Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

NGUYỄN ĐỨC ĐẠT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN
N SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

NGUYỄN ĐỨC ĐẠT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHƯƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN
N SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

PGS. TS TRẦN VĂN BÌNH

HÀ NỘI - 2018


CỢNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SỸ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Đức Đạt
Đề tài luận văn: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh chương trình xây
dựng Nơng thơn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số học viên: CA160071
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
18/10/2018 với các nội dung sau:
- Kết cấu lại Chương 1 các đề mục và bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá
cơng tác xây dựng Nơng thơn mới
- Bở sung đơn vị hành chính chương 2 - Mục 1
- Sửa lại danh mục TLTK
Ngày ….. tháng…… năm 2018
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn, em
đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được học trong nhà trường để hoàn
thành luận văn với tên đề tài “Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh Chương trình xây
dựng Nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo

Trường Đại học Bách khoa Hà Nợi đã trùn đạt những tri thức bở ích, tạo điều
kiện giúp đỡ trong thời gian em học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ủy ban
nhân dân huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên,
giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định của nhà trường.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Văn Bình, người
đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong śt quá trình thực hiện ḷn văn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đức Đạt

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không sao
chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Các sớ liệu có ng̀n gớc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng
được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đức Đạt

iii



MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Tởng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................3
3. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................7
Chương 1 ..................................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........... 8
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .......................................................8
1.1.1. Khái quát về nông thôn ..................................................................................... 8
1.1.2. Khái quát về xây dựng nông thôn mới ............................................................ 11
1.1.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới .................................................................. 14
1.1.4. Nợi dung xây dựng nông thôn mới ................................................................ 18
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới ....................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ..................................................23
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số địa phương trong nước....... 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .................. 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 30
Chương 2 ................................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI ......................................... 31
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................... 31
2.1. Giới thiệu chung về huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ...............................31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 31

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 36

iv


2.1.3. Đánh giá chung về huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .................................. 40
2.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang ....................................................................................................................42
2.2.1. Thành lập Ban chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban chỉ đạo .............................. 42
2.2.2. Ban hành và tổ chức tuyên trùn các chủ trương, chính sách về xây dựng
nơng thơn mới ........................................................................................................... 47
2.2.3. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới
................................................................................................................................... 56
2.2.4. Xây dựng quy hoạch nông thôn mới ............................................................... 59
2.2.5. Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới ............................................... 60
2.2.6. Kết quả xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........ 66
2.3. Đánh giá chung về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................71
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 71
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .................................................. 73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 77
Chương 3 ................................................................................................................... 78
MỢT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, ................................... 78
TỈNH TUYÊN QUANG ........................................................................................... 78
3.1. Quan điểm, mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020 .................................................................................78
3.1.1. Quan điểm xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
đến năm 2020 ............................................................................................................ 78
3.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đến

năm 2020 ................................................................................................................... 79
3.2. Mợt sớ giải pháp nhằm đẩy mạnh chương trình xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..........................................................80
3.2.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp ................................. 80

v


3.2.2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của
người dân ................................................................................................................... 82
3.2.3. Nâng cao chất lượng quy hoạch của các đồ án, đề án ..................................... 84
3.2.4. Đa dạng hóa các ng̀n lực cho xây dựng nông thôn mới .............................. 85
3.2.5. Tập trung thực hiện các tiêu chí có sớ xã đạt được cịn thấp .......................... 87
3.2.6. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 90
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 92
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 95

