc & n.xét cách c ca bn.


<b>?</b> Thể thơ của bài này có gì khác với bài <i>Sông núi nớc</i>
<i>Nam?</i>


<b>?</b> Ni dung đợc thể hiện trong 2 câu đầu và 2 câu sau
khác nhau ở chỗ nào?


- Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng xâm lợc;
- Hai câu sau: Khát vọng ho bỡnh cho t nc.


<i><b>Văn bản</b></i><b>: </b>

Phò giá


vỊ kinh



<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


<i>1. Tác giả:</i>


- Trần Quang Kh¶i
(1241- 1294), con trai thø
3 cđa vua Trần Thái
Tông, là 1 vâ tíng kiƯt
xt.


<i>2. T¸c phÈm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>?</b> Theo em, bøc tranh trong sgk minh hoạ cho ý thơ nào?
- ý ®Çu.


<b>?</b> Những chiến thắng nào đợc nhắc tới trong lời thơ?


<b>?</b> Các chiến thắng đó gợi nhắc những sự kiện lịch sử nổi
tiếng nào của dân tộc ta trong quá khứ?


- Hai trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trn i thng


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i>1. Hào khí chiến thắng</i>
<i>xâm lợc:</i>


<b>- Chiến thắng: Chơng</b>
<b>Dơng; Hàm Tử</b>


quân xâm lợc Mông - Nguyên.


<b>?</b> Em cú n.xột gì về cách dùng từ của tác giả? Cách nhắc


tới các địa danh? Cách tạo đối xứng? Giọng điệu?


- Động từ mạnh đặt đầu câu <i>(đoạt, cầm)</i>


- Hai địa danh nổi tiếng đợc nhắc liền


- Câu trên đối xứng câu dới cả về thanh, nhịp, ý
- Khoẻ, hùng tráng


<b>?</b> HiÖn thực kháng chiến chống ngoại xâm hiện lên ntn?


<b>HS:</b> Đọc 2 c©u tiÕp.


<b>?</b> Lời thơ này nói về vấn đề gì?


<b>?</b> T.giả đã mong ớc về 1 đất nớc ntn?


<b>?</b> T.giả mong mỏi gì ở dân tộc?


<b>?</b> T.gi cú t tởng và tình cảm nào trớc vận mệnh của đất
nớc?


- Yêu chuộng hoà bình,


- Hi vọng vào tơng lai tơi sáng,
- Tin ở sức mạnh của dân tộc.


<b>?</b> Khát vọng của t.giả có trở thành sự thật không?


- Oanh liệt, hào hùng, tự


hào.


<i>2. Khát vọng thái bình</i>
<i>của nhân dân:</i>


<i>- Đất níc v÷ng bỊn m·i</i>
<i>m·i</i>


- Cần tập trung hết công
sức vào việc xây dựng đất
nớc giàu mạnh, không
nên say sa với chiến
thắng.


<b>?</b> Hiện thực nào đợc phản ánh trong văn bản?


<b>?</b> T tởng tình cảm nào của t.giả đợc bộc lộ?


<b>HS:</b> Đọc nội dung phần đọc thêm.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


(*) Ghi nhí : sgk - 68.


<b>IV. Lun tËp:</b>
<b>4, Cịng cè</b>:<b> </b> - Đọc ghi nhớ


<i><b>5, HDVN</b></i>: _- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ


- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật


- Chuẩn bị bài : Từ Hán Việt


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Từ hán việt</b>



<b>A- Mục tiêu:</b>


- Hs nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt, cách cấu tạo đặc biệt của một số loại từ
ghép Hán Việt


- Sử dụng từ Hán Việt có ý nghĩa


B- Phương pháp: Đàm thoại, Thảo luận, quy nạp


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vở ghi


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b><b> bài cũ</b></i>: - Thế nào là đại từ ? Các loại ĐT ? Ví dụ
- Chữa bài tập


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


- Ở lớp 6 cúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn


vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt ..


- Hãy đọc nguyên âm chữ Hán bài thơ
“ Nam quốc sơn hà “


- Các tiếng “ Nam, quốc, hà “ nghĩa là gì ?
- Tiếng nào có thể dùng ĐL như từ đơn ?
Tiếng nào không thể dùng ĐL ?


+ Nam ( phương Nam ) – Dùng ĐL
+ Quốc, sơn, hà, ( nước, núi, sông ) –
không dùng ĐL


( KHơng thể nói: một người u quốc; mà
phải nói là yêu nước )


- “Thiên “ ( thiên thơ ) nghĩa là “ trời “.
vậy tiếng “ thiên “ trong các ví dụ sau
nghĩa là gì ?


+ Thiên niên kỷ, thiên lý mã ( 1000)
+ Thiên đô ( dời đơ, di dời )


- Tìm thêm các ví dụ tương tự ?


- Trong TV có những loại từ ghép nào ?
- Dựa vào đặc điểm của từ ghép TV em có
nhận xét gì về các từ sau ? Giải thích nghĩa
của từng yếu tố ?



- Chú ý các từ ghép ở NL b; cho biết vị trí
các yếu tố chính phụ.?


- Qua đó em rút ra kết luận gì ?


- Dựa vào kết quả phân tích NL b, hãy so


<i><b>I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt </b></i>


* Ví dụ ( sgk )


-Các tiếng để cấu tạo từ Hán Việt <sub></sub> yếu tố
Hán Việt


- Nhiều yếu tố Hán Việt không dùng độc
lập như một từ


Có những yếu tố HV có thể dùng ĐL nhơ
một từ có thể dùng để cấu tạo từ ghép


- Có những yếu tố HV đồng âm, khác nghĩa


<i>* Ghi nhớ 1 ( SGK )</i>


<i><b>II, Từ ghép Hán Việt </b></i>


* Ví dụ ( sgk )


a- Sơn, hà, xâm phạm, giang san- Đẳng lập
b- ái quốc, thủ môn, chiến thắng, thiên thu


thạch mã, tái phạm <sub></sub> Chính phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

sánh vị trí của 2 yếu tố C – P trong từ ghép
TV và từ ghép HV ?


- Hãy phân biệt nghĩa các yếu tố HV đồng
âm ?


- Tìm từ ghép HV có chứa các yếu tố HV
quốc, sơn, cư, bại …?


- Tìm từ HV có chứa yếu tố HV theo từng
nghĩa ?


 Từ ghép HV


P – C <sub></sub> từ ghép C – P
<i>*Ghi nhớ 2 ( SGK ) </i>


* Bài tập vận dụng : ( BT 3 – 71 )


- C. phụ : Phát thanh, bảo mật, phịng hoả,
hữu ích


- P- chính : Thi nhân, đại thắng, tân binh,
hậu đãi.


<b>II- Luyện tập</b> :
<i>Bài tập 1 </i>



- Hoa 1: Cơ quan sinh sản hữu tính của cây
hạt kín thường có mầu sắc và hương thơm
- Hoa 2: đẹp


- Phi 1 : Bay


- Phi 2 : trái với lẽ phải, PL


- Phi 3 : Vợ 3 xếp dưới hoàng hậu
- Tham 1 : Ham muốn


- Tham 2: Dự vào
- Gia 1 : Nhà


- Gia 2 : Thêm vào
<i>Bài tập 2 </i>


- Quốc gia, cường quốc, quốc ca, quốc lộ
- Sơn hà, giang sơn


- Cơ trú, định cơ, du canh du cơ
- Thất bại, thảm bại, đại bại, bại vong
<i>Bài tập 5 ( BT 6 – SBT )</i>


- Nhật : + Mặt trời : Nhật thực


+ Ngày : Sinh nhật, cách nhật, nhật ký
- Trọng : + Nặng : Trọng lượng


+ Cho là có ý nghĩa, cần chú ý


đánh giá cao, coi trọng, trọng vọng.


<i><b>4, Củng cố</b></i> : - Khái quát bài


<i><b>5, Dặn dò: </b></i>- Học bài


- Hoàn thành bài tập


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Trả bài tập làm văn số 1</b>



<b>A- Mục tiêu:</b>


- Hs nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.


- Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn


<b>B- Phương pháp</b>: Sửa chữa lổi sai


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Bài chấm
- HS: Vở ghi chép


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:



<i><b>2- Kiểm tra</b><b> bài cũ</b></i>:


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


HS nhắc lại đề bài?


GV nêu ưu điểm phân tích cụ thể một bài


GV nêu nhược điểm những học sinh đã mắc lỗi yêu cầu HS xem lại bài, phát hiện lỗi sai và sửa


<b>I – Nhận xét ưu, khuyết điểm </b>


<i><b>1, Ưu điểm</b></i> :


- Đã nắm được yêu cầu của đề bài, có cách kể sáng tạo và khả năng diễn tốt
- Vận dụng được yếu tố miêu tả trong văn kể chuyện


- Lời văn trong sáng,bố cục rỏ ràng


<i><b>2, Nhược điểm </b></i>


- Nhiều em kể chuyện còn sơ sài, diễn dạt lũng cũng, dùng từ thiếu chính xác.
- Chưa có yếu tố miêu tả trong văn kể


<i><b>3-Kết quả</b></i>


.7c Điểm 7;8 : 3
Điểm 5;6 : 17
Điểm 3;4 : 7
Diểm 1;2 : 4



<i><b>II- Hướng dẫn chữa bài</b></i>


- Lỗi chính tả.
- Lỗi diễn đạt:
- Lỗi dùng từ.


<b>III-Trả bài</b>:
Đọc mẫu


Học sinh tự sửa các lỗi trong bài viết của mình và rút kinh nghiệm


<i><b>4, Củng cố</b></i> :


GV nhắc lại lý thuyết về văn kể truyện, bố cục văn bản, mạch lạc trong văn bản


<i><b>5, Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

...


<i>Ngày soạn 23 / 9 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 26 / 9</i>
<i> </i><b>Tiết : 20</b>


<b>Tìm hiểu chung về văn bản biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :



- Hiểu rõ thế nào là văn biểu cảm và văn biểu cảm xuất phát từ nhu cầu biểu cảm của
con người


- Hiểu được thế nào là biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. Phân biệt được yếu tố
đó trong văn biểu cảm


<b>B – Phương pháp: </b>Đàm thoại, thảo luận, quy nạp


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : SGK + SGV + bài soạn
- HS: SGK + Vở ghi


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b><b> bài cũ</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


- Văn biểu cảm là gì ? Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? và nó có
những cách biểu hiện nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay nhé .


Hs đọc ví dụ sgk


- Những câu ca dao sau bộc lộ tâm trạng,
cảm xúc gì?


Khi nào người ta có nhu cầu bộc lộ cảm
xúc ấy ?



( Khi có tình cảm nảy sinh, muốn bộc lộ
để người khác hiểu được đó là lúc con
người có nhu cầu )


- Biểu cảm là lĩnh vực rộng lớn, gắn bó
với tồn bộ đời sống con người


- Phương tiện biểu cảm: Bài thơ, bài văn,
bức thư, bản nhạc….


- Gv sử dụng bảng phụ có 2 đoạn văn
( 72 )


- Hãy đọc 2 đoạn văn trên. Cho biết 2
đoạn văn ấy biểu đạt những nội dung gì ?


<b>I Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>


<i><b>1, Nhu cầu biểu cảm của con người</b></i>;
* Ví dụ ( sgk )


a, Nỗi khổ của người phụ nữ lấy chồng xa
b, Hạnh phúc vui sướng khi đứng giữa bầu
trời tự do


* Ghi nhớ 1 ( sgk )


<i><b>2, Đặc điểm chung của văn biểu cảm</b></i>



* Ví dụ (sgk )


- Đoạn 1 : Nỗi nhớ bạn, nhớ lại những kỉ
niệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Nội dung chủ yếu trong văn biểu cảm
có gì khác so với nội dung của văn bản
tự sự và miêu tả ?


(Tình cảm trong văn biểu cảm là những
tình cảm đẹp, trong sáng vô tư, giàu gái
trị nhân văn)


- Cách biểu đạt tình cảm ở 2 đoạn văn
trên có gì khác nhau ?


( GV giảng thêm về 2 loại biểu cảm ;
Đồng thời cho HS thấy trong cùng một
văn bản, đoạn văn này biểu cảm trực
tiếp, đoạn văn khác biểu cảm giáp tiếp )
- Biểu cảm trực tiếp: người viết nói
thẳng tình cảm, cảm xúc tình cảm của
mình khơng qua 1 phương tiện trung
gian như miêu tả tự sự )


- Hai VB: Sơng núi nước Nam và Phị
giá về kinh “ là VB biểu cảm trực tiếp
hay gián tiếp ? ( trực tiếp )





- So sánh 2 đoạn văn ? Xác định đoạn
văn biểu cảm và chỉ ra nội dung biểu
cảm


- Khoanh tròn chữ số thuộc văn bản biểu
cảm?


đất nước


- Tự sự : kể chuyện


Miêu tả: Tả cảnh vật con người
Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc )
- Ở 2 đoạn văn trên;


+ Đoạn 1 : khơng kể 1 chuyện gì hồn cảnh
dù có gợi lại những kỷ niệm


+ Đoạn 2: Có sử dụng biện pháp nghệ thuật
miêu tả nhưng mục đích là gợi lên cảm xúc
- Cách biểu cảm khác nhau….


+ Đoạn 1: người viết nói thẳng tình cảm,
cảm xúc của mình- những câu cảm, câu hỏi..
+ Đoạn 2: Thể hiện tình cảm gắn bó, tình
u q hương đất nước thơng qua miêu tả
tiếng hát


- Có 2 cách BC : - BC trực tiếp


- BC gián tiếp


* Ghi nhớ: SGK ( 73 )


<b> II </b>, <b> Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1: Đoạn 2 là văn BC vì đoạn văn </i>
bộc lộ cảm xúc, tình cảm yêu quý loài hoa
hải đường của tác giả ?


- Nội dung biểu cảm


+ “ Rộ lên hàng trăm đóa….. chào hạnh
phúc ,


+ Hải đường rạng rỡ, nồng nàn…má lúm
đồng tiền “


- Cách BC; trực tiếp
<i>Bài tập 2; BT trắc nghiệm</i>


Khoanh tròn trước chữ số đứng trước VB
thuộc VB BC


1, Xã luận 5, Điện mừng
2, Thư chúc tết 6, Nhắn tin
3, Tuỳ bút 7, Thơ trữ tình
4, Cảm xúc mùa xuân 8, Bài hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Văn bản biểu cảm là gì ? Cách biểu hiện của văn bản biểu cảm



<i><b>5, Dặn dò </b></i>


- Làm bài tập 2,3, 4 ( 74 )


- Viết đoạn văn cảm xúc với chủ đề : cảm xúc mùa xuân.


...


<i>Ngày soạn 1 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 2 / 10</i>


<b>BÀI 6</b>



<b>*Kết quả cần đạt:</b>


- Cảm nhận hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều ở phủ Thiên
Trường trơng ra và sự hồ hợp giữa tâm hồn Nguyễn trải với cảnh trí Cơn Sơn trong
đoạn trích thơ Bài ca Cơn Sơn. Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu
thêm thể thơ lục bát


- Bước đầu biết sử dụng Từ Hán việt đúng sắc thái biểu cảm; có ý thức tránh lạm dụng
từu Hán Việt.


- Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Biết làm bài văn biểu cảm


<b> Tiết : 21</b>


<b> Côn sơn ca </b>




<b> Nguyễn Trải</b>



<b>( </b>

<b>Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường trông ra )</b>


Trần Nhân Tông ( tự học có hướng dẫn )

<b>A- </b>



<b> Mục tiêu :</b>


* Giúp HS : Cảm nhận được hồn q hương thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng
trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra, và sự nhập nên thơ thanh
cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí “ Cơn sơn “ qua đoạn trích “ Cơn sơn ca “


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, thảo luận, phân tích, diễn giải


<b>C- Chuẩn bị </b>


- GV; SGK + SGV + Bài soạn


- HS: SGk + bài soạn + đọc trước bài ở nhà


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1, </b>


<b> </b><i><b>ổn định tổ chức</b></i> :
2,


<b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i> :<b> </b> Đọc thuộc dịch thơ 2 bài thơ: “Nam quốc sơn hà” và


”Phị giá về kinh” <sub></sub> phân tích nội dung và nghệ thuật .
*<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:



Tiết học này sẽ học 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua u nước, có cơng lớn
trong công cuôc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hố,nhà thơ tiêu biểu của
đời Trần. Cịn 1 bài là của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được UNECO cơng nhận là
danh nhân văn hố thế giới…Hai tác phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai
cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều lý thú, bổ ích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Bài thơ này giống với thể thơ,
bài thơ nào đã học?


(Giống bài thơ: Sông Núi Nước Nam <sub></sub>
thơ thất ngôn tứ tuyệt)


- Học sinh đọc chú thích.


- Giáo viên giơi thiệu về tác giả - tác
phẩm?


- Đọc hai câu thơ đầu và cho biết tác
giả quan sát cảnh ở phủ thiên trường
vào thời gian nào trong ngày?


Cảnh tượng chung ở đó hiện lên như
thế nào?


- Cụm từ : “bán vơ bán hữu” có nghĩa
là gì?


(Bóng chiều man mác ,chầm chậm trơi,
sương khói như lan toả bao bọc quấn


quýt lâý cảnh vật <sub></sub> cảnh hư ảo)


- Hai câu thơ cuối vẽ ra trước mắt ta
những cảnh gì ?


- Nhận xét gì về cảnh đó ?


- Em cảm nhận được gì về cảnh buổi
chiều khi đứng ở phủ Thiên Trường
trông ra ?


- Em nghĩ gì khi biết tác giả bài thơ là
một vị vua?


- Qua bài thơ này, em có suy nghĩ gì về
thời đại nhà Trần trong lịch sử nước
nhà ?


Gv hướng dẫn đọc: Gọng êm ái, chậm
rải, ung dung. Nhịp 2/2/2; hoặc 4/4
- Nhận dạng thể thơ của bài thơ này
- Đọc chú thích *. Nêu những nét tiêu
biểu về cuộc đời, sự nghiệp củaNguyễn
Trãi


- Theo em ở đoạn thơ này, những nội
dung nào cần được phân tích, làm rõ?
( 2 nội dung - Cuộc sống và tâm


<b> thiên trường trơng ra”</b>



<i><b>I – Tìm hiểu chung:</b></i>


1 - Tác giả: Trần Nhân Tông ( ông vua yêu
nước, anh hùng, nổi tiếng chan hoà, nhân ái)
2 - Tác phẩm: Bài thơ ra đời trong dịp tác giả
về thăm quê cũ.


- Từ khó: mục đồng.


<b>II – Phân tích văn bản:</b>


* Hai câu thơ đầu :


- Thời gian chiều về, sắp tối


- Cảnh xóm trước, thơn sau đã bắt đầu chìm
dần vào sương khói<sub></sub> mờ ảo, như hư như
thực.


* Hai câu cuối:


Mục đồng đưa trâu về trong tiếng sáo
Trên cánh đồng từng đơi cị trắng hạ xuống
Cảnh chiều ở thôn quê đơn sơ nhưng đậm
đà sắc quê, hồn quê. Tác giả dù có địa vị tối
cao nhưng vẫn gắn bó máu thịt với q
hương nơi thơn dã.


(Bóng dáng đất nước Đại Việt thời Trần là


đất nước thanh bình, nhân dân sơng cao đẹp )


<b>III – Tổng kết </b>


* ghi nhớ ( SGK )


<b>B- Văn bản: Bài ca Côn Sơn</b>


<i><b>( Nguyễn Trãi)</b></i>


<b>I – Tìm hiểu chung: </b>


<i><b>1- Tác giả:</b></i>


- Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 ) hiệu ức Trai là
một vị anh hùng dân tộc, văn võ tồn tài, có
cơng lớn với nhà Lê nhưng cuộc đời kết thúc
thảm khốc ( vụ án Lệ Chi viên )


<i><b>2, Tác phẩm</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

hồn NT ở Cơn Sơn


- Cảnh trí cuộc sống trong thơ NT )


- Trong đoạn thơ từ “ Ta “ chỉ ai ?
- Nhân vật “ Ta” làm gì ở Cơn Sơn ?
- Qua đây, hình ảnh tâm hồn tác giả thể
hiện như thế nào?



- Trong đoạn trích, cảnh thiên nhiên ở
Côn Sơn hiện ra như thế nào?


- Khi miêu tả cảnh đẹp cuộc sống, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ? Tác dụng ?




- Giọng điệu chung của bài đoạn thơ là


- So sánh cách ví von tiếng suối của
Nguyễn Trãi và hồ Chí Minh ?


gian Nguyễn Trãi cáo quan về quê ở ẩn.
- Nhiều từ khó


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở </b></i>
<i><b>Côn Sơn </b></i>


- Ta ( 5 lần ); Thi sỹ Nguyễn Trãi
Nghe tiếng suối - điệp từ, so sánh


Ngồi trên đá hình ảnh nhà thơ thật
Nằm bóng mát ung dung tự tại, thảnh
thơi, nhàn tản như chẳng hề lo nghĩ điều gì
( nhàn nhã một cách bất đắc dĩ )



<i><b>2- Cảnh trí Cơn Sơn trong thơ Nguyễn Trãi</b></i>


Suối chảy rì rầm So sánh, cảnh thiên


<b>Đá</b> rêu phơi nhiên khoáng đạt,
Thơng mọc như nêm thanh bình nên thơ phù
Trúc xanh mát hợp với tâm trạng của
tác giả trong thời điểm đó.


<b>III – Tổng kết- ghi nhớ</b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i>: Giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh
thơi, êm tai, điệp từ so sánh


<i><b>2, Nội dung:</b></i> Tâm hồn nhà thơ khi về ở ẩn tại
Côn Sơn


<i>* Ghi nhớ ( SGK )</i>


<b>IV, Luyện tập </b>


* Giống: Đều là những sản phẩm của tâm
hồn thi sỹ hoà hợp với TN; NGhe tiếng suối
mà như nghe âm thanh nhạc điệu


* Khác: Nguyễn Trãi so sánh tiếng suối với
tiếng đàn ( cảnh n tĩnh dường như vắng
bóng người



Hồ Chí Minh so sánh với tiếng hát ( Cảnh
rừng thấp thống bóng dáng con người - đỡ
hiu quạnh )


<i><b>4, Củng cố:</b></i>


- GV khía qt nội dung 2 bìa thơ vừa học
- HS đọc lại bài


<i><b>5, Dặn dò:</b></i>


- Học thuộc lịng 2 văn bản hồn thành bài tập
- Tìm hiểu từ Hán Việt ( T2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>Ngày soạn 1 / 10 / 2009 </i>
<i>Ngày giảng 2 / 10</i>


<b> Tiết :22</b>


<b>Từ Hán Việt</b>

( tiếp )



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt


-Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.



<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, thảo luận


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài tập + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i> : -So sánh trật tự của từ ghép Hv với từ ghép TV ? Cho ví dụ
- Chữa bài tập 3, 4( SGK ) ; BT 6 ( SBT )


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Trong giao tiếp ta sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp, tránh lạm dụng từ
HV..


<b> </b>


- Đọc những NL trên ? Xác định các từ
HV ?


- Tại sao các câu văn trên dùng các từ TV
có nghĩa tương tự


( Thử thay các từ TV vào các từ HV ? So
sánh sắc thái BC của các từ ? )



- Đọc NL ( b ) ( 82 ) hãy giải nghĩa của
các từ HV ( in đậm ) ?


- Dùng các từ HV đó tạo sắc thái gì cho
đoạn trích


- Tìm thêm các từ HV có sắc thái cổ


a.1. Em đề nghị mẹ thưởng cho 1 phần
thưởng


<b>I,Sử dụng từ Hán Việt:</b>


<b>1, Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu </b>
<b>cảm </b>


* Ví dụ ( sgk )
a)- Phụ nữ ( đàn bà )
- Từ trần ( chết, chôn )
- Tử thi ( xác chết )


- Tạo sắc thái trang trọng, lịch sự, tránh sự
thô thiển


b) Kinh đô, yết kiến,trẩm, bệ hạ, thần
Tạo sắc thái cổ xưa


<i>* Ghi nhớ 1 ( 82 )</i>


<i><b>2, Không nên lạm dụng từ HV:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a, 2. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng
b,1. Nhi đồng ( trẻ em ) đang vui đùa
- Theo em trong các cặp câu ở NL trên
câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? Vì
sao ?


