Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 26 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.21 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>402 </b>


TUÂN 26


<i><b> </b>Soạn ngày 13 - 03 -2010 </i>
<i> Giảng ngày thứ hai 15 -03-2010</i>


Toán


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>IMục tiêu: </b> - Thực hiện được phép chia hai phân số.


- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Ổn định:
2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:



a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này các em sẽ cùng
làm các bài tập về phép nhân phân số,
phép chia phân số, áp dụng phép nhân,
phép chia phân số để giải các bài tốn
có liên quan.


b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1


- GV nhắc cho HS khi rút gọn phân
số phải rút gọn đế khi được phân số tối
giản.


- GV yêu cầu cả lớp làm bài.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS lắng nghe.


-Tính rồi rút gọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>403 </b>


-GV nhận xét bài làm của HS.


Bài 2




- GV yêu cầu HS làm bài.


a) -GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự
kiểm tra lại bài của mình.


Bài 3,4( Không bắt buộc)
4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi
tính.




-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.



b)



8
1


: x =


5
1


x =


8
1


:


5
1




x =


8
5




-
Tập đọc



<b>THẮNG BIỂN </b>


<b>IMục tiêu:</b>- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài


với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong
cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.( trả
lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)


- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK).


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lịng hăng hái
của các chiến sĩ lái xe ?


* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.



-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
khơng kính.


-Đó là các hình ảnh:


+Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
+Ung dung buồng lái ta ngồi …
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.


* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng
cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe


5
3


 x =


7
4



x =


7
4


:


5


3



x =


21
20




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>404 </b>


-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay
gắt và quyết liệt … Với lòng dũng cảm,
lòng quyết tâm con người đã chinh phục
được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng
biển hôm nay các em học là một minh
chứng cho lòng dũng cảm của con người
trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ,
cứu được quãng đê.


b) Luyện đọc:


- Cho HS đọc nối tiếp.



-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:
nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào,
quật, chát mặn …


- GV sửa lỗi phát âm; giúp HS hiểu
nghĩa các từ khó.


- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài


- GV đọc diễn cảm cả bài:


- Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
- Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn.
Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ
tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hố.
c) Tìm hiểu bài:


- Cho HS đọc lướt cả bài.


* Cuộc chiến đấu giữa con người với
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự
như thế nào ?


Đoạn 1:


-Cho HS đọc đoạn 1.


* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.



Đoạn 2:


-Cho HS đọc đoạn 2.


* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2
?


trong những năm tháng chống Mĩ
cứu nước.


-HS lắng nghe.


-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng
dẫn của GV.


-Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.


-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.


* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.


* Những từ ngữ, hình ảnh đó là:
“Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển
càng dữ … nhỏ bé”.



-HS đọc thầm Đ2.


* Cuộc tấn công được miêu tả rất
sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ
tưởng như không gì cản nổi: “như
một đàn cá voi … rào rào”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>405 </b>




* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả?


* Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?


Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.


* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:


-Cho HS đọc nối tiếp.


-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.


-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:


* Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.


chống giữ”.


* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
và biện pháp nhân hố.


* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ
nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh
mẽ.


-HS đọc thầm đoạn 3.


* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn
hai chục thanh niên mỗi người vác
một vác củi .. sống lại”.


-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng
nghe.


-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.



<b> </b>Khoa học


<b>NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt) </b>


<b>IMục tiêu: </b>- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt
kế.


-Phích đựng nước sôi.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


1/.KTBC:


-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài 50.


+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt
kế nào ?


+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước


đá đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu
nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải
khám chữa bệnh ?


+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>406 </b>


đố khi dùng nhiết kế đo nhiệt độ cơ thể
người.


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:


*Giới thiệu bài:


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm
hiểu về sự truyền nhiệt.


*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt


-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu
nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc
nước nóng vào chậu nước.


-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng
lạnh của cốc nước có thay đổi khơng ?
Nếu có thì thay đổi như thế nào ?



-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh
của cốc nước và chậu nước thay đổi như
thế nào, chúng ta cùng tiến hành làm thí
nghiệm.


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt
độ của cốc nước, chậu nước trước và
sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu
nước rồi so sánh nhiệt độ.


-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.


+Tại sao mứ nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi ?