vi


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1


BC

Báo cáo

2

BXD

Bợ Xây dựng

3

CT

Chính trị

4

Ctr

Chương trình

5

CSHT

Cơ sở hạ tầng

6


ĐVT

Đơn vị tính

7

MT

Mơi trường

8

NTM

Nơng thơn mới

9

NNPTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

10

PL

Pháp ḷt

11




Quyết định

12

TNMT

Tài ngun mơi trường

13

TTLT

Thơng tư liên tịch

14

TTg

Thủ tướng chính phủ

15

UBND

Ủy ban nhân dân

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ban chỉ đạo xây dựng nơng thơn mới từ trung ương đến cơ sở................18
Hình 2.1: Bản đờ hành chính huyện n Sơn, tỉnh Tun Quang ...........................31
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy xây dựng nông thôn mới ở huyện n Sơn ...................43
Hình 2.3: Tởng hợp các văn bản triển khai thực hiện chương trình .........................52
xây dựng nơng thôn mới huyện Yên Sơn giai đoạn 2011 - 2017 .............................52
Hình 2.4: Sở tay xây dựng nơng thơn mới ................................................................54
Hình 2.5: Công tác thông tin tuyên truyền lưu động ................................................55
về xây dựng nơng thơn mới ở huyện n Sơn..........................................................55
Hình 2.6: Kết quả huy đợng ng̀n lực thực hiện chương trình xây dựng ...............62
nông thôn mới ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 ............................................62
Hình 2.7: Cơ cấu huy đợng ng̀n lực thực hiện chương trình xây dựng.................63
nơng thơn mới ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 ............................................63

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Sơn năm 2017 ...................................34
Bảng 2.2: Tổng hợp các văn bản triển khai thực hiện chương trình .........................51
xây dựng nơng thôn mới huyện Yên Sơn giai đoạn 2011 - 2017 .............................51
Bảng 2.3: Công tác đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác ....................57
xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 ..............................57
Bảng 2.4: Kết quả huy đợng ng̀n lực thực hiện chương trình xây dựng ...............61
nông thôn mới ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 ............................................61
Bảng 2.5. Kết quả thực hiện xây dựng nơng thơn mới xét theo ...............................67
nhóm tiêu chí ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 ..............................................67
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới xét theo địa bàn ...................69
các xã ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017..........................................................69

Bảng 2.7. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới xét theo tiêu chí...................70
ở huyện Yên Sơn giai đoạn 2011-2017 .....................................................................70

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Ðảng,
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to
lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng
hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả, góp phần đảm bảo vững chắc an
ninh lương thực quốc gia. Một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị
trường thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng cơng nghiệp, dịch
vụ, ngành nghề, các hình thức tở chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội được tăng cường, bộ mặt nhiều vùng nông thôn được thay đổi. Ðời
sống vật chất và tinh thần của dân cư ở hầu hết các vùng nông thôn ngày càng được
cải thiện.
Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế
và chưa đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển cịn kém bền vững, tớc đợ
tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn
lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đởi mới cách
thức sản x́t trong nơng nghiệp cịn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán;
năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và
ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
lao đợng ở nơng thơn. Các hình thức tở chức sản xuất chậm đổi mới, chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển mạnh sản x́t hàng hóa. Nơng nghiệp và nông thôn phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hợi cịn yếu kém, mơi trường ngày
càng ơ nhiễm; năng lực thích ứng, đới phó với thiên tai còn nhiều hạn chế.

Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được và những tồn tại, yếu kém cần khắc
phục, nhằm xây dựng nông nghiệp, nông thôn theo đúng mục tiêu, định hướng của
Đảng đã đề ra. Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X đã
ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn. Để thực hiện Nghị quyết của Trung ương Đảng, Chính phủ
xây dựng Chương trình hành đợng thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn (Nghị
quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008). Thực hiện Nghị quyết
1


trên, ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg về việc ban hành bợ tiêu chí q́c gia về nơng thơn mới làm căn cứ
để xây dựng nợi dung chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Thủ tưởng
Chính phủ phê duyệt chương trình mực tiêu q́c gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020.
Thực hiện định hướng của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp,
nông thôn trong giai đoạn mới, tỉnh Tuyên Quang nói chung, huyện n Sơn nói
riêng đã tích cực triển khai chương trình mục tiêu q́c gia về xây dựng nông thôn
mới. Sau 7 năm triển khai thực hiện, đời sống vật chất và tinh thần của người dân
nông thôn huyện Yên Sơn được nâng lên, an ninh nông thơn được bảo đảm, bợ mặt
nơng thơn đã có nhiều khởi sắc; các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương
trình của tỉnh được ban hành khá đầy đủ, kịp thời; nhận thức trong đội ngũ cán bộ
công chức các cấp và nhân dân về xây dựng nông thôn mới đã có sự thay đởi rõ rệt;
Các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất của Trung ương, tỉnh được triển khai kịp
thời, sâu rộng qua các đề án, chương trình, kế hoạch cụ thể. Tuy nhiên bên cạnh đó,
việc triển khai thực hiện chương trình mục tiêu q́c gia về xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện n Sơn cịn mợt sớ hạn chế như Ban chỉ đạo xây dựng nông
thôn mới các cấp được thành lập nhưng hiệu quả chưa cao, nhất là đối với cấp xã;

