Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP THI CÔNG CƠ GIỚI SÔNG ĐÀ 903

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.58 KB, 53 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP THI CƠNG CƠ GIỚI SƠNG ĐÀ 903
I.

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP THI CƠNG
CƠ GIỐI SƠNG ĐÀ 903.
1.Q trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp xây lắp thi cơng cơ
giới Sơng Đà 903.
Xí nghiệp xây lắp thi cơng cơ giới Sơng Đà 903 gọi tắ là Xí nghiệp 903 là
thành viên của doanh nghiệp Nhà nước “Công ty xây lắp thi công cơ giới Sông
Đà 9” thuộc Tổng công tỹây dựng Sông Đà, được thành lập theo quyết định số
05 TCT- TCLĐ ngày 23-12-1998 của chủ tịch Hội Đồnh Quản Trị Tổng Công
ty xây lắp Sông Đà.
Trụ sở giao dịch của cơng ty đóng tại: Phường Văn Mỗ, thị xã Hà Đơng, tỉnh
Hà Tây.
Điện thoại :034501166
Xí nghiệp xây lắp thi công cơ giới Sông Đà 903 là đơn vị sản xuất kinh doanh
phụ thuộc theo phân phối của công ty, hạch tốn kinh tế độc lập, có tư cách
pháp nhân được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà
Tây và được sử dụng con dấu riêng theo quy định.
Ngay từ khi mới thành lập, Xí Nghiệp đã được Tổng Cơng ty và Cơng ty giao
nhiệm vụ thi công cải tạo quốc lộ 1A Hà Nội – Lạng Sơn và Thường Tín – Cầu
Giẽ, cơng trình được đầu tư bằng vốn ODA nên u cầu về tiến độ và chất
lượng cơng trình cao.


1
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-1-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Gần đây, Xí nghiệp đã dần đi vào ổn định và từng bước phát triển. Có được
điều đó là nhờ vào năng lực của Xí nghiệp và sự giúp đỡ củaTổng Cơng ty.
Đặc biệt là nhờ vào đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, cơng nhân giỏi tay
nghề, thiết bị máy móc hiện đại mà Cơng ty đã điều động cho Xí nghiệp. Từ đó
mà Xí nghiệp ln hồn thành nhiệm vụ Cơng ty giao, luôn sẵn sàng đáp ứng
và làm thêm các cơng trình phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Tuy nhiên bước
đầu cịn có những khó khăn phức tạp nhưng với sự quyết tâm phấn đấu nỗ lực
và sự chỉ đạo tập trung thống nhát của Ban lãnh đạo Xí nghiệp nên Xí nghiệp
đã thu được những kết quả đáng kể trong sản xuất kinh doanh, mức tăng
trưởng năm sau cao hơn năm trước là 113% (Năm 2000 Xí nghiệp đạt giá trị
sản lượng: 25.4 tỷ đồng so với năm 1999 là 11,9 tỷ đồng). Những chỉ tiêu kinh
tế thống kê dưới đây phần nào thể hiện sự nỗ lực, cố gắng đó.


Thứ
tự
1

2
3
4
5
6
7
8

Các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong 2000m và 2001
Chỉ tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Chênh lệch

Doanh thu thuần
19762425510
Giá vốn hàng bán
18524508771
Lợi nhuận gộp
1237916739
Chi phí bán hàng và chi phí
985304545
quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận trước thuế
192141572
Lợi nhuận sau thuế
192141572

Thu nhập bình qn q
Số lượng lao động
283

2. Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp
Xí nghiệp xây lắp thi cơng cơ giới Sông Đà 903 được thành lập để thực hiện
các nhiệm vụ của Công ty Sông Đà 9 ở miền Bắc và đồng thời được Công ty

2
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-2-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

cho phép tự tìm kiếm cơng việc tại miền Bắc theo lĩnh vực ngành nghề của
giây phép kinh doanh bao gồm:
_Xây dựng các cơng trình thủy lợi thủy điện.
_Xây dựng các cơng trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
_Xây dựng các đường dây và trạm bién áp đến 35KV.
_Xây dựng các cơng trình xây dựng và cơng nghiệp nhóm B.
_Nhận thầu san lấp, đào đắp, nạo vết bằng cơ giới các loại cơng trình xây dựng
_Nạo vét và bồi đắp mặt bằng , đắp đà nền, đào dắp công trình.
_Thi cơng các loại móng cơng trình .