-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm
trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ
của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.
-GV yêu cầu:


+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.


-Lắng nghe.


-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.



-Dự đoán theo suy nghĩ của bản thân.


-Lắng nghe.


-Tiến hành làm thí nghiệm.


-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.


+Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu
nước lạnh.


-Lắng nghe.


-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:


+Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy mi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên, …


+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
trán, trán lạnh đi, …



+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>407 </b>


+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật
thu nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?


+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt
của các vật như thế nào ?


-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn
thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần
vật lạnh hơn thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi.
Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó
toả nhiệt, hay chính là đã truyền nhiệt
cho vật lạnh hơn. Trong thí nghiệm các
em vừa làm vật nóng hơn (cốc nước) đã
truyền cho vật lạnh hơn (chậu nước).
Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh
đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
trang 102.


*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên,
và co lại khi lạnh đi


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.



-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ.
Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần
lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và
ghi lại xem mức nước trong lọ có thay
đổi khơng.


-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác.


-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm
thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng
trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế
vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong
ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng
trong ống.


-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


nóng, cơm nóng, bàn là, …


+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi.


-Lắng nghe.


-2 HS nối tiếp nhau đọc.



-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.


-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước đánh
dấu ban đầu.


-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm theo sự hướng dẫn của GV.


-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
giảm đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>408 </b>


+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức
chất lỏng trong ống nhiệt kế ?


+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác
nhau ?



+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi
nóng lên và khi lạnh đi ?


+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì ?


-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất
lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa
vào mực chất lỏng này, ta có thể biết
được nhiệt độ của vật.


*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong
thực tế


-Hỏi:


+Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm ?




+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi
nước đá chườm lên trán ?


+Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn
nước sơi trong phích, em sẽ làm như thế


nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học
vào trong thực tế.


3/.Củng cố:


-Nhận xét tiết học.


-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến
40C thì nước cpo lại mà không nở ra.


lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
khác nhau vì chất lỏng trong ống
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
lại khi ở nhiệt độ thấp.


+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi.


+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
đó.


+Lắng nghe.


-Thảo luận cặp đơi và trình bày:


+Khi đun nước không nên đổ đầy
nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao


thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngồi có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.


+Khi bị sốt, nhiệt đfộ ở cơ thể trên
370C, có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
vào chậu nước lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>409 </b>


4/.Dặn dò:


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa
nhơm hoặc thìa nhựa.


<i> Soạn ngày 16 - 03 -2010 </i>
<i> Giảng ngày thứ năm 18 -03-2010</i>


Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>



<b>IMục tiêu: </b>- Thực hiện được các phép tính với phân số.


- Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3(a,b), bài 4(a,b)


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.Ổn định:
2.KTBC:


-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 129.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:


a).Giới thiệu bài:


-Trong giờ học này chúng ta cùng làm
các bài toán luyện tập về các phép tính
với phân số.


b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a,b


-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS


khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất
có thể.


Bài 2a,b


-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.




Bài 3a,b


-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.


-HS lắng nghe.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. Kết quả làm bài
đúng như sau:


a).
3
2
+
5
4


=
15
10
+
15
12
=
15
22
b).
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>410 </b>


* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong
q trình thực hiện phép tính.




Bài 4


-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài 5( Không bắt buộc)


4.Củng cố:


-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm
đúng:


a).


4
3


x


6
5


=



6
4


5
3





=


24
15


=


8
5



b).


5
4


x 13 =


5
13



4


=


5
52


Tập làm văn


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI


<b>IMục tiêu: </b>- Nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài


văn tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài
mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.



-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Các em đã học về hai cách kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật. Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ được luyện tập
về 2 cách kết bài mở rộng và không mở
rộng trong bài văn miêu tả cây cối.


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày bài làm.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở


-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả ở tiết
TLV trước.


-HS lắng nghe.


-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.


-HS làm bài theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>411 </b>


đoạn a, b vì đoạn a đã nói được tình cảm
của người tả đối với cây.


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu BT2.


-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết
dàn ý.


-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh
ảnh lên bảng.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại những ý trả
lời đúng 3 câu hỏi của HS.


* Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả
lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở
rộng cho bài văn.



-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS
đã viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.