Nguồn vốn huy động đầu tư xây dựng nông thôn mới còn hạn chế, chủ yếu là ngân
sách Trung ương phân bổ hàng năm; công tác tuyên truyền tuy đã được triển khai
khá đờng bợ, nhưng nhìn chung chưa đáp ứng yêu cầu; công tác lập đồ án quy
hoạch và đề án còn chậm, chất lượng chưa cao, các xã còn lúng túng trong việc xây
dựng các đề án chuyên sâu, giải pháp và lợ trình thực hiện. Tính đến 31/12/2017,
toàn huyện mới có 03 xã về đích nơng thơn mới, chiếm tỷ lệ 10%, trong khi mục
tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Yên Sơn lần thứ XXII xác định, giai đoạn
2015 - 2020 huyện phấn đấu có 8 xã đạt chuẩn 19/19 tiêu chí về xây dựng nơng
thơn mới. Điều đó đặt ra u cầu cấp thiết cần phải có giải pháp để đẩy mạnh xây
dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn trong thời gian tới.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm đẩy
mạnh Chương trình xây dựng Nông thôn mới tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang” làm chủ đề nghiên cứu của luận văn.
2


2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Bàn về vấn đề xây dựng nơng thơn mới, trong nước đã có mợt sớ cơng trình
khoa học đề cập đến, như:
- Đề tài: “Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thơn mới trên địa
bàn huyện Hạ Hịa, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Đặng Thị Nhung, năm 2014. Trong
luận văn, tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận về nông thôn mới và xây dựng
nông thôn mới. Phân tích, đánh giá được thực trạng xây dựng nơng thơn mới trên
địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2011 – 2013. Đề tài đã tìm ra
những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đề x́t
mợt sớ giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Đề tài: “Giải pháp thúc đẩy q trình xây dựng nơng thơn mới tại thị xã
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Bùi Nữ Hoàng Anh, năm 2013. Tác giả
đã sử dụng phiếu điều tra để điều tra chọn mẫu theo 19 tiêu chí đánh giá nơng thơn

mới. Qua đó tác giả đã tởng hợp các số liệu thu thập được để đánh giá thực trạng
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên trong
giai đoạn 2010-2012 và rút ra được bài học kinh nghiệm cũng như các yếu tố ảnh
hưởng đến xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã Sơng Cơng, tỉnh Thái
Ngun. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nơng
thơn mới tại thị xã Sơng Cơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề tài “Giải pháp xây dựng và phát triển nông thôn mới của huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn” của tác giả Phạm Khắc Dũng, năm 2012. Trong đề tài, tác giả
lần lượt tiến hành phân tích thực trạng xây dựng nông thôn mới của huyện Chợ
Mới, tỉnh Bắc Kạn theo từng tiêu chí trong bợ tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Từ
phương hướng và mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện Chợ Mới tỉnh Bắc
Kạn trong giai đoạn 2010-2020, tác giả đề xuất một số giải pháp để xây dựng và
phát triển nông thôn mới của huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020.
- Đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn” của tác giả Lương Hoàng Dương, năm 2016. Trong luận
văn, tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận về nông thôn mới và xây dựng nông
thôn mới. Phân tích, đánh giá được thực trạng xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn
3


huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2014 – 2016, từ đó đề x́t mợt sớ
giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Cao Lộc, tỉnh
Lạng Sơn đến năm 2020.
Trên địa bàn huyện Yên Sơn đã có nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp xây
dựng nông thôn mới tại 03 xã điểm trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”
của tác giả Phạm Văn Ninh, năm 2015. Tác giả đã đánh giá thực trạng xây dựng
nông thôn mới tại 03 xã điểm là Hoàng Khai, Nhữ Hán, Mỹ Bằng theo 19 tiêu chí
trong bợ tiêu chí Q́c gia về xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2011-2014.
Nghiên cứu đã phân tích được những khó khăn, tḥn lợi, cơ hợi, thách thức trong
xây dựng nông thôn mới tại các xã điểm ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ

đó đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện xây dựng nông thôn mới tại 03 xã điểm
trên địa bàn huyện Yên Sơn được hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu
này là mới chỉ nghiên cứu công tác xây dựng nông thôn mới tại 03 xã điểm mà chưa
nghiên cứu được tổng thể 30 xã trên địa bàn huyện n Sơn đang xây dựng nơng
thơn mới.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu ở trên đã có những cách tiếp cận khác
nhau, hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp đến vấn đề đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
trên phạm vi địa bàn cấp huyện. Đó là ng̀n tài liệu q giá giúp tơi có được
những thơng tin cần thiết để kế thừa và phát triển trong luận văn của mình. Vì vậy,
trong ḷn văn này tác giả kế thừa có chọn lọc những nghiên cứu trước đó và tập
trung vào vấn đề cơ bản trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nhằm góp phần vào sự ởn định, phát triển chung của
toàn huyện.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thớng hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang trong giai đoạn 2011-2017.
4


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới
phù hợp với điều kiện thực tiễn của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang trong thời
gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc tổ chức thực hiện xây dựng nông

thôn mới của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong
luận văn được lấy trong giai đoạn 2011 - 2017.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu công tác tổ chức thực hiện
xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, gồm các nội dung:
thành lập Ban Chỉ đạo và bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo; Nâng cao chất lượng đội
ngũ xây dựng nông thôn mới; Ban hành và tuyên truyền các chính sách của trung
ương, của địa phương về xây dựng nông thôn mới; Phát động các phong trào xây
dựng nông thôn mới; Phát huy sức mạnh của các tổ chức đoàn thể trong xây dựng
nông thôn mới; Huy động nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới; Đánh giá kết quả
thực hiện xây dựng nông thôn mới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong luận văn, tác giả sử dụng các số liệu thứ cấp trong giai đoạn 20112017 để phân tích thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Tác giả căn cứ vào các tài liệu đã được công bố,
các báo cáo, số liệu thống kê về tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, cụ thể là:
- Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu q́c gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 của UBND huyện Yên Sơn.
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới năm 2016, 2017 của UBND huyện Yên Sơn.
5


- Báo cáo Công tác lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phịng, an ninh, xây dựng Đảng và hệ thớng chính trị năm 2017;
phương hướng, nhiệm vụ năm 2018 của UBND huyện Yên Sơn.

- Một số báo cáo, tài liệu thống kê của phịng Nơng nghiệp huyện n Sơn,
phịng Tài ngun và Môi trường huyện Yên Sơn, Ban quản lý các Dự án Đầu tư và
Xây dựng huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Trong luận văn, phương pháp này dùng để tổng hợp các tài liệu, dữ liệu liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Các tài liệu tác giả thu thập được sẽ được chia thành
các nhóm khác nhau tùy tḥc vào các nợi dung nghiên cứu. Sau đó tác giả sẽ sử
dụng các hàm cơ bản trong Excel để tính toán tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của các
chỉ tiêu nghiên cứu.
5.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả
Trong luận văn, phương pháp này được dùng để xử lý và phân tích các con sớ
của các hiện tượng sớ lớn để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của chúng trong điều
kiện thời gian và không gian cụ thể. Các số liệu thu thập được sẽ được liệt kê theo
thời gian theo từng chỉ tiêu cụ thể. Phương pháp này kết hợp với phân tích đờ họa
đơn giản như các đồ thị mô tả dữ liệu, biểu diễn các dữ liệu thông qua đồ thị, bảng
biểu diễn sớ liệu tóm tắt. Trong ḷn văn đó là các bảng biểu thể hiện số lượng, cơ
cấu của chỉ tiêu nghiên cứu. Các bảng số liệu sẽ cho thấy rõ hơn cũng như có cái nhìn
sinh đợng hơn về cơ cấu của các yếu tớ đang phân tích. Chúng tạo ra được nền tảng
để phân tích định lượng về sớ liệu. Để từ đó hiểu được hiện tượng và đưa ra quyết
định đúng đắn.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu
Trong luận văn, phương pháp so sánh, đối chiếu được sử dụng phở biến trong
phân tích, tính toán để xác định mức độ, xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân
tích, xem xét mức đợ biến đợng của các năm theo thời gian, không gian nghiên cứu
khác nhau. Cùng một chỉ tiêu nhưng nó sẽ có ý nghĩa khác nhau ở các thời gian và
khơng gian khác nhau. Do đó các số liệu tác giả thu thập được sẽ được sắp xếp một
6