( HS thảo luận


GV chốt: Câu a2, b2 diễn đạt hay hơn vì
dễ hiểu, phù hợp hồn cảnh gt )


- Qua phân tích NL này em rút ra KL ?
- Tìm các từ HV tạo sắc thái cổ trong
đoạn văn ?


- Nhận xét về cách dùng từ HV trong 2
câu văn ?


- Hãy thay các từ HV đó bằng từ TV cho
phù hợp .


- So sánh các cặp từ ngữ ?
+ Về cấu tạo


+ Trong giao tiếp hiện nay, người ta dùng
nhóm từ ở nhóm nào ?


- Có những tên người, tên địa lý của VN
khơng phải là những từ ngữ HV. Những


tên gọi này mang sắc thái khac so với tên
gọi bằng từ HV ?





( Lạm dụng không cần thiết mà vẫn dùng từ
HV, dùng không đúng sắc thái bC, không
phù hợp với hoàn cảnh gt )


- Cần tạo sắc thái BC thì dùng từ HV, nếu
khơng dùng từ TV


* Ghi nhớ


<b>III – Luyện tập</b>


<b>BT2</b>: Phần lớn tên người, tên địa lý của VN
đều là từ HV <sub></sub> tạo sắc thái trang trọng


<b>BT3</b>


- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc,
tuyêt trần


<b>BT 4 </b>


- Nhận xét: Dùng từ Hv trong 2 VD đó là
lạm dụng từ HV



- Thay: bảo vệ = giữ gìn
Mĩ lệ = bóng bẩy


<b>BT 5 ( SBT ) </b>


A; Phi cơ, phi trường, ái quốc, thi sỹ, hiệu
triệu, thuỷ quân lục chiến, dân ý, cao xạ
pháo, chỉ huy sở, đoàn trưởng


B; Máy bay, sân bay, yêu nước, nhà thơ, kêu
gọi, lính thuỷ đánh bộ, ý dân, pháo cao xạ,
sở chỉ huy, trưởng đồn.


A<sub></sub> Từ HV; có cả từ ghép C.P và ĐL
B <sub></sub> Từ TV; Hiện nay thường dùng trong
giao tiếp vì nó dễ hiểu


<b>Bài tập 6 ( SBT )</b>


Cơ Mây, cơ Nụ, cơ Bưởi, dì Tám, ơng Rừng,
phố chả cá


 Từ TV có sắc thái


<i><b>4, Cũng cố:</b></i><b> </b>- GV nhấn mạnh về sắc thái ý nghĩa của từ HV.
Yêu cầu HS không nên lạm dụng


<i><b>5, HDVN</b></i>:


- Học bài



- Hoàn thành bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>...</b>


<i>Ngày soạn 5 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 7 / 10</i>


<b>Tiết : 23 </b>

<b>Đặc điểm văn bản biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


- Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm


-Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn các đồ vật, con người để
bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện được đối tượng miêu
tả.


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, Thảo luận, quy nạp


<b>C- Chuẩn bị :</b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài tập + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i> : -Thế nào là văn biểu cảm


- Chữa bài tập 2, 4


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Trong văn miêu tả đối tượng được miêu tả là con người, phong cảnh, đồ vật. Con
người cũng bộc lộ cảm xúc nhưng đó khơng phải là nội dung chủ yếu của phương thức
biểu đạt ấy. Ngược lại trong văn biểu cảm, người ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con
người song chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Chình vì vậy người ta khơng miêu
tả những cái đó ở mức độ cụ thể ,mà chỉ chọn những chi tiết gợi cảm xúc


-NL1 : văn bản “ Tấm gương “ ? văn bản
này biểu đạt tình cảm gì ?


- Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn
đã làm như thế nào ?


- Vậy cách biểu cảm trong văn bản “ Tấm
gương “ là cách biểu cảm như thế nào ?
( Biểu cảm gián tiếp )


- Bố cục văn bản này có mấy phần ? Xác
định các phần đó trên văn bản ?


- MB và KB có quan hệ với nhau như thế
nào ?


<b>I</b><i><b>, Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm:</b></i>


* Ví dụ ( sgk )
a) Tấm gương



- Ca ngợi đức tính trung thực của con
người, ghét xu nịnh, dối trá


- Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa
vì tấm gương ln ln phản chiếu trung
thành mọi việc xung quanh. ( Tấm gương
chính là ẩn dụ về người trung thực )


<i>- <b>Bố cục</b></i><b>:</b> 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Phần TB nêu lên những ý gì ? Những ý đó
liên quan đến chủ đề bài văn ra sao )


- Nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá của
tác giả trong văn bản )


* NL 2 : Đoạn văn của Nguyên Hồng


- Đọc đoạn văn, cho biết đoạn văn biểu đạt
tình cảm gì ?


- Tình cảm đó được biểu hiện bằng cách
nào ?


( BC trực tiếp thông qua những tiếng kêu,
lời than, câu hỏi BC )


- Qua phân tích 2 NL trên, em rút ra KL gì
về đặc điểm của văn BC ?





- Đọc bài văn cho biết bài văn thể hiện tình
cảm gì ?


- Việc tả hoa phượng đóng vai trị gì trong
bài văn BC này ?


- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học
trị


- Tìm mạch ý của bài văn ?


+ TB nói về các đức tính của gương khơng
bao giờ nói dối, xu nịnh, biết sẻ chia niềm
vui, nỗi buồn, công dụng của gương
( Chủ đề: Biểu dương tính trung thực )
- Tình cảm và sự đánh giá: rõ ràng, chân
thực, không thể bác bỏ


b) Đoạn văn


- Tình cảm cơ đơn cầu mong sự giúp đỡ,
thông cảm


* Ghi nhớ


<b>II Luyện tập</b>



<i><b>1, VB: Hoa học trò</b></i>


T/c : Nỗi buồn nhớ khi phải xa trường, xa
bạn


- Tác giả không tả hoa phượng một cách cụ
thể ( màu sắc, vẻ đẹp… ) mà chỉ mượn hoa
phượng nói đến những cuộc chia tay


- Tác giả đã biến hoa phượng – một loại
hoa nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc
trở thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè
đối với học trò .


* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn
khi hè đến


* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn <sub></sub>
màu đỏ của hoa đã ăn sâ vào tâm hồn bao
thế hệ học trò: phượng nở – hè đến- chia
tay bạn bè


* Phượng xui ta nhớ cái gì đâu <sub></sub> cảm xúc
bối rối, thẫn thờ


* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng
bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn.
* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha
chút hờn dỗi



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Đoạn văn này là BC trực tiếp hay gián
tiếp ? ( BC gián tiếp )


- Qua đoạn văn này em nhận xét gì về bố
cục VB biểu cảm ?


1 trưa hè
1 thành xưa
 phựơng : khóc…..


mơ…..
nhớ…..


Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi
 Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ
tình cảm


<i><b>4, Củng cố</b></i> : -GV khái quát bài


<i><b>5, Dặn dò</b></i> : -Học bài
- Làm bài tập


-Xem trước “ Đề văn BC và cách làm “


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 5 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 7 / 10</i>


<b>Tiết : 24 </b>

<b>Đề văn bản biểu cảm </b>



<b> và cách làm bài văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Nắm được kiểu đề văn BC


- Nắm được các bước làm văn BC


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp, phân tích


<b>C – Chuẩn bị: </b>


- GV : Giáo án +SGK + phiếu học tập
- HS: Đọc bài trước ở nhà


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i> : -Nêu đặc điểm,bố cục của 1 bài văn biểu cảm


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Giờ trước các em đã được học về đặc điểm, bố cụ của 1 văn bản BC ? Vậy bố cục của
văn BC gồm mấy phần ? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cách làm bài văn BC


Hs- Đọc các đề văn bên



- GV: Đề văn BC thường chỉ ra đối tượng
BC và tính chất cần BC.


- Em hãy chỉ ra những nội dung đó trong 5
đề văn trên ?


<i><b>I, Đề văn BC và các bước làm bài văn biểu </b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<i><b>1, Đề văn biểu cảm</b></i>


- Cảm nghĩ về dịng sơng (…) q hương em
- Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Qua phân tích các đề bài, em thấy đề văn
BC thường nêu ra những gì ?


( Đọc thầm để tìm yêu cầu của đề )
- Đối tượng biểu cảm trong đề là gì ?
- Em hình dung và hiểu như thế nào về đối
tượng ấy ? ( Gần gũi, thân quen với chúng
ta từ thủa ấu thơ )


- Mẹ thường cười vào những lúc nào ?
Cười yêu thương, khích lệ vào mỗi bước
tiến của em, khi em biết đi, biết nói )
-Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười
không ? Khi nào mẹ không cười ?
Khi ta mắc lỗi lầm cha mẹ buồn )



- Khi vắng nụ cười của mẹ em cảm thấy
như thế nào ?


- Làm thế nào để luôn được thấy nụ cười
của mẹ ?


- Hãy sắp xếp theo bố cục ( 3 phần )
( GV sử dụng bảng phụ )


- Sau khi lập dàn ý ta phải làm gì?


Em sẽ viết các phần M – T – K như thế
nào.


( HS tập viết 1 đoạn văn ngắn ở phần MB,
TB, Kb …)


- Sau khi viết xong, có cần đọc lại và sửa
chữa bài viết khơng ? Vì sao ? (<sub></sub> cơng việc
quan trọng <sub></sub> phát hiện những sai sót về
diễn đạt, liên kết, chính tả để sửa chữa,
hồn thiện bài )


- Để là 1 bài văn BC, ta phải thực hiện
theo máy bước ?


- Đọc bài văn . Mai trọng Tạo ( 89 )


- Vui biồn tuổi thơ
- Loài cây em yêu



 Nêu đối tượng BC và t/c cần biểu hiện


<i><b>2, Các bước làm bài văn BC</b></i>


Đề bài


- Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ
a)- Tìm hiểu đề và tìm ý


b)- Dàn ý:


+ MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ,
nụ cười làm ấm lòng


+ TB: Nêu các biện pháp, sắc thái nụ cười của
mẹ:


- Nụ cười vui, thương yêu
- Nụ cười khuyến khích
- Nụ cười an ủi


* Những khi vắng nụ cười của mẹ


- KB: Lịng u thương và kính trọng mẹ
c)- Viết thành văn


d)- Sửa bài


* Ghi nhớ ( 88 )



<b>II - Luyện tập</b>


<i><b>1, Trắc nghiệm</b></i>


- Cho biết đâu là đề văn BC trong các đề sau:
+ Cảm xúc mùa xuân


+ Quang cảnh ngày khai trường ở trường em
+ Cảm nghĩ ngày xưa


+ Buồn vui tuổi học trị
+ Sơng ngịi VNam
Bài tập 2


<i>a- Tìm hiểu đề</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Bài văn biểu đạt t/c gì ? Với đối tượng
nào ?


- Hãy đặt ra cho 1 bài văn nhan đề và 1 đề
văn thích hợp?


- Nêu dàn ý của bài ?
( GV đưa bảng phụ )


- Chỉ ra phương thức BC của bài văn ?


- Nhan đề. An giang quê tơi



- Kí ức, miền q; Nơi ấy q tơi; Q hương
tình sâu nghĩa nặng


- Đề bài; Cảm nghĩ về quê hương An giang
<i>b- Dàn ý </i>


- MB: Giới thiệu quê hương An Giang
- TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương
+ Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Tình yêu quê trong chiến đấu


+ Tình yêu quê qua những tấm gương yêu
nước


- KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của
người từng trải, trưởng thành


<i>c- Phương thức BC ( Trực tiếp )</i>
- Các câu ( …)


- Các điệp khúc; tôi yêu, tôi nhớ..


<i><b>4- Củng cố</b></i> : HS nhắc lại các bước làm văn BC


<i><b>5- Dặn dò</b></i> : Học bài


Làm bài tập 2, 3 ( SBT )


Viết 1 đoạn văn thể hiện tình yêu quê hương của em


Đọc, tìm hiểu văn bản “ Bánh trơi nước “


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 7 / 10 / 2009.</i>
<i>Ngày giảng 9 / 10</i>


<b>BÀI 7</b>



<b>* Mục tiêu cần đạt:</b>


- Cảm nhận được nỗi sầu chia li, ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩavà niềm khao
khát hạnh phúc lứa đôi cùng với giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn thơ trích Chinh
phụ ngâm khúc; vẻ đẹp bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nỗi của người phụ nữ qua sự
trân trọng và cảm thương của Hồ Xuân Hương ở bài thơ Bánh trôi nước. Bước hiểu
thể thơ song thất lục bát.


- Nắm được khái niệm quan hệ từ, các loại quan hệ từ.

<b>Tiết: 25</b>

<b>Bánh trôi nước </b>



- Hồ Xuân Hương –


<b>A- Mục tiêu:</b>


* Giúp HS


Cảm nhận được vẻ đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự
trân trọng, cảm thông của Hồ Xuân Hương trong bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>C – Chuẩn bị </b>



- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc lòng: “ Bài ca Côn Sơn “
Phân tích nội dung và nghệ thuật


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Hồ Xuân Hương ( ? - ? ) lai lịch chưa thật rõ được mệnh danh là bà chúa thơ Nơm.
Chuyện viết về cuộc đời long đong chìm nổi của những thân phận phụ nữ trong xã hội
PK “ Bánh trôi nước “ là 1 trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tươn gr nghệ
thuật cảu bà…


- GV đọc mẫu gọi 2 hs đọc


- Nêu yêu cầu đọc; giọng đều, nhấn mạnh ở
cuối câu


- Đọc chú thích * . Nói rõ những nét nổi bật
về con người, tính cách HXH và cho biết
thế nào là “ bánh trôi nước “


- hãy nhận dạng thể thơ cảu bài thơ ?
- ở văn bản này có sự đan xen của nhiều
phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả,


BC. Theo em xác định phương thức nào là
chính ? Giải thích ?


( GV giảng về tính đa nghĩa trong thơ HXH
nói riêng và thơ ca nói chung )


- Bài thơ “ bánh trơi nước “ có 2 nghĩa đó
là nghĩa nào ?


- ở nghĩa 1: bánh trôi nước được miêu tả
như thể nào ?


- Nhận xét gì về cách miêu tả bánh trôi và
cách làm bánh ?


- ở nghĩa 2: Vẻ đẹp, phong cách và thân
phận của người PN được gợi lên như thế
nào ?


- Nhận xét về mơ típ “ Thân em “ ?
( Mơ típ quen thuộc thường gặp trong
những bài ca dao than thân, ở những bài
này khơng có âm điệu ấy )


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Tác giả</b></i>


- HXH; Chưa rõ lai lịch, là người có tài,
sắc, có cá tính mạnh mẽ, được mệnh danh


là bà chúa thơ Nôm.


<i><b>2, Tác phẩm </b></i>


- Bánh trôi nước
- Rắn nát


 Bánh trôi nước: Thất ngơn tứ tuyệt


<b>II – Phân tích văn bản </b>


 Biểu cảm là phương thức chính vì các
yếu tố miêu tả, tự sự ở đây chỉ có tác dụng
phục vụ cho BC


<i><b>1, Nghĩa đen</b></i> : Miêu tả về bánh trơi nước
- Vừa trắng, trịn


- Khi nhào bột nếu nhiều nước thì sẽ nhão
nát, ít nước thì bột sẽ rắn


- Đun sôi nước thả bánh vào, bánh chín thì
nổi lên, chưa chín thì chìm xuống


 Miêu tả rất chính xác về hình dáng và
hình dạng và cách làm bánh trơi nước


<i><b>2, Nghĩa bóng</b></i>: Thân phận người PN trong
XHPK



- Thân em; vừa trắng lại vừa tròn


 Tự giới thiệu về nhan sắc của mình một
cách mạnh bạo tự tin, vẻ đẹp trong trắng,
tinh khiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Thành ngữ “ bảy nổi, ba chìm “ được
dùng với dụng ý gì ?


- Câu cuối hay và có ý nghĩa như thế nào ?


- “ Tấm lòng son “ nên hiểu như thế nào ?
( Tấm lòng son sắt, thuỷ chung nhân hậu,
tình nghĩa, thể hiện phong cách cao quý
của người PNVN trong XHPK )


- Nghệ thuật độc đáo nào góp phần vào giá
trị bài thơ ?


– VB có 2 lớp nghĩa. Theo em lớp nghĩa
nào là chính ?


- HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Ghi các câu hát than thân, mở đầu bằng “
Thân em “ ?


 Số phận chìm nổi long đong, bất hạnh
của người PN trong XHPK cũ, họ khơng có
quyền quyết định cuộc đời mình .



( Nước non: Non sơng đất nước đang sơi
sục, chấn động vì bão táp chiến tranh và
người nông dân khởi nghĩa


 Khẩu khí nam nhi mạnh mẽ
 Giãi bày sự bền gan, kiên trinh


- Hai chữ “ mặc dầu “ đặt giữa câu thơ như
sự gắng vươn lên để tự khẳng định mình
- Giữ tấm lịng son


 Tấm gương son sắt, thuỷ chung là bất
biến trong mọi hoàn cảnh


<b>II- Tổng kết:</b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i>: ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
điêu luyện phù hợp làm tăng giá trị nghệ
thuật của bài thơ


<i><b>2, Nội dung</b></i>: Vẻ đẹp phong cách cao quý
của người PN trong XH cũ với cuộc sống
chìm nổi bấp bênh


- Tiếng nói phản kháng xã hội
* Ghi nhớ ( SGK )


<b>IV Luyện tập </b>



- Thân em như tấm lụa đào
- Thân em như hạt mưa sa


- Thân em như chẽn lúa đòng đòng


<i><b>4, Củng cố </b></i>


- Qua bài thơ em hiểu thêm gì về HXH ?


( Chịu nhiều cay đắng trong XHPK trọng nam khinh nữ , có thân phận chim nổi
nhưng 1 cách cứng cỏi, dám chấp nhận sự thua thiệt đầy lòng tin vào phẩm giá của
mình )


<i><b>5, Dặn dị </b></i>


- Học thuộc lịng bài thơ
- Sưu tầm thơ HXH


- Tìm những thành ngữ tương đương với “bảy nổi ba chìm “
- Xem trước bài “ Sau phút chia ly


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>Ngày soạn 7 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 9 / 10 </i>


<b>Tiết : 26</b>

<b>Sau phút chia ly</b>



( Trích :

Chinh phụ ngâm khúc

)
- <b>Đoàn Thị Điểm</b> –


( Tự học có hướng dẫn )



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


Cảm nhận được nỗi sầu chia ly sau phút chia tay ấy giá trị tố cáo chiến tranh phi
nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật của ngôn từ


- Bước đầu hiểu được thể thơ song thất lục bát.


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1</b><i><b>- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương và cho
biết nghĩa đen của bài thơ


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Chinh phụ ngậm khúc: Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận cũng gọi là chinh
phụ ngâm. Nguyên văn chữ Hán của Đặng Trần Cơn… Đây là đoạn có nội dung thể
hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận





- GV đọc mẫu


- Nêu yêu cầu đọc ( chậm đều, buồn)
- Đọc chú thích *. Nêu những nét tiêu biểu
về tác giả, tác phẩm ?


- Nhận diện thể thơ về số câu, số chữ, cách
hiệp vần ?


- Đọc 4 câu đầu, cho biết nỗi sầu chia ly
của người vợ được gợi tả như thế nào ?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Tác giả</b></i>


- Chinh phụ ngâm khúc
+ Chữ Hán: Đặng Trần Cơn
+ Chữ Nơm: Đồn Thị Điểm


<i><b>2, Tác phẩm</b></i>


Dài 375 câu <sub></sub> nỗi lòng nhung nhớ, sầu
muộn triền miên của người chinh phụ có
chồng đi chinh chiến


- Đoạn trích: Tâm trạng khắc khoải, nhớ
thương cô đơn của người chinh phụ
- Thể thơ: song thất lục bát



- Các từ khó


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i>* Bốn câu thơ đầu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Cách xưng hô “chàng- thiếp “ có gì đặc
biệt? ( xưng hơ vợ chồng thời phong kiến <sub></sub>
biểu hiện tình cảm vợ chồng đang độ nồng
nàn, hạnh phúc )


- Có gì đặc sắc về nghệ thuật ở 2 câu thơ ?
( Đối lập trong hoạt động của con người,
không gian rộng đối lập với không gian
hẹp: lạnh lẽo đối lập với ấm cúng; phản
ánh hiện thực chia ly phũ phàng; nỗi xót
xa khi hạnh phúc bị chia cắt )


- ấn tượng đầu tiên về sự cách ngăn được
gợi tả bằng hình ảnh nào ?


- Em hình dung như thế nào về cảnh tượng
này ?


( Bầu trời rộng lớn, mây bay theo gió, núi
non tiếp núi non <sub></sub> xa lạ, vơ tận )


- ý nghĩa của hình ảnh này là gì ?



- ở 4 câu thơ tiếp theo, nỗi sầu của người
vợ được gợi tả như thế nào ?


( Tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia ly trong độ
tăng tiến )


- BPNT đặc sắc nào được sử dụng ở khổ
thơ ?


- Nhận xét gì về các địa danh được nhắc
đến ? Đó có phải các địa danh ở VN hay
không ? Lặp lại có dụng ý gì ? ( Tiêu
Tương và Hàm Dương là 2 địa danh ở TQ
cách xa nhau hàng ngàn dặm <sub></sub> ẩn dụ về sự
xa cách )


- Nỗi sầu tiếp tục được gợi tả và nâng lên
như thế nào ?


( Nỗi sầu chia ly oái oăm, nghịch chướng
phát triển đến cực độ )


- Nhận xét gì về các biện pháp tu từ ? Cách
sử dụng từ ngữ trong khổ thơ ?


- Em có cảm nhận gì về màu xanh ở khổ
thơ này ? ( Xanh có phải là màu của hy
vọng ? )


- Nhận xét gì về câu kết thúc của khổ thơ ?



lẻ )


-Từ xưng hô cổ xưa, phép đối


Phản ánh hiện thực chia ly phũ phàng nỗi
xót xa khi hạnh phúc bị chia cắt


- Mây biếc- núi xanh


 Vừa là hình ảnh thật, vừa là hình ảnh
tượng trưng chỉ sự xa cách: không gian vời
vợi xa thẳm càng tô đậm thân phận bé nhỏ
và cảm giác trống trải của lòng người.
<i>* Bốn câu tiếp </i>


- Đối Chàng cịn ngoảnh lại >< thiếp hãy
trơng sang


 Sự vương vấn dùng dằng trong buổi chia
ly. Điệp từ, đảo vị trí địa danh theo vòng
tròn.


 Nỗi sầu chia ly chất chứa, tâm trạng buồn
triền miên, không gian xa cách mênh mông,
bao la của người đi, kẻ ở.


<i>* Bốn câu thơ cuối </i>


- Mở ra 1 không gian biệt ly mới



- Điệp từ bắc cầu T.T chỉ màu sắc, gợi
cảnh trời cao đất rộng, không gian xa cách
ngày càng rộng lớn


- Câu hỏi tu từ, điệp từ “ai” vang lên như 1
tiếng thở dài, nhấn rõ nỗi sầu cao đọ của
người chinh phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Đoạn thơ có gì độc đáo về nghệ thuật ?


- Ngoài miêu tả tâm trạng của người chinh
phụ khi có chồng đi chinh chiến, tác giả
cịn muốn đề cập đến nội dung gì ?
( Gửi gắm tình cảm gì )


Ghi đủ các từ có màu xanh trong đoạn thơ
dịch


- Phân biệt sự khác nhau trong các mầu
xanh đó?


- Tác dụng của việc sử dụng những từ đó
trong việc miêu tả tâm trạng của người
chinh phụ


<b>III – Tổng kết </b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i> : Thể thơ song thất lục bát
phù hợp với tâm trạng buồn khổ triền miên


không dứt của nhân vật. Ngôn từ điêu luyện,
đặc sắc để ngụ tình


<i><b>2, Nội dung </b></i>


Tâm trạng ngậm ngùi, buồn thương, sầu
muộn của người chinh phụ trước cảnh chia
ly


- Gián tiếp lên án tố cáo cuộc chiến tranh
phi nghĩa


- Nói lên tiếng nói khát khao tình u, hạnh
phúc của người phụ nữ ở thế kỉ 19


* Ghi nhớ ( SGK )


<b>IV Luyện tập </b>


Mây biếc, núi xanh, xanh xanh, xanh ngắt
- Xanh của núi của mây, của ngàn dâu
( Mây biếc, núi xanh, xanh ngắt )


- Xanh nhàn nhạt, chung chung, bao trùm
cảnh vật


<i><b>4,Củng cố</b></i>


Cách sử dụng ngôn từ, BPNT, ảnh hưởng đến nội dung của đoạn trích



<i><b>5, Dặn dị </b></i>


Học thuộc lịng đoạn thơ
Hồn thành bài tập


Đọc, tìm hiểu “ Quan hệ từ


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 12 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 14 /10</i>


<b>Tiết : 27</b>

<b>Quan hệ từ</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Nắm được thế nào là quan hệ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp, thảo luận


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK
- HS: Bài ở nhà


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1</b><i><b>- ổn định tổ chức</b></i>:



<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Khi nào ta nên và không nên sử dụng từ HV ? Cho ví dụ?
- Từ HV tạo ra những sắc thái BC nào?