-GV giao việc: Các em chọn một trong
ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng
cho đề tài em đã chọn.


-Cho HS viết kết bài và trao đổi với
bạn.


-Cho HS đọc kết bài.


-GV nhận xét, chấm điểm những kết
bài hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết
lại đọc kết đã viết ở BT4.


-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.



-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi
a, b, c.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to yêu cầu của BT.


-HS làm bài cá nhân, trao đổi với
bạn, góp ý cho nhau.


-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.


<b> </b>Khoa học


VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT


<b>IMục tiêu: </b>Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt những vật dẫn nhiệt kém :


+ Các kim loại (đồng, nhôm, ...) dẫn nhiệt tốt .



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>412 </b>
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-HS chuẩn bị: cốc, thìa nhơm, thìa nhựa.


-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS


1/.KTBC:


-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng
lên do thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và
các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và
co lại khi lạnh đi.


-Gọi HS nhận xét các thí nghiệm bạn
mô tả.


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:


*Giới thiệu bài:


*Hoạt động 1:Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt



-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104,
SGK và dự đốn kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đốn kết quả thí
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của
bảng.


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS
tiến hành làm thí nghiệm.


Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước
nóng để bảo đảm an tồn.


-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
GV ghi kết quả song song với dự đốn
để HS so sánh.


-Tại sao thìa nhơm lại nóng lên ?


-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn
nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn
điện; Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt
kém còn gọi là vật cách điện.


-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng
chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt


-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.



-2 HS nhận xét câu trả lời của bạn.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS
đọc thầm và suy nghĩ.


-Dự đốn: Thìa nhơm sẽ nóng hơn
thìa nhựa. Thìa nhơm dẫn nhiệt tốt
hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước
vào cốc, từng thành viên trong nhóm
lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói
kết quả mà tay mình cảm nhận được.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết
quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em
thấy cán thìa bằng nhơm nóng hơn
cán thìa bằng nhựa. Điều này cho
thấy nhơm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
-Thìa nhơm nóng lên là do nhiệt độ từ
nước nóng đã truyền sang thìa.


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>413 </b>


hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng


những chất liệu đó ?


+Hãy giải thích tại sao vào những hôm
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có
cảm giác lạnh ?


+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta
khơng có cảm giác lạnh bằng khi chạm
vào ghế sắt ?


-Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế
sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật
lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh;
với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta
cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ,
nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt. Vì vậy, tay
ta khơng có cảm giác lạnh như khi chạm
vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt độ ghế
sắt, ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là
như nhau.


*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của
khơng khí


-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào
kinh nghiệm của các em và hỏi:


+Bên trong giỏ ấm đựng thường được
làm bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích
lợi gì ?



+Giữa các chất liệu như xốp, bơng, len,
dạ, … có nhiều chỗ rỗng khơng ?


+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì
?


+Khơng khí là chất dẫn nhiệt tốt hay
dẫn nhiệt kém ?


-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.


-u cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang
105 SGK.


-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở
HS.


bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để
khi ta cầm không bị nóng.


+Vào những hơm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do
sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là
vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác
lạnh.


+Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng


có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên
tay ta không bị mất nhiệt nhanh như
khi chạm vào ghế sắt.


-Lắng nghe.


-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của
bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia
đình, trao đổi và trả lời:


+Bên trong giỏ ấm thường được làm
bằng xốp, bông len, dạ, … đó là
những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho
nước trong bình nóng lâu hơn.


+Giữa các chất liệu như xốp, bơng,
len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
khơng khí.


+HS trả lời theo suy nghĩ.


-Hoạt động trong nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.


-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của
GV để đảm bào an toàn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>414 </b>


-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa
gì ?


+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy
báo nhăn, quấn lỏng cịn nóng lâu hơn.




+Khơng khí là vật cách nhiệt hay vật
dẫn nhiệt?


-Kết luận: Với cùng 2 chiếc cốc như
nhau, với lượng nước và nhiệt độ của
nước bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống
nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn
lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có
nhiều chỗ rỗng chứa nhiều khơng khí
bên trong các chỗ rỗng ấy. Khơng khí
có tính cách nhiệt nên nước trong cốc
cịn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy
báo bình thường.


*Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi
được làm bằng gì ?