_Xây lắp các loại cơ cấu cơng trình.
_Lắp đặt cấu kiện xây dựng, thiết bị cơ - điện- nước, thiết bị công nghệ
Nhiệm vụ trước mắt của Xí nghiệp ttrong năm 2001 là tiếp tục thực hiện hai
cơng trình của cơng ty giao cho đó là:
_Hồn thành cơng trình đường làn 2 ở Bắc Ninh và hoàn thiện nốt đường quốc
lộ1A đoạn tránh Thường Tín- Cầu Giẽ ở Hà Tây.
_Song song với việc thực hiện nhiệm vụ trên Xí nghiệp cịn phải thực hiện
việc đào đắp, san nền khu vực Bắc Thăng Long và chuẩn bị điều kiện để tham
gia xây dựng thủy điện Sơn La.

3.Đặc điểm quy trình sản xuất thi cơng xây lắp của Xí nghiệp.
Là một Xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện tổ
chức sản xuất cũng như sản phẩm của Xí nghiệp có nhiều khác biệt so với các
ngành khác. Sản phẩm chủ yếu của Xí nghiệp là sản phẩm thi cơng cơ giới các
3
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-3-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

cơng trình kết cấu hạ tầng. Trong thời gian này nhiệm vụ chính của Xí nghiệp
là thi cơng cơng trình giao thơng đường bộ và một số cơng trình san lấp mặt
bằng có giá trị nhỏ khác. Các cơng trình lớn mà Xí nghiệp thức hiện chủ yếu là

cơng trình giao thầu từ Tổng Công ty hoặc Công ty và đơn vị thi công trực tiếp.
Đối với việc thi công đường giao thông, Xí nghiệp đều phải tn theo quy trình
cơng nghệ sau
Sơ đồ 3
Quy trình cơng nghệ sản xuất của Xí nghiệp
Thi cơng phần thơ

Dọn dẹp
mặt bằng

Hồn thiện cơng trình

Dọn dẹp
mặt bằng

4
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-4-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Đào đắp
thông thường


Dọn dẹp
mặt bằng

Đắp bao

Dọn dẹp
mặt bằng

Thi công cống

5
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-5-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Dọn dẹp
mặt bằng

- Làm nền móng

- Dựng cốt pha, bê tơng, cốt thép


Dọn dẹp
mặt bằng

Kết cấu

6
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

mặt đường

-6-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Dọn dẹp
mặt bằng

Tạo cảnh quan môi trường:
Sơn kẻ mặt đường
Chiếu sáng...

Dọn dẹp
mặt bằng


Dọn dẹp
mặt bằng

7
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-7-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

4. Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp.
Bộ máy quản lý của các doanh nghiệp nói chung, của Xí nghiệp 903 nói riêng,
nó giữ vai trị hết sức quan trọng, quyết định sự thất bại hay tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi ngành nghề
8
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-8-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

sản xuất khác nhau, quy mô sản xuất khác nhau, thị trường khác nhau... thì tổ
chức bộ máy quản lý cũng phải khác nhau để có thể phù hợp với đặc điểm, tình
hình của mỗi doanh nghiệp, phải góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Là một
Xí nghiệp thành viên của Cơng ty xây lắp thi công cơ giới Sông Đà 9. Tổng
Cơng ty xây dựng Sơng Đà là loại hình doanh nghiệp Nhà nước nên tổ chức
quản lý theo một cấp, đứng đầu Xí nghiệp là Giám đốc, giúp việc cho Giám
đốc là ba Phó giám đốc và các phịng ban chức năng.
_Giám đốc Xí nghiệp chịu trách nhiệm quản lý điều hành hoạt động của Xí
nghiệp.
_Phó giám đốc phụ trách thi cơng : trực tiếp quản lý chung tình hình thực hiện
nhiệm vụ của các đội thi cơng cơng trình.
_Phó giám đốc phụ trách kinh tế kiêm phụ trách về cơng đồn.
_Phó giám đốc phụ trách vật tư cơ giới: Tổ chức quản lý và điều hành vật tư cơ
giới trong tồn Xí nghiệp.
Các phịng ban chức năng gồm có:
_Ban Tài chính- Kế tốn: Giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê
điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước và cơng tác quản lý tài chính kế tốn, quản lý
kinh tế của Cơng ty và Tổng Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Giám đơc Xí
nghiệp, cấp trên, Nhà nước về cơng tác tài chính kế tốn tại đơn vị.
_Ban kinh tế – kế hoạch: Giúp Giám đốc Xí nghiệp cơng tác lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác kỹ thuật, công tác định
hướng sản xuất và tham mưu về phương án tổ chức sản xuất kinh doanh .
_Ban vật tư cơ giới: Giúp Giám đốc quản lý toàn bộ xe máy, thiết bị và vật tư
nhiên liệu của đơn vị việc mua sắm và trao đổi vật tư phụ tùng phục vụ cho sản
xuất kinh doanh theo quy định phân cấp của công ty.
9

KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

-9-

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

_Ban tổ chức hành chính: Giúp Giám đốc Xí nghiệp cơng tác quản lý lao động
điều hành nhân lực nội bộ, bố trí cán bộ và cơng nhân thi cơng các cơng trình.
Thực hiện công tác giám sát chế độ tiền lương tiền thưởng. Liên hệ với cơ
quan Bảo hiểm làm thủ tục giải quyết chế độ chính sách và những vấn đề xã
hội khác theo quy chế ban hành.
_Ban kỹ thuật thị trường: Tham mưu cho Giám đốc Xí nghiệp trong các lĩnh
vực nghiên cứu thị trường, đảm trách tồn bộ cơng tác kỹ thuật thi cơng và tìm
kiếm tiếp thị đấu thầu cơng trình.
Các đội sản xuất bao gồm:
+ Đội thi công tổng hợp số 1
+Đội thi công tổng hợp số 2
+ Đội thi công tổng hợp số 3
+ Đội thi công tổng hợp số 4
+ Đội xe vận chuyển
+ Đội sản xuất vật liệu
Sơ đồ 4
Mơ hình bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Giám Đốc Đố


c

Đội thi cơng tổnh hợp số
1
Đội thi công tổng hợp số
2
Đội thi công tổng hợp số
10
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 10 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

3
Đội thi công tổng hợp số
4

Đội xe
vận chuyển
Đội sản xuất vật liệu
Ban
TCHC

Ban
KTKH
Ban
TCKT

Ban
VTCG
Ban
KTTT
PGĐ
Phụ trách thi công

PGĐ

11
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 11 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Phụ trách kinh tế têtế
PGĐ
Phụ trách VTCG


Nhìn chung bộ máy quản lý của xí nghiệp là hợp lý với tình hình thực tế. Các
phịng ban, các đội sản xuất có chức năng riêng xong tất cả đều khơng ngồi
mục đích giúp ban giám đốc quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Xí nghiệp để đạt được lợi nhuận cao hồn thành nghĩa vụ với nhà nước
không ngừng mở rộng kinh doanh đứng vững trong cơ chế thị trường .

5.Tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn của xí nghiệp
12
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 12 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Xí nghiệp 903 là một xí nghiệp mới thành lập với quy mơ sản xt kinh doanh
vừa và nhỏ các cơng trình thi cơng đều ở xa trụ sở của xí nghiệp hơn nữa lại là
xí nghiệp nhỏ nên xí nghiệp đã lựa chọn loại hình tổ chức kế tốn tập chung để
áp dụng. Hiện nay do yêu cầu sản xuất và nhân lực hiện có đồng thời vừa đảm
bảo viêc thực hiện nhiệm vụ cũng như đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo thống
nhất trực tiếp của kế toán trưởng nên bộ máy của xí nghiệp đựợc tổ chức như
sau :
_Kế tốn trưởng : phụ trách tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của xí nghiệp tổ
chức sát hạch kế tốn từ xí nghiệp đến các đội phản ánh kịp thời mọi hoạt động

