Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

hinh 7 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.56 KB, 3 trang )

TRƯỜNG : THCS PHÚ TÂN GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
Tuần 16 : Ngày soạn : 08/12/2010
Tiết 29 : Ngày dạy : 10/12/2010
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TÊU:
* Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam
giác và trường hợp bằng nhau của hai tam giác vng qua các bài tập.
* Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước
đầu suy luận có căn cứ của HS.
* Thái độ : Rèn cho học sinh sự tập trung học bài, cẩn thận kiên trì trong suy
luận, u thích bộ mơn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
* GV : SGK, SBT, Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn
màu, bảng phụ
* HS : Dụng cụ học tập, SGK, vở ghi, học bài cũ và chuẩn bị bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác, các hệ quả
áp dụng vào tam giác vng và làm bài tập 34 SGK trang 123?
GV: - Gọi học sinh nêu nhận xét về bài làm của học sinh trên bảng
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài luyện tập
* Giới thiệu: Vận dụng trường hợp bằng nhau (g. c .g) của hai tam giác và
trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác vuông vào
các dạng bài tập như thế nào?
Hoạt dộng của GV và HS Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
*Mục tiêu: HS được củng cố lại kiến thức cần vận dụng trong bài luyện tập.
GV:Nhắc lại trường hợp bằng nhau
(g.c.g) của hai tam giác?


HS: Nhắc lại
GV: Nhắc lại hệ quả 1? Nhắc lại trường
hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn
của hai tam giác vuông?
HS: Khi một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông
1. Kiến thức cần nhớ:
+ Hai tam giác bằng nhau (g.c.g)
+ Hai tam giác vuông bàng nhau
(Cạnh huyền- góc nhọn)
GV: TRƯƠNG NGỌC LƯU LONG Năm học: 2010 - 2011
TRƯỜNG : THCS PHÚ TÂN GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7
này bằng một cạnh góc vuông và một
góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác
vuông kia.
*Hoạt động 2: Luyện tập các dạng bài
*Mục tiêu: HS được củng cố về trường hợp bằng nhau g – c – g của tam giác thong
qua các dạng bài tập.
Dạng 1: Bài tập có hình vẽ sẵn
GV:Y/c häc sinh vÏ l¹i h×nh bµi tËp 26 vµo

HS: vÏ h×nh vµ ghi GT, KL
GV: ? §Ĩ chøng minh AC = BD ta ph¶i
chøng minh ®iỊu g×.
? Theo trêng hỵp nµo, ta thªm ®iỊu kiƯn
nµo ®Ĩ 2 tam gi¸c ®ã b»ng nhau
GV: Ghi gãc b¶ng s¬ ®å ph©n tÝch theo c©u
tr¶ lêi cđa häc sinh.
AC = BD


chøng minh ∆OAC = ∆OBD (g.c.g)

·
·
OAC OBD
=
, OA = OB,
µ
O
chung
GV:? H·y dùa vµo ph©n tÝch trªn ®Ĩ chøng
minh.
HS: 1 häc sinh lªn b¶ng chøng minh.
GV: n n¾n c¸ch tr×nh bµy cho häc sinh.
GV: treo b¶ng phơ h×nh 101, 102, 103
trang 123 SGK, yªu cÇu th¶o ln nhãm.
- HS th¶o ln nhãm
- C¸c nhãm tr×nh bµy lêi gi¶i
- C¸c nhãm kh¸c kiĨm tra chÐo nhau
- C¸c h×nh 102, 103 häc sinh tù sưa
2. C ¸c d¹ng bµi tËp
2.1 Dạng 1: Bài tập có hình vẽ sẵn
Bài 36 SGK
GT OA = OB,
·
·
OAC OBD
=
KL AC = BD
Cm:

Xét
,OAC OBD∆ ∆
có:
OA = OB,
·
·
OAC OBD=
(GT)
O là góc chung
Nên :

OAC=

OBD(g.c.g)

AC = BD ( hai cạnh tương ứng)
(đpcm)
BT 37 ( SGK - tr123)
* H×nh 101:
∆DEF:
µ
µ
$
0
D E F 180
+ + =

µ
µ
0 0 0

0
E 180 80 60
E 40
= − −
=

∆ABC = ∆FDE v×
µ
µ
µ
µ
0
0
C E 40
BC DE
B D 80
= =
=
= =
Dạng 2:Bài tập phải vẽ hình
GV: TRƯƠNG NGỌC LƯU LONG Năm học: 2010 - 2011
D
O
C
B
A
TRNG : THCS PH TN GIO N HèNH HC 7
GV: treo hình 104, cho học sinh đọc bài
tập 138
HS: vẽ hình ghi GT, KL

? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng
minh điều gì, trờng hợp nào, có điều kiện
nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì phải chứng minh điều
gì.
GV hớng dẫn hs phân tích:
ABD = DCA (g.c.g)

AD chung,
ã
ã
=
BAD CDA
,
ã
ã
=
CAD BDA




AB // CD AC // BD




GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh

HS: Lên bảng trình bày lại chứng minh
theo sơ đồ phân tích.
2.2 )Daùng 2:Baứi taọp phaỷi veừ hỡnh
BT 38 (tr124 - SGK)

A
B
C D
GT AB // CD, AC // BD
KL AB = CD, AC = BD

CM:
Xét ABD và DCA có:
ã
ã
=
BAD CDA
(vì AB // CD)
AD là cạnh chung
ã
ã
=
CAD BDA
(vì AC // BD)

ABD = DCA (g.c.g)

AB = CD, BD = AC(đpcm)
4. Củng cố :
- Phát biểu trờng hợp góc - cạnh - góc

- Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124)
+ Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn
thẳng đối diện bằng nhau
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK)
- Học thuộc định lí, hệ quả của trờng hợp góc - cạnh - góc
- Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập tiếp.
IV. RT KINH NGHIM:



GV: TRNG NGC LU LONG Nm hc: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×