Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuần 6. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 03/10/2018</b></i>
TIẾT 28:


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Các tác giả, tác phẩm đã học.


- Những nội dung yêu nước và nhân đạo mới.


- Những giá trị nghệ thuật truyền thống và những manh nha của sự thay đổi để hiện đại
hóa văn học.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Nhận diện, phân tích, cảm nhận những tác phầm văn học thời trung đại.
<b>3. Thái độ: Yêu thích văn học</b>


<b>4. Năng lực hướng tới: cảm thụ văn chương, giao tiếp, thảo luận…..</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b> 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn giáo án…..</b>
<b> 2. Học sinh: Sách giáo khoa sách tham khảo, soạn bài… </b>


<b> III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


<b> 1. Phương pháp: Đọc sáng tạo, nêu câu hỏi, đàm thoại, thảo luận.</b>
<b> 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, khăn trải bàn, hỏi và trả lời</b>



<b> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Hoạt động khởi động: Kể tên các tác phẩm văn học trung đại mà em đã học? GV dẫn</b>
dắt vào bài


<b>2. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
*Hướng dẫn HS ôn tập nội


<b>dung</b>


Hs thảo luận nhóm theo các
câu hỏi:


<i><b>- Nhóm 1: Nội dung yêu</b></i>
nước của văn học giai đoạn
này có gì mới so với các giai
đoạn trước<i>?</i>


- HS trả lời.
- GV hoàn thiện.


- Nhóm 2: Tại sao nói chủ
nghĩa nhân đạo trong văn học
từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu
thế kỉ XIX xuất hiện thành
trào lưu?


- HS trả lời.


- GV hoàn thiện.


<i><b>- Nội dung của chủ nghĩa</b></i>


<b>I. NỘI DUNG</b>
<b>Câu 1: </b>


Biểu hiện mới mẻ của chủ nghĩa yêu nước:


- Đề cao vai trị của trí thức đối với sự phát triển
của đất nước.


- Tư tưởng canh tân đất nước: Đề cao vai trò của
Luật pháp.


- Ý thức trách nhiệm cá nhân với vận mệnh đất
nước.


- Phản ánh một thời đại khổ nhục nhưng vĩ đại.
<b>Câu 2:</b>


- Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII
đến hết thế kỉ XIX xuất hiện thành trào lưu bởi lẽ:
Những tác phẩm mang giá trị nhân đạo xuất hiện nhiều,
liên tiếp với các tác phẩm có giá trị lớn như <i>Truyện</i>
<i>Kiều</i>, <i>Chinh phụ ngâm</i>, thơ Hồ Xuân Hương…


- Nội dung:


+ Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát


vọng của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhân đạo?


- HS trả lời.
- GV hồn thiện.


- Nhóm 3: Cho biết giá trị
hiện thực và phê phán của
đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh?


- HS trả lời.
- GV hồn thiện.


- Nhóm 4: Giá trị nội dung và
nghệ thuật của thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu?


- HS trả lời.
- GV hồn thiện.


<i><b>- </b></i>Vì sao nói “ Với Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc... nông
dân nghĩa sĩ?


- HS trả lời.
- GV hoàn thiện.


<b>*Hướng dẫn HS ôn tập về</b>


<b>phương pháp</b>


+ Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên
con người.


+ Đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân
tộc.


<b>Câu 3: Giá trị hiện thực và phê phán của đoạn trích</b>


<i>Vào phủ chúa Trịnh</i>:


- Cuộc sống thâm nghiêm, giàu sang, xa hoa: giàu
sang từ nơi ở đến tiện nghi sinh hoạt, xa hoa từ vật dụng
đến đồ ăn thức uống.


- Cuộc sống thiếu sinh khí, từ khơng gian đến con
người.


<b>Câu 4:</b>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu:


+ Nội dung: Lí tưởng đạo đức nhân nghĩa.
Lòng yêu nước thương dân.
+ Nghệ thuật: Bút pháp trữ tình đạo đức.