- Chữa bài tập 4, 5 ( SGK ) BT 6 ( SBT )


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


<i>- Thế nào là quan hệ từ và chúng ta nên sử dụng quan hệ từ như thế nào ? Bài học </i>
hôm nay sẽ giúp các em giải đáp điều đó


HS Đọc ví dụ


- Đồ chơi của chúng tơi chẳng có nhiều
- HV thứ 18 có 1 người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa…


- Bởi tôi ăn uống …nên tơi chóng lớn lắm
- HS đọc các NL trên ? Dựa vào kiến thức
đã học ở cấp 1 ? Xác định quan hệ từ trong
các NL đó ?


- Các QHT ấy liên kết những từ ngữ hay
những câu nào với nhau ? ý nghĩa của mỗi
QHT ?


 Qua phân tích NL, em rút ra kết luận gì ?
( GV sử dụng phiếu trắc nghiệm )


- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào
bắt buộc phải sử dụng QHT ? Có trường


hợp nào không bắt buộc )


- Qua đây em rút ra kết luận gì ?


- Tìm QHT có thể sử dụng thành cặp với
các QHT trên?


- Đặt câu với các QHT trên ?
- HS tự làm


 GV chốt: Việc dùng hay khơng dùng
QHT có liên quan đến ý nghĩa của câu <sub></sub>
không thể lược bỏ 1 cách tuỳ tiện


- Tìm QHT trong đoạn đầu VB “ Cổng
trường mở ra “ ?


- Điền QHT thích hợp vào chỗ trống ?
- Xác định câu đúng, câu sai ?


- Viết đoạn vawn ngắn sử dụng QHT


<i><b>I, Thế nào là quan hệ từ </b></i>


* Ví dụ ( sgk )


- Của: Nối định ngữ với phần TT <sub></sub> sở hữu
- Như: Nối BN với TT <sub></sub> so sánh


- Bởi, nên: Nối 2 vế câu ghép – quan hệ ,


nguyên nhân – kết quả )


- Từ dùng: biểu thị các ý nghĩa quan hệ ( sở
hữu, so sánh, nhân quả….)giữa các bộ phận
của câu , giữa câu với câu


* Ghi nhớ ( trang 97 )


<i><b>II, Sử dụng quan hệ từ </b></i>


* Ví dụ (sgk )
Bắt buộc: b, d, g , i


- Có những trường hợp bắt buộc phải sử
dụng QHT có những trường hợp khơng bắt
buộc


Nếu …..thì ….
Tuy…..nhưng
Vì….nên…
Hễ….thì….
Sở dĩ….là vì


* Ghi nhớ 2 ( T 98 )
III,


<b> Luyện tập </b>


Bài tập 1: Của, còn, và, như



Bài tập 2: Với, và, với, bằng, khi, thì, và
Bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Phân biệt ý nghĩa QHT trong cặp câu ?


Sai : còn lại
Bài tập 4


HS tập chung viết, gọi nhận xét, sửa chữa
Bài tập 5: Sắc thái BC khác nhau


- Nó gầy nhưng khoẻ (<sub></sub> ý khen )
- Nó khoẻ nhưng gầy ( ý chê )


<i><b>4, Củng cố</b></i> : -KN về QHT và cách sử dụng QHT


<i><b>5, Dặn dò: </b></i>- Học kỹ bài


- Hoàn thành bài tập


-Chuẩn bị bài: “ Cách làm bài văn BC “
+ Đọc kỹ đề bài + Lập dàn ý


+ Tập viết đoạn




<i>---Ngày soạn 12 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 14 / 10</i>



<b>Tiết : 28</b>

<b>Luyện tập cách làm văn biểu cảm</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Luyện tập các thao tác làm văn BC : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ cảm xúc trước 1 đề văn biểu cảm


<b>B- Phương pháp</b>: Đàm thoại ,thảo luận, thực hành


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Bài soạn + đề văn mẫu
- HS: SGK + giấy nháp


<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Nêu đặc điểm của đề văn BC ? Các bước làm 1 bài văn BC ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


<i>- Giờ trước các em đã được học về các bước làm 1 đề văn biểu cảm ? Hôm nay chúng </i>
ta vận dụng vào việc tạo lập dàn ý cho 1 đề văn và viết bài văn BC 1 cách hoàn chỉnh
- Đọc lại đề bài. Cho biết đề yêu cầu gì


?



( Thái độ, tình cảm của em đối với 1
loại cây cụ thể )


- Giải thích yêu câu của đề qua các từ
“ Loài cây em yêu “


- Em yêu cây gì . Vì sao em yêu cây
đó hơn các cây khác ?


<b>1, Đề bài</b>: Loài cây em u


<i><b>a, Tìm hiểu đề, tìm ý </b></i>


- Lồi cây: Đối tượng miêu tả là lồi cây
( Chứ khơng phải là loài vật hay con người )
- Em: Người viết là chủ thể, bày tỏ tình cảm
con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

( Do p/c của cây, sự gắn bó, ích lợi ..)
- Hãy lên bảng trình bày phần dàn bài
của mình ?


- Hãy viết thành bài văn hồn chỉnh ?


lồi cây đó đối với đời sống mỗi con người


<i><b>b, Dàn bài</b></i>


- MB: Lồi cây và lí do yêu thích


- TB: + Các đặc điểm gợi cảm của cây
+ Loài cây (…) trong đời sống con
người


+ Loài cây (… ) trong cuộc sống của
em


- KB: Tình cảm của em đối với lồi cây đó


<i><b>c, Viết thành văn</b></i>


- HS có thể chọn 1 loại mình u để viết
( Cây gạo, cây tre…)


- Viết phần MB, KB


<i><b>d, Sửa bài</b></i>


- GV: THu bào, đọc, nhận xét, sửa chữa
- Biểu dương những cố gắng ban đầu
- GV đọc mẫu 1 bài đoạn văn hay


<i><b>4, Củng cố</b></i>: - Các bước làm bài văn BC


- Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, diễn đạt


<i><b>5, Dặn dị:</b></i> - Hồn thành bài viết vào vở bài tập
- Đọc, tìm hiểu VB “ Qua đèo ngang “


<b>...</b>



<i>Ngày soạn 18 / 10 / 2009</i>


<i>Ngày giảng 21 / 10 </i> <b> Bài 8</b>


<b>* Mục tiêu cần đạt</b>


<b>-</b>Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh
Quan. Cảm nhận được tình bạn đậm đà, thắm thiết của Nguyễn Khuyến. Bước đầu
hiểu thể thơ thất ngôn bát cú đường luật.


-Nắm được các lỗi về quan hệ từ để tránh các lỗi đó khi nói hoặc viết.
-Viết tốt bài tập làm văn số 2


<b>Tiết : 29</b>

Qua đèo ngang


( Bà Huyện Thanh Quan )


<b>A- Mục tiêu c :</b>


* Giúp HS


- Hình dung được cảnh tượng Đèo ngang, tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan lúc
qua đèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, quan sát, phân tích, thảo luận


<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + thơ Bà Huyện Thanh Quan
- HS: Bài soạn + SGK



<b>D- Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc lịng bài thơ “ Bánh trơi nước” HXH phân tích hình ảnh
người phụ nữ được thể hiện trong bài thơ.


<i><b>3, Bài mới</b></i>:


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và
Quảng Bình – là 1 địa danh nổi tiếng trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ
vịnh Đèo ngang Nhưng tựu trung được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài
QĐN


GV đọc: Nêu yêu cầu đọc đối với HS
GV: Giọng trầm, man mác


Nhịp 4/3, 2/2/3


Gọi 2 HS đọc bài thơ theo yêu cầu


- Đọc chú thích *. Cho biết những nét tiêu
biểu về tác giả HTQ


- Nhận diện bài thơ ( Thể thơ , số câu, số
chữ, cách hiệp vần ? )



( GV sử dụng bảng phụ )


- Đọc 2 câu thơ đề


- Cảnh tượng ĐN được miêu tả ở thời điểm
nào trong ngày ?


( Buổi chiều khi bóng xế tà )


- Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc
lộ tâm trạng của tác giả ?


- Cách ĐN được gợi tả bằng những chi tiết
nào ?


- Em hiểu nghĩa của từ “ chen “ như thế
nào ?


( lẩn vào nhau, xâm lấn nhau khơng ra hàng
lối )


Nhận xét gì về cảnh được gì ở 2 câu đề ?
- Bức ảnh chụp Đèo ngang ( T103 )


có giống với tưởng tượng của em về cảnh
Đèo ngang trong bài thơ của Bà HTQ


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Tác giả</b></i>



- Bà HTQ tên thật là Nguyễn Thị Hinh
- Một nữ sỹ tài danh hiếm có ở thơi xưa
- “ QĐN “; thất ngôn bát cú đường luật
- Bố cục; Đề, thực – luận – kết – vần –
bằng hoặc trắc, chân, vần, liền (1,2 ) vần
cách ( 2, 4,6,8 )


- Các từ khó


<b>II- Phân tích bài thơ </b>


1 Hai câu thơ đầu


- Thời gian: chiều tà, nắng đã xế bóng <sub></sub>
thời gian gợi buồn


- Cảnh ; cỏ cây, lá, đá, hoa Vẻ hoang dại
chen (điệp từ ) vô trật tự của
thế giới cỏ cây


 Cảnh mang sức sống hoang dã song hiu
hắt, vắng vẻ, tiêu điều


 Giống ở cảnh hoang vắng nhưng thiếu
những đường nét cụ thể của cỏ cây …chen
hoa lá


2 Hai câu thực



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

không ?


- Đọc 2 câu thơ tiếp theo ? Cho biết cảnh
ĐN được bổ sung thêm nét gì ?


( Người và nhà )


- ấn tượng nổi bật của cảnh vật trong 2 câu
thơ là gì ?


- Hãy phân tích giá trị các BPNT trong 2
câu thơ


- Hai từ láy ( … ) được đặt đầu câu có tác
dụng gì ?


- Trật tự NT ?


- Phép đối có gì đặc biệt ?


GV bình: Khơng nhìn thấy rõ nét người hái
củi chỉ thấy thấp thống bóng dáng cúi lom
khom dưới núi xa, vài ngôi nhà thưa thớt
bên sông. Thêm cảnh, thên người nhưng
bóng con người đã nhỏ lại càng mờ nhạt.
- Đọc 2 câu luận?


- Phép đối tiếp tục được sử dụng ở đây như
thế nào tác dụng của nó .



- Biện pháp tu từ NT nào được vận dụng ?
Hiệu quả thẩm mỹ của nó?


(GV giảng thêm về tâm sự hoài Lê của tác
giả )- ở 2 câu luận này tác giả đã bày tỏ tình
cảm của mình như thế nào ?


( Tâm trạng được bộc lộ kín đáo, tế nhị
nhưng cũng rất đau đáu, khắc khoải <sub></sub> bộc
lộ tình cảm gián tiếp . )


- Đọc 2 câu thơ kết cho biết toàn cảnh ĐN
hiện ra như thế nào qua cái nhìn của tác giả
- Đến đây bài thơ có cịn tả cảnh nữa khơng
- Câu thơ gợi cho em hình dung khơng gian
cảnh ĐN như thế nào


- Giữa không gian ấy, tâm trạng nhà thơ ra
sao? (“Mảnh tình riêng “ là gì ? em hiểu
như thế nào là “ ta với ta “ )


người, sự sống con người


- Từ láy “ lác đác, lom khom” đặt ở đầu câu
để nhấn mạnh sự ít ỏi, mờ nhạt của sự sống
con người


- Trật tự NP bị đổi :VN- TN – CN tạo ấn
tượng người trong cảnh, cảnh trong cảnh
nhưng mờ xa



( Đối thanh, nhịp )
*3 Hai câu luận


- Đối ý ( giữa hai câu ) tạo nhạc điệu cân
Đối thanh (B-T) đối cho lời thơ
và làm nôi rõ 2 trạng thái cảm xúc của tác
giả.


Nhớ nước – thương nhà
- ẩn dụ: Tiếng chim – tâm trạng con người
Chơi chữ: Sử dụng điển tích


Chim cuốc: Tiếng kêu cuốc cuốc <sub></sub> đất nước
 nhớ nước


Chim gia gia- tiếng kêu gia gia <sub></sub> gia đình <sub></sub>
thương nhà


 Mượn những âm thanh buồn, khắc khoải
triền miên khơng dứt để bày tỏ tâm hồn
nặng lịng nhớ nước, thương nhà


4 Hai câu kết


- Trời, non, nước: cảnh trải ra trước mắt
người đọc bao la, rộng lớn nhưng khơng có
sự hồ hợp như rời rạc riêng rẽ


- Mảnh tình riêng: tình thương nhà, nhớ


nước luyến tiếc quá khứ vàng son da diết,
âm thầm


( Ta với ta <sub></sub> đại từ số ít ) nỗi buồn, nỗi cơ
lể khơng ai chia sẻ


 Nghệ thuật tương phản (TN rộng lớn ><
con người nhỏ bé đơn chiếc ) càng làm nổi
bật tâm trạng cô đơn, nỗi buồn sâu thẳm
vời vợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Nét đặc sắc về nghệ thuật ?


- Tóm lại bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đặc
sắc của bài thơ là gì


- Em hiểu như thế nào là “ cảnh ngụ tình “<b> </b>


1, Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn bát cú
mực thước lời thơ chau chuốt, bóng bẩy
2, Nội dung


Bài thơ tả cảnh ĐN vào buổi chiều tà, cảnh
đẹp lặng lẽ, mênh mông, hoang dã


- BT bộc lộ tâm trạng của tác giả : nỗi u
hoài, buồn, nhớ tiếc QK, nỗi nhớ nước
thương nhà, nỗi cô đơn lẻ loi trước TN vô
tận



 bài thơ tả cảnh ngụ tình
* Ghi nhớ


<b>4- </b>


<b> </b><i><b>Củng cố</b></i><b> : </b>


GV khái quát bài


<i><b>5- Dặn dò: </b></i>


Học thuộc lòng bài thơ ? Nắm giá trị ND-NT ?
Đọc tìm hiểu văn bản “ Bạn đến chơi nhà “


<i>Ngày soạn 18 / 10 /2009</i>
<i>Ngày giảng 21 / 10</i>


<b>Tiết : 30 </b>

Bạn đến chơi nhà


( Nguyễn Khuyến )


<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Thấy được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của NK


- Tiếp tục củng cố kiến thức, sự hiểu biết về thơ thất ngôn bát cú ( đường luật )


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, thảo luận, phân tích



<b>C – Chuẩn bị </b>


- GV : Giáo án +SGK + TLTK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức</b></i>:


<i><b>2- Kiểm tra</b></i> : - Đọc thuộc lòng bài thơ “Qua đèo ngang”
-Cho biết nét đặc sắc về ND- NT


<i><b>3,Bài mới</b></i>:


<i><b>* Giới thiệu bài mới</b></i>


Tình bạn là 1 trong số những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử VHVN. Bạn
đến chơi nhà của NK là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là
thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng, thơ nôm đường luật VN
chung


-GV đọc. Nêu yêu cầu đọc
- Gọi 2 HS đọc bài


- Giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh
- Nhịp 4/3


<b>I- Tìm hiểu văn bản </b>
<b>1, Tác giả</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Nêu những nét tiêu biểu về thơ NK
- Quan sát số câu, số chữ, cách hiệp vần <sub></sub>
gọi tên thể thơ của bài thơ ?


- Đọc 2 câu thơ đầu


- Tác giả “ đã bấy lâu nay” được nhắc tới
có ý nghĩa gì ?


- Gọi bạn là “ bác “ – cách xưng hơ này có
ý nghĩa gì ?


(Thời gian này NK đã cáo quan về ở ẩn,
ông tự cho mình là đã quá già


( muốn đi lại tuổi già thêm nhác )


Bạn bè tâm giao đi lại cũng ít <sub></sub> ơng rất vui
khi bạn đến chơi nhà câu thơ mở đầu tự
nhiên như lời nói thường ngày)


- Đọc


-GV: Lẽ thường khi có bạn đến chơi, chủ
nhà thường nghĩ đến việc thiết đãi để bày
tỏ tình thân thiện ….


- ở bài thơ này, hồn cảnh của chủ nhà có
gì đặc biệt ?



- Nhận xét gì về nhịp thơ ? Tác dụng của
nó ?


- Hồn cảnh của chủ nhà như thế nào ?
GV: cách nói trào lộng. đùa vui ( phóng đại
sự thiếu thốn vật chất để làm nổi bật sự
giàu có của tấm lịng, sự chân thành của
tình bạn )


- Đọc câu thơ cuối


- Cho biết có ngơn từ nào đáng chú ý ?
- Quan hệ từ : “ với “ đã liên kết 2 từ “ ta “
với nhau “ Ta “ chỉ ai ?


- Em đã gặp cụm từ “ta với ta “ trong VB
nào ? Hãy so sánh cụm từ trong 2 VB đó ?
 Văn bản “ Bạn đến chơi nhà “ ta với ta”
chỉ 2 người nhưng chỉ sự hồ hợp gắn bó
mật thiết giữa 2 con người trong 1 tình bạn
chung thuỷ


Tam nguyên Yên Đổ; làm quan cho nhà
Nguyễn


- Là nhà thơ lớn của DT


<b>2,Tác phẩm</b>


-Thể thơ: Thất ngôn bát cú



<b>II- Phân tích văn bản</b>


1, Cảm xúc khi bạn đến chơi:


-Đã bấy lâu -Thời gian mong chờ


-Bác - xưng hô thân tình, gần gủi,
tơn trọng.


 Lời thông báo bạn đến chơi nhà cũng là
tiếng reo vui đầy hồ hởi, phấn chấn


2, Cảm xúc về gia đình:
Trẻ đi vắng, chợ xa
Cá <sub></sub> ao sâu nước cả
Gà <sub></sub> vườn rộng rào thưa


Ra quả <sub></sub> cịn non chưa ăn được
Trầu <sub></sub> khơng có


 Nhịp thơ 4/4 tạo âm hưởng nhịp nhàng,
chậm rãi. Câu thơ như lời phân trần gt của
tác giả vì điều kiện khách quan đã khơng
cho phép chủ nhà tiếp đãi bạn bè chu đáo
 Hoàn cảnh éo le, thiếu thốn về vật chất
( càng ngày càng tăng )


3, Cảm nghỉ về tình bạn:


Ta với ta


Ta: Chủ nhà ( tác giả )
Ta: khách ( bạn )


 Chủ khách khơng cịn khoảng cách, chỉ
cịn “ ta với ta “ 2 người đã là 1 <sub></sub> gắn bó
hồ hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

ở VB “ Qua ĐN “ 2 từ ta chỉ 1 người – 1
tâm trạng. Đó là nỗi cơ đơn thăm thẳm
không chia xẻ của con người giữa không
gian bao la hùng vĩ đến sơn ngộp <sub></sub> nỗi
khoải càng khắc khoải, thấm thía, xót xa
- Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong bài thơ


- Nội dung ?


<i>1, Tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục </i>
<i>ngữ nói về tình bạn</i>


<i>2, Có ý kiến cho rằng bài thơ khơng chỉ ca </i>
<i>ngợi tình bạn mà cịn gợi ra khơng khí làng</i>
<i>q ở ĐBBB</i>


<i>ý kiến của em ?</i>


<i>3, So sánh ngôn ngữ thơ của VB “ Bạn đến </i>
<i>chơi nhà” với ngôn ngữ bài “ Sau phút </i>


<i>chia ly “ </i>


<b>III- Tổng kết:</b>


<b>1, Nghệ thuật</b> : Hệ thống từ TV, hình ảnh
thơ gần gũi, dân dã <sub></sub> bài thơ có cái trong
sáng, thân tình, mộc mạc của TB, gần gũi
với người đọc


<b>2, Nội dung</b> ( HS tự rút ra ND )
* Ghi nhớ : (SGK)


<b>IV- Luyện tập </b>


- Một bên là ngôn ngữ đời thường, 1 bên là
ngôn ngữ bác học nhưng đều đạt đến độ kết
tinh, hấp dẫn


<i><b>4, Cũng cố</b></i>:


- GV khái quát bài


<i><b>5, Dặn dò</b></i>:


- Học bài


- Soạn : “ Xa ngắm thác núi lư “


- Chuẩn bị giờ sau viết bài TLV số 2 ( tại lớp )



<b>...</b>


<i>Ngày soạn 21 / 10 /2009</i>
<i>Ngày giảng 23 / 10</i>


<b>Tiết : 31,32</b>


Viết bài tập làm văn số 2 ( tại lớp)



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :


- HS viết được bài van biểu cảm về TN thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối
theo truyền thống của ND ta.


-Đánh giá kỹ năng viết bài của học sinh.


<b>B-Phương pháp</b>: Làm bài viết tại lớp


<b>C- Chuẩn bị </b>


- GV; Ra đề + đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>D-Tiến trình lên lớp </b>
<b>1- ổn định tổ chức:</b>


<b>2- Kiểm tra </b>( Sự chuẩn bị của HS )


<b>3- Bài mới </b>



<i><b> I/ Đề bài </b></i>: Loài cây em yêu


<i><b> II/ Yêu cầu </b></i>


- Nội dung : Bộc lộ thái độ, tình cảm của mình về lồi cây em yêu
- HT: Biểu cảm


* Lưu ý :-Chọn loài cây em thực sự u thích, có hiểu biết về nó


-Phải nói được tình cảm của mình đối với cây, lý do mình yêu cây
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về cây, tình người đối với cây
- Không viết lại về cây sấu ( có thể là cây cảnh )


<b>III- Tiến hành </b>


- HS làm bài nghiêm túc


- GV nêu yêu cầu, giám sát, nhắc nhở hs trong quá trình làm bài


<i><b> IV./ Thang điểm</b></i>


1- Điểm 9,10 : Đạt được tối đa yêu cầu


Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc
Trình bày sạch, đẹp


2- Điểm 7,8 : - Chọn miêu tả và thể hiện được tình cảm đối với cây em yêu
-Bài làm còn hạn chế về trình bầy



3- Điểm 5,6 : - Bài viết cịn ở mức độ trung bình chọn được cây em yêu. Miêu tả biểu
cảm còn hạn chế <sub></sub> chưa có sức thuyết phục kỹ năng viết văn cịn hạn chế. Sai lỗi chính
tả


4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn nói chung và vaw biểu cảm nói
riêng


trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả
5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề


<i><b>4, Củng cố</b></i>:


- Ơn lại tồn bộ lý thuyết văn BC


- GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo


<i><b>5, Dặn dò</b></i> : Về nhà tự viết đoạn văn biểu cảm về những điều mình có cảm xúc
- Xem trước bài: “ Cách lập ý bài văn BC “


<b>...</b>


<i><b>Ngày soạn 26 / 10 / 2009</b></i>
<i><b>Ngày giảng 28 / 10</b></i>


<b>Bài 9</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>-</b>Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên mà Lý Bạch miêu tả qua bài thơ Xa ngắm thác nứi
Lư. Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh trong thơ cổ.


-Nắm được các lỗi thường gặp về quan hệ từ để tránh các lỗi đố khi nói hoặc viết<b>.</b>


<b>-</b>Cũng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng nghĩa, các loại từ đồnh nghĩa


-Nắm được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm.


<b>Tiết : 33</b>

<b> Chữa lỗi về quan hệ từ </b>


<b>A- Mục tiêu </b>


* Giúp HS :


- Thấy rõ các lỗi thường gặp về QHT


- Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng QHT


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, thảo luận, quy nạp


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK


- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trước b


<b> D-Trình trình lên lớp</b>:


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Thế nào là QHT ?


Nêu cách sử dụng QHT ?
Chữa bài tập 3, 4 ( 89, 90 )



<i><b>3, Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Giờ trước các em đã được học về QHT, cách sử dụng QHT ntn? Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp và vận dụng vào làm bài tập.