cách logic theo trình tự thời gian và đưa về cùng một thời điểm khi so sánh. Áp
dụng phương pháp này, tác giả sẽ sử dụng các hàm cơ bản trong phần mềm excel để
tính tốn các mức đợ biến động như xác định tỷ trọng của chỉ tiêu nghiên cứu, dùng
chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để xem xét tớc đợ phát triển bình qn, tớc đợ tăng,
giảm của năm sau so với năm trước…Từ đó lập bảng phân tích so sánh qua các năm
xem mức đợ tăng, giảm và phân tích nguyên nhân của sự tăng, giảm đó. Qua đó cũng
dự báo được những biến đợng của chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới.
Chương 2: Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh chương trình xây dựng nơng
thơn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Khái quát về nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm về Nơng thơn
Có nhiều quan điểm khác nhau về nơng thơn. Có quan điểm cho rằng nơng
thơn là khái niệm dùng để chỉ mợt địa bàn mà ở đó sản x́t nơng nghiệp chiếm tỷ
trọng lớn. Cũng có quan điểm cho rằng dựa vào trình đợ phát triển cơ sở hạ tầng
hoặc dựa vào chỉ tiêu trình đợ tiếp cận thị trường để xác định vùng nông thôn.
- Theo Từ điển tiếng Việt: “Nông thôn là danh từ để chỉ khu vực dân cư tập

trung chủ yếu làm nghề nông, phân biệt với thành thị”.
- Theo Điều 1, Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ
không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp
hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”.
- Theo tác giả Bùi Nữ Hoàng Anh (2013): “Nông thôn là một hệ thống xã
hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong
đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được
xem xét như một cơ cấu xã hội, trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm
trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Qua các khái niệm trên có thể hiểu, Nơng thơn là phần lãnh thở khơng thuộc
nội thành, nội thị, dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nơng và có những đặc trưng
riêng biệt như mợt xã hợi nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và
các thiết chế xã hội.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của Nông thôn
- Nông thôn phải gắn chặt với một nghề lao động xã hội truyền thống, đặc trưng
và nổi bật là hoạt động sản xuất nông nghiệp. Điều này thể hiện ở chỗ, tư liệu sản xuất
cơ bản và chủ yếu của nông thơn là đất đai. Chính vì vậy, nó tạo ra sự gắn kết nghề
nghiệp của người dân nông thôn với q hương của mình.
- Nơng thơn bao gờm những tụ điểm quần cư như làng, bản, buôn, ấp. Những
8


tụ điểm quần cư này thường có quy mơ nhỏ về mặt sớ lượng.
- So với đơ thị thì nơng thơn là vùng có kết cấu hạ tầng chậm phát triển hơn,
mức đợ phúc lợi xã hợi kém hơn; trình độ sản xuất hàng hoá và tiếp cận thị trường
thấp hơn. Vì vậy nơng thơn chịu sức hút của đơ thị về nhiều mặt, dân cư nông thôn
thường hay di chuyển tự do ra các đô thị để kiếm việc làm và tìm cơ hợi sớng tớt
hơn.
- Nơng thơn có thu nhập và đời sớng thấp hơn, trình đợ văn hóa, khoa học