kinh tế phát sinh trong kỳ. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Xí
nghiệp, Kế tốn trưởng Cơng ty và Giám đốc Cơng ty về tính chính xác, tính
pháp lý về lĩnh vự kinh tế tài chính của đơn vị.
_Phó kế tốn trưởng: Phụ trách tồn bộ mảng kế tốn của Xí nghiệp, hướng
dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong ban. Kết hợp với Kế toán
trưởng tổ chức phổ biến triển khai kịp thời và cụ thể hóa các văn bản chế độ
Tài chính kế tốn của Nhà nước cấp trên. They thế kế tốn trưởng Xí nghiệp
khi đi vắng và chịu trách nhiểm trước pháp luật, Giám đốc Xí nghiệp về tính
chính xác, tính pháp lý về lĩnh vực kinh tế tài chính được giao.
_Kế tốn tổng hợp: Ghi chép cập nhật chứng từ hàng ngày.
_ Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: chịu trách nhiệm tính tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ sau đó phân bổ quĩ tiền lương vào các đối tượng có liên
quan.
_ Kế tốn thanh tốn: kiểm tra việc thanh tốn tạm ứng và các khoản cơng nợ
cá nhân đồng thời chuyển tồn bộ các chứng từ thanh tốn về kế toán nhật ký
chung ghi sổ.
13
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 13 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

_Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư trong Xí nghiệp, cuối kỳ

lập báo cáo có liên quan.
_Kế tốn đội: Mỗi đội của Xí nghiệp đều có kế tốn đội chịu trách nhiệm tập
hợp luân chuyển chứng từ ban đầu. Hàng tháng phải tiến hành chuyển các
chứng từ về phịng kế tốn để kiểm tra đối chiếu và hạch toán, phản ánh các
nghiệp vụ kế toán phát sinh trên sổ sách.
Sơ đồ 5:
Bộ máy kế tốn của Xí nghiệp
Kế tốn trưởng
Phó kế tốn trưởng
KT thanh tốn lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
KT tổng hợp (KT: Nhật ký chung)
Kế toán thanh toán
Kế tốn vật tư

*. Cơng tác kế tốn trong Xí nghiệp:
Dựa vào tình hình sản xuất thực tế của Xí nghiệp , bộ máy cán bộ kế toán để
tiến hành hiệu quả cơng việc kế tốn trong Xí nghiệp, Xí nghiệp đã lựa chọn
14
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 14 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM


_Hình thức ghi sổ kế tốn: hình thức nhật ký chung
_ Niên độ kế toán qui định: Từ 1/1 đến 31/12 hàng năm
_ Phương pháp kiểm kê hàng tồn kho: Kê khai thường xun.
căn cứ pháp lý của cơng tác trong xí nghiệp là các văn bản quyết định chung
của bộ tài chính, cụ thể là hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp ban
hành theo quyết định 1864 ngày 16/12/1998 và các văn bản quyết định hạch
tốn chung tồn tổng công ty do tổng công ty hướng dẫn cụ thể bằng văn bản
dựa trên hoạt động sản xuất thực tế của Tổng cơng ty. Tồn bộ cơng tác ghi
chép tính tốn, xử lý thơng tin kinh tế tài chính của xí nghiệp được thực hiện
trên máy vi tính được tổng công ty trang bị theo hệ thống phần mềm SAS sử
dụng cho tồn bộ Tổng cơng ty.
Theo đó, chu trình xử lý chứng từ xử lý như sau:
Sơ đồ 6
Chu trình xử lý chứng từ
Nghiệp vụ phát sinh
Xử lý nghiệp vụ
Nhập chứng từ
_Ghi sổ nhật ký chung.
_Sổ cái, sổ chi tiết.
_Bảng cân đối số phát sinh.
_Bảng cân đối kế toán.
_Báo cáo kế toán