- Đọc NL 1, NL này mắc lỗi gì ?
( Thiếu quan hệ từ)


Hãy chữa lại cho đúng ?


- Em có nhận xét gì về các QHT được dùng
ở NL 2? ( ý nghĩa ) ?


(2 vé diễn đạt 2 sự việc có hàm ý tương
phản; giải thích lý do chim sâu có ích cho
người nơng dân)


- Nên thay những QHT ấy bằng những
QHT nào ?


- Phân tích cấu tạo NP của 2 NL trên ?
- Vì sao các câu này thiếu CN?


( Thừa QHT ở đầu câu <sub></sub> QHT biến Cn
thành TN…)


- Nêu cách chữa ?



<b>I, Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>


<i><b>1, Thiếu QHT</b></i> :


- Đừng nên nhìn hình thức ( để ) mà đánh
giá người khác


 Câu tục ngữ này chỉ đúng với XH xưa
cịn với ngày nay thì khơng đúng


<i><b>2, Dùng QHT khơng thích hợp về nghĩa</b></i>


Sửa: - Nhà em…nhưng …
Chim sâu….vì …


<i><b>3, Thừa quan hệ từ</b></i>


- Bỏ từ “qua” về từ “ về “


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Những câu in đậm ở NL 4 sai ở chỗ nào
( Bộ phận kèm theo QHt không liên kết với
1 bộ phận nào khác )


- Nêu cách chữa ?


- Tóm lại, có những lỗi về QHT nào mà các
em hay gặp


- Thêm ( bớt) QHT thích hợp để hồn chỉnh
các câu sau :



- Thay QHT dùng sai?


- Chữa lại những câu sau cho hồn chỉnh ?
- Câu mắc lỗi gì ? <sub></sub> Cách chữa


- HS tự trao đổi, bàn bạc <sub></sub> Gv làm trọng tài
- Trong các câu sau, câu nào dùng QHT
đúng, câu nào dùng QHT sai ?


- Câu nào bắt buộc phải dùng QHT
- Câu nào không bắt buộc


<i><b>kết</b></i>


 Khơng những giỏi về mơn Tốn mà cịn
giỏi cả môn văn và nhiều môn khác


- Không những giỏi về mơn Tốn, khơng
những giỏi về mơn văn mà cịn giỏi về
nhiều mơn khác


 Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích tâm
sự với chị


* Ghi nhớ (T107 )


<b>II,Luyện tập </b>


Bài tập 1



- Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến
cuối


- Con xin báo 1 tin vui để (cho) cha mẹ
mừng


Bài tập 2
Với <sub></sub> như
Tuy <sub></sub> dù
Bằng <sub></sub> về
Bài tập 3


- Thừa QHT ở đầu câu <sub></sub> bỏ
Bài tập 4


- Đúng a,b,d,h


- Sai : c ( bỏ từ cho )


e ( quyền lợi của bản thân mình )
g ( thừa từ “của “ )


i ( “ giá “ chỉ dùng để nêu 1 điều
kiện thuận lợi làm giả thiết )


<i><b>Củng cố</b></i>: Các lỗi thường mắc khi sử dụng QHT và cách chữa


<i><b>Dặn dị</b></i> : Học bài + hồn thành bài tập



Tìm hiểu văn bản: “ Xa ngắm thác núi lư ”


<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i>Ngày giảng 28 / 10</i>


<b>Tiết : 34 Xa ngắm thác núi lư</b>



<i><b> (Tự học có hướng dẫn)</b></i>


<b>( </b>

<i><b>Lý Bạch</b></i>

<b> )</b>



<b>A- Mục tiêu:</b>


* Giúp HS :


- HS cảm thụ được vẻ đẹp TN mà Lý Bạch miêu tả qua bài thơ


- Bước đầu nhận biết mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong thơ c


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, hướng dẫn


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS : Bài soạn + SGK


<b></b>


<b> Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà ”, phân tích tình cảm bạn bè
của tác giả


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Lý Bạch nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường. Ông viết rất nhiều bài thơ hay về chiến
tranh, thiên nhiên, và tình bạn. Xa ngắm thác núi lư ( Vọng lư spn bộc bố ) là một
trong những bài tiêu biểu viết về đề tài TN của nhà thơ


GV đọc mẫu. Nêu yêu cầu đọc
- Đọc bài thơ theo yêu cầu ?


- Phiên âm: giọng phấn chấn,nhịp 4/3
hoặc 2/2/3


- Dịch nghĩa: rõ ràng, chậm rãi
- Dịch thơ: nhịp 4/3


- Nêu những nhận xét tiêu biểu về tác giả
- Nghia của từ “ thác ” là gì ?


- Em đã được học văn bản nào của tác giả
nào cũng nói về đề tài này ?


( Thác nước chảy vượt qua 1 vách đá cao
nằm chắn ngang. Có 2 loại thác: thác trên


sơng thuyền bè có thể ngược xi qua lại
và thác từ trên núi cao dội thẳng xuống
với lưu lượng lớn và tốc độ cao tạo nên 1


<b></b>


<b> Tìm hiểu chung </b>


<b>1,Tác giả</b>


- Lý Bạch; Nhà thơ Đường nổi tiếng được
mệnh danh “ thu tiên ”


<b>2,Tác phẩm</b>:
- Thành ngữ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

cảnh quan kỳ thú )


- Xác định thể thơ của bài thơ ?


- Đọc lại nhan đề bài thơ và 2 câu thơ đầu.
Xác định vị trí đứng ngắm thác của tác
giả ? Từ ngữ nào cho biết điều đó


- Vị trí nàycó thuận lợi gì trong việc miêu
tả thác nước ?


- Câu thơ đầu tả gì ? Tả ntn ?


Gv: Khơng chỉ có Lý Bạch mới phát hiện


ra vẻ đẹp ấy. Trước đó 300 năm sư Tuệ
Viễn đã viết “ khi bao trùm trên đỉnh
Hương Lô mịt mù như hương khói ? Vậy
theo em cái mới trong cách tả cảnh của Lý
Bạch là gì ?


( Gv hướng dẫn HS so sánh với bản dịch
thơ<sub></sub> dịch thơ chưa lột tả hết ý )


- E m cảm nhận được gì về vẻ đẹp của núi
Hương Lơ qua câu thơ này ?


- Đọc câu thơ thứ 2 cho biết nghĩa của từ
“ quải” là gì ?


- Câu thơ vẽ ra cảnh thác nước ntn ?
- Nhận xét gì về cảnh này ?


( Cảnh thác nước từ trên đỉnh cao tuôn
xuống ầm ầm đổ xuống dã biến thành dải
lụa rũ xuống yên lặng và bất động treo giữa
vách núi và dịng sơng )


- So sánh nguyên âm với bản dịch thơ ?
( Bản dịch thơ bỏ chữ “ treo” ấn tượng do
hình ảnh dịng thác gợi ra thành mờ nhạt
và hình ảnh liên tưởng ảo giác về dải Ngân
Hà tuột khỏi mây ở câu cuối thiếu cơ sở )


- Chữ nào trong câu thơ được viết với sự


táo bạo của trí tưởng tượng ?


- Câu tơ T3 gợi ra hình ảnh thác nước ntn ?
- Con số 3000 thước có phải là con số
chính xác khơng ? Nó có tác dụng gì ?


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b> 1, Vị trí đứng ngắm thác</b></i>


Vọng : nhìn từ xa cảnh vật được ngắm
Dao: xa nhìn từ xa ( chân núi )


- Vị trí khơng cho phép khắc hoạ cảnh vật 1
cách chi tiết, cụ thể nhưng lợi thế là dễ phát
hiện vẻ đẹp toàn cảnh


<i><b>2, Cảnh thác núi Lư</b></i>


+, Câu thơ đầu


Núi Hương Lô: đ2<sub> nổi bật giống Lô Hương</sub>


( miêu tả núi H. Lô dưới ánh nắng mặt
trời )


“ chiếu ” – núi Hương Lô được mặt trời
chiếu sáng làm nảy sinh ra những làn khói
màu tím vừa rực rỡ vừa kỳ ảo.



“ sinh ” <sub></sub> ánh sáng mặt trời xuất hiện ( như
chủ đề ) khiến mọi vật sinh sôi nảy nở,
sống động, huyền ảo .


 Cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy,
huyền ảo


+, Câu thơ thứ 2


“ Quải”: treo<sub></sub> biến cái động thành cái tĩnh
-Thác nước như dãi lụa


 Cảnh đẹp tráng lệ


+, Câu thơ thứ 3 :


- Phi, bay câu tthơ miêu tả tư
- Trực: thẳng đứng thế tĩnh chuyển sang
thế động


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hai từ nghi, lạc, trong câu thơ được giải
nghĩa như thế nào ? Nó gợi ra cho người
đọc cảm giác gì ?


- Nhận xét gì về hình ảnh ở câu thơ này ?


- Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì ?
- Thái đọ của tác giả trước cảnh ntn ?


- Tác giả đã làm nổi bật những đặc điểm gì


của cảnh . Điều đó nói lên những gì trong
tâm hồn , t/c nhà thơ?


- Những nội dung nổi bật nào được nói tới
trong bài thơ ?


- Cách tả cảnh, tả tình của tác giả có gì đặc
sắc để ta học tập ?


- Từ văn bản em hiểu gì về nghệ thuật giữa
cảnh và tình trong thơ cổ ?




không thể phi lưu, trực há được )


 Con số ước phỏng hàm ý cao làm tăng
thêm độ nhanh, sức mạnh, thê đổ của dòng
thác


+, Câu thơ thứ 4


- Nghi (ngỡ, ngờ ) gợi cảm giác huyền
- Lạc( rơi xuống ) ảo


 So sánh, liên tưởng có phần như vơ lý
nhưng đặt trong mạch cảm hứng của bài
thơ người đọc vẫn thấy chân thực, tự nhiên
 Câu thơ thần ái ( hay nổi tiếng ) đã kết
hợp tài tình cái thực và cái ảo, cái hình và


cái thần, tả được cảm giác kỳ diệu


<i><b>3, Tình cảm của nhà thơ</b></i>


- Cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước núi H.


- Thái độ trân trọng, ngợi ca


- Tính chất mỹ lệ, hùng vĩ, kỳ diệu của
cảnh <sub></sub> tình yêu thiên nhiên đằm thắm, lòng
say mê khám phá vẻ đẹp mỹ lệ của TN
đồng thời thể hiện tính cách hào phóng của
tác giả


<b>III- Tổng kết</b>


<i><b>1, Nghệ thuật :</b></i>
<i><b>2, Nội dung</b></i>:


+ cảnh tượng TN tráng lệ, huyền ảo
+ Tình cảm say đắm của tác giả


( Tả cảnh bằng trí tưởng tượng bay bổng,
táo bạo tạo ra các hình ảnh thơ phi thường )
+ Qua cảnh để tả tình


- Tình gắn bó với cảnh


- Trong cảnh có tình, trong tình có cảnh.



<b>Luyện tập</b>


Đọc thêm “ Phong kiều dạ bạc ”
<i>4,</i>


<i><b> Củng cố</b></i> : KQ nội dung, nghệ thuật của bài thơ


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: Học thuộc lòng bài thơ


Xem trước bài “ Từ đồng nghĩa ”


<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> Tiết : 35</b>


<b>Từ đồng nghĩa</b>



<b>A- Mục tiêu </b>


* Giúp HS :


- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt được đồng nghĩa hồn tồn và
đồng nghĩa khơng hồn tồn


- Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa


B-Phương pháp: Đàm thoại , quy nạp, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>



- GV: Giáo án + SGK
- HS : SGK + Bài tập


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Những lỗi dùng QHT thường mắc?


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


<b> ở </b>cấp 1 các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa ? Có
mấy loại từ đồng nghĩa. bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta…


- Đọc thuộc lòng bản dịch thơ “Xa
ngắm thác núi lư”. Dựa vào kiến thức
từ đồng nghĩa đã học, tìm từ đồng
nghĩa với mỗi từ “rọi, trơng ”:
- Rọi; chiếu, soi, toả..


- Trơng: Nhìn để nhận biết, ngó, dịm
Coi sóc, giữ gìn cho n ổn,
Trơng coi, chăm sóc, coi sóc
Mong; mong, hy vọng, trông mong
- Qua đây em hiểu thế nào là từ đồng
nghĩa





- So sánh nghĩa của từ “quả” và “ trái”
( nghĩa giống nhau bộ phận của cây do
bầu + nhuỵ hoa phát triển mà thành,
bên trong chứa hạt …)


- Có thể thay thế 2 từ “ quả” và “trái”
cho nhau được khơng ? Vì sao ?




Thay được. Vì sắc thái ý nghĩa như
nhau


- Nghĩa của 2 từ hi sinh, bỏ mạng
giống nhau và khác nhau như thế nào ?
- Chúng ta có thể thay thế cho nhau
được khơng ? Vì sao ?


<b>I, Thế nào là từ đồng nghĩa</b>


*Ví dụ (sgk)


- Những từ nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau


- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau



* Ghi nhớ 1 ( 114 )


<b>2, Các loại từ đồng nghĩa:</b>


* Ví dụ (sgk)


- Từ đồng nghĩa hoàn toàn:


- Hy sinh: ( chết ) <sub></sub> sắc thái kính trọng
- Bỏ mạng : ( chết ) <sub></sub> sắc thái giễu cợt
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Vì sao khơng thể thay “ Sau phút chia
ly” = “ Sau phút chia tay”


- Chia ly, chia tay: rời nhau, mỗi người
đi một nơi


- Chia ly: sắc thái cổ xưa, diễn tả được
cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
 Rút ra KL gì về việc sử dụng từ đồng
nghĩa ?




- Tìm từ HV đồng nghĩa?


- Tìm từ địa phương đơng nghĩa với từ
tồn dân.



- Tìm từ đồng nghĩa từ in đậm ?


- Đặt câu ? ( chú ý sắc thái BC )


- Chữa lỗi dùng sai ?


<b>3, Sử dụng từ đồng nghĩa </b>


- Các từ đồng nghĩa không phải lúc nào
cũng thay thế cho n hau.


- Khi nói, viết cần chú ý đến sắc thái biểu
cảm


* Ghi nhớ 3 (115 )


<b>Luyện tập</b>


Bài tập 1


- Gan dạ: can đảm, can trường, dũng cảm…
- Nhà thơ: thi sỹ, thi nhân.


Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu


- Của cải: tài sản - Nước ngồi: ngoại quốc
- Chó biển: hải cẩu - Đòi hỏi: yêu cầu
- Năm học: Niên khố


- Lồi người: nhân loại - Thay mặt: đại diện


Bài tập 3


- Hòm <sub></sub> rương; mũ <sub></sub> nón; quả dứa <sub></sub> trái
thơm:; cha <sub></sub> tía, ba; mẹ <sub></sub>má, bầm bủ; màn <sub></sub>
mùng; chăn<sub></sub> mền..


Bài tập 4 - Đưa tận tay <sub></sub> trao tận tay
Đưa khách <sub></sub> tiễn khách


đã kêu <sub></sub> đã phàn nàn
người ta nói <sub></sub> người ta cười


Đã đi hôm qua <sub></sub> đã mất ( từ trần )
Bài tập 6


a, Thành quả - thành tích
b, Ngoan cố – ngoan cường
c, Nghĩa vụ – Nhiệm vụ
d, giữ gìn – bảo vệ


a, Nó đối đãi tử tế với người…
Bài tập 8


- Bác Hồ là 1 con người BT nhưng vĩ đại
- Khó chịu trước sự tiến bộ của bạn bè là
thái độ tầm thường


- Kết quả học tập tốt là phần thưởng xứng
đáng cho nhiều HS chăm học



Bài tập 9


- Hưởng thụ – Nhắc nhở.
- Che chở – trưng bày


<i><b>4, Củng cố:</b></i>


KQ bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Xem trước bài : “ Cách lập ý bài văn BC


...


<i>Ngày soạn 28 / 10 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 30 / 10</i>


<b>Tiết : 36</b>

<b> Cách lập ý của bài văn biểu cảm </b>


<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :


- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi,, kỹ
năng làm văn BC


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn BC, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, phân tích, giải thích


<b>C- Chuẩn bị</b>



- GV: Giáo án + SGK


- HS : Vở ghi + Bài tập về nhà


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức: </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Nhắc lại các bước tạo lập 1 văn bản Bc . Cho biết vì sao cần lập ý ?


<i><b>3, Bài mới: </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể
hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng
những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc ..…
Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC


- Đọc đoạn văn 1 cho biết đối tương được
miêu tả trong đoạn văn là gì ? ( cây tre )
- Cây tre đã gắn bó với đời sống của người
VN bởi cơng dụng của nó như thế nào ?
- Để thể hiện sự gắn bó “ cịn mãi” của cây
tre đoạn văn nhắc đến những gì ở tương
lai ?


- Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây
tre trong tương lai như thế nào ? ( Xanh
bóng mát … )



- ở đoạn văn này, tác giả đã miêu tả cây tre
trong quan hệ thời gian như thế nào ? ( Tre
hiện tại và tương lai )


- Cách BC ở đoạn văn ?


- Đọc đoạn văn 2 ? Đối tượng miêu tả ?


<b>I- Những cách lập ý thường gặp trong bài </b>
<b>BC</b>


<i><b>1, Liên hệ hiện tại với tương lai</b></i>


- Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm
tình, đu tre, sáo tre…


- Bê tơng, sắt thép


- Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với
tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sv.
- BC trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Tác giả đã say mê con gà đất ntn ?


- Việc hồi tưởng ấy đã gợi lân cảm xúc gì
cho tác giả ?


( Tác giả thể hiện được tình cảm của con gà
đất – 1 thứ đồ chơi dân gian thủa ấu thơ <sub></sub>


MR cảm nghĩ đối với đồ chơi của con trẻ
và phát hiện tính mong manh của đồ chơi )
- Cách lập ý của đoạn văn này là gì ?
- Đọc đoạn văn 3 ?


- Đoạn văn gợi những k /n gì về cơ giáo ?
- Để thể hiện tình cảm đối với cơ giáo, tác
giả đã làm ntn ? ( tưởng tượng sau này đi
ngang 1 trường học …)


- Gợi lại những kỉ niệm, tưởng tượng ra 1
tình huống t/giả muốn bày tỏ tình cảm gì ?
(Khẳng định tình cảm của mình đối với cơ
giáo khơng bao giờ có thể qn cơ )


- Đọc đoạn văn 4. Cho biết đối tượng miêu
tả là ai ?


- Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về
“ U tơi”. Hình dáng? nét mặt của “U tơi”
được miêu tả ntn ?


- Quan sát hình ảnh người mẹ tác giả đã
bày tỏ tình cảm của mình ntn ?


( Gợi tả bóng dáng khn mặt mẹ với tất cả
lịng thương cảm, hối hận của mình vì đã
vơ tình, thờ ơ…)


Có những cách lập ý nào?



 Mơ ước được hoá thành con gà trống để
được dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai
<sub></sub> Khát vọng trẻ thơ


<i><b>3, T/ tượng tình huống, hứa hẹn mong ước</b></i>


 Gợi lại kn, tưởng tượng tình huống là 1
cách bày tỏ tình cảm, đánh giá đối với 1 con
người


<i><b>4, Quan sát, suy ngẫm:</b></i>


 Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận
xét là 1 cách bày tỏ tình cảm


* Ghi nhớ (sgk )


<b>II- Luyện tập </b>


- Tập lập ý cho đề văn: Cảm xúc về
vườn nhà
Dàn ý:


+ MB : Gt vườn và tình cảm đối với khu
vườn


+ TB: Miêu tả vườn


- Vườn trong c/s vui buồn của gia đình


- Vườn và lao động của cha mẹ


- Vườn qua 4 mùa


+ Kết bài : Cảm xúc về khu vườn


<i><b>4,Củng cố:</b></i> Khái quát bài


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: Học bài


Đọc soạn “ Tĩnh dạ tứ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn 2 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 4 / 11</i>


<b>Bài 10</b>



<b>*Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>-</b>Cảm nhận tình quê hương được biểu hiện một cách chân thành, sâu sắc qua bài thơ
Tỉnh dạ tứ của Lí Bạch và Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương, thấy được tác
dụnh của nghệ thuật đối trong thư đường và tầm quan trọng trong bài thơ tuyệt cú.
-Cũng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa và kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa đã
học.


-Biết lập dàn bài phát biểu miệng: Cảm nghĩ về sự vật và con người.

<b>Tiết : 37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>



( Tĩnh dạ tứ ) – Lý Bạch




<b>-A- Mục tiêu </b>


- Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ


- Thấy được 1 số đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự
nhiên, bình dị, tình cảm giao hồ


- Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp ( 2/2 ) trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và
tác dụng của nó.


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, nêu vấn đề,thảo luận, phân tích


<b>C- Chuẩn bị: </b>- GV: Giáo án + SGK
- HS : Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Đọc thuộc phiên âm hoặc dịch thơ bài thơ “ Xa ngắm thác núi lư” ?
Phân tích cảnh đẹp TN trong bài thơ?


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Lý Bạch – 1 nhà thơ đời Đường. Có người nói thơ Lý Bạch tràn ngập ánh trăng. Hình
ảnh trăng trong thơ LB hết sức đa dạng, ý nghĩa vô cùng phong phú. Chủ đề của bài
thơ rất quen thuộc : “ Vọng nguyệt hồi thương ” ( Trơng trăng nhớ quê) cách thể hiện
giản dị mà độc đáo. Bài thơ “ Cảm nghĩ đêm thanh tĩnh.” … cũng nói về ánh trăng…


- GV đọc mẫu


- Gọi HS đọc bài thơ theo yêu cầu


- Về thể thơ, bài thơ này giống với thể thơ
nào đã học. ( Phó giá về kinh )


- Đọc 2 câu thơ đầu


- Tác giả quan sát ánh trăng từ vị trí nào ?
- Vì sao em biết điều đó?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Tác giả, tác phẩm:</b></i>


-Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật


<i><b>2, Chú thích:</b></i>


- Giọng trầm, buồn, tình cảm
- Nhịp 2/3


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Cảnh trong đêm thanh tỉnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Nêu thay từ “ sàng” bằng từ “án” ( bàn )
đình ( sân) thì ý tứ câu thơ có thay đổi
khơng ? Thay đổi như thế nào ?



- Hai câu thơ đã gợi tả 1 đêm trăng như thế
nào ?


- Hai câu đầu có phải chỉ tả cảnh khơng ?
Vì sao ?


Gv : Câu thơ dịch thêm 2 chữ rọi và phủ
làm người đọc có cảm giác 2 câu thơ chỉ tả
cảnh cịn tâm trạng nhân vật có vẻ mờ nhạt.
- Chữ “ nghi” ở câu thơ phiên âm cho thấy
rõ tâm trạng của nhân vật.


- ở 2 câu thơ này, những từ nào trực tiếp tả
cảnh, tả người, những từ nào tả tình?


Cái hay của 2 câu thơ này là gì ?


Gv; “ Ngẩng đầu” động tác tất yếu để kiểm
nghiệm điều đặt ra ở câu thơ T2: Vầng
trăng sáng trước giường là sương hay
trăng ? ánh mắt của nhà thơ chuyển từ
trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ
chỗ chỉ thấy ánh trăng ở đầu giường đến
chỗ thấy cả vầng trăng. Và khi thấy vầng
trăng cũng đơn cơi, lạnh lẽo như mình thì
lập tức cúi đầu, khơng phải 1 lần nưa nhìn
sương trên mặt đất mà để suy ngẫm về quê
hương



- Phép đối được sử dụng ntn trong 2 câu
thơ? Tác dụng ?


- Nét đặc sắc của bài thơ?


- Nội dung chính của bài thơ ?
- HS đọc ghi nhớ ?