Thơ văn đậm đà sắc thái Nam bộ:
tính cách nhân vật, ngơn ngữ diễn đạt, lối thơ thiên về


kể.


- Với <i>Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc</i>, lần đầu tiên trong
văn học có một tượng đài bi tráng và bất tử về người
nông dân nghĩa sĩ.


+ Lần đầu tiên: Trước Nguyễn Đình Chiểu, văn
học dân tộc chưa có một hình tượng hồn chỉnh về
ngườ anh hùng nông dân nghĩa sĩ.


+ Hình tượng người anh hùng nơng dân nghĩa sĩ
mang vẻ đẹp bi tráng: kết hợp giữa yếu tố bi và yếu tố
tráng:


Yếu tố bi được gợi lên qua đời sống lam lũ, vất
vả, đau thương, mất mát của người nghĩa sĩ và tiếng
khóc đau xót của người sống.


Yếu tố tráng được thể hiện qua lòng căm thù
giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm anh hùng của
nghĩa quân; sự ca ngợi cơng đức những người hi sinh vì
q hương đất nước. Tiếng khóc trong Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc là tiếng khóc đau thương mà lớn lao cao cả.


+ Bất tử: Họ chết mà được người đời ca ngợi,
ngưỡng mộ.


Họ chết chứ không hề mất, tấm gương
hi sinh của họ được muôn đời noi theo.



<b>II. NGHỆ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-<i> </i>Nhắc lại các đặc điểm
nghệ thuật của văn học trung
đại Việt Nam?


- HS trả lời.
- GV hồn thiện.


-Tính quy phạm được thể
hiện như thế nào trong văn
học trung đại Việt Nam?


- HS trả lời.
- GV hồn thiện.


thức thể hiện.


<b>2. Tính quy phạm trong văn học trung đại Việt</b>
<b>Nam:</b>


- Tư duy nghệ thuật: Thường nghĩ theo kiểu mẫu
nghệ thuật có sẵn, đã thành cơng thức.


- Quan niệm thẩm mĩ: Hướng về cái đẹp trong quá
khứ, thiên về cái tao nhã, ưa sử dụng những điển tích
điển cố, những thi liệu Hán học.


- Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ
tượng trưng.



- Thể loại: Sử dụng các thể loại có kết cấu định
hình, tính ổn định cao.


<b>3. Hoạt động luyện tập</b>
<b>Trắc nghiệm khách quan</b>


<i><b>1. Trời thu, nước thu, lá thu, ngư ông trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn</b></i>
<i><b>Khuyến là:</b></i>


<b>A. Hình ảnh ước lệ. B. Điển cố</b>


C. Thành ngữ. D.Phá vỡ tính quy phạm


2. Dòng thơ nào trong số các dòng thơ dưới đây có chứa điển tích, điển cố:
A. Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng


<b>B. Được mất dương dương người thái thượng.</b>
C.Khi ca, khi tửu, khi cắc , khi tùng.


D. Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung.


3. Trong thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, phép đối thể hiện ở 2 cặp câu :
A. Đề , kết. B. Thực , kết


<b>C. Thực , luận. D. Luận , kết.</b>


4. Tác giả nào nổi tiếng nhất với thể ca trù – hát nói:
A.Nguyễn Khuyến. B. Cao Bá Quát



<b>C. Nguyễn Công Trứ. D. Nguyễn Đình Chiểu</b>
<b> 4. Hoạt động vận dụng và mở rộng( thực hiện ở nhà)</b>


Tìm đọc các tác phẩm văn học trung đại ngồi SGK và nêu nội dung nghệ thuật?
<b> V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC</b>


<b> 1. Hướng dẫn học bài cũ</b>
- Nắm vững kiến thức đã học
- Hoàn thành phần lập bản


<b> 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


- Soạn bài: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám
năm 1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×