Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.63 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CHUONG ANKAN
I-Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2 GỐC ANKYL: -CnH2n+1
Công thức Tên (Theo IUPAC) Công thức Tên
CH4 Metan CH3- Metyl
CH3CH3 Etan CH3CH2- Etyl
CH3CH2CH3 Propan CH3CH2CH2- Propyl
CH3[CH2]2CH3 Butan CH3[CH2]2CH2- Butyl
CH3[CH2]3CH3 Pentan CH3[CH2]3CH2- Pentyl
CH3[CH2]4CH3 Hexan CH3[CH2]4CH2- Hexyl
CH3[CH2]5CH3 Heptan CH3[CH2]5CH2- Heptyl
CH3[CH2]6CH3 Octan CH3[CH2]6CH2- Octyl
CH3[CH2]7CH3 Nonan CH3[CH2]7CH2- Nonyl
CH3[CH2]8CH3 Đecan CH3[CH2]8CH2- Đecyl
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon
thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào
đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
a: 5 4 3 2 1
CH3 – CH2 –CH – CH – CH3
b: 5’ 4’ 3’ | |
2’CH2 CH3
|
1’CH3
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch
C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n>=3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh-tên nhánh+xiclo+Tên mạch chính+an
Mạch chính là mạch vịng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ
nhất.
CACH VIET DONG PHAN ANKAN
VD 1:Viết các đồng phân có thể có của ankan có công thức C7H16
Giải:
Bước 1:
Viết mạch C dưới dạng mạch thẳng n nguyên tử C. Được đồng phân thứ nhất.
C ─ C ─ C ─ C ─ C ─ C ─ C (1)
Bước 2.1:
Bẻ 1 nguyên tử C ở mạch chính n nguyên tử C ở trên làm mạch nhánh. Mạch
chính bây giờ gồm m = n – 1 nguyên tử C.
Di chuyển mạch nhánh từ vị trí C2 đến vị trí C
<i>n</i>−1
2 nếu ( n – 1) là số chẵn, đến vị
trí C <i>n</i>2 nếu (n -1) là số lẻ để được các đồng phân tiếp theo.
C ─ C ─ C ─ C ─ C ─ C (2)
C
C ─ C ─ C ─ C ─ C ─ C (3)
C
Bước 2.2:
Tiếp tục bẻ 2 nguyên tử C để làm nhánh.
Mạch chính bây giờ gồm a = n – 2 nguyên tử C.
- Viết các đồng phân gồm hai nhánh mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C bằng cách cố định
nhóm này di chuyển nhóm kia từ vị trí C2 đến vị trí Ca-1
C
C ─ C ─ C ─ C ─ C (4)
C ─ C ─ C ─ C ─ C (5)
C C
C ─ C ─ C ─ C ─ C (6)
C C
Di chuyển đồng thời hai nhánh cùng lúc cùng liên kết cùng 1 nguyên tử C từ vị trí
<i>a</i>
2 nếu a là số chẵn, đến vị trí C
<i>a</i>+1
2 nếu a là số lẻ.
C
C ─ C ─ C ─ C ─ C (7)
C
Viết các đồng phân chỉ gồm 1 nhánh gồm 2 nguyên tử C làm nhánh bắt đầu từ vị
trí C3 đến vị trí Ca-2 thì dừng lại để tránh trùng lặp.
C ─ C ─ C ─ C ─ C (8)
C
C
Để thực hiện được bước viết các đồng phân chỉ gồm 1 nhánh gồm p = 2, 3,
4……… nguyên tử C làm nhánh bắt đầu từ vị trí Cp+1 đến vị trí Ca-p-1này địi hỏi
phân tử ban đầu phải có tối thiểu là 3p + 1 số nguyên tử C trong phân tử.
Bước 2.3:
Bẻ 3 nguyên tử C để làm nhánh.
Mạch chính bây giờ gồm b = n – 3 nguyên tử C.