- Sàng ( Gường)


 Câu thơ cho thấy nhà thơ đang “nằm trên
gường”2<sub> mà khơng ngủ được mới nhìn rõ </sub>


ánh trăng xuyên qua cửa sổ, câu thơ sẽ
mang hàm nghĩa khác nếu thay từ “ sành”
bằng 1 từ khác


- Nghi ( ngỡ ) – trăng sáng quá chuyển
thành màu trắng giống như sương


( trăng đêm giống như sương thu – Tiên
Cương )


 Đêm trăng sáng đẹp dịu êm, mơ màng,
yêu tĩnh. Dường như cả bầu trời, mặt đất
đều tràn ngập trong ánh trăng


 Trước cảnh trăng sáng ở chốn tha hương,
tác giả trằn trọc không ngủ được <sub></sub>suy nghĩ,
nhớ về quê nhà



<i><b>2, Cảm nghĩ trong đêm thanh tỉnh</b></i>


“ Cử đầu vọng minh nguyệt
Đê đầu từ cố hương ”


- Cử, vọng, đê, minh, nguyệt, tả người,
cảnh tư, cố,hương <sub></sub> tình


 Tả cảnh, tả người song tình người lại
được thể hiện rất rõ


- “ Ngẩng đầu đối chỉnh trong khoảnh khắc
Cúi đầu đã động lịng nhớ q
hương <sub></sub> tình cảm q hương thường trực
sâu nặng


<b>III- Tổng kết, </b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i>: Bài thơ ngắn gọn, hàm súc,
ngôn ngữ tinh luyện <sub></sub> đặc sắc, cái hay của
bài thơ


<i><b>2, Nội dung</b></i>: Tình cảm quê hương nhẹ
nhàng mà thấm thía của 1 người sống xa
quê trong đêm trăng sáng


* Ghi nhớ ( SGK )


<b>IV- Luyện tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Dựa vào 4 ĐT : đê, cử, nghi, tư để chỉ sự
thống nhất, liền mạch trong suy tư, cảm
xúc của bài thơ ?


chỉ có 1 Cn duy nhất: từ xưng hơ của chủ
thể trữ tình <sub></sub> sự liền mạch, thống nhất
Nghi ( thị sương ) <sub></sub> Cử ( đầu ); Vọng
( minh nguyệt); Đê ( đầu ) <sub></sub>Từ (cố hương)
Hình tượng phổ biến trong thơ ca PĐ ( tục
ngữ)


<i><b>4, Củng cố :</b></i>


Khái quát bài


<i><b>5, Dặn dò</b></i> : Học thuộc bài


Đọc ,tìm hiểu văn bản “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 2 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 4 / 11 </i>


<b>Tiết : 38 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê</b>


(Hồi hương ngẫu) – Hạ Tri Chương



<b>A- Mục tiêu :</b>



* Giúp HS :


- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hương sâu nặng của nhà
thơ


- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.
-Biết phân tích và đọc thơ ngũ ngơn tứ tuyệt.


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, phân tích, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS : Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Đọc thuộc lòng phiên âm hoặc dịch thơ bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” ? Giải thích
ý nghĩa của chủ đề “ Vọng nguyệt hồi hương ”


Phân tích tâm trạng của tác giả qua hai câu thơ cuối ?


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) Tự Quý Chân, hiệu Tứ Minh cuồng khách , quê ở Chiết
Giang. Ông là bạn vong niên của thi hào Lý Bạch. Thích uống rượu, tính tình hào


phóng, để lại 20 bài thơ trong đó “ Hồi tưởng ngẫu thư” là bài thơ nổi tiếng nhất của
ông …


- GV đọc mẫu


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Nêu yêu cầu đọc


- Giọng chầm, buồn, hơi ngạc nhiên
- Nhịp 4/3; 2/5


- Những nét tiêu biểu về nhà thơ HTC ?
- Hiểu như thế nào về từ “ngẫu ” ? Tại sao
lại “ngẫu nhiên viết ”


- Qua tiêu đề em có nhận xét gì về tình cảm
q hương của tác giả ?


( Việc sáng tác bài thơ này là hồn tồn
ngẫu nhiên, tình cờ, khơng chủ định trước.
Đằng sau duyên cớ tương rằng như rất
không đâu ấy lại là tình cảm quê hương sâu
nặng, thường trực )


<b>? </b>Vào lúc trở về t.giả đã nghĩ gì về c.đời
mình qua 2 câu đầu?


- NghÜ vỊ ti trỴ của mình trong quá khứ;
tuổi già của mình ở hiện



ti; tình q khơng thay đổi.


<b>? </b>Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng ở
đây? Hiệu quả nghệ thuật ntn?


- Nhận xét gì về những hình ảnh được nói
đến ở câu thơ thứ 2?


<b>? </b>Trong 2 câu này có sự đối lập, đó là sự
đối lập nào? ý nghĩa của biện pháp đối lập
này?


<b>? </b>Có chút buồn nào khơng khi t.giả tự nhận
thấy <i>tóc đà khác bao</i>?


§ã là nỗi buồn nào?


- Nỗi buồn sâu xa về tuổi già không còn
đ-ợc gắn bó lâu dài với quê


h¬ng.


<b>? </b>Tình q hơng đợc bộc lộ ntn?
- Đọc 2 cõu thơ cuối ?


- Tình huống nào khá bất ngờ đã xảy ra khi
nhà thơ vừa đặt chân đến làng ?


( khi tác giả vừa đặt chân đến làng q, 1 lũ


trẻ con ùa ra, tị mị nhìn ơng lão đầu tóc
bạc phơ, chống gậy bước xuống kiệu. Ông
lão chưa kịp hỏi thì chúng đã nhanh miệng
hỏi : Ông khách từ đâu đến làng ?


- Theo em tình huống này có lý hay vơ lý ?
Việc bọn trẻ cười hỏi khách đã tác động
như thế nào đến thái độ và tâm trạng của


- Hạ Tri Chương: đỗ tiến sỹ, làm quam 50
năm ở kinh Đơ Trường An. Là người có tài,
được trọng dụng.


<i><b>2,Tác phẩm</b></i>


- Từ ngữ khó : Ngẫu nhiên


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Hai câu thơ đầu </b></i>


- Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi
Hương âm vô cải. mấn mao tồi


- Phộp đối: giữa 2 vế câu, danh từ <i>thiếu </i>
<i>tiểu </i> với <i>lão đại</i>; động từ <i> li</i> với <i> hồi.</i> Vế
câu đều có cụm C - V.


> Làm rõ sự việc đi, về của t.giả. Nêu bật ý
nghĩa trở về của t.giả;



To nhc điệu cân đối cho lời thơ.


- Giọng quê là giọng nói mang bản sắc
riêng của 1 vùng quê, là chất quê, hồn quê.
- Giữa giọng quê với sự thay đổi của mái
tóc.


> Khẳng định sự bền bỉ của tình cảm con
ngời với quê hơng.


>> Là tình yêu gia đình quê hơng đậm đà;
là tình cảm quê hơng bền chặt.


<i><b>2 Câu thơ cuối </b></i>


“ Nhi đồng tương biến, bất tương thức
Tiếu vấn: khách tòng hà xứ lai ”


- Trẻ em cười hỏi khách <sub></sub> điều không lạ
( tác giả khi trở về quê đã 86 tuổi )
Những em bé tốt bụng, hiếu khách


 Nhà thơ ngạc nhiên , buồn tủi, ngậm ngùi,
xót xa : trở về nơi chơn rau cắt rốn mà lại
bị “ xem” như là “khách” lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

nhà thơ ?


- Nhận xét gì về giọng điệu của 2câu thơ ?



<b>III- Tổng kết </b>


* Tình yêu gắn bó với quê hương: thể hiện
ở chi tiết “hưởng âm vơ cải” cịn thể hiện ở
thái độ đau xót ngậm ngùi kín đáo trước
những thay đổi của quê nhà


*Ghi nnớ ( sgk )


<i><b>4, Củng cố:</b></i>


Khái quát bài, nhấn mạnh nội dung quan trọng
Đọc lại bài thơ


<i><b>5, Dặn dò </b></i>


Học bài đọc thuộc lòng


Đọc, soạn bài “ Bài ca nhà tranh ”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 4 / 11 / 2009.</i>
<i>Ngày giảng 6 / 11</i>


<b>Tiết :39 Từ trái nghĩa</b>



<b>A- Mục tiêu </b>



* Giúp HS :


- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa


- Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa
- Vận dụng vào văn nói và viết.


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK + Bảng phụ
- HS: Đọc trước bài + làm bài tập


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Các loại từ đồng nghĩa ? VD ? Sử dụng từ
đồng nghĩa như thế nào cho tốt ?


- Làm bài tập 6,7 ( 116, 117 )


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


ở cấp I các em đã được học về từ trái nghĩa . Vậy từ trái nghĩa là gì ? Ta nên sử dụng
từ trái nghĩa như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta điều đó …



- Đọc thuộc lòng bản dịch thơ : “Cảm
nghĩ…” ( T/g nh dịch ) và bản dịch thơ
“Ngẫu nhiên viết ” của Trần Trọng San
- Dựa vào kiến thức đã học ở C1 về từ trái
nghĩa ? Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa
trong 2 bản dịch thơ ấy:


<b>I Thế nào từ trái nghĩa</b>:
* Ví dụ (sgk )


- Ngẩng- cúi ( hđ của đầu theo hướng lên
xuống )


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Căn cứ vào cơ sở nào để xác định đó là
những cặp từ trái nghĩa ?


- Qua phân tích , em hiểu thế nào là từ trái
nghĩa ?


- Giải thích nghĩa của từ “già ” trong câu
thơ “Trẻ đi, già trở lại nhà” ?


- Ngoài ý nghĩa vừa tìm trong “cau già”
“rau già”, từ “già”cịn có ý nghĩa gì ?
– Trái nghĩa với “già” ở nghĩa T2 là gì ?
(già -non )


- Qua phân tích NL, em rút thêm được kết
luận gì về nghĩa của từ trái nghĩa?



- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong những
câu thơ ở bài thơ dịch trên có tác dụng gì ?
( ngẩng- cúi <sub></sub> 2hành động trái ngược, độc
lập nhau cho thấy trong khoảnh khắc tác
giả đã động lịng nhớ q <sub></sub> tình cảm quê
hương sâu nặng, thường trực )


- Già - trẻ; đi- trở lại <sub></sub> độc lập, khách quan
1 cách ngắn gọn quãng thời gian xa quê của
tác giả, làm nổi bật sự thay đổi về vóc
người, tuổi tác, bước đầu hé lộ t/c quê
hương của tác giả )


- Tìm thêm các thành ngữ có sử dụng từ
trái nghĩa ? Cho biết tác dụng của các cặp
từ trái nghĩa ấy ?


(<sub></sub> Độc lập tương phản <sub></sub> lời ăn tiếng nói của
người PN VN có hình ảnh sinh động, dễ
hiểu )


- Tìm các cặp từ trái nghĩa ?


- Tìm từ trái nghĩa?


- Viết đoạn văn về t/c quê hương, có sử
dụng từ trái nghĩa .


- Những từ có nghĩa trái ngược nhau ( dựa
trên 1 cơ sở chung nào đó )



Già -Người đã rất nhiều tuổi


- Sản phẩm trồng trọt đã đến kì thu hoạch


 Một số từ có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau


* Ghi nhớ 1 ( 128 )


<b>II,Sử dụng từ trái nghĩa</b>


* Ví dụ (sgk )


- Sử dụng trong đối <sub></sub> ý tương phản, gây ấn
tượng mạnh, làm lời nói sinh động, có hình
ảnh


* Ghi nhớ 2 (128)


<b>III-Luyện tập</b>


Bài tập 1: Làm miệng


- Lành –rách Ngắn – dài
-Giàu – nghèo Sáng – tối
- Đêm – ngày


* Chú ý: Quần áo không phải cặp từ trái
nghĩa



Bài tập 2:


- Cá tươi – cá ươn - Hoa tươi – Hoa héo
- An yếu - ăn khoẻ - Học lực yếu – HL giỏi
- Chữ xấu –chữ đẹp - Đất tốt - đất xấu
Bài tập 3( HS tự làm vào vở )


Bài tập 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa ? Bài tập 5( thêm )


- Dịng sơng quê em vẫn bên lở bên bồi
- Chúng ta phải làm cho trắng – đen rõ ràng


<i><b>4,Cũng cố</b></i>:


- Sử dụng từ trái nghĩa trong tạo lập Vb


<i><b>5,Dặn dò</b></i>:


- Học bài + làm bài tập


- Chuẩn bị đề 1 ( 129 ) để luyện nói về văn BC


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 4 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 6 / 11</i>



<b>Tiết : 40 Luyện nói </b>



<b>văn biểu cảm về sự vật, con người</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS


- Rèn kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm
- Rèn kuyện kỹ năng tìm ý, lập dàn bài


<b>B-Phương pháp</b>: Thực hành luyện nói


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + ra đề bài về văn BC
- HS: Giấy nháp + vở ghi


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>:Phần chuẩn bị bài ở nhà kết hợp trong giờ


<i><b>3,Bài mới </b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


Bố cục của văn Bc cũng như các thể loại khác gồm 3 phần: MB, TB, KB. Tuy nhiên
để tạo ý cho bài BC khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi
tưởng kỷ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mư ước tới tương lai, tưởng tượng những


tình huống gợi cảm,hoặc vừa quan sát, vừa thể hiện cảm xúc…


GV đọc đề và chép lên bảng
HS đọc, chép đề vào giấy.


- Bài nói có cần có bố cục rõ ràng khơng ?
Vì sao?


<b>I- Đề bài</b>: Cảm nghĩ về thầy( cơ ) giáo những
người lái đị đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương
lai .


<b>II- Yêu cầu</b>


- Có 3phần rõ ràng
+ MB


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Đề người nghe hiểu được bài nói của
mình phải là như thế nào ?


- Gv yêu cầu các em phải có lời thưa gửi ?


- GV chia tổ, nhóm
- GV theo dõi chung


- Gv theo dõi, đánh giá, cho điểm.


- Muốn người nghe hiểu thì người nói phải
lập ý và trình bày theo thứ tự ( y1, ý2..)
- Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe


thì t/c phải chân thành, từ ngữ phải chính
xác, trong sáng, bài nói phải mạch lạc liên
kết chặt chẽ.


-Khi bắt đầu nói : “Thưa thầy ( cơ ) thưa các
bạn, em xin trình bày bài nói của mình”
-Khi kết thúc : Có lời cảm ơn


<b>III- Luyện tập</b> : Nói trên lớp
- HS nói theo tổ, nhóm


- Các bạn khác nhận xét, bổ xung


- Chọn 1 số bài khá đại diện tổ, nhóm lên
trình bày


<i><b>4,Cũng cố</b></i>: -Khắc sâu thêm lý thuyết văn BC
- Cách làm văn BC


- Nhận xét, rút kinh nghiệm giờ học


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: - Hoàn thành dàn ý 4 đề trong SGK
-Luyện nói, viết từng đoạn


- Học, nắm vững cách làm bài văn BC


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 9 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 11/ 11</i>



<b>Bài 11</b>
<b>* Kết quả cần đạt</b>:


- Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ. Bước
đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình
- Kiểm tra đánh giá việc phân tích, cảm thụ Vh của HS.Rèn luyện kỹ năng làm bài
kiểm tra ; trắc nghiệm


-Cũng cố và nâng cao kiến thức từ đồng âm và kĩ năng sử dụng từ đồng âm ở bậc tiểu
học.


-Hiểu vai trò và biết vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.

<b>Tiết : 41 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá </b>



<b>( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ
tình


- Bước đầu thấy được đặc điểm cảu bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và
tự sự.


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, phân tích, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK


- HS: Bài soạn + SGK


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>:Đọc thuộc lòng bản phiên âm + dịch thơ bài “Ngẫu nhiên viết và buổi mới
về q”


- Phân tích tình huống đặc biệt ở 2 câu thơ cuối để thấy rõ t/c, tâm trạng của tác giả?


<i><b>3,Bài mới </b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


Đỗ Phủ nhà thơ nổi tiếng đời Đường tự là Tử Mỹ, hiệu Thiếu Lăng. quê tỉnh Hà Nam,
Có 1 thời gian ngắn làm quan nhưng hầu như suốt c/đ ông phải sống trong cảnh đau
khổ, bệnh tật. Năm 760 Đỗ Phủ dựng được 1 nhà tranh bên cạnh khe Cán Hoa ở phía
tây Thành Đơ và đã bị gió phá nát…Bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” là1 tác
phẩm nổi tiếng của ông, cũng tuỳ bút pháp hiện thực + tinh thần nhân đạo cao cả…
GVđọc mẫu


Nêu yêu cầu đọc


-Giọng bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực của
nhà thơ( 3 khổ đầu ) ; giọng tươi sáng phấn
chấn hơn ở khổ thơ cuối.


= Dựa vào chú thích *, nêu ngắn gọn
những nét cơ bản về c/đ, sự nghiệp của Đỗ
Phủ ?



- Bài thơ gồm mấy phần ?


- Thống kê số câu ở mỗi phần và lý giải vì
sao có phần dài, phần ngắn ? Phần có số
câu lẻ, 1 sơ câu ở phần cuối có số chữ
nhiều hơn ở những câu khác ?( Bài thơ có 4
doanh, 3 đoạn có 5 câu. Đây là hiện tượng
hiếm có trong thơ cổ TQ ( thường số cấu
trong mỗi đoạn văn là chẵn )


- Hầu hết các câu trong đoạn cuối dài hơn 7
chữ <sub></sub> hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ
TQ<sub></sub> Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên ước
mơ cao cả


Để diễn đạt ước mơ đó, đoạn thơ , câu thơ
cần được mở rộng


? Nhận xét gì về cách gieo vần ở các khổ


<b>I- Tìm hiểu chung:</b>


<i><b>1, Tác giả:</b></i>


- T/giả Đỗ Phủ ( 712- 770) Nhà thơ nổi tiếng
đới Đường TQ, c/đ vất vả lận đận, nghèo khổ
- Nhà thơ hiện thực vĩ đại( Thi thánh ) nhà
thơ của dân đen



- Thể thơ : Bài thơ viết theo loại cổ thể


<i><b>3, Bố cục</b></i> ( 2 Cách )
* C1: ( 4 phần )


P1: Đ1: Tả cảnh gió thu cuốn mất lớp nhà
tranh cảu gian nhà


P1: Đ2 : Kể việc trẻ con “cắp tranh”


P3;Đ3: tả nỗi khổ của gđ t/g trông đêm mưa
P4: Đ4: Biểu cảm ước mơ cao cra của t/g
* C2 ( 2 phần )


P1: 3 đoạn thơ đầu: Nỗi cùng khổ của t/g
P2: Đoạn cuối: Ước mơ của t/g


 Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên ước mơ
cao cả


Để diễn đạt ước mơ đó, đoạn thơ , câu thơ
cần được mở rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

thơ ? Cách gieo vần giúp t/g bộc lộ t/c gì ?


- Đọc khổ thơ đầu. Cho biết ở khổ thơ này
t/g tả hay kể ?


( Vừa tả vừa kể )



- Em hình dung căn nhà của t/g sau trận gió
ntn?


- GV: Nhiều năm bơn ba, xuôi ngược chạy
loạn, mưu sinh, nhờ sự giúp đỡ của bạn bè,
người thân t/g mới dựng được ngơi nhà
nhỏ.Vậy mà ơng trời tai ác nào có buông
tha cho kẻ nghèo túng


- Đọc khổ thơ tiếp ? Tác giả đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào ? ( Kể +BC )
- Đã khổ vì nhà bị phá, nhà thơ cịn khổ vì
lý do gì nữa ?


- Trước cảnh đó, thái độ của t/g ntn ?
GV Cảnh trẻ con nghèo đói, thất học đang
lan tràn khắp nơi trên đất nước T.Hoa đầy
loạn ly. T/g từng lên án:


+ Ngoài biển máu chảy thành biển đỏ
Mở cõi nhà vua ý chưa bỏ


+ Cửa son rượu thịt ơi


Ngồi đường, xương chết buốt.


? Có nên trách lũ trẻ khơng ? Tại sao ?
( HS thảo luận )


Đọc khổ thơ tiếp ? T/g đã kết hợp những


phương thức biểu đạt nào ( kể – tả - BC )
- Khổ thơ cho ta biết, cơn mưa xảy ra vào
lúc nào ?


- ( Gió làm tốc mái nhà từ buổi chiều đêm
mưa mới đổ xuống )


- Cơm mưa được miêu tả ntn ?
- Nhận xét gì về cơn mưa này ?


( So sánh mưa mùa hè với mưa mùa thu )
- Trong hoàn cảnh này, nỗi khổ của t/g tăng
lên ntn?


- Tâm trạng của t/g trong hoàn cảnh này ra
sao ?


* Gv: Đây cũng chính là nỗi khổ chung của
NDLĐ TQ g/đoạn này, vì chiến tranh loạn
lạc, liên miên


Tất cả đều do nh cầu diễn đạt quyết định


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Những nỗi khổ cực cuả nhà thơ</b></i>


- Gió mạnh, cuốn tung 3 lớp tranh bay khắp
nơi



 Kể + tả sức gió dữ dội, sự bất ngờ tiếc của
của nhà thơ trước TN vơ tình


- Lũ trẻ cướp giật mảnh tranh đi mất nhà thơ
già yếu khơng làm gì được


 Đau xót, ấm ức vì mất của, đau xót vì c/s
cùng cực đã làm thay đổi tính cách của trẻ
thơ ( Nỗi đau nhân tình thế thái )


- Mây tối mực, trời mù mịt, đêm đen đặc
Mưa, mưa, mưa, chẳng dứt


 Cơn mưa dầm dề, kéo dài suốt mấy đêm
không ngớt.


+ Mền vải lạnh như sắt
Con đạp nát lót


Nhà dột chẳng chừa đâu.
Lo lắng không ngủ được


 Bao nhiêu nỗi khổ dồn dập, và đến ướt
lạnh, con quậy phá, lo lắng vì loạn lạc


 T/g mệt mỏi, lo lắng, thương con, thương
mình mà bất lực khơng làm gì được


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

T/ g đồng cảm sâu sắc với nơi khổ của ND
chính vì gần cả cộng đồng đã nếm trải


những nghèo khổ, vất vả


- Đọc khổ thơ cuối


- Nếu khơng có khổ thơ cuối, bài thơ đã
hồn chỉnh chưa ? Vì sao?


( Vẫn là 1 bài thơ hay có giá trị BC cao vì
nó nói lên 1 cách chân thực, xúc động nỗi
khổ của người nghèo trước cảnh gió thu tàn
phá nhà cửa và t/c của conh người dẫu đã
thừa đau khổ vẫn quan tâm đến việc đời )
- Mơ ước của nhà thơ được biểu hiện như
thế nào qua những câu thơ cuối ?


- Để có được ngơi nhà như mơ ước t/g
nguyện được làm gì ?


- Em nhận được gì về t/c của t/g qua mơ
ước này ?


- Nghệ thuật chính của bài thơ?
- Nội dung ?


thần )


<i><b>2, Mơ ước của nhà thơ </b></i>


- Ước nhà rộng muôn ngàn gian che khắp
thiên hạ



 Mơ ước cao cả, chan chứa lòng vị tha và
tinh thần nhân đạo ( T/g nghĩ đến ngôi nhà
chung to, rộng, vững chắn cho mọi người
dân )


- Lều ta nát, chịu chết rét
 Xả thân vì người khác


<<sub></sub> lòng nhân ái, cảm động, thiết thực cụ thể


<b>III- Tổng kết </b>
<b>1, Nghệ thuật</b>


Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt


<b>2, Nội dung</b>: Nỗi khổ của t/g vì căn nhà bị
gió thu phá <sub></sub> ước mơ cao cả


* Ghi nhớ ( SGK 134 )


<i><b>4,Cũng cố</b></i>: -Khái quát bài


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: - Học thuộc bài + chuẩn bị kiêmtra văn 1 tiết
- Tìm hiểu bài “ Từ đồng âm”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 9 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 11 / 11</i>



<b> Tiết : 42 Kiểm tra văn</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


- Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của Hs về phần văn học
- Kiểm tra đánh giá việc phân tích, cảm thụ Vh của HS


- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra ; Trắc nghiệm, tự luận phân tích BC


<b>B-Phương pháp</b>:


- Làm bài kiểm tra viết


<b>C- Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Sự chuẩn bị của HS


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>Đề bài</b>


<b>I- Trắc nghiệm</b>


Khoanh tròn phương án trả lời đúng



<i>1, Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ” Qua đèo Ngang”</i>
A. Say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.


B Ngậm ngùi trước thay đổi của đèo


C. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn
D. Tâm trạng cô đơn trước thực tại.