cơng nghệ thấp hơn đơ thị. Nơng thơn có mợt lới sớng đặc thù của mình - lới sống
nông thôn, lối sống của các cộng đồng xã hội được hình thành chủ yếu trên cơ sở
của mợt hoạt đợng lao đợng nơng nghiệp.
- Nơng thơn có mật đợ dân cư thấp nhưng giàu tiềm năng về tài nguyên thiên
nhiên như đất đai, ng̀n nước, khí hậu, rừng, biển. Ở nơng thơn có mợt mơi trường
tự nhiên ưu trợi, con người gần gũi với thiên nhiên hơn. Chính điều này đã hình
thành mợt đặc trưng nởi trợi của nơng thơn - tính cớ kết cợng đờng, đó là văn hoá
nơng thơn, mợt loại hình văn hoá đặc thù mang đậm nét dân gian, nét truyền thống
dân tộc luôn gắn kết với thiên nhiên.
- Xã hội nông thôn cũng rất đa dạng về điều kiện kinh tế xã hội, đa dạng về
trình đợ tở chức quản lý, đa dạng về quy mơ và mức đợ phát triển. Tính đa dạng đó
khơng chỉ khác biệt với đơ thị mà ngay cả giữa các vùng nơng thơn cũng có sự khác
nhau. Cung cách ứng xử xã hội nặng về tục lệ nhiều hơn là pháp lý. Điều đó có ảnh
hưởng khơng nhỏ đến khả năng khai thác tài nguyên và các nguồn lực để đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững.
1.1.1.3. Vai trị của nơng thơn trong sự nghiệp phát triển của đất nước
- Sự phát triển của kinh tế nông thôn sẽ góp phần tạo ra những tiền đề quan
trọng khơng thể thiếu bảo đảm thắng lợi cho tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Phát triển kinh tế nơng thôn trước hết là phát triển kinh tế nông nghiệp một cách
mạnh mẽ và ổn định, tạo cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nhất là cho công nghiệp
một cơ sở vững chắc về nhiều phương diện, trước hết là lương thực, thực phẩm,
nguyên liệu, vốn và thị trường. Dù cho nền kinh tế nước ta sau này phát triển đến đâu
và tỷ lệ lao động làm nông nghiệp giảm xuống do năng suất lao động trong nông
9


nghiệp tăng lên thế nào thì nơng nghiệp bao giờ cũng vẫn đóng mợt vai trị quan trọng
vì nó tạo ra lương thực, thực phẩm thoả mãn nhu cầu hàng đầu của con người là nhu
cầu ăn. Các ngành công nghiệp nhẹ như chế biến lương thực, thực phẩm, công nghiệp

dệt, giấy, đường... phải dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp. Với việc
phát triển đồng bộ các ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn, kinh tế nông thôn sẽ tạo ra
một khối lượng sản phẩm với giá trị ngày càng tăng và điều đó góp phần giải quyết vấn
đề vớn để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đồng thời nông nghiệp, nông thôn
là thị trường quan trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ.
- Sự phát triển của kinh tế nơng thơn sẽ góp phần thực hiện có hiệu quả q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa tại chỗ.
Phát triển kinh tế nơng thơn sẽ làm cho các hoạt động ở nông thôn trở nên sôi
động hơn. Cơ cấu kinh tế, phân công lao đợng chuyển dịch đúng hướng có hiệu quả.
Cơng nghiệp gắn bó chặt chẽ với nơng nghiệp tại chỗ. Vấn đề đô thị hoá sẽ được
giải quyết theo phương thức đô thị hoá tại chỗ. Vấn đề việc làm cho người lao động
sẽ được gia tăng ngày càng nhiều trên địa bàn tại chỗ. Trên cơ sở đó, tăng thu nhập, cải
thiện từng bước đời sống vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp dân cư; giảm sức ép
của sự chênh lệch kinh tế và đời sống giữa thành thị và nông thôn, giữa vùng phát triển
và vùng kém phát triển.
- Sự phát triển của kinh tế nông thôn sẽ góp phần to lớn trong việc bảo vệ, sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường sinh thái.
Nông thôn nước ta bao gồm những khu vực rộng lớn. Ở đây, các tài nguyên
của đất nước chiếm tuyệt đại bộ phận như: đất đai, khoáng sản, động thực vật, rừng,
biển, nguồn nước. Phát triển kinh tế nông thôn cho phép khai thác và sử dụng hợp
lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời bảo vệ chúng trong quá trình khai
thác và sử dụng.
- Sự phát triển của kinh tế nông thôn sẽ tạo cơ sở vật chất cho sự phát triển
văn hóa ở nơng thơn.
Nơng thơn nước ta vớn là vùng kinh tế, văn hóa lạc hậu, sản xuất và sinh hoạt
phân tán, nhiều hủ tục. Mặt khác, nơng thơn là nơi có trùn thớng văn hóa cợng đờng
cịn sâu đậm. Phát triển kinh tế nơng thơn sẽ tạo điều kiện để vừa giữ gìn, bảo tồn và
10