15
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 15 -

CĐKT 8 - CB



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Khoá sổ của kỳ sau

*Hệ thống tài khoản xí nghiệp sử dụng để hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm chủ yếu là các tài khoản: TK621, TK622, TK627, TK154.
Các tài khoản đều được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
TK623 _ chi phí sử dụng máy thi cơng chưa được Xí nghiệp áp dụng.Ngồi ra,
Xí nghiệp cịn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như : TK632,
TK141, TK331,… Việc ghi chép các tài khoản được Xí nghiệp thức hiện theo
chế độ kế toán quy định.
*Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng:
_ Sổ nhật ký chung: Được mở để phản ánh mọi nghiệp vụ phát sinh có liên
quan đến các đối tượng theo trình tự thời gian. Căn cứ để ghi sổ là các chứng
từ kế toán liên quan: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn thuế giá trị gia
tăng, phiếu giá thanh toán khối lượng…
_Sổ cái: Được mở cho các tài khoản 154, 621,622,627 theo dõi chi phí phát
sinh trong từng khoản mục.
_ Bảng cân đối số phát sinh: được mở cho các tài khoản sử dụng trong đó có
các tài khoản liên quan đến tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

16
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 16 -


CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

_ Hệ thống sổ chi tiết: được mở cho các tài khoản chi phí nhằm mục đích theo
dõi chi tiết cho từng khoản mục.
Trên cơ sở các sổ kế toán được mở và ghi chép, kiểm tra đối chiếu đến kỳ báo
cáo kế tốn tiến hành lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho cơng tác
quản lý Xí nghiệp và tổng hợp số liệu kế tốn tồn cơng ty.

17
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 17 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Sơ đồ 7:
Trình tự ghi sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Chứng từ gốc


Sổ nhật ký chung

Sổ cái
Bảng đối chiếu SPS
Bảng báo cáo tài chính

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp số dư chi tiết

sản phẩm trong Xí nghiệp được khái quát như sau:

18
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 18 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP XÂY
LẮP THI CƠNG CƠ GIỚI SƠNG ĐÀ 903:
Tồn bộ cơng tác ghi chép tính tốn,xử lý thơng tin kinh tế tài chính của Xí

nghiệp được thực hiện trên máy vi tính được Tổng công ty trang bị theo hệ
thống phần mềm kế tốn SAS sử dụng cho tốn bộ Tổng cơng ty.
Vậy nên kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp diễn ra đơn giản thuận tiện hơn.Do đó,cơng tác tập hợp chi phí qua việc
thu thập xử lý thông tin trên các giấy tờ,phân loại chứng từ kế toán và nhập
vào máy được đánh giá là khâu quan trọng nhất.Và các thông tin đầu ra như sổ
sách,các báo cáo kế toán ...sẽ đều do máy xử lý,thống kê,tập hợp trên cơ sở số
liệu đầu vào mà kế toán ban đầu đã nhập các thơng tin có liên quan.
Cơng tác tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm được thực hiện trình tự theo
các bước sau:
_Kế tốn tập hợp tồn bộ chứng từ dữ liệu ban đầu có liên quan đến nghiệp vụ
phát sinh và định khoản,sau đó máy sẽ tự động tính tốn giá trị ngun vật liệu
trực tiếp.nhân cơng trực tiếp,chi phí sản xuất chung theo giá qui định đối với
từng loại chi phí.Và việc tâp hợp chi phí trên các tài khoản chi phí chi tiết theo
đối tượng tập hợp dựa trên mã số được mã hố theo từng cơng trình và từng
khoản mục chi phí.
_Cuối kỳ kế tốn căn cứ vào các công thức mà công ty qui định tính khối
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ cho các cơng trình Xí nghiệp đang thực hiện
để nhập vào máy sản phẩm dở dang và khối lượng sản phẩm hoàn thành sau đó
máy sẽ tự xử lý thơng tin,kết chuyển chi phí sang tài khoản chi phí ản xuất kinh
dở dang.

19
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 19 -

CĐKT 8 - CB



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

_Căn cứ vào sản lượng hoàn thành,máy tự động kết chuyển giá trị khối lượng
sản phẩm hồn thành của từng cơng trình,hạng mục cơng trình sang tài khoản
giá vốn hàng bán đã phát sinh trong từng thời kỳ(q,năm)nhất định.