<i>2, Cho biết tác giả của bài thơ” Cảm nghĩ trong đêm thanh tỉnh”</i>
A. Nguyễn Trải


B. Đổ Phủ
C. Lý Bạch


D. Nguyễn Khuyến


<i>3, Phân loại đúng thể thơ với các văn bản sau</i>


A, Thất ngôn tứ tuyệt 1, Sông núi nước Nam
C, Ngũ ngôn tứ tuyệt 2, Chinh phụ ngâm


B, Thất ngôn bát cú đường luật 3, Qua đèo Ngang
D, Thất ngôn tứ tuyệt đường luật 4, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
E, Song thất lục bát 5, Xa ngắm thác núi Lư


<b>II- Tự luận</b>


Câu 1: Cho biết điểm giống nhau về chủ đề và khác nhau về nơi viết trong hai văn bản
“Cảm nghĩ trong dêm tranh tĩnh và ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”



Câu 2: Cảm nghĩ của em về thầy cô giáo: Người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai


<b>Đáp án</b>


Phần I: Trắc nghiệm ( 1 đ/câu )
1 D


2 C
3 1 - A
2 - E
3 - B
4 - C
5 - D


<b>Phần II- Tự luận ( 7 đ) </b>


Câu 1: ( 2 đ ) Giống nhau : Viết về quê hương
Khác nhau : a) Trong nhà


b) ở quê
Câu 2:( 5 đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Hành văn lưu lốt


- Từ ngữ trong sáng, có hình ảnh……
- Liên kết chặt chẽ, có mạch lạc…..


<i><b>4, Củng cố</b></i>:


GV thu bài, nhận xét giờ



<i><b>5 Dặn dị</b></i>:


Ơn kiến thức đã học


Chuẩn bị bài mới : “ Từ đồng âm”..


<i><b>...</b></i>



<i>Ngày soạn 11 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 13 / 11</i>


<b>Tiết : 43 Từ đồng âm</b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :


- Hiểu được thế nào là từ “ đồng âm”
- Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm


- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp, tảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: Bài soạn + SGK



<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Thế nào là từ trái nghĩa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Chữa bài tập 4


<i><b>3,Bài mới </b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


Giờ trước các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hôm nay chúng ta cùng tìm
hểu về từ “ đồng âm” . Vậy từ đồng âm là từ như thế nào ? Sử dụng từ đồng âm trpng
những trường hợp nào ? Chúng ta cùng phân tích ngữ liệu…


Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng


- Đọc các NL trên, giải thích nghĩa của từ
“lồng” trong 2 ngữ liệu ấy?


- Thử tìm các từ có thể thay thế cho từ “
lồng” ?


- NGhĩa của các từ trên có liên quan gì
đến nhau không ? ( không liên quan)
- Gọi 2 từ “lồng” ở NL trên là từ đồng
âm.



- Em hiểu như thế nào là từ đồng âm ?
- HS đọc ghi nhớ 1 (135)


- Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa
của 2 từ “lồng” ở NL trên ?


( Dựa vào ngữ cảnh tức là các câu văn cụ
thể )


- từ “kho” trong câu “Đem cá về kho”
nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành
mấy nghĩa ?


- Hãy thêm vào câu 1 vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa ?


- Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do
đồng âm gây ra, cần chú ý gì khi giao
tiếp?


* GV: Trong c/s, nhất là trong văn
chương, người ta thường lợi dụng hiện
tượng đồng âm với mục đích tu từ vấn đề
này sẽ học bài “Chơi chữ”


- HS đọc ghi nhớ ( SGK )


- Tìm từ đồng âm với những từ sau : thu,
cao, ba, tranh, sanh, anm, sức, nhè, tuốt,
mơi



<i><b>I, Thế nào là từ đồng âm</b></i>


* Ví dụ ( sgk )


+ Lồng 1: Chạy cất cao vó lên với 1 sức hăng
đột ngột rất khó kìm dữ do quá hoảng sợ
+ Lồng 2 : Đồ vật đan thưa bằng tre, nứa kim
loại, dùng để nhốt chim, gà


Lồng 1( tế, phóc, vợt, phi…)
Lồng 2( chuồng, rọ…..)


- Giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa
nhau


* Ghi nhớ 1 (135)


<i><b>II, Sử dụng từ đồng âm</b></i>


* Ví dụ (sgk )


Kho 1cách chế biến thức ăn
chỗ chứa đựng hàng hoá
Đưa cá về nhà kho


Đưa cá về đê nhập vào kho
- Chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh


- Thêm vào câu 1 vài từ để cụ thể nghĩa


* Ghi nhớ 2 ( 136)


<b>Luyện tập</b>


Bài tập 1


+ Đo chiều cao
- Cao +Cao hổ cốt
- Ba +Ba má tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Tìm các nghĩa khác nhau của từ “cổ” và
giải thích mối liên quan giữa các nghĩa
đó?


- Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm?


+ Bức tranh


- Sang Sang sông ( di chuyển )


Người sang( có tiên tài, danh vọng)
khách sang( g/ trị cao, đắt tiền, l/sự)


<b>Bài tập 2</b>


<i>a, Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân </i>
VD: Khăn quàng cổ


-Bộ phận của 1 s/v nào đó như yếm, giầy
VD: giầy cao cổ



- Chỗ eo lại ở phần đầu 1 số đồ vật, nối kiền
thân với miệng 1 số đồ đựng.


VD: Cổ chai


<i>b, Thuộc về 1 thời xa xưa trong lịch sử</i>
VD: Ngôi chùa cổ


<b>Bài tập 3</b>


- Mọi người ngồi quanh bàn để bàn cơng việc
- Con sâu nằm sâu tít trong cuống lá


- Năm nay em bé vừa tròn năm tuổi


<b>Bài tập 4</b>


Anh chàng trong truyện đã sử dụng cách dùng
từ đồng âm để lấy lý do không trả cái vạc cho
hàng xóm


- Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh
và hỏi anh ta: “Vạc của ơng hàng xóm là vạc
bằng đồng cơ mà” ? Thì anh chàng nọ sẽ phải
chịu thua


<i><b>4.Cũng cố</b></i>: -Khái quát bài


-Nhấn mạnh cách sử dụng từ đồng âm



<i><b>5,Dặn dò</b></i>: - Học thuộc bài
- Hoàn thành bài tập


- Xem trước bài: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 11 / 11 / 2009 </i>
<i>Ngày giảng 13 / 11</i>


<b>Tiết : 44</b>

<b> Các yếu tố tự sự, miêu tả </b>



<b>trong văn biểu cảm </b>



<b>A- Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng
chúng


- Luyện tập vận dụng 2 yếu tố đó


<b>B-Phương pháp</b>: Nêu vấn đề, đàm thoại, quy nạp


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>



<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Kiểm tra vở bài tập của HS kết hợp kiểm tra tong giờ


<i><b>3.Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


- NL 1 : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
( Đỗ Phủ )


- Đọc lại : Bài thơ ?


- Nếu chia bài thơ thành 4 phần thì


phương thức biểu đạt chủ yếu ở mỗi phần
là gì ?


GV: Bài thơ là 1 chỉnh thể ? Việc phân
chia ranh giới giữa các phương tiện biểu
đạt chỉ có t/c tương đối.


- Nêu ý nghĩa của các PTBĐ trên đ/v bài
thơ


- Qua phân tích, em rút ra kết luận gì ?
- NL2: Đoạn văn SGK


- Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả có trong


đoạn văn ?


- Cảm nghĩ của tác giả bộc lộ như thế
nào? Rõ nhất ở đoạn nào ?


( Tình thương sâu sắc dành cho bố, sự
biết ơn đối với bố thể hiện rõ ở câu cuối )
- Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả
thì yếu tố BC có bộc lộ được hay không ?
( Tự sự và miêu tả là phương tiện để BC )
- T/c đã chi phối tự sự và miêu tả ntn?
- Kể lại nội dung: “ Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá” ( Đỗ Phủ) bằng bài văn xuôi


<i><b>I, Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b></i>


* Ví dụ ( sgk )
a)


P1: Miêu tả - kết hợp tự sự
P2: Tự sự – kết hợp miêu tả, BC
P3:Miêu tả – kết hợp BC


P4: BC trực tiếp
* Ý nghĩa


P1: Dựng lại 1 bức tranh tồn cảnh về cảnh vật
và việc gió thu đê làm nền cho tâm trạng


P2: 4 câu đầu kể chuyện về tâm trạng bất lực,


lòng ấm ức của tác giả


P3:6 câu đầu miêu tả về đặc tả tâm trạng lo lắng,
bất lực


P4: BC trực tiếp, mơ ước ngơi nhà mn nghìn
gian cho dân đen dù mình cam chịu chết cóng.
> Các yếu tố miêu tả, tự sự có vai trị là phương
tiện để bộc lộ cảm xúc.


b)- Tự sự: Bố tất bật đi… sương đêm
- Miêu tả: Những ngón chân


Gan bàn chân
Mu bàn chân


- T/c là chất keo gắn các yếu tố tự sự, miêu tả
thành 1 mạch văn nhất quan, có tính liên kết
* Ghi nhớ ( 138)


<b>II- Luyện tập</b>


<i><b>1, Kể theo trình tự ( thời gian) sau:</b></i>


- Tả cảnh gió mùa và tai hoạ của nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

BC


(HS kể – các em khác nhận xét
Gv nhận xét chung, sửa chữa )



- Trên cơ sở VB “ Kẹo mầm” viết lại
thành bài văn BC


- Kể lại hành động của những đứa trẻ xóm Nam
và tâm trạng ấm ức, đau lịng của tác giả


- Tả cảnh mưa dột, cảnh sống cực khổ của gia
đình nhà thơ và tâm trangj của ông


- Mơ ước của tác giả
2,


- Tự sự :


+ Chuyện đổi tóc lấy kẹo mầm ngày trước
+ Loại kẹo làm bằng mầm cây mạ, mầm thóc
+ Loại kẹo chỉ đổi tóc rối, khơng bán


- Miêu tả


+ Cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa
+ hình ảnh mẹ: Tư thê, cái lược


+ Kết quả: Vo tóc rối, giắt lên mái nhà
- Biểu cảm


+ Lịng nhớ mẹ,khơn xiết


+ Ký ức, cảm xúc: quà kẹo mầm tuổi thơ


+ Mẹ ơi !


<i><b>4,Cũng cố</b></i>: - Khái quát kiến thức bài đã học


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: - Học kỹ bài
- Viết lại bài văn


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 17 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 19 / 11 </i>


Bài 12



<b>* Mục tiêu cần đạt</b>


- Cảm nhận và phân tích được tình u TN gắn liền với lịng yêu nước, phong thái ung
dung của HCM biểu hiện trong 2 bài thơ. Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét
đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ


-Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của Hs về phần T.Việt


-Hs nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo


-Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và y nghĩa của thành ngữ. Tăng thêm vốn thành ngữ,
có ý thức sử dụng TN trong giao tiếp


<b>Tiết : 45 </b>

<b>Cảnh khuya - Rằm tháng giêng</b>


<i><b>( Hồ Chí Minh )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

* Giúp HS :


- Cảm nhận và phân tích được tình u TN gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung
dung của HCM biểu hiện trong 2 b ài thơ


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ


<b>B-Phương pháp:</b> Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: Bài soạn + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Đọc thuộc lòng bài thơ: “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” Nêu thành
cơng về ND, NT của bài thơ


<i><b>3-Bài mới </b></i>
<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i>


“ Cảnh khuya” và “ Rằm tháng riêng” cùng được HCM sáng tác ở Việt Bắc trong
những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, cùng viết về cảnh trăng
và đều theo thể thơ tứ tuyệt, nhưng bài viết bằng tiếng Việt, 1 bài bằng tiếng Hán….


GV đọc mẫu. Nêu yêu cầu đọc


- giọng chậm rãi, sâu lắng
- Ngắt nhịp đúng


- HS đọc lại


- Dựa vào chú thích * , nêu những nét tiêu
biểu về c/đ và sự nghiệp cỉa HCM?


- Hai bài thơ được sáng tác trong h/c nào ?
- “ Cổ thụ” được giải thích như thế nào ?
- Yếu tố cổ cịn có nghĩa là gì ?


- Tìm ví dụ ?


- Đọc 2 câu thơ đầu :


- Đối tượng được nói tới ở 2 câu thơ đầu là
gì?


- tác giả đã miêu tả tiếng suối bằng cách
nào ( so sánh với tiếng hát xa)


- Có gì độc đáo trong cách tả cảnh khuya ở
câu thơ này ?


( Tả cảnh khuya bằng ấn tương âm thanh
dùng so sánh đặc sắc, chính xác )


- T/d của cách so sánh ấy là gì ?



- Ngơn ngữ trong câu thơ T2 có gì đặc sắc?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1, Tác giả </b></i>


- HCM ( 1890- 1969 ) lãnh tụ vĩ đại của
DTVN – danh nhân văn hoá thế giới – nhà
thơ lớn


<i><b>2,Tác phẩm</b></i>


- Hai bài thơ viết ở chiến khu VB- những
năm đầu kháng chiến chống Pháp


- Cổ Lâu năm: cổ thụ, cổ điển
cũ, xưa: cổ xưa


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Văn bản “Cảnh khuya”</b></i>


<i>a, Vẻ đẹp cuả cảnh trăng rừng:</i>
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
 So sánh đ/điểm,chính xác <sub></sub> tiếng suối
- Gợi ra cảnh rừng khuya tĩnh lặng ( nghe
rõ tiếng suối từ xa vọng lại ) cách so sánh
ấy làm cho tiếng suối gần gũi với con
người, có sức sống, trẻ trung



-Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
 Điệp từ lồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Câu thơ vẽ ra 1 vẻ đẹp ntn ? ( Em hình
dung ntn về cảnh đẹp được vẽ ở câu thơ )
GV : Câu thơ vẻ ra hình ảnh 1 đêm trăng
thật đẹp, trăng chiếu xuyên qua cành lá cổ
thụ, đỏ bóng xuống mặt đất, bóng lá, bóng
cây, bóng trăng in vào khóm hoa, in lên
mặt đất thành muôn ngàn vết sáng tối như
những bông hoa thêu dệt


- Hai câu thơ đã gợi ra vẻ đẹp TN ntn ?
- Đọc 2 câu thơ cuối ?


- Câu thơ đã biểu hiện những tâm trạng gì
của t/g ?


- Vì sao Bác khơng ngủ được ?


-Vậy trạng thái chưa ngủ” ở đây phản ánh
vẻ đẹp gì trong con người Bác?


- Bác khơng ngủ được cịn vì nguyên nhân
naog nữa ?


- Em hiểu tâm sự “ lo nỗi nước nhà” của
Bác như thế nào?


- Nhận xét về thể thơ của bài thơ?



- Đọc 2 câu thơ đầu? So sánh câu thơ dịch
với phiên âm?


-“ Nguyệt chính viên” là gì? Em hình dung
như thế nào về cảnh trăng đêm rằm và k/g
đêm rằm ?


- Bài thơ viết vào t/kỳ đầu rất khó khăn của
cuộc k/c chống TD Pháp, song em thấy
phong thái và tâm hồn Bác ntn?


Em cảm nhận được t/c tâm trạng gì của t/g
ở câu thơ thứ 3?


 TN đẹp, yên tĩnh, gần gũi, có hơi ấm của
con người


<i>b, Tâm trạng của tác giả</i>


- Chưa ngủ: vì cảnh như vẽ <sub></sub> Bác rung
động, say mê trước vẻ đẹp tuyệt vời của
cảnh rừng Việt Bắc, chưa ngủ để thưởng
ngoạn cảnh đẹp của TN


 Say đắm, hoà hợp với Tn <sub></sub>tâm hồn nghệ
sỹ


- Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà



 Bác lo lắng đến vận mệnh của đất nước
Tình yêu đất nước thường trực trong tâm
hồn người chiến sỹ


 Hai nét tâm trạng, 2 con người ấy thống
nhất hào hợp trong con người Bác


<i><b>2, Văn bản: “ Rằm tháng giêng”</b></i>


a, Cảnh đêm trăng rằm:
- Nguyệt chính viên


-Xn giang,xn thuỷ,tiếp xn viên


khơng gian cao rộng, bát ngát tràn đầy ánh
sáng và sức sống của màu xuân.


- Cách miêu tả k/g giống trong thơ cổ PĐ
chú ý đến toàn cảnh và sự hoà hợp TN của
các bộ phận trong cái toàn thể


<i>b, Phong thái của HCM:</i>


- Bàn việc quân ở nơi sâu thẳm, mịt mù
khói sóng


 Việc quân, việc nước rất bí mật khẩn
trương để quyết định những vấn đề liên
quan đến vận mệnh của tồn dân tộc



 Tình u đất nước, CM, trách nhiệm lớn
lao của Bác đ/v k/c, với dtộc


- Trăng đầy thuyền <sub></sub> con thuyền trở đầy
ánh trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Qua bài thơ, em nhận xét gì về nghệ thuật
giữa con người và cảnh TN ? Em nhận thấy
vẻ đẹp nào trong con người Bác?


( Tâm hồn yêu nước của Bác luôn rộng mở
với TN<sub></sub>vẻ đẹp của t/y đất nước)


- Nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ?
- Nêu nội dung chính?


 Con người gắn bó, hồ hợp với TN ngay
cra trong những lúc can go, bận rộn nhất


<b>III- Tổng kết </b>


<i><b>1, Nghệ thuật</b></i>


- Thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, lời ít, ý nhiều,
ngơn từ hình ảnh giầu sức gợi cảm, kết hợp
miêu tả với biểu cảm


<i><b>2, ND</b></i>


- Tn tươi đẹp, tràn ngập ánh trăng



- Tâm hồn nhạy cảm, trân trọng vẻ đẹp TN
của Bác Hồ


- Phong cách sống lạc quan, ung dung
* Ghi nhớ ( SGK – 142 )


<i><b>4,Củng cố</b></i>: Đọc lại 2 bài thơ


<i><b>5,Dặn dò</b></i>: Học thuộc lòng 2 bài thơ. Nắm ND+NT
Chuẩn bị ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết T.Việt


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 17 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 19 / 11</i>


<b>Tiết : 46 Kiểm tra tiếng việt( 1 tiết)</b>



<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


- Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của Hs về phần T.Việt


- Kiểm tra khả năng nhận diện, vận dụng kiến thức T. Việt trong viết và nói
- KN:kiểm tra kết hợp trắc nghiệm, tự luận


<b>B-Phương pháp</b>: Làm bài ở lớp


<b>C- Chuẩn bị</b>



- GV: Ra đề + Đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Sự chuẩn bị của HS


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>I/Trắc nghiệm:</b>Chọn phương án đúng bằng cách khoanh tròn trả lời cho các câu sau.
Câu 1: Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa.
C. Từ có tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.


D. Từ có tiếng chính, tiếng phụ ghép với nhau có nghĩa.
Câu 2: Trong các tiếng sau, từ nào không phải từ láy?


A. Xinh xắn B. Gần gũi C. Đông đủ D. Tốt tươi
Câu 3: Giải nghĩa từ (đường kính) trong hai ví dụ sau:


A. Một đường trịn có một đường kính.
B. Giá đường kính đang hạ.


<b>II/ Tự luận :</b>


Câu 1: Tìm từ trái nghĩa và đồng nghĩa trong các câu ca dao:
A. Dù ai đi ngược về xuôi



Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba
B. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu 2: Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi


“ Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều, tơi giành hầu hết cho em: bộ tú lơ
khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thuỷ chẳng quan tâm đến chuyện
đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng khơng, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ.
Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong túi ra đặt xuống hai phía thì em bỗng tru
tréo lên giận giữ. ”


(Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh Hoài)
Hãy thống kê các i t, quan h t, t Hỏn Vit ?


*Đáp án:
I, Trắc nghiệm
Câu 1 : D
Câu 2 : C D


Câu 3 : A, Đờng trong toán học
B, Đờng ¨n


II, Tù luËn


Câu 1 -Từ trái nghĩa : Đi - về : Xuôi - ngợc
- Từ đồng nghĩa : Núi - non


Câu 2 - Từ Hán Việt : Quan tâm, Thuỷ, ráo hoảnh
- Đại từ : Chúng tơi, nó, chuyện đó


-Quan hệ từ : Của, và, nhng,


4, Cịng cè:


-GV thu bµi , nhận xét giờ làm bài của hs
5, Dặn dò:


-Ôn lại kiến thức T- Việt đối chiếu bài làm
-Soạn bài : Thành ngữ


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 22 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 25 / 11</i>


<b>Tiết :47 </b>

<b>Trả bài tập làm văn số 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Hs nhận ưu, nhược điểm trong bài làm của mình biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm
cho những bài viết tiếp theo.


Hướng dẫn, củng cố cho HS cách làm bài văn biểu cảm
Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn


<b>B-Ph ơng pháp:</b> Nhận xét, đánh giá, chữa lỗi


<b>C- Chuẩn bị </b>


- GV : Bài chấm+ nhận xét+ giáo án
- HS: Vở ghi chộp



<b>D</b>


<b> -Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1 n định tổ chức</b></i>:


<i><b>2 Kiểm tra</b></i> : Kiểm tra việc lập dàn ý bài số 2


<i><b>3, Bµi míi</b></i>


HS nhắc lại đề bài số 2 văn biểu cảm.
- Nêu thể loại.


- Nêu nội dung.


<b>Đề:</b> Lồi cây em u (tre, dừa, chuối, gạo,…)
1./ Định hướng:


- Thể loại: văn biểu cảm.


- Nội dung: Biểu cảm về lồi cây em u.


2, Nhận xét:


<b>- Ưu điểm: Tuy là bài đầu tiên về văn biểu cảm nhưng đa số HS của 2 lớp đã </b>
<b>nắm vững phương pháp, thể loại văn biểu cảm. Có bài diễn đạt trơi chảy, lưu </b>
<b>lốt, có hình ảnh và cảm xúc ý phong phú, dồi dào, ít trùng lặp. Đặc biệt một </b>
<b>số em biết liên hệ với thực tế (nêu ích lợi của cây). Bố cục rõ ràng, cân đối, </b>
<b>rành mạch và hợp lý.</b>


<b>- Khuyết điểm: Còn số ít bài viết câu lủng củng, diễn đạt sơ sài, miên man. </b>


<b>Chưa biết vận dụng các phương pháp nghệ thuật (kể chuyện, so sánh, liên </b>
<b>tưởng). Chữ viết xấu, cẩu thả. Chưa nêu được lợi ích của cây.</b>


<b>GV hướng dẫn HS tự nhận xét các mặt ưu khuyết trong bài làm của mình. (nhớ</b>
<b>lại)</b>


<b>? Em có hiểu biết về lồi cây em u chưa? Tình cảm của em có chân thành </b>
<b>khơng?</b>


<b>? Bài viết có các chi tiết thực sự gợi cảm khơng?</b>
<b>? Bố cục bài văn có đầy đủ, cân đối và hợp lý không?</b>


<b>? Em đã sử dụng được các biện pháp nghệ thuật nào (như kể chuyện, so sánh, </b>
<b>liên tưởng).?</b>


3,


Sửa dàn bài:


a./ Mở bài: Nêu loài cây và lý do mà em yêu mến.
b./ Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Nêu những đặc điểm, phẩm chất, tính chất của cây.


- Ích lợi của cây trong cuộc sống con người, trong cuộc sống của em.
- Mối quan hệ hoặc kỷ niệm của em với lồi cây đó.


- Xen kẽ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của em trong từng ý.
c./ Kết bài: Tình u của em với lồi cây đó.



* Sửa lỗi dùng từ, chính tả, về ngữ pháp.


<i><b>4, Cũng cố:</b></i>


- Đọc bài làm khá
-Nhận xét giờ trả bài


<i><b>5, Dặn dị</b></i>:


-Ơn lại kiến thức văn biểu cảm


-Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 22/ 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 25 / 11</i>


<b>Tiết : 48 Thành ngữ </b>



<b>A- Mục tiêu :</b>


* Giúp HS :


- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và y nghĩa của thành ngữ


<b>-</b> Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng TN trong giao tiếp


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại , quy nạp, thảo luận



<b>C-Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: Vở ghi + SGK


<b>D- Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Thế nào là từ đồng âm? Khi sử dụng từ đồng âm càn chú ý điều gì?
Chữa bài tập 4


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>*Giới thiệu bài:</b>


Trong T.V có 1 khối lượng khá lớn thành ngữ . Thành ngữ là 1 loại tổ hợp từ( cụm từ)
cố định. Vậy thành ngữ là gì ? Nó có nghĩa như thế nào? và chúng ta nên sử dụng
thành ngữ ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó


Hs: đọc ví dụ (sgk)


-Nhận xét gì về cấu tạo của cụm từ “ lên
thác xuống ghềnh”?


<b>I, Thế nào là thành ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Có thể thay 1 vài từ trong cụm bằng những
từ ngữ khác được khơng? Vì sao?