phát huy trùn thớng văn hóa xã hợi tớt đẹp, bài trừ văn hóa lạc hậu cũ, vừa tở chức
tớt đời sớng văn hóa và tinh thần ở nơng thơn.
1.1.2. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới
Theo Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, thì “Nơng thơn mới
là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái
được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.
Với tinh thần đó, nơng thơn mới có năm nợi dung cơ bản, đó là
- Có làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại.
- Có sản x́t bền vững, theo hướng hàng hóa.
- Có đời sớng vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
- Có bản sắc văn hóa dân tợc được giữ gìn và phát triển.
- Có xã hợi nơng thôn được quản lý tốt và dân chủ.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cợng
đờng dân cư ở nơng thơn đờng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ);
có nếp sớng văn hoá, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là
sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thớng chính trị. Nông thôn
mới không chỉ là vấn đề kinh tế – xã hợi, mà là vấn đề kinh tế – chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,
đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay
Trong đề án Xây dựng nơng thơn mới thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
giai đoạn 2010-2020 của Bợ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2009, đề án

đã chỉ ra sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta là do các lý do sau:
11


- Nông thôn hiện nay phát triển thiếu quy hoạch, mang tính tự phát. Quy
hoạch dân cư nơng thơn đến nay mới có khoảng 23% trên tởng sớ xã có quy hoạch.
Thiếu quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết sử dụng đất cho từng lĩnh vực như:
sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế xã hợi. Khơng có quy định, quy chế quản lý phát triển theo quy hoạch. Nông
thôn xây dựng tự phát, kiến trúc, cảnh quan làng quê pha tạp, lộn xộn, môi trường ô
nhiễm, nhiều nét đẹp văn hóa trùn thớng bị hủy hoại hoặc mai mợt.
- Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hơi cịn lạc hậu, không đáp ứng yêu cầu phát
triển lâu dài. Đường trục xã được cứng hóa đạt chuẩn chiếm 30%; Tỷ lệ thơn có nhà
văn hóa đạt 80%, hệ thớng điện nông thôn đạt chuẩn chiếm 72%.
- Quan hệ sản x́t chậm đởi mới, đời sớng người dân cịn ở mức thấp. Kinh tế
hợ đóng vai trị chủ yếu nhưng ở quy mơ nhỏ; Kinh tế trang trại hình thức sản xuất
hiệu quả nhất trong nông nghiệp hiện nay chiếm xấp xỉ 1% tổng số hộ; Trên 54% số
hợp tác xã hoạt đợng ở mức trung bình và yếu; Doanh nghiệp trong nông nghiệp
không đáng kể; Liên kết tổ chức sản x́t hàng hóa yếu; Đời sớng người dân nơng
thơn cịn ở mức thấp, tỷ lệ hợ nghèo cịn cao, chênh lệch giàu nghèo cao (13,5 lần).
- Các vấn đề về văn hóa, xã hợi, y tế, mơi trường: Tỷ lệ thơn khơng có lớp
mẫu giáo chiếm 45,5%; Tỷ lệ thơn khơng có nhà trẻ chiếm 84%; Tỷ lệ lao động qua
đào tạo là 12,8%, chất lượng rất thấp, nhất là vùng sâu, vùng xa; Tệ nạn xã hội tăng,
hủ tục lạc hậu cịn dai dẳng; Hệ thớng an sinh xã hội chưa phát triển, môi trường
sống bị ô nhiễm.
- Hệ thớng chính trị cơ sở cịn yếu, nhất là trình đợ và năng lực điều hành.
Trong xấp xỉ 81 nghìn cơng chức xã có 0,1% cơng chức xã khơng biết chữ; 2,4%
cơng chức xã đạt trình đợ tiểu học; 22,5% cơng chức xã đạt trình đợ trung học cơ
sở; 75% cơng chức xã đạt trình đợ trung học phở thơng. Trình đợ chun mơn có
9,1% cơng chức xã đạt trình đợ đại học và cao đẳng, trung cấp chiếm 32,4%; sơ cấp

chiếm 9,8%; chưa qua đào tạo chiếm 48,7%.
Như vậy, xây dựng nông thôn mới là điều hết sức quan trọng và cấp thiết,
đây là mợt chương trình tởng thể về phát triển kinh tế - xã hợi, chính trị và an ninh
q́c phịng tại khu vực nơng thơn. So với xây dựng nông thôn trước đây với xây
dựng nơng thơn mới hiện nay thì xây dựng nơng thơn mới có các điểm khác biệt là:
12