1.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp 903
a.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi
phối đến tồn bộ cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Xí nghiệp.Xuất phát từ đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản
và cơng tác tổ chức sản xuất trong Xí nghiệp nên đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất được xác định là những cơng trình hạng mục cơng trình riêng biệt.
Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi bắt đầu khởi cơng đến khi hồn
thành đều được mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí theo từng khoản
mục riêng:
_Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
_Chi phí nhân cơng trực tiếp.
_Chi phí sản xuất chung.
Hàng tháng kế toán căn cứ vào các chừng từ kế toán phát sinh có liên quan
nhập dữ liệu vào máy theo từng mã số của cơng trình đã được cài đặt sẵn để
theo dõi chi phí sản xuất riêng cho từng cơng trình.
b.Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất:
Hiện nay,Xí nghiệp đang sử dụng phương pháp hạch tốn trực tiếp theo từng
cơng trình.Khi đó, chi phí phát sinh được sử dụng cho cơng trình nào sẽ được
tập hợp cho cơng trình đó.


2.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp XLTCCG Sơng Đà
903:
20
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 20 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

a.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong
giá thành sản phẩm vì vậy việc hạch tốn đúng chíh xác chi phí ngun vật liệu
trực tiếp có ảnh hưởng rất lớn và đặc biệt quan trọng trong việc xác định khối
lượng nguyên vật liệu tiêu hao trong q trình thi cơng cơng trình.Để đảm bảo
tính chính xác,sát thực tế về giá thành của từng cơng trình xây dựng cũng như
phản ánh tình hình thực tế quản lý sử dụng nguyên liệu,vật liệu đối với từng
công trình,hạng mục cơng trình xây dựng Xí nghiệp theo dõi riêng từng loại chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp trên từng sổ chi tiết tài khoản.Và chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp bao gồm các loại nguyên vật liệu sau:
_Chi phí nguyên vật liệu chính:Cát đá sỏi,ống cống,bê tơng,xi măng...
_Chi phí vật tư phụ tùng bao gồm phụ tùng vật tư xuất dùng phục vụ xemáy thi
công,phục vụ sửa chữa xe,máy thi cơng...
_Chi phí nhiên liệu:dầu điezen,dầu máy,dầu thuỷ lực,xăng,mỡ...
Để tập hợp chi phí NVLTT,Xí nghiệp đã sử dụng tài khoản 621-chi phí nguyên

vật liệu trực trong đó mở chi tiết cho từng loại chi phí và phân loại theo từng
cơng trình.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản như:TK 111,TK 141,TK 331...
Do tính chất thi công và đặc điểm hoạt động của ngành xây dựng cơ bản và của
sản phẩm xây lắp địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau,để thuận lợi
cho việc thực hiện thi cơng cơng trình,hạn chế vận chuyển tốn kém và một số
các hao hụt không đáng có và đảm bảo giá nhập vật liệu sát với giá trị sử dụng
nên Xí nghiệp tổ chức kho vật liệu tại chân cơng trình,việc nhập xuất vật liệu
diễn ra tại đó .Ban vật tư cơ giới của Xí nghiệp chịu trách nhiệm chính trong
việc cung cấp và quản lý vật liệu cho các đội trên cơ sở kế hoạch chi phí
nguyên vật liệu, nhiên liệu ,năng lượng đã được lập cụ thể cho từng cơng
trình .Khi tiến hành mua vật tư về nhập kho:
21
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 21 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

22
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

- 22 -


CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Công ty XLTCCG SĐà 9

Mẫu số:01-VT

KM 10 Nguyễn Trãi

Ban hành theo QĐ số 1864/1998

Hà Nội-Hà Đơng

QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của BTC
Phiếu nhập kho
Số:13

Nợ:...

Ngày 12/12/2001

Có:...

Họ tên người giao hàng:Hồ Ngọc Thắng
Theo hoá đơn số 091914 ngày 11/12/2001 của Xí nghiệp SĐà 906

Nhập tại kho:QL 10- Thái Bình.

Thị trường
Tên nhãn hiệu,qui cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền

23
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 23 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

Theo chứng từ
Thực nhập

A
B
C
D

1
2
3
4
1
Lốp at Liên Xơ
V
24
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 24 -

CĐKT 8 - CB


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TUYẾN

SINH VIÊN: PHẠM THỊ KIM

01
1000000
2
May ơ sau Kmaz
bộ
04
5200000
.
..
..

..
..
..
..
..

25
KHOA KINH TẾ – PHÁP CHẾ

- 25 -

CĐKT 8 - CB


×