- Vì số nguyên tử C trong phân tử C7H16 là 7 < 3 . 3 + 1 nên không thể viết các
đồng phân chỉ gồm 1 nhánh gồm 3 nguyên tử C làm nhánh.
Viết các đồng phân gồm 3 nhánh mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C bằng cách cố định
nhóm này di chuyển nhóm kia từ vị trí C2 đến vị trí Ca-1.
Để thực hiện được bước viết các đồng phân gồm q = 2, 3, 4……….. nhánh
mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C địi hỏi phân tử ban đầu phải có tối thiểu là 2q + 1 số
nguyên tử C trong phân tử.
C
C C
Để thực hiện được bước viết các đồng phân gồm q = 2, 3, 4……….. nhánh
liên kết với q nguyên tử C ở mạch chính mà mỗi nhánh gồm 1 nguyên tử C đòi hỏi phân
tử ban đầu phải có tối thiểu là 2q + 2 số nguyên tử C trong phân tử. Phân tử C7H16 khơng
thõa mãn điều kiện này nên nó chỉ có 9 đơng phân.
Bước 3: Điền H vào mạch C sao cho đúng hóa trị của các nguyên tố ta sẻ được tất cả các
đồng phân cần tìm.
II- Các công thức giải bài tập của ankan
1.Khối lượng hidrocacbon no ( ankan)
<i>m = mC + mH = 12nCO2 + 2 nH2O</i>
<i>mankan = mC + mH = 12nCO2 + 2nH2O</i>
mankenvà mankintính y cơngthứckhốilượngankan
2.Số mol ankan
<i>nankan = nH2O – nCO2</i>
3.Phương trình đốt cháy hidrocacbon no (ankan)
+Ankan <i>CnH2n+2 +</i> 3<i>n</i>+1
2 <i> O2 nCO2 + (n+1) H20</i>
4.Định luật bảo toàn nguyên tố oxi trong phản ứng đốt cháy của hidrocacbon
<i>Ankan : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O</i>
5.Định luật bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy ankan,
<i>mankan + mO2 = mCO2 + mH2O</i>
6. Đốt cháy ankan thu được sản phẩm cháy gồm (CO2 và H2O).Dẫn sản phẩm cháy qua
<i>bình 1 đựng dung dịchCa(OH)2 và bình 2 đựng dung dịch H2SO4đặc </i>thì khối lượng
<i>bình 1 tăng 10 gam</i>,<i>khối lượngbình 2 tăng 6,2 gam</i>.Tìm cơng thức phân tử của ankan
Giải<i>: Khối lượng bình 1 đựngCa(OH)2 tăng = mCO2 + mH2O = 10gam</i>
<i> Khối lượng bình 2 đựng H2SO4 tăng = mH2O = 6,2 gam</i>
7.Đốt cháy ankan thu được sản phẩm cháy gồm ( CO2 và H2O).Dẫn sản phẩm cháy qua
<i>bình 1 đựng dung dịchCa(OH)2 </i>và <i>bình 2 đựng P2O5 </i>thì <i>bình 1 thu được 10 gam kết tủa</i>
và <i>khối lượng bình 2 tăng 6,2 gam</i>.Tìm cơng thức phân tử
Giải :<i>Bình 1 : Kết tủa chính là CaCO 3mkettua = mCaCO3</i>
Phươngtrình : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Suyra <i>nCO2 = nCaCO3</i>
<i> Bình2 :Khối lượngbình 2 đựng P2O5 tăng = mH2O</i>
8. Cho ankan tác dụng với Cl2 thu được dẫn xuất clo chứa75,55% Cl về khối lượng
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl
<i>%Cl = </i> <sub>14</sub><i><sub>n</sub></i>35,5
+1+35,5 <i> = </i>
75,55
100
9.Cracking ankan thu được 35 mol hỗnhợp A gồm ankan1,anken,H2 và 1 phần
ankankhông bị cracking.Cho A qua bình nước đựng brom dư thấy cịn lại 20 mol lít khí.