( Khơng đảm bảo nghĩa)


Có thể xen thêm 1 vài từ khác vào cụm từ
được khơng


Có thể thay đổi vị trí các từ trong cụm
được hay không


Từ nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về
đặc điểm của cụm từ “ lên thác xuống
ghềnh”?


Cụm từ “ lên thác xuống ghềnh” có nghĩa
là gì? ( nghĩa đen, bóng?)


Nhanh như chớp


Nghĩa của cụm từ này là gì?


( hành động mau lẹ, rất nhanh và chính xác
 hiểu theo nghĩa đen


Thành ngữ: “ Đứng núi này trông núi nọ”
có thể thay đổi được từ nào khơng?


( Nọ, khác, kia)


Như vậy thành ngữ là gì?


“Thân em và trắng lại vừa trịn


Bảy nổi ba chìm với nước non”
-“Phịng khi tắt lửa tối đèn”


Xác định vai trò ngữ pháp của các thành
ngữ ở các ngữ liệu trên?


Hảy phân tích cái hay của việc sử dụng
thành ngữ?


- Tìm và giải thích nghĩa của các thành
ngữ ?


( Hào: món ăn ngon lấy từ động vật)


a)- Cụm từ cố định, khó thay đổi, thêm bớt.
Vị trí các từ khơng thay đổi


b)Nghĩa đen: hđ đi lại ở những nơi k2


Nghĩa bóng: (c/s) trơi nổi, lênh đênh, phiêu
bạt, vất vả


* ghi nhớ1 ( 144)


- Chú ý: Một số ít thành ngữ có thể có những
biến đổi nhất định


VD: Châu chấu đá xe
 châu chấu đấu ông voi
Châu chấu đấu voi



<i><b>II, Sử dụng thành ngữ</b></i>


* Ví dụ ( sgk )


-Thành ngữ làm VN,
-Phụ ngữ trong cụm DT,


-Ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng biểu
cảm


Sử dụng đúng lời nói sinh động, gây ấn tượng
mạnh mẽ, tăng hiệu quả giao tiếp


-Hiểu nghĩa thành ngữ HV<sub></sub> hiểu nghĩa các
yếu tố HV, nghĩa các từ tạo nên thành ngữ,
song quan trọng là phải hiểu được nghĩa hàm
ẩn


*ghi nhớ 2(144)


<i><b>III- Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Sơn, hao hải vị: T.Ăn(sp) ngon, quý hiếm
- Nem công chả phượng:T. Ăn quý hiếm
-Khoẻ như voi: rất khoẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Điền thêm yếu tố để có thành ngữ trọn
vẹn ?



- Sưu tầm 10 thành ngữ?


thịt( cố: ngoảnh nhìn)


- Da mồi tóc sương: Con người đã nhiều tuổi.


<i><b>Bài 3</b></i><b> -</b>Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo


- Bách chiến, bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
Bài 4


- Sống chết mặc bay<sub></sub> thái độ vô trách nhiệm,
bất cần


 Biến đổi lớn lao trong cuộc đời


- Được voi đòi tiên<sub></sub> tham lam được cái này
địi cái khác, khơng chịu thoả mãn


- Kết cơ ngậm vành <sub></sub> báo đáp ân đức của
người khác


- Ông tơ bà nguyệt: người mối lái trong hôn
nhân



<i><b>4Củng cố</b></i>: Khái quát bài


Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp


<i><b>Dặn dò</b></i>: Học thuộc bài, làm nốt bài tập
Xem trước bài “ Cách làm bài văn BC”


<i>Ngày soạn 25 / 11 /2009</i>
<i>Ngày giảng 27 / 11 </i>


<b>Bài 13</b>



<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về môn văn, tiếng việt nhận ra ưu điểm,
nhược điểm của bài làm


- Thấy rõ tầm quan trọng và ý thức vận dụng KT của văn và Tiếng việt vào trong nói
và viết


- Biết cách trình bày cảm nghĩ vế tác phẩm văn học.Tập trình bày cảm nghĩ về 1 sô tác
phẩm đã học trong chương trình


- HS viết được bài văn biểu cảm thể hiện được t/c chân thật đối với con người và năng
lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm


<b>Tiết : 49 Trả bài kiểm tra văn</b>


<b>bài kiểm tra tiếng việt</b>



<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về môn văn, tiếng việt nhận ra ưu điểm,
nhược điểm của bài làm


- Thấy rõ tầm quan trọng và ý thức vận dụng KT của văn và Tiếng việt vào trong nói
và viết


- Ký năng làm bài trắc nghiệm, tự luận


<b>B-Phương pháp:</b> Sửa lỗi,


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + Bài chấm, chữa
- HS: Vở ghi


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>
<i><b>2- Kiểm tra</b></i>:


<i><b>3,Bài mới </b></i>


<b>* Trả bài kiểm tra văn</b>


<b>GV:</b> Nêu đáp án bài kiểm tra.


Đọc 1 bài bất kì, n.xét về u khuyết điểm của bài đó.


Nêu những lỗi chung của cả lớp: cịn hiện tợng khoanh tròn nhiều câu trả lời,


chữ viết ẩu, sai nhiều lỗi chính tả; câu 4 đa số cha làm đợc trọn vẹn những gợi ý, câu 5
còn thiếu nghệ thuật & cha nêu đợc tác dụng.


Phần tự luận mhiều em cha viết đợc, cảm xúc về thầy,cơ giáo cịn hời hợt
a, Mở bài:


- Giới thiệu về thầy (cô) giáo cũ của em (tên, tuổi…).
- Tình cảm của em với thầy (cơ) giáo đó.


b, Thân bài:


- Miờu t hỡnh dỏng ca thy (cụ) & ấn tợng nhất của em về thầy (cơ).
- Tính tình, hành động, việc làm của thầy (cô) đối với HS.


- Thái độ của thầy (cô) trong công việc; trong c/ sống hàng ngày; đối với đồng nghiệp
mà em quan sát thấy.


- Thái độ của các thầy cô giáo trong trờng đối với thầy (cơ).
- Tình cảm của em & các bạn dành cho thầy (cô).


- ấn tợng sâu sắc nhất thầy cô để lại trong em & các bạn là gì?
c, Kết bài:


- Cảm nghĩ của em về nghề giáo & thầy cơ giáo đó.
.


<b>*Trả bài kiểm tra Ting Vit:</b>
<b>GV:</b> Nờu ỏp ỏn bi kim tra.


Nêu những lỗi chung cđa c¶ líp:



- Câu1 xác định đúng nghĩa của từ ghép


- Câu 2 đa số đã biết phân biệt đợc từ láy, từ ghép
- Câu 3: cha xác định đúng các nghĩa của từ


Câu 4: xác định đợc cặp từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa


Câu 5: Cha biết phân biệt về quan hệ từ, đại từ, từ Hán Việt
Trả bài.


<b>HS:</b> Xem lại bài theo đáp án, sửa luôn các lỗi đã được chỉ ra trong bài.


<i><b>4. Cñng cè </b></i>


- Tự đọc & sửa các lỗi trong bài viết của mình.


<i><b>5 </b><b>.DỈn dò</b></i>:


Ôn lại kiến thức Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>...</b>


<i>Ngy soạn 25 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 27 / 11 </i>


<b>Tiết : 50 </b>

<b> Cách làm bài văn biểu cảm về </b>



<b>tác phẩm văn học</b>




<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


* Giúp HS :


- Biết cách trình bày cảm nghĩ vế tác phẩm văn học


- Tập trình bày cảm nghĩ về 1 sơ tác phẩm đã học trong chương trình


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, thao luận, quy nạp


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + SGK
- HS: SGK +Vở ghi


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Trong văn biểu cảm, yếu tố nào là quan trọng nhất? Có mấy cách lập ý
cho bài văn biểu cảm? Những cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

* Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Đọc bài văn: Cảm nghĩ về 1 bài ca dao
( T 146)?


Bài văn trên viết về bài ca dao nào ?
Đọc liền mạch bài ca dao đó?



- Phân tích các yếu tố tưởng tượng, liên
tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm của người viết
trong bài văn trên?


- Qua đây, em hiểu thế nào là PBCN về tác
phẩm văn học?


-Em hãy xác định bố cục của bài văn?


-Theo em, 1 bài văn biêu cảm về tác phẩm
VH cần đảm bảo các yêu cầu nào?


- HS đọc ghi nhớ ( SGK – 147)


- Phát biểu cảm nghĩ về 1 trong các bài
thơ : Tĩnh dạ tứ, hồi hương ngẫu thư, cảnh
khuya, Rằm tháng giêng


<b>I, Tìm hiểu cách làm bài văn biểu </b>
<b>cảm về tác phẩm văn học?</b>


1,Ví dụ (sgk )
a, Đêm qua….


…Buồn trơng chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ?
b, Đêm tưởng….còn trơ trơ…


- Tưởng tượng: Có 1 bóng người đội
khăn mặc áo dài…Một người quen…


Tất cả tâm trí và mắt nhìn của tơi càng
như dính vào mạng tơ rung rung trước
gió.


+ Bóng người chỉ thấy đầu đội
khăn, tay chấp sau lưng…đang nấc lên
mà gọi trời, gọi sao, gọi bạn


- Liên tưởng: Sông ngân hà, sông Tào
Khê.


- Suy ngẫm: Dịng nước Tào Khê
khơng bao giờ cạn chính là lịng
chung thuỷ của ta.. Vì nhớ mà
buồn


>- PBCN về tác phẩm VH là trình bày
những cảm xúc liên tưởng, tưởng
tượng, suy ngẫm của mình và về nội
dung hình thức của tác phẩm đó.
- Bố cục ( 3 phần)


+ MB: Giơi thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc với tác phẩm


+ TB: NHững cảm xúc. Suy ngẫm do
tác phẩm gợi ra


+ KB: ấn tượng chung về tác phẩm
- Yêu cầu:



+ Đọc kỹ tác phẩm để hình thành
những chi tiết h/a gây ấn tượng sâu sắc
nhất


+ Từ cảm xúc ấy phát huy trí tưởng
tượng liên tưởng, hồi tưởng và rút ra
suy ngẫm về ý nghĩa của tác phẩm.
2, Ghi nhớ:<b> (</b> SGK – 147)


<i><b>II- Luyện tập</b></i>


Bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Lập dàn ý cho bài PBCN về bài thơ: “
Hồi hương ngẫu thư”


( Hạ Tri Chương )


tưởng tượng và trình bầy cảm xúc của
mình.


- Tĩnh dạ tứ: tưởng tượng 1 đêm nào đó
trong c/đ phiêu bạt giang hồ, Lý Bạch
thức giấc và thấy ánh trăng ( 2 câu đầu)
- Cảnh khuya:


- Cảm xúc của người viết bă2ts nguồn
từ cái gì ?



+ Từ 1 so sánh mới mẻ, hấp dẫn ( câu
1)


+ từ những h/a quấn quýt, sinh
động( câu 2)


+ Từ sự hoa fhợp giữa cảnh và
người( câu 3)


+ Từ tâm hồn cao cả của Bác
Bài tập 2


MB; Giới thiệu ngắn gọn h/c sáng tác
bài thơ


TB; Cảm xúc chỉ đạo của bài thơ: nỗi
ngạc nhiên, buồn cô đơn khi trở thành
khách lạ giữa quê hương


KL: Đồng cảm với tâm trạng cảu nhà
thơ


<i><b>4,</b></i>


<i><b> Củng cố</b><b> : </b></i>


Khái qt kiến thức tồn bài


<i><b>5,Dặn dị</b></i>: Học bài



Chuẩn bị viết bài TLV số 3
Soạn : “ Tiếng gà trưa”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 30 /11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 2 / 12 </i>


<b>Tiết : 51, 52</b>

<b> Viết bài làm văn số 3 ( tại lớp)</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


* Giúp HS :


- HS viết được bài văn biểu cảm thể hiện được t/c chân thật đối với con người và năng
lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm


<b>B-Phương pháp</b>: Viết bài ở lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- GV: Giáo án + đề bài + đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Sự chuẩn bị của học sinh


<i><b>3-Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài:



- ở những tiết học trước, các em đã được học về văn biểu cảm về người, vật. Vậy cũng
như các thể loại văn khác, văn phát biểu cảm nghĩ cũng phải đầy đủ 3 phần MB, TB,
KB… Chúng ta cùng vận dụng lý thuyết đó vào vài viết hôm nay


- Gv đọc đề, chép lên bảng.
HS chép đề vào giấy kiểm tra.
- Yêu cầu: Làm bìa nghiêm
túc, không trao đổi riêng.


<b>I- Đề bài</b>


Cảm nghĩ về người thân


<b>II_ Yêu cầu:</b>
<b>1, Nội dung</b>


Nêu được cảm xúc, suy nghĩ chân thành, sâu sắc về 1
người thân yêu đối với mình


<b>2, Hình thức</b>: Phát biểu cảm nghĩ.
Lưu ý


- KHơng chép lại bài văn của người khác


- Vận dụng lý thuyết vào bài viết : Tự sự, mieue tả
làm phương tiện, làm cơ sở cho phát biểu cảm nghĩ
- Vận dụng 4 cách lập ý đã học


- Vận dụng cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp


- Chú ý lựa chọn từ ngữ biểu cảm cao


<b>III- Tiến hành</b>


- HS làm bài nghiêm túc


- Gv yêu cầu, giám sát. nhắc nhớ h/ s trong qua trình
làm bài


<b>IV- Thanh điểm</b>


- Điểm 9,10


+ đạt được tối da yêu cầu về nội dung và hình thức
+ Trình bày sạch, đẹp.


+ Văn viết có cảm xúc, lưu loát sai 3-5 lỗi nhỏ
- Điểm 7,8


Các yêu cầu về ND và HT đạt ở mức khá


Biết cách lập ý, vận dụng miêu tả, tự sự trong bài
PBCN


+ Cảm xúc chân thật, rõ ràng


+ Mắc 6- 8 lỗi; Trình bầy chưa đẹp
- Điểm 5,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

thuyết trong bài viết



+ Còn hạn chế nhiều về kỹ năng làm văn nói chung
văn biểu cảm nói riêng


+ Cịn mắc nhiều lỗi: trên 10 lỗi


- Điểm 3,4 : bài viết quá yếu về mọi mặt


- Điểm 0,1,2 Xa đề, lạc đề về nội dung và hình thức
làm bài


<i><b>4- Củng cố</b></i>: GV thu bài, nhận xét giờ


<i><b>5- Dặn dò</b></i> : Học bài


Ôn văn biểu cảm về sự vật, con người
Đọc tham khảo các bài văn mẫu để học tập
Soạn bài: “ Tiếng gà trưa”


<b>...</b>


Ngày soạn 30 / 11 / 2009
Ngày giảng 2 / 12


<b>Bài 14</b>



<b> *</b>


<b> - Mục tiêu cần đạt</b>



* Giúp HS :


Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu trong bài Tiếng gà trưa, Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm
xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của bài thơ.


.Nắm được khái niệm điệp ngữ, tác dụng của điệp ngữ
.Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học


Tiết : 53 Tiếng gà trưa ( T1 )
<i>( Xuân Quỳnh )</i>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


* Giúp HS :


Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu trong bài Tiếng gà trưa, Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm
xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của bài thơ.


<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, phân tích, thảo luận


<b>C- Chuẩn bị</b>


- GV: Giáo án + đề bài + đáp án
- HS: Giấy bút kiểm tra


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: Sự chuẩn bị của học sinh



<i><b>3, Bài mới</b></i>


* Giới thiệu bài:


“ Tiếng gà trưa” được viết trong những năm đầu của cuộc k/c chống đế quốc Mỹ trên
cả nước, như nhiều tác phẩm đương thời, thơ XQ cũng bước vào chủ đề bao trùm của
nền văn hố lúc ấy là lịng u nước và sự cổ vũ tinh thần chiến đấu của ND ta...ở bài
thơ này XQ đã khai thác cảm xúc từ những điều gần gũi, bình dị, những kỉ niệm của
chính mình để từ đó đóng góp vào những t/cảm chung của thời đại...


- GV đọc mẫu


Nêu y/c đọc: Nhịp 2/3, 3/2, nhấn mạnh
điệp câu điệp ngữ “ Tiếng gà trưa” ở các
câu 2,3,4,7


- Giọng vui hồi hộp


- Thể thơ tự do ( thơ 5 chữ )


Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được
gợi từ sv gì?


Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến ntn?
( Mạch cảm xúc và bố cục TN, hợp lý )
- Dựa vào chú thích * ( SGK ) hay nêu
những nét tiêu biểu về t/g, t/p?


<b>I- Tìm hiểu chung</b>


<b>1, Tác giả, tác phẩm</b>


XQuỳnh (1942- 1988) quê La Khê – Hà
Đông – Hà Tây.


- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
VN hiện đại


- Thơ XQ viết về những t/c gần gũi, bình
dị trong c/sống hàng ngày


Đ<sub></sub> Câu thơ 5 tiếng, xen kẽ câu 3 tiếng
gieo vần ở cuối câu , nhưng khơng cố
định tương đối ít vần


GV chốt : thơ 5 chữ có 2 loại


+ Loại có nguồn gốc từ TQ ( 4 câu 5 chữ)
+ Loại có nguồn gốc từ VN ( hát ví dặm ở
Nghệ An có 5 chữ, nhiều khổ )


ọc phần chú thích các từ ngữ khó


-“ Tiếng gà trưa” viết trong thời kỳ đầu
cuộc k/c chống Mỹ


- Từ ngữ khó


+ Gà mái mơ: gà mái có lơng màu
hoa( vàng nhạt xen trắng lốm đốm )


+ Chắt chiu; dành dụm từng chút, tiết
kiệm, kiên trì.


“ Tiếng gà trưa” được lặp lại mấy lần?
T/dụng


- Dựa vào sự lặp lại đó hãy tìm bố cục của
bài?


4, Đại ý: KN đẹp về tình bà cháu <sub></sub> tình
cảm gia đình, quê hương, đất nước


<b>2, Bố cục</b> ( 3 phần)


Đ1: ( đầu – tuổi thơ ) tiếng gà trưa thức
dậy t/c làng quê


Đ2 ( tiếp – sột soạt ) những kỉ niệm tuổi
thơ được khơi dậy từ tiếng gà trưa


Đ3 ( còn lại ) những suy ngẫm về tiếng
gà trưa


- Đọc khổ thơ đầu


Tiếng gà trưa vọng vào tâm trí t/g trong
thời điểm thời gian, không gian cụ thể
nào?


- Cụm từ “ tiếng gà trưa” được lặp lại mấy


lần? Tác dụng?


<b>II.Phân tích:</b>


1, Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng
q


- Buổi trưa nắng


- Trong xóm nhỏ trên đường h/ quân
 Nghe tiếng gà trưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

liên kết về mạch cấu trúc bài thơ
+Là âm thanh của làng quê
Tại sao trong vơ vàn âm thanh làng q


tâm trí con người lại chỉ ám ảnh bởi tiếng
gà trưa?


+Là tiềng nhảy ổ để có những quả trứng
hồng tạo niềm vui cho người lao động
chắt chiu cần cù


+ Là âm thanh dự báo những điều tốt
lành


 âm thanh tiếng gà tạo thành những kỉ
niệm khó quên của con người


Nghe tiếng gà trưa đã gợi lại điều gì trong


tâm hồn t/g


Nghe xao động nắng trưa <sub></sub>Điệp từ
Nghe bàn chân đỡ mỏi “nghe”
Nghe gọi về tuổi thơ <sub></sub>T/g không chỉ
nghe bằng tai mà nghe bằng cả tâm hồn
( cảm giác, tâm tưởng, hồi ức)


Tại sao âm thanh “ tiếng gà trưa” lại gợi


những cảm xúc đó? 


Buổi trưa ở làng quê là thơi điểm rất
yên tĩnh <sub></sub> tiềng gà có thể khua động cả
không gian. Tiếng gà đem lại niềm vui
cho con người, có thể giúp con người vơi
đi nỗi vất vả. Tiếng gà gợi những kỉ niệm
tốt đẹp thời thơ ấu, những quả trứng
hồng, những bộ quần áo mới và tình cảm
bà cháu thân thương


Qua khổ thơ này, em cảm nhận được gì về
t/c của người c/sỹ đối với làng, xóm q
hương


 Tình cảm làng quê thắm thiết sâu nặng


4,Cũng cố: - Biện pháp NT được sử dụng trong khổ đầu
- Tác dụng của các biện pháp NT ấy



5,Dặn dò: -Tìm hiểu nội dung NT các khổ cịn lại
-Học thuộc 2 khổ đầu


<i>Ngày soạn 30 / 11 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 2 / 12 </i>


Tiết : 54 Tiếng gà trưa

( T2 )



<i>( Xuân Quỳnh )</i>


<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>


* Giúp HS :


Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình
cảm bà cháu trong bài Tiếng gà trưa, Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm
xúc qua những chi tiết tự nhiên, bình dị của bài thơ.


<b>B-Phương pháp</b>: đàm thoại, phân tích, thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- GV: Giáo án + SGK
- HS: SGK+ bài soạn


<b>D-Tiến trình lên lớp </b>


<i><b>1- Tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra</b></i>: -Đọc thuộc lòng khổ 1 của bài “ Tiếng gà trưa”
- Phân tích ND, NT của khổ thơ



<b>3,Bài mới</b>:


Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 1
-Đọc đoạn thơ của VB? Nêu nội dung ?
- ở đoạn 2, “ Tiếng gà trưa” khơi dậy những
hình ảnh thân thương nào từ thủa ấu thơ?


<b>II- Phân tích</b>


2, Tiếng gà trưa khơi dậy những KN ấu
thơ


( H/ả những con gà mái mơ + h/ả những quả
trứng hồng


H/ả người bà với những thương yêu, lo toan)
- Những con gà mái, những quả trứng hồng
hiện ra qua những chi tiết?


- Nhận xét gì về từ ngữ, biện pháp nghệ thuật
sử dụng trong khổ thơ? Tác dụng?


( phương thức tự sự + miêu tả kết hợp)


- Quả trứng, gà mái mơ, hoa đốm trắng
-Gà mái vàng,lơng óng như màu nắng
> T.từ gợi màu sắc tưới sáng, điệp từ “
này” như 1 sự giới thiệu đầy hồ hởi, vui
sướng, hân hoan như kéo quá khứ về với
hiện tại



Sắc màu của gà và trứng gợi tả vẻ đẹp riêng
nào trong cuộc sống làng quê?


- Trong âm thanh của tiếng gà trưa, những kỉ
niệm về tình bà cháu đã hiện về như thế nào?


- Vẻ đẹp tươi sáng, đầm ấm, hiền hồ,
bình dị trong cuộc sống làng q VN – sự
gắn bó của con người với gia đình, làng
quê


* Nhớ đến bà và t/c bà dành cho cháu
-Tiếng bà mắng


> Lời bà mắng yêu vì bà muốn sau này
cháu sẽ được xinh đẹp và hạnh phúc
- Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em suy nghĩ


gì?


- Chi tiết thể hiện t/c chân thực, giản dị mà
sâu sắc trong t/y của bà dành cho cháu )
- H/ả người bà chắt chiu từng quả trứng trên
tay cho em cảm nghĩ gì ?


( Người bà thơn q chịu thương, chịu khó
chắt chiu từng niềm vui nhỏ trong c/s con
người còn nhiều vất vả, lo toan )



-Tay bà khum soi trứng, mua áo quần mới
cho cháu


> H/ả người bà đầy lòng yêu thương, chắt
chiu dành dụm chăm lo cho cháu.


 Tâm hồn trẻ thơ trong sáng, hồn nhiên,
trân trọng, yêu quý bà


- Qua những kỉ niệm tuổi thơ của người cháu
h/ả người bà hiện lên với những đức tính cao
quý nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Em cảm nhận được gì về t/c bà cháu trong
bài thơ?


- T/c bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ,
cảm xúc hết sức bình thường. Tại sao t/c ấy
khơng phai mờ trong tâm hồn người cháu?


( bà chắt chiu, chăm lo cho cháu, cháu
yêu thương kính trọng, biết ơn bà)


( Vì đó là t/c chân thành, ấm áp tình ruột
thịt. Đó là t/c gia đình, t/c q hương, t/c
cội nguồn không thể thiếu trong mỗi con
người)


- Từ “ Tiếng gà trưa” <sub></sub> tác giả đã suy tư
những gì?



- Vì sao t/giả cho rằng “ Tiếng gà trưa” mang
bao nhiêu hạnh phúc?