- Thứ nhất, xây dựng nông thôn mới là xây dựng nơng thơn theo tiêu chí
chung cả nước được định trước.
- Thứ hai, xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước,
khơng thí điểm, nơi làm nơi không, 9.111 xã trên cả nước cùng làm.
- Thứ ba, cộng đồng dân cư là chủ thể của xây dựng nông thôn mới, không
phải ai làm hộ, người nông dân tự xây dựng.
- Thứ tư, đây là một chương trình khung, bao gờm 11 chương trình mục tiêu
q́c gia và 13 chương trình có tính chất mục tiêu đang diễn ra tại nông thôn trên
phạm vi cả nước.
1.1.2.3. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
- Nội dung xây dựng nông thôn mới hướng tới thực hiện Bộ tiêu chí Q́c
gia được quy định tại Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Xây dựng nơng thơn mới theo phương châm phát huy vai trị chủ thể của
cợng đờng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, xã đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn.
Các hoạt đợng cụ thể do chính cợng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để
quyết định và tổ chức thực hiện.
- Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
q́c gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nơng thơn, có bở sung dự án hỗ trợ đới với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế,
chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế; huy đợng

đóng góp của các tầng lớp dân cư.
- Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội,
đảm bảo an ninh q́c phịng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); có quy hoạch
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn kinh tế,
kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tở chức thực hiện các cơng trình, dự án của
Chương trình xây dựng nơng thơn mới; phát huy vai trị làm chủ của người dân và
cợng đờng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
và giám sát, đánh giá.
13


- Là nhiệm vụ của cả hệ thớng chính trị và toàn xã hợi; cấp uỷ Đảng, chính
qùn đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tở
chức thực hiện; Hình thành c̣c vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới” do
Mặt trận Tở q́c chủ trì cùng các tở chức chính trị – xã hội vận động mọi tầng lớp
nhân dân phát huy vai trị chủ thể trong việc xây dựng nơng thơn mới.
1.1.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Nước ta muốn thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nơng thơn
thì phải đưa ra được các tiêu chí để làm căn cứ triển khai thực hiện. Ngày
16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định sớ 491/QĐ – TTg về việc ban
hành Bợ tiêu chí Q́c gia về nơng thơn mới. Trên cơ sở đó ngày 21/8/2009, Bợ
Nơng nghiệp và PTNT đã ban hành Thông tư hướng dẫn số 54/2009/TT –
BNNPTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Q́c gia về nơng thơn mới.
Trong Bợ tiêu chí có đề x́t 5 nhóm tiêu chí sau:
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hợi (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tở chức sản x́t (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa - xã hợi - mơi trường (có 04 tiêu chí)

- Nhóm V: Hệ thớng chính trị (có 02 tiêu chí)
Bợ nơng nghiệp và PTNT, Bợ Kế hoạch và Đầu tư đã có Văn bản đề nghị
Chính phủ sửa đởi mợt sớ tiêu chí của Bợ tiêu chí q́c gia về Nơng thơn mới, ngày
20/2/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định sớ 342/QĐ-TTg về việc
sửa đởi mợt sớ tiêu chí của Bợ tiêu chí q́c gia về nơng thơn mới. Đến ngày 17
tháng 10 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1980/QĐTTg về việc ban hành Bợ tiêu chí q́c gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 20162020. Theo quyết định này, trong 5 nhóm tiêu chí trên, bao gờm chi tiết 19 tiêu chí
để xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên địa bàn cả nước, các tiêu chí sẽ được điều
chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của từng vùng miền khác nhau. Trên cả
nước được chia cụ thể ra thành 07 vùng miền: Trung du miền núi phía Bắc, Đồng
bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Đông Nam
bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang được
áp dụng theo vùng Trung du miền núi phía Bắc. Cụ thể từng tiêu chí như sau:
14


×