Cách tiến hành:



-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5
thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1
thành viên làm thư ký, các thành viên
khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của
mình.


-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của
mình để đội bạn đốn tên xem đó là vật
gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí
của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời
của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm,
sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các
thành viên của đội ghi nhanh các câu


quả của thí nghiệm: Nước trong cốc
được quấn giấy báo nhăn và không
buộc chặt cịn nóng hơn nước trong
cốc quấn giấy báo thường và quấn
chặt.


+Giữa các khe nhăn của tờ báo có
chứa khơng khí.


+Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn
quấn lỏng cịn nóng hơn vì giữa các
lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều
khơng khí nên nhiệt độ của nước
truyền qua cốc, lớp giấy báo và
truyền ra ngoài mơi trường ít hơn,


chậm hơn nên nó cịn nóng lâu hơn.
+Khơng khí là vật cách nhiệt.


-Lắng nghe.


-Ví dụ:


Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm
trong khi ngủ.


Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể
làm bằng bông, len, dạ, …


Đội 1: Đúng.


Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây
đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu
cơm, chiếu sáng.


Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được
làm bằng nhựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>415 </b>


hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực
tiếp chơi.


-Tổng kết trò chơi.
3/.Củng cố:



-Hỏi:


+Tại sao chúng ta không nên nhảy lên
chăn bông ?


+Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng
nhơm, gang ta phải dùng lót tay ?


4/.Dặn dò:


-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu
bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa
học vào đời sống.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.



Thể dục


DI CHUYỂN TUNG , BẮT BÓNG , NHẢY DÂY
TRỊ CHƠI : “TRAO TÍN GẬY ”


<b>IMục tiêu:</b>- Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng


hai tay.



- Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.


- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi " Trao tín gậy".


<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


<i>Địa điểm</i>: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.


<i>Phương tiện</i>: Chuẩn bị 2 còi ( cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2


HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi.


<b>III. Nội dung và phương pháp lên lớp</b>


Nội dung Định


lượng


Phương pháp tổ chức


<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ
số.


-GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.


-Khởi động



-Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng
phối hợp và nhảy của bài thể dục phát


triển chung do cán sự điều khiển.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 5 HS thực hiện


2 phút
1 phút
2 phút
Mỗi động
tác 2 lần 8
nhịp


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.


-HS nhận xét.


<b>G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>416 </b>


nhảy dây kiểu chân trước chân sau.


<i>2 . Phần cơ bản: </i>


<i> a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: </i>
<i> </i>* Ơn tung và bắt bóng theo nhóm hai
ba người



-GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải
thích động tác.


-Cho HS tập luyện đồng loạt, GV quan
sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa
-GV cho một số HS thực hiện động tác
tốt làm mẫu cho các bạn tập.


-Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có
nhiều người thực hiện đúng động tác.


<i> </i>* Học mới di chuyển tung và bắt bóng
-GV nêu tên động tacù.


-GV hướng dẫn và cùng một nhóm HS
làm mẫu.


-HS tập hợp thành 2 – 4 đội, mỗi đội
chia làm hai nhóm.


TTCB: Đứng chân trước chân sau, hai
tay buông tự nhiên, mặt hướng theo
hướng chạy. Riêng HS có bóng, cầm
bóng bằng tay thuận.


Động tác: Khi có lệnh số 1 ở nhóm 2
của đội cầm bóng chạy đến vạch giới
hạn, chuyền bóng bằng hai tay cho số 1
của nhóm 1, sau đó đi thường về tập hợp


ở cuối hàng. Số 1 của nhóm 1 bắt bóng
bằng hai tay rồi chạy đến vạch giới hạn,
chuyền tung bóng bằng hai tay cho
nhóm hai. Cứ tập lần lượt như vậy cho
đến hết, nếu để bóng rơi, nhặt bóng lên
để tiếp tục tập.


-Cho các tổ tự quản tập luyện.


* Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước
chân sau


<i> b) Trò Chơi Vận Động: </i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi: “ <i>Trao tín gậy</i> ”.
-GV nhắc lại cách chơi.


<i> </i> -GV tổ chức cho HS chơi thử, GV giải
thích thêm để HS đều nắm vững cách
chơi.




10 phút


5 – 7 phút





4- 6 phút


<i>-</i>HS theo đội hình vịng
trịn.