( Tiếng gà, những ổ trứng hồng là h/ả của c/s
bình yên, no ấm. Tiếng gà thức dậy t/c gia
đình, quê hương, là âm thanh bình dị của quê
hương)


- ở khổ thơ cuối, biện pháp nghệ thuật nào đã
được sở dụng? Tác dụng của nó?..


3, Những suy tư gợi lên từ “tiếng gà trưa”
- Suy tư về hạnh phúc: Hạnh phúc bình dị
- Suy tư về cuộc chiến đấu hơm nay


“ Cháu chiến đấu “vì”: Tổ quốc, xóm
làng, bà, tiếng gà cục tác


Gv giảng: Từ tiếng gà cục tác cục ta mà nhớ
lại, mà bồi hồi thương yêu vào cuộc chiến
đấu hơm nay.


Tình u q hương bắt đầu từ t/c gia đình
tình bà cháu từ h/ả những quả trứng hồng.


 Điệp ngữ cách quãng “ Vì” khẳng định
niềm tin và mục đích chiến đấu hết sức
cao cả ( vì TQ ) nhưng cũng hết sức bình
dị ( Tiếng gà, ổ trứng hồng ) giữa buổi


hành quân mà nghĩ suy, liên tưởng, bà và
quê nghèo..


<b>III- Tổng kết</b>


1, Nghệ thuật: Chi tiết h/ả thơ TN, giản dị
nhưng chân thành bởi cảm xúc.


2, ND : Tình u lồi vật, u bà


Bao trùm là t/y gia đình, yêu quê
hương đất nước


* Ghi nhớ ( SGK )


<b>Luyện tập </b>


- Học thuộc lịng 1 đoạn trong bài mà em
thích


- Nêu cảm nghĩ về tình bà cháu


<i><b>4,Củng cố</b></i>: KQ nội dung toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>Ngày soạn: 3 / 12 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 5 / 12</i>


TiÕt : 55

<b>Điệp ngữ</b>



<b>A. Mục tiêu :</b>


<i> Gióp Hs:</i>


- Hiểu đợc thế nào là điệp ngữ & giá trị biểu cảm của điệp ngữ;
- Có ý thức vận dụng điệp ngữ trong nói & viết;


- Có kĩ năng p. tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh, ngữ cảnh cụ thể.


<b>B-Phng pháp</b>: Đàm thoại, quy nạp


<b>C-Chuẩn bị</b> : GV: Bảng phụ, giáo án
HS: Sgk


<b>D</b>


<b> . Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> ổ</b><b> n định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


<b>? </b> Lấy VD 2 thành ngữ? G.thích nghĩa của 2 thành ngữ đó? Đặt câu?
3,B i m ià ớ


<b>GV:</b> ở lớp 6 các em đã làm bt phân biệt
phép lặp nh 1 biện pháp tu từ & lỗi lặp do
vốn từ nghèo nàn.


<b>? </b>Lấy 2 VD để so sánh?
- Phép lặp:



Nhí ai ra ngẩn vào ngơ,


Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai? (Ca dao)
- Lỗi lặp:


Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng
đầu lên. Con bò rống


<b>? </b>Cm xỳc của em khi đọc bài ca dao &
đoạn văn trên? G. thớch?


- Câu ca dao hay, thú vị nhờ điệp ngữ


<i>nhớ ai</i>.


- Đoạn văn trùng lặp, rờm rà do lỈp tõ.


<b>I_Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: </b>


*Vớ d (sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>? </b>Điệp ngữ là gì?


<b>HS:</b> Đọc lại khổ thơ đầu & cuối bài thơ
Tiếng gà tra, phát hiện các từ ngữ đợc
lặp lại?


<b>? </b>Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dơng
g×?



Vậy thế nào là diệp ngữ? Tác dụng của
ip ng


<b>HS:</b> Đọc VD sgk - 152.


<b>? </b>So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của
bài thơ Tiếng gà tra


với điệp ngữ trong 2 đoạn thơ vừa đọc về
vị trớ ca cỏc t c


lặp lại?


<b>? </b>Có mấy dạng điệp ngữ? Cho Vd mỗi
loại?


Tỡm ip ng v cho biết tác giả nhấn
mạnh điều gì?


Xác định điệp ngữ? dạng điệp ngữ


Nhận xét về từ ngữ được lặp lại ? Chữa
lại?


<b>HS:</b> Tù söa vào vở của mình, 2 - 3 HS
trình bày, lớp n.xét.


<b>GV:</b> n.xét, đ.giá.


! Lu ý: Khi viết, nói cần chú ý sử dụng


điệp ngữ linh hoạt, tránh lặp từ mà không
có tác dụng biểu cảm gây ra hiện tợng
lỗi lặp từ.


t,cõu,on vn
-Nghe, vỡ


Lm ni bt ý, gõy cm xỳc mnh
*Ghi nh (sgk )


<b>II. Các dạng điệp ngữ:</b>


*Vớ d (sgk )


- Điệp ngữ :Nghe lp li khụng lin mch
ng cỏch xa nhau, cách quÃng.


- Điệp ngữ trong khổ thơ của PTD: lặp lại
liên tục, liền mạch nối tiếp nhau


- Điệp từ trong thơ ĐTĐ: đợc nhắc lại ở
cuối - đầu câu nối tiếp, tạo thành vòng
tròn


*Ghi nhớ (sgk)


<b>III-Luyện tập</b>:
Bài 1


a, <i>Một dân tc ó gan gúc</i>



-Nhấn mạnh những từ ngữ quan trọng, tạo
giọng điệu đanh thép, khiến cho lời văn
trở nên sâu sắc, thấm thia, có sức thuyết
phục.


b, <i>Trông</i> diễn tả nỗi lo l¾ng nhiỊu mặt,
triền miên của ngời nông dân.


Bài 2:


-Điệp ngữ cách quÃng: <i>xa nhau.</i>


-Điệp ngữ vòng: <i>một giấc mơ.</i>


Bài 3 :


Việc sử dụng 1 số từ ngữ trong đoạn văn
không có tác dụng biểu cảm mà chỉ làm
cho đoạn văn lộn xộn, không trong sáng.


<i><b>4, Cng c</b></i>: Đọc ghi nhớ


<i><b>5, Dặn dò</b></i>: Học bài và hoàn thành bài tập ( sgk )
Chuẩn bị bài luyện nói (sgk t 154 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>Ngày soạn 3/ 12 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 5 / 12</i>


<b>Tiết : 56 LUYỆN NÓI</b>



<b> PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh:


- Củng cố kíên thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.
- Luyện nói phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phảm văn
học


- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh thiên nhiên cho học sinh.


<b>B-Phương pháp</b> : Đàm thoại, nêu vấn đề, trình bày


<b>C. Chuẩn bị</b>:


<b>GV </b>Nghiên cứu SGK, SGV, thiết kế bài học theo hướng tích hợp soạn giáo án.


<b>HS</b> Học bài cũ, làm bài tập, lập dàn ý trong SGK (T151)


<b>D-Tiến trình lên lớp : </b>


<i>1<b>.Ổn định </b></i>


<i>2<b>. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<i><b>3.Bài mới</b><b> </b></i><b>:</b>



<b>* Giới thiêụ bài: </b> Để giúp các em có kỹ năng đọc rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc về
một bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học, hôm nay cơ sẽ hướng dẫn các em
luyện nói.


* Đọc bài thơ em hình dung, tưởng tượng
khung cảnh thiên nhiên và tình cảm của
tác giả Hồ Chí Minh như thế nào?


(- Hình dung tưởng tượng cảnh thiên
nhiên của rừng núi Việt Bắc đẹp và nên
thơ.


- Tâm trạng lo lắng cho vận mệnh đất
nước của tác giả.)


* Chi tiết nào làm em chú ý? Vì sao?
- Trình bày chi tiết, câu thơ gây chú ý và
hứng thú song phải giải thích vì sao?
* Qua bài thơ em hiểu tác giả Hồ Chí
Minh là người như thế nào?


(- Bài thơ giúp ta hiểu Hồ Chí Minh là
người rất u thiên nhiên có tâm hồn nhạy
cảm, lịng u nước sâu nặng phong thái
ung dung, lạc quan)


Em dự định phần mở bài như thế nào?


<i><b>I-Chuẩn bị:</b></i>



<i><b>* Đề bài:</b></i> Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
cảnh khuya của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý</b>.


<b>* Tìm hiểu đề</b>:


- Thể loại: Phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học.


- Nội dung: Cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh
khuya” của Hồ Chí Minh.


- Giới hạn: Bài thơ “Cảnh khuya”


<b>* Tìm ý</b>:


<b>2. Dàn bài.</b>
<b>A. Mở bài</b>:


* Giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung
của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

* Nêu nhiệm vụ của phần thân bài?


- Những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm
gợi lên.


* Với đề bài này em nêu những cảm xúc
gì? (Cảm xúc suy nghĩ gì?)



khu Việt Bắc trong những năm (1947 –
1948).


- Tác giả: Hồ Chí minh là lãnh tụ vĩ đại
của dân tộc và cách mạng Việt Nam, là
danh nhân văn hóa thế giới, là nhà thơ lớn
của dân tộc.


- Giới thiệu ấn tượng cảm xúc cá nhân:
Đọc bài thơ “Cảnh khuya” em cảm nhận
được bức tranh thiên nhiên thật đẹp nên
thơ, lòng yêu nước sâu nặng cũng như
phong thái ung dung lạc quan của Bác.


<b>B. Thân bài</b>:


Nêu cảm nghĩ của em


- Bài thơ “Cảnh khuya” thật thú vị bởi vẻ
đẹp của ánh trăng rừng.


+ Tiếng suối trong như tiếng hát
xa-có cách so sánh đặc sắc làm cho tiếng suối
gần gũi với con người hơn có sức sống trẻ
trung.


+ Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa:
Hình ảnh trong câu thơ có vẻ đẹp của một
bức tranh có nhiều tầng lớp, đường nét,


hình khối đa dạng có dáng hình vươn cao
tỏa rộng của vòm cổ thụ. Ở trên cao lấp
lánh ánh trăng, có bóng lá, bóng cây, bóng
trăng in vào khóm hoa, in trên mặt đất
thanh những hình như bơng hoa thêu diệt.
Bức tranh chỉ có hai màu sáng tối, trắng
đen mà tạo nên vẻ lung linh chập chờn lại
ấp áp hào hợp quấn quýt bởi âm hưởng
của điệp từ “Lồng” ở mỗi câu thơ.


- Tâm trạng của tác giả Hồ Chí Minh.
- Lặp chuyển tiếp “Chưa ngủ” ở cuối câu
ba được lặp lại ở đầu câu thứ tư bộc lộ vẻ
đẹp và chiều sâu tâm hồn của tác giả. Câu
thơ 3 đã thể hiện chất nghệ sĩ trong tâm
hồn Hồ Chí Minh. Đó là sự rung động,
niềm say mê trước vẻ đẹp như tranh của
cảnh rừng Việt Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

* Em hãy trình bày phần kết bài?


Cho học sinh luyện nói.
Chia lớp theo nhóm.


- Lần lượt mỗi bạn trình bày trước nhóm,
các bạn khác nhận xét


GV theo dõi nhắc nhở.


đến vận mệnh của đất nước.



<b>C. Kết bài</b>: Tình cảm của em đối với bài
thơ.


- Bài thơ cho ta thấy Bác Hồ là một nghệ
sĩ biết yêu cái đẹp, có tinh thần lạc quan
yêu đời, là một nhà cách mạng lỗi lạc luôn
lo lắng cho vận mệnh của nước nhà.


<b>II. Thực hành: Luyện nói trên lớp. </b>


- Học sinh phát biểu trong nhóm (Chia lớp
là 6 nhóm).


- Một số học sinh phát biểu trước lớp (HS
– GV phát biểu trước lớp.


- Yêu cầu: Khi trình bày cần thưa gửi
trước khi nói.


- Phát biểu rõ ràng mạch lạc, giọng nói có
cảm xúc, tự nhiên. Cần sử dụng lợi thế
của ánh mắt, cử chỉ, giọng nói để biểu
hiện cảm xúc tình cảm để lơi cuốn người
nghe.


- Khi học sinh tập nói GV cần lưu ý sửa
chữa các câu cụt, sai chính tả, ngữ pháp
để học sinh phát biểu cho trọn câu, trọn ý.
Khắc phục nói ngọng, nói lắpvà những


biểu hiện khơng đẹp lúc nói của học sinh
4, Cũng cố: Nhận xét giờ luyện nói


5, Dặn dị: Hồn thành bài luyện nói


Soạn bài “Một thứ quà của lúa non: Cốm”


<b>...</b>


<i>Ngày soạn 7 / 12 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 9 / 12</i>


<b>Bài 15</b>



<b>*Mục tiêu cần đạt</b><i><b>:</b></i>


- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản
dị của dân tộc ta: Cốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Nắm được khái niệm chơi chữ, bước đầu cảm nhận đực cái hay, cái đẹp của chơi
chữ.


- Hiểu được luật thơ lục bát và biết làm bài thơ lục bát đúng luật


<b>Tiết : 57 </b>


<b>MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM</b>



<b>A- Mục tiêu :</b> Giúp HS



- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản
dị của dân tộc.


- Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Th L.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích văn bản.


- Giáo dục tự hào, yêu quý, trân trọng nét đẹp văn hố dân tộc.


<b>B-Phương pháp</b> : Phân tích, đàm thoại , nêu vấn đề
C


<b> . Chuẩn bị</b><i><b> : </b></i>


GV : Nghiên cứu SGK, SGV, Soạn giáo án.


HS : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.


<b>D-Tiến trình lên lớp:</b>


<i>1,</i>


<i><b> Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> </i>Hãy đọc thuộc lòng diễn cảm một đoạn thơ mà em thích nhất
trong bài thơ tiếng gà trưa của Xn Quỳnh? Nói rõ vì sao em thích?


<i><b>3,</b></i>


<i><b> Bài mới</b></i>



Chúng ta đã từng nghe thức quà nổi tiếng của Hà Nội đó là Cốm làng Vịng. Cốm
làng Vịng là một nét đẹp văn hố của con người kinh kì xưa nay. ...


* Hãy nêu những nét tiêu biểu về nhà văn
Thạch Lam


* Hãy nêu xuất xứ văn bản: Một thứ quà
của lúa non


-GV Hướng dẫn đọc: lưu loát, giọng nhẹ
nhàng, diễn cảm, thủ thỉ, tâm tình, thể
hiện được cảm xúc suy tư của tác giả
trước thứ quà là cốm.


Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả
Gv + Hs : Đọc


<b>I,Tìm hiểu chung:</b>
<b>1,Tác giả, tác phẩm</b>


- Thạch Lam (1910-1942), sinh tại Hà
Nội, tên khai sinh là Nguyễn Tường Vĩnh
sau đổi tên là Nguyễn Tường Lân, là nhà
văn nổi tiếng, có sở trường về truyện ngắn
và cũng rất thành cơng trong tuỳ bút.


<i>- Văn bản <b>Một thứ quà của lúa non:Cốm</b></i>


<i>được rút từ tập tuỳ bút: <b>Hà Nội băm sáu</b></i>
<i><b>phố phường</b> (1943).</i>





-Tuỳ bút là thể văn đậm chất trữ tình đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

* Em hiểu như thế nào về thể tuỳ bút?


* Theo em, bài tuỳ bút này nói về cái gì?
* Nói về cốm, tác giả đã sử dụng những
phương thức biểu đạt nào? Phương thức
biểu đạt nào là chủ yếu?


* Căn cứ vào cảm xúc của tác giả, văn
bản có thể chia làm mấy phần? Cho biết
giới hạn và nội dung của từng phần?


“Cơn gió ...trong sạch của Trời”.
* Tác giả tiếp tục viết về cốm bằng những
chi tiết, hình ảnh nào?


- Trong đoạn văn tác giả đã huy động
nhiều cảm giác, đặc biệt là khứu giác để
nhận ra hương thơm thanh khiết của cánh
đồng lúa, của lá sen và lúa non. Dần thể
hiện cái cội nguồn của cốm: lúc đầu là
một giọt sữa trắng thơm, phảng phất
hương vị ngàn hoa cỏ. Về sau được nắng
thu làm cho giọt sữa dần dần đông lại.
* Những chi tiết nào trong đoạn văn kể về
cốm làng Vịng?



* Vậy, em có suy nghĩ gì về sự hình thành
hạt cốm?


suy tư, triết lí.


<b>2,Bố cục</b>:


- Nói về cốm, kể, tả, nhận xét, bình luận,
nhưng nổi bật vẫn là yếu tố trữ tình (tức
biểu cảm)


+ Phần 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền
rồng”: Nói về sự hình thành của hạt cốm.
+ Phần 2: Tiếp theo đến “kín đáo, nhũn
nhặn”: Giá trị của cốm.


+ Phần 3: Đoạn cịn lại: Bàn về sự thưởng
thức cốm.


<b>II,Phân tích:</b>


<b>1,Sự hình thành Cốm</b>
<b>-</b>Lời giới thiệu


ĐT: <i>ngửi thấy, đơng lại</i>; <i>lướt</i>


TT: <i>Thanh nhã, tinh khiết</i>, <i>mùi thơm ngát,</i>
<i>vỏ</i> <i>xanh trắng thơm , phảng phất,,cong,</i>
<i>nặng, quý, trong sạch</i>...



- Một loạt cách chế biến, những cách thức
làm truyền từ đời này sang đời khác, một
sự bí mật, trân trọng và khe khắt, giữ gìn
-Cơ hàng cốm xinh xinh, áo quần gọn
ghẽ, cái đòn gánh hai đầu cong vút lên
như chiếc thuyền rồng.


>Tự nhiên, biểu hiện sự tinh tế và thiên
về cảm giác của tác giả


>>Hạt cốm được hình thành từ tinh tuý
của thiên nhiên đất trời và sự khéo léo,
cần mẫn của con người.


<b>2,Giá trị của cốm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Đọc đoạn văn “Cốm là thứ q...nhũn
nhặn”


* Tìm những chi tiết nói về giá trị của
cốm<b>?</b>


* Qua lời nhận xét đó, gợi cho em cách
hiểu mới mẻ nào về cốm?


* Sự hoà hợp tương xứng của hai thứ
hồng - cốm đã được phân tích trên trên
những phương diện nào? Bằng những
biện pháp nghệ thuật gì?(phương diện:


màu sắc và hương vị.)Thứ lễ vật ấy lại
sánh với quả hồng - hồ hợp - tốt đơi,
biểu tượng cho sự gắn bó, hài hồ trong
tình dun đơi lứa. Có thể nói: Cốm một
chứng nhân, một sứ giả của tình yêu.
Các em chú ý phần tác giả viết để trong
dấu ngoặc đơn ở cuối đoạn văn “thật đáng
tiếc khi chúng ta thấy....”. Em hiểu ý của
tác giả trong đoạn này là gì?( Trong đoạn
văn này tác giả đã bình luận, phê phán
thói chuộng ngoại, bắt chước người ngồi
của những kẻ mới giàu có vơ học, khơng
biết thưởng thức và trân trọng những sản
vật truyền thống dân tộc.)


* Qua phân tích em thấy giá trị của cốm
như thế nào


* Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức


thanh khiết


-Quà sêu tết (lể vật nhà trai )


+ Cốm là quà tặng của đồng quê cho
con người;


+ Cốm là đặc sản của dân tộc.


=> C<i>ốm</i> là thức quà thiêng liêng của quê


hương.


NT:- miêu tả màu sắc <i>xanh tươi </i>của cốm,
màu <i>đỏ thắm</i> của hồng.


- so sánh với hai màu sắc của hai loại
đá quý ngọc thạch, ngọc lựu


- so sánh cả về hương vị thanh đạm và
ngọt sắc của món quà tốt đôi già
- <b>=> </b>Cách so sánh này đã làm cho hai


sản vật trở nên cao quý và có sự hoà
hợp về hương vị.


<b><-> </b>Cốm là sản phẩm nơng nghiệp chứa


đựng giá trị văn hố gắn liền với phong
tục sêu tết của nhân dân ta.


<b>3. Bàn về sự thưởng thức cốm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

cốm bằng những giác quan nào? Ăn như
thế nào? lời đề <i>nghị</i>


* Nêu khái quát những nét đặc sắc về
nghệ thuật và nội dung của văn bản


_->Như vậy, thưởng thức cốm được xem



như là một nghệ thuật văn hoá ẩm thực
tao nhã của con người người đất kinh kì.
Bởi ăn cốm là sự thưởng thức giá trị được
kết tinh từ cái lộc của thiên nhiên, của con
người. Đây cũng là một nét đẹp văn hố
người kinh kì.


III,Tổng kết
* Ghi nhớ (sgk)
4,Cũng cố: Đọc ghi nhớ SGK


5, Dặn dò : Nắm giá trị nội dung văn bản


- Làm bài luyện tập 1,2.


- Chuẩn bị bài: <i><b>Chơi chữ</b></i> theo câu hỏi trong SGK.
<b>...</b>


<i>Ngày soạn 7 / 12 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 9 / 12 </i>


<b>Tiết : 58 </b>

<b>Trả bài làm văn số 3</b>



<b>A-Mục tiêu:</b>


<b>-</b>Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về người thân


-Nhận rỏ ưu nhược điểm của bài làm từ đó có cách viết cho những bài sau
-Vận dụng yêu tố kể, tả trong bài làm



<b>B-Phương pháp</b>: Đàm thoại, sữa chữa lổi


<b>C-Chuẩn bị</b>: GV Chấm bài làm của học sinh
HS Ôn lại kiến thức về văn biểu cảm


<b>D-Tiến trình lên lớp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>2,Bài cũ</b></i>
<i><b>3,Bài mới</b></i>:


GV Chép đề lên bảng : Hãy phát biểu cảm nghĩ về người thân
I<b>-Nhận xét chung</b>


<i><b>1, Ưu điểm</b></i>


-Nhìn chung các em đã nắm được yêu cầu nội dung, thể loại của đề
-Bài viết có cảm xúc chân thành, biết kể, tả, lồng vào cảm xúc
-Bài viết rỏ ràng sạch sẽ, diễn đạt khá lưu lốt


-Nhiều em có sự chuẩn bị khá chu đáo như Yến, Uyên, Nam, Trà,


<i><b>2,Nhược điểm</b></i>:


-Một số em chưa nắm vững yêu cầu của đề, rơi vào tình trạng kể tả khơng có từ biểu
cảm. Bài viết cịn chung chung, diễn đạt lũng cũng, sơ sài. Mắc lỗi chính tả nhiều. Có
em đọc khơng kĩ u cầu của đề nên xác định đối tượng biểu cảm sai


II-Dàn bài:


a, Më bµi:



- Giíi thiƯu vỊ người thân ( Ơng bà , cha mẹ, anh ch )
- Tình cảm của em với ngi thõn


b, Thân bài:


- Miêu tả hình dáng của ngi thõn.


- Tớnh tình, hành động, việc làm của người thõn


- Thái độ của người thõn trong công việc; trong c/ sống hàng ngày; đối với mọi ngườ
trong gia đỡnh


- Thái độ của người thõn đối với em
- Tình cảm của em i vi ngi thừn


- ấn tợng sâu sắc nhất m ngi thõn li l gỡ?
c, Kết bài:


- Cảm nghÜ cđa em vỊ người thân


<i><b>III-Sữa lỗi</b></i><b>:</b>


GV phát bài cho hs


Gọi hs chữa một số lỗi sai trong bài làm: chính tả, câu từ, đoạn văn , cách diễn đạt
Hs tự sữa lỗi trong bài làm của mình


Đọc bài làm hay và bài làm yếu để học hỏi và rút kinh nghiệm
4, Cũng cố: Ôn lại lý thuyết văn biểu cảm



Gọi diểm vào sổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>...</b>



<i>Ngày soạn 9 / 12 / 2009</i>
<i>Ngày giảng 11 / 12</i>


<b>CHƠI CHỮ</b>



<b>A-Mục tiêu</b><i><b> :</b></i> Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là chơi chữ. Hiểu được một số lối chơi chữ thường dùng.
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ.


- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đúng, hay lối chơi chữ.


<b>B-Phương pháp: </b>Đàm thoại, quy nạp, nêu vấn đề


<b>C</b>


<b> . Chuẩn bị</b><i> : </i>


- GV : Nghiên cứu SGK, SGV soạn giáo án.
- HS : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.


D-Tiến trình lên lớp :


<i><b>1, Ổn định</b></i>



<i><b>2,Bài cũ:</b></i> Thế nào là điệp ngữ? Làm bài tập 2 (sgk )


<i><b>3,Bài mới</b></i>:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×