Nếu đốt cháy hồn tồn A thì thu được x mol CO2.
Giải :Gọi a là số mol ankan phảnứng
B làsố mol ankan còndư
suy ra 2a+b=35
+ Cho A qua bình đựng brom thì a mol( ankan1và H2) và b mol ankan khơng bị cracking
khôngphản ứng với brom a + b = 20
+ Đem đốt cháy hỗn hợp A thì ta coi như đem đốtcháyankan ban đầu.
10. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt
(cho biết sản nào được ưu tiên).
2 2
1 2 1 2 2 2 2
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>C H</i> <i>H</i>
<i>C H</i> <i>C H</i> <sub></sub>
<i><b>Câu 1: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C</b></i><b>5H12 v à C6H14 lần lượt là:</b>
<b>A. 2 và 3</b> <b>B. 3 và 4</b> <b> C. 3 và 5</b> <b>D. 4 và</b>
<b>5.</b>
<i><b>Câu 2: ứng với CTCT sau có tên gọi là:</b></i>
CH3 C CH2
CH3
CH3
CH
CH3
CH3
<b> A. 2,2,4-trimetyl l pentan. B. 2,4-trimetyl petan. </b>
<b> C. 2,4,4-trimetyl pentan.</b> <b> D. 2-đimetyl-4-metyl pentan.</b>
<i><b>Câu 3: ứng với CTCT sau có tên gọi là:</b></i>
CH3 CH2 CH CH CH3
CH2 CH2 CH2 CH3
CH3
<b> A. 2-metyl-3-butyl pentan B.3-Etyl-2-metyl heptan </b>
<b> C. 3-isopropyl heptan D. 2-Metyl-3-etyl heptan</b>
<i><b>Câu 4: Tên của ankan nào sau đây không đúng:</b></i>
<b> A. 2-metyl butan B. 3-metyl butan C. 2,2-đimetyl butan D. </b>
<b>2,3-đimetyl butan</b>
<i><b>Câu 5: CTCT nào sau đây ứng với tên gọi : isopentan</b></i>
<b>A. B.</b>CH3
C
CH3
CH3
CH3
CH CH3
CH3
CH2
CH3
CH3
CH3 CH CH2 CH2 CH3
CH3 CH2 CH CH2 CH3
CH<sub>3</sub>
<i>Câu 1:</i> Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Danh
pháp IUPAC của ankan đó là:
A. pentan. B. 2,2-đimetyl propan.
C. 2-metylbutan. D. 2-đimetyl propan.
<i>Câu 2</i>: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
<i>Câu 3</i>: Khi clo hóa một ankan có cơng thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế
monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
<i>Câu 4</i>: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 ( as) theo tỷ lệ mol 1:1 thì số lượng sản phẩm thế
monoclo tạo thành là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
<i>Câu 5</i>: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
<i>Câu 6</i>: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của
2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
<i>Câu 7</i>: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so
với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan. B. isopentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2-đimetylpropan.
<i>Câu 8</i>: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công
thức của sản phẩm là
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
<i>Câu 1</i>: Khi đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam
CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
<i>Câu 2</i>: Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3g. B. 13,5g. C. 18,0g. D. 19,8g.
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
<i>Câu 4</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23mol H2O. Số mol của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 0,01 B. 0,09 C. 0,05 D. 0,06
<i>Câu 5</i>: Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được
22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
<i>Câu 1</i>: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2
(đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
<i>Câu 2</i>: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu
được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và
C5H12.
<i>Câu 3</i>: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam
O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra
khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0O<sub>C và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là</sub>
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và
C5H12.