-HS xếp theo đội hình
hàng dọc.








GV




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>417 </b>


-GV điều khiển cho HS chơi chính thức
rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển.
3 .<i>Phần Kết Thúc</i>


-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Trò chơi: “<i>Kết bạn</i>”.


-Cho HS thực hiện một số động tác hồi
tĩnh :Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần


(dang tay: hít vào, buông tay: thở ra).
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


4– 6 phút
1 – 2
phút


1 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


-HS hơ “khỏe”.


<i><b> </b>Soạn ngày: 17 - 03 -2010 </i>
<i> Giảng ngày thứ sáu: 19 -03-2010</i>


Toán


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>IMục tiêu: </b> - Thực hiẹn được các phép tính với phân số.


- Biết giải bài tốn có lời văn.


- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3(a,c), Bài 4.



<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b) Luyện tập : </b></i>


<b>Bài 1</b> :


+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.


- Cho HS chỉ ra các phép tính đúng, những
chỗ sai trong từng phép tính.


-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-HS khác nhận xét bài bạn.


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.


<b>Bài 2 :</b>( Không bắt buộc)


<b>Bài 3 a,c: </b>


+ HS nêu đề bài.



- Nhắc HS lựa chọn MSC hợp lí nhất.
- HS tự làm bài vào vở.


-Gọi 2 HS lên bảng giải bài


- 1 HS lên bảng làm bài tập 5.
- HS nhận xét bài bạn.


-Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
a. Phép tính này sai.


b. Phép tính này sai.
c. Phép tính này đúng.
d. Phép tính này sai.
- HS nhận xét bài bạn.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết bài và làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>418 </b>


- HS khác nhận xét bài bạn.


<b>Bài 4: </b>


+ HS nêu đề bài.



+Gợi ý HS:- Tìm phân số chỉ phần bể đã
có nước sau hai lần chảy vào bể.


- Tìm phân số chỉ phần bể cịn lại chưa có
nước


- HS tự làm bài vào vở.
-HS bảng giải bài


- HS khác nhận xét bài bạn.


<b>Bài 5</b> :( Khơng bắt buộc)


<i><b>c) Củng cố - Dặn dị: </b></i>


<i>-Muốn tìm phân số của một số ta làm như </i>
<i>thế nào ? </i>


-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.


1 phép tính)


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.


- Tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng thực hiện.


+ HS nhận xét bài bạn.


-2HS nhắc lại.


-Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.


Luyện từ và câu


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM </b>


<b>IMục tiêu:</b>Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm <i>Dũng cảm</i> qua việc tìm


từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa( BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay
kết hợp với từ ngữ thích hợp( BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về
lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm( BT4, BT5).


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.


-5 -6 tờ phiếu khổ to.
-Bảng lớp, …


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:



-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a). Giới thiệu bài:


Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ
tiếp tục được mở rộng và hệ thống hoá
vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Các
em còn được biết thêm một số thành
ngữ gắn với chủ điểm, biết sử dụng các
từ đã học để đặt câu.


* Bài tập 1:


-Cho HS đọc yêu cầu BT1.


-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố
mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm
đến thăm Hà.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>419 </b>


-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ:
Một là tìm những từ cùng nghĩa với từ


Dũng cảm. Hai là tìm những từ trái
nghĩa với từ Dũng cảm.


Các em cần biết: Từ cùng nghĩa là
những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ
trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau.


-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm làm bài.


-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
đúng.


* Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can
đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh
hùng, anh dũng, quả cảm, …


* Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát
gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc
nhược, …


* Bài tập 2:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ
chọn một từ trong các từ đã tìm được,


xem từ đó có nghĩa như thế nào ?
thường được sử dụng trong trường hợp
nào ? nói về pjẩm chất gì ? của ai ? Sau
đó em đặt câu với từ đó.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.


-GV nhận xét, khẳng định những câu
HS đọc đúng, đặt hay.


* Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


-GV giao việc: Các em chọn từ thích
hợp trong 3 từ anh dũng, dũng cảm,
dũng mãnh để điền vào chỗ trống đã
cho sao cho đúng.


-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày bài làm


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.


* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.



-Các nhóm làm bài vào giấy.


-Đại diện các nhóm dán kết quả lên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.