<i>Câu 4</i>: Đốt cháyhoàn toàn 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thu được 14,56 lit CO2 ( 0oC ,
2atm). CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
<i>Câu 5</i>: Đốt cháyhoàn toàn 10,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 36,8 g oxi .
a) CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
b) Khối lượng CO2 và H2O thu được lần lượt là:
A. 20,8g và 16,2g B. 30,8g và 16,2g C. 30,8g và 12,6g D. 20,8g và
12,6g
<i>Câu 6: </i> Đốt cháy hồn tồn 29,2g hỗn hợp 2 ankan khí ( hơn kém nhau 2 nguyên tử C) . Hấp thụ
hoàn tồn sản phẩm vào bình Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8g . CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. C3H8 và C5H12.
<i>Câu 1</i>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( tỉ lệ mol 1: 2 ) cùng dãy đồng đẳng thu được
11,2 lit CO2(đktc) và 14,4g H2O . CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C3H8 và C2H6. D. Cả A, B đều
đúng
<i>Câu 2</i>: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2(đktc) và 7,2g H2O . Số CTCT
tương ứng của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hoàn toàn 14,4g một hiđrocacbon A thu được 44g CO2. CTPT của A là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D.
C5H12.
bình đựng 1 tăng 6,12g và thấy có 19,7g kết tủa , bình 2 tăng 0,62g . Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là:
A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B, C
<i>Câu 5</i>: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp . Sục sản phẩm thu được qua
bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,8g . Công thức
phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C2H2 và
C3H4.
<i>Câu 1</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một ankan thu được 44g khí CO2 . CTPT của ankan là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. CH4.
<i>Câu 2</i>: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 . Sục tồn bộ sản
phẩm tạo thành vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 60g kết tủa và khối lượng của bình
tăng 42,6g . Giá trị m là:
A. 8g. B. 9g. C. 10g. D. 12g
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,56lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 400ml dd
Ba(OH)2 0,2M.
a) Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành?
A. 9,85g B. 9,98g C. 10,4g
D.11,82g
b) Hỏi khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam
A. Giảm 2,56g B. Tăng 4,28g C. Giảm 5,17g D.Tăng
6,26g
<i>Câu 1</i>: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị
của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
<i>Câu 2:</i> Đề hiđro hoá hỗn hợp A gồm C2H6, C3H8 , C4H10 . Sau một thời gian phản ứng thu được
hỗn hợp khí B , dA/B =1,75. % ankan đã phản ứng đề hiđro hoá là:
A. 50% B. 75% C. 25% D. 90%
<i>Câu 3:</i> Khi nung nóng 5,8g C4H10 (đktc) chỉ xảy ra phản ứng crackinh và đề hiđro hoá .Sau một
thời gian pứ thu được 3,36lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và
C4H10 dư.
% butan đã phản ứng là:
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ANKAN
1.1 Đọc tên quốc tế (IUPAC) các chất sau :
a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
b. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
c. CH3-CH(Br)-CH(C2H5)-CH3
d. CH3-CHCl-CHCl-CH(CH3)-CH2-CH3 <i> </i>
e. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
1.2 Từ các tên gọi hãy viết công thức cấu tạo của các chất :
a. 4-etyl-2,3-đimetyl hexan
c. 6-etyl -2,2-đimetyl octan
d. 3-etyl-2,3-đi metyl heptan
e. 1-brom-2-clo-3-metyl pentan
1.3 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau :
CH3Cl CH2Cl2 CHCl3 CCl4
a. CH3COONa CH4
C2H2 C2H6 C2H4 etan
C2H6 C2H5Cl C4H10 C4H8 nbutan
b. C4H10 isopropylclorua
C3H6 propan
npropylclorua.
c. nHecxan nbutan etan etylclorua.
1.4. Viết phương trình phản ứng clo hóa (tỉ lệ 1 : 1), phản ứng đề hiđrohóa, phản ứng nhiệt (cho
biết sản nào được ưu tiên).
a. Propan + Cl2
b. n-butan
Câu 2. Viết các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế các hợp chất ứng với công thức
phân tử sau: C5H12
BAI TAP TU LUAN ANKAN
Bai 1: Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các hiđrocacbon trong mỗi
trường hợp sau :
a. Đốt cháy hồn tồn 1 lít ankan A sinh ra 3 lít CO2. Các thể tích đo cùng điều kiện
b.Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y thu được 17,6 g CO2 và 0,6 mol H2O.
c. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan B với lượng O2 vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản
ứng bằng tổng số mol các chất sau phản ứng.
Bai 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp X gồm etan và propan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng lên 34,6
Bai 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm etan và butan. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần
lượt qua bình I đựng dd H2SO4đđ và bình II đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối
lượng bình I tăng 7,2 gam và bình II có 30 gam kết tủa. Tính % khối lượng và % theo số mol
mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Bai 4: Hỗn hợp X gồm hai ankan có dX/H2 = 11,5. Xác định hai ankan nói trên và tính % theo
thể tích của hh X. Biết hai ankan là liên tiếp trong dãy đồng đẳng.
Bai 5: Một hh 2 ankan kế cận trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi đối với khơng khí bằng 2,3.
Xác định ctpt của 2 ankan này và tính % mỗi chất về thể tích.
Bai 6: Một hỗn hợp 2 ankan thể khí ở đktc có tỉ khối đối với C2H4 bằng 0,875. Xác định công
thức phân tử và % thể tích hỗn hợp.
Bai 7: Đốt cháy hồn toàn 19,8 gam hỗn hợp X gồm hai ankan sau phản ứng thu được 57,2 gam
CO2.
a. Tính khối lượng nước tạo thành và số mol O2 phản ứng.
b. Nếu 2 ankan trên là đồng đẳng liên tiếp. Hãy xác định 2 ankan đó và tính % theo khối lượng
mỗi ankan
Bai 8 : Đốt cháy 20,4 gam một hỗn hợp 2 hiđrocacbon no mạch hở cần dùng 51,52 lít oxi (đktc).
Tính thể tích khí CO2 ở (đktc) và khối lượng nước tạo thành.
Bai 9: . Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Hấp
lượng CO2 và H2O tạo thành và tìm ctpt của 2 ankan.
CH3 C CH2
CH3
CH3
CH
CH3
CH3
A. 2,2,4-trimetyl l pentan. B. 2,4-trimetyl petan.
C. 2,4,4-trimetyl pentan. D. 2-đimetyl-4-metyl pentan.
<i>Câu 3: </i>ứng với CTCT sau có tên gọi là:
CH3 CH2 CH CH CH3
CH2 CH2 CH2 CH3
CH3
A. 2-metyl-3-butyl pentan B.3-Etyl-2-metyl heptan
C. 3-isopropyl heptan D. 2-Metyl-3-etyl heptan
<i>Câu 4:</i> Tên của ankan nào sau đây không đúng:
A. 2-metyl butan B. 3-metyl butan C. 2,2-đimetyl butan D.
2,3-đimetyl butan
<i>Câu 5: </i> CTCT nào sau đây ứng với tên gọi : isopentan
A. B.CH3
C
CH3
CH3
CH3
CH CH3
CH3
CH2
CH3
C. D.CH3
CH3 CH CH2 CH2 CH3<sub> </sub>
CH3 CH2 CH CH2 CH3
CH3
<i>Câu 1:</i> Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất. Danh
pháp IUPAC của ankan đó là:
A. pentan. B. 2,2-đimetyl propan.
C. 2-metylbutan. D. 2-đimetyl propan.
<i>Câu 2</i>: Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế
monoclo duy nhất là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
<i>Câu 3</i>: Khi clo hóa một ankan có cơng thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế
monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
<i>Câu 4</i>: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 ( as) theo tỷ lệ mol 1:1 thì số lượng sản phẩm thế
monoclo tạo thành là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
<i>Câu 6</i>: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của
2 ankan đó là:
A. etan và propan. B. propan và iso-butan.
C. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.
<i>Câu 7</i>: Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so
với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
A. 3,3-đimetylhexan. B. isopentan.
C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2-đimetylpropan.
<i>Câu 8</i>: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công
thức của sản phẩm là
A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.