-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã
đặt.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.


-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>420 </b>


* Bài tập 4:



-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.


-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và chốt lại.


Trong các thành ngữ đã cho có 2
thành ngữ nói về lịng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận
mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm,
không nao núng trước khó khăn nguy
hiểm).


* Bài tập 5:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.


-Cho HS đặt câu.


-Cho HS trình bày trước lớp.


-GV nhận xét, khen những HS đặt câu
hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.



-Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu
với những thành ngữ đã cho ở BT4.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.


đổi để tìm câu thành ngữ nói về lịng
dũng cảm.


-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét


-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi
đọc.


-1 HS đọc, lớp lắng nghe.


-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với
thành ngữ đã chọn.


-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.


Tập làm văn


<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI </b>


<b>IMục tiêu:</b>- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.


- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài.
cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. KTBC:


-Kiểm tra 2 HS.


-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i>
<b>421 </b>


a). Giới thiệu bài:


Trong các tiết TLV trước, các em đã
được luyện viết đoạn mở bài, thân bài,
kết bài. Trong tiết TLV hôm nay, các em
sẽ tiếp tục luyện viết hoàn chỉnh một bài
văn tả cây cối.


b). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập:



-Cho HS đọc đề bài trong SGK.


-GV gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng
lớp.


Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc
cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp,
giới thiệu lướt qua từng tranh.


-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.


-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra
giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi
làm bài.


c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.


-Cho HS đọc bài viết trước lớp.


-GV nhận xét và khen ngợi những HS
viết hay.


3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.



-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà viết lại vào vở.


-Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để
làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.


-HS lắng nghe.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.


-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.


-Viết ra giấy nháp  viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.


<b> Địa lí </b>
ÔN TẬP
IMục tiêu


- Củng cố những kiến thức đã học về Bắc Bộ , Nam Bộ .


- Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ ; sông Hồng ,
Thái Bình , Tiền Giang , Hậu Giang , Đồng Nai trên bản đồ , lược đồ VN . So
sánh được sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng . Chỉ được vị trí Hà Nội ,
TPHCM , Cần Thơ và nêu vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>GV: Nguyễn Văn Giám </i> <b>422 </b>



- Các bản đồ địa lí tự nhiên , hành chính VN .
- Lược đồ trống VN treo tường .


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG </b> <sub>Hoạt động của GV </sub> <sub>Hoạt động của HS </sub>


<b>1' </b>
<b>4' </b>


<b>10' </b>


<b>10' </b>


<b>10' </b>


<b>5' </b>


<i>1. Khởi động</i> : Hát .


<i>2. Bài cũ</i> : Thành phố Cần Thơ
.


<i>3. Bài mới</i> :Ôn tập .


<i>a) Giới thiệu bài</i> : - Nêu mục
đích , yêu cầu cần đạt của tiết học
.



<i>b) Các hoạt động</i> :
Hoạt động 1 :


MT : Giúp HS xác định được vị
trí một số đia danh trên lược đồ
VN .


Treo lược đồ VN trống ở bảng .
Hoạt động 2 :


MT : Giúp HS so sánh được sự
giống và khác nhau của 2 đồng
bằng .


- Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng ,
giúp HS điền đúng các kiến thức
vào bảng .


Hoạt động 3 :


MT : Giúp HS nêu lại vài đặc
điểm tiêu biểu của các thành phố
lớn .


- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
<i>4. Củng cố, dặn dò</i> : - Giáo
dục HS tự hào về đất nước ta giàu
đẹp .


- Nhận xét tiết học .



- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


Hoạt động lớp .
- Đọc câu hỏi 1 SGK .


- Một số em lên bảng chỉ và điền các
địa danh vào lược đồ .


Hoạt động nhóm .
- Đọc câu hỏi 2 SGK .


- Các nhóm thảo luận và hồn thành
bảng so sánh về thiên nhiên của đồng
bằng Bác Bộ và Nam Bộ vào phiếu
học tập .


- Trao đổi kết quả trước lớp .
Hoạt động cá nhân .


- Đọc câu hỏi 3 SGK .
- Cả lớp làm bài .


- Trình bày kết quả trước lớp
. - Nêu ghi nhớ SGK .


</div>

<!--links-->

×