<i>Câu 1</i>: Khi đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam
CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
<i>Câu 2</i>: Khi đốt cháy hoàn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít
khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3g. B. 13,5g. C. 18,0g. D. 19,8g.
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hồn tồn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí
CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
<i>Câu 4</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23mol H2O. Số mol của 2 ankan trong hỗn hợp là:
A. 0,01 B. 0,09 C. 0,05 D. 0,06
<i>Câu 5</i>: Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được
22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
<i>Câu 1</i>: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2
(đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
<i>Câu 2</i>: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu
được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và
C5H12.
<i>Câu 3</i>: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam
O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra
khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0O<sub>C và 0,4 atm. Cơng thức phân tử của A và B là</sub>
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và
<i>Câu 4</i>: Đốt cháyhoàn toàn 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thu được 14,56 lit CO2 ( 0oC ,
2atm). CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
<i>Câu 5</i>: Đốt cháyhoàn toàn 10,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau cần dùng 36,8 g oxi .
a) CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
b) Khối lượng CO2 và H2O thu được lần lượt là:
A. 20,8g và 16,2g B. 30,8g và 16,2g C. 30,8g và 12,6g D. 20,8g và
12,6g
<i>Câu 6: </i> Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan khí ( hơn kém nhau 2 nguyên tử C) . Hấp thụ
hồn tồn sản phẩm vào bình Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8g . CTPT của 2 ankan là:
A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. C3H8 và C5H12.
<i>Câu 1</i>: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( tỉ lệ mol 1: 2 ) cùng dãy đồng đẳng thu được
11,2 lit CO2(đktc) và 14,4g H2O . CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C3H8 và C2H6. D. Cả A, B đều
đúng
<i>Câu 2</i>: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2(đktc) và 7,2g H2O . Số CTCT
tương ứng của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hoàn toàn 14,4g một hiđrocacbon A thu được 44g CO2. CTPT của A là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D.
C5H12.
<i>Câu 4</i>: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng . Cho tồn bộ
sản phẩm lội qua bình 1 đựng dd Ba(OH)2 dư và bình 2 đựng H2SO4 đặc mắc nối tiếp . Kết quả
bình đựng 1 tăng 6,12g và thấy có 19,7g kết tủa , bình 2 tăng 0,62g . Công thức phân tử của 2
hiđrocacbon là:
A. CH4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C4H10. D. Cả A, B, C
<i>Câu 5</i>: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp . Sục sản phẩm thu được qua
bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,8g . Công thức
phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C2H2 và
C3H4.
<i>Câu 1</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol một ankan thu được 44g khí CO2 . CTPT của ankan là:
A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. CH4.
<i>Câu 2</i>: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 . Sục tồn bộ sản
phẩm tạo thành vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 60g kết tủa và khối lượng của bình
tăng 42,6g . Giá trị m là:
A. 8g. B. 9g. C. 10g. D. 12g
<i>Câu 3</i>: Đốt cháy hoàn toàn 0,56lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 400ml dd
Ba(OH)2 0,2M.
A. 9,85g B. 9,98g C. 10,4g
D.11,82g
b) Hỏi khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam
A. Giảm 2,56g B. Tăng 4,28g C. Giảm 5,17g D.Tăng
6,26g
<i>Câu 1</i>: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4,
C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị
của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
<i>Câu 2:</i> Đề hiđro hoá hỗn hợp A gồm C2H6, C3H8 , C4H10 . Sau một thời gian phản ứng thu được
hỗn hợp khí B , dA/B =1,75. % ankan đã phản ứng đề hiđro hoá là:
A. 50% B. 75% C. 25% D. 90%
<i>Câu 3:</i> Khi nung nóng 5,8g C4H10 (đktc) chỉ xảy ra phản ứng crackinh và đề hiđro hoá .Sau một
thời gian pứ thu được 3,36lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và
C4H10 dư.
% butan đã phản ứng là: