Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH YAMAHA MOTOR ELECTRONICS VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.45 KB, 18 trang )

THC TRNG CễNG TC BN HNG V XC NH KT
QU BN HNG TI CễNG TY TNHH YAMAHA MOTOR
ELECTRONICS VIT NAM
I. Giới thiệu chung về công ty TNHH Yamaha Motor Electronics Việt Nam
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Yamaha Motor
Electronics Việt Nam (YEVN)
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Yamaha Motor Electronics Việt Nam
Trụ sở chính : Xã Trung Giã, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.
Tên giao dịch nớc ngoài: Yamaha Motor Electronics Viet nam
Tên viết tắt của công ty bằng tiếng anh: YEVN
Mã số thuế: 0101274310
Số đăng ký kinh doanh: 011043000107
Điện thoại : (84- 4) 8856 086 Fax : (84- 4) 8856 087
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngày 24 tháng 06 năm 2002, Công ty TNHH Yamaha Motor Electronics Việt
Nam đợc thành lập tại Việt Nam bởi Tập đoàn Yamaha Motor Nhật Bản, Công ty có
trụ sở chính tại xã Trung Giã, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội.
Công ty đợc thành lập theo giấy phép đầu t số 131/GP - HN do Uỷ ban Nhân
dân thành phố Hà Nội cấp ngày 24 tháng 6 năm 2002 và đợc điều chỉnh ngày 20
tháng 9 năm 2004.
Tổng số vốn đầu t của Công ty là 3.500.000 USD, trong đó vốn pháp định của
công ty theo quy định trong Giấy phép đầu t là 700.000 đô la Mỹ tơng đơng
10.925.000.000 Việt Nam đồng.
Tháng 6 năm 2002, Công ty bắt đầu t xây dựng nhà xởng, kho bãi phục vụ cho
quá trình sản xuất.
Công ty lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất vào tháng 7/2002.
Sau 2 tháng hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, máy móc. Công ty đã bắt đầu thực
hiện những nghiệp vụ nhập khẩu nguyên vật liệu đầu tiên để sản xuất và lắp ráp linh
kiện điện cho xe gắn máy.
Tháng 9, Công ty thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp và xuất lô hàng đầu
tiên cho khách hàng.


Tháng 2 năm 2003, Công ty đầu t giai đoạn 2 phát triển đa dạng sản phẩm
Năm 2004, Công ty đạt chứng nhận ISO 9001, tháng 7 năm 2004, Công ty đầu
t mở rộng phân xởng sản xuất và máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng ở
thị trờng Việt Nam
Năm 2005, Công ty đạt chứng nhận ISO 14001, tháng 11 năm 2005, Công ty
đầu t nâng cao tỷ lệ nội địa hoá dây chuyền sản xuất cụm phát điện của xe gắn máy
Yamaha.
Tháng 3 năm 2006, Công ty đã lắp đặt thêm dây chuyền mới tăng tỷ lệ nội địa
hoá dây chuyền sản xuất cụm khởi động của xe gắn máy Yamaha.
Một số Công ty thuộc tập đoàn Yamaha. (Hình 1)
2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của Công ty YEVN
2.1. Chức năng
Sản xuất các loại linh kiện điện cho xe gắn máy.
Lắp ráp các loại linh kiện điện cho xe gắn máy.
Nhập khẩu linh kiện rời và xuất khẩu linh kiện hoàn thiện sang các thị tr-
ờng nh: Nhật Bản, Thái Lan, Singapore, Trung Quốc...
2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất kinh doanh các loại linh kiện điện cho xe gắn máy.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả số vốn của doanh nghiệp, bảo đảm uy tín
và hoạt động của công ty vững mạnh.
Công ty phải sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã Đăng ký
trong Giấy phép kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trớc khách hàng và
pháp luật về chất lợng, chủng loại và mẫu mã sản phẩm, hàng hoá do Công
ty sản xuất ra.
Công ty có trách nhiệm phải công khai và cung cấp thông tin chính xác
về các báo cáo tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm cho các
cơ quan chức năng và các đối tợng có liên quan.
Công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc đó là: nộp thuế
và các khoản phải nộp NSNN khác.
Công ty thực hiện các nghĩa vụ với ngời lao động theo Quy định của Bộ

lao động - thơng binh xã hội nh: BHXH, BHYT, phúc lợi xã hội.
3. Quy mô và phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh
3.1 . Quy mô hoạt động :
Công ty YEVN là một công ty hoạt động với quy mô vừa.
3.2. Về tài sản máy móc thiết bị:
- Máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty rất đa dạng và
hiện đại, nhằm đáp ứng tốt nhất cho quá trình sản xuất kinh doanh,
Bao gồm:
- Máy tiện CNC, máy nạp từ Rotor, máy kiểm tra Starting motor Assy, máy kiểm
tra Stator Assy
- Và rất nhiều máy móc thiết bị hiện đại khác..
Hình ảnh một máy móc phục vụ sản xuất của công ty (Hình 2)
3.3. Về nhân lực
Công ty YEVN là công ty chuyên sản xuất và lắp ráp các linh kiện điện cho xe
gắn máy nên số lao động của Công ty chủ yếu là các công nhân có chuyên môn, tay
nghề cao. Theo số liệu thống kê của phòng nhân sự ngày 01/01/2008, tổng số lao
động trong công ty là 153 ngời gồm có : 4 lãnh đạo là ngời nớc Nhật, 122 công nhân
trực tiếp sản xuất, 6 công nhân gián tiếp và 21 nhân viên.
Tất cả các nhân viên trong công ty đều có trình độ từ đại học trở lên và đợc
đào tạo nghiệp vụ chuyên môn. Đặc biệt, một số nhân viên ở bộ phận sản xuất, giám
sát chất lợng đợc cử sang Nhật Bản đào tạo chuyên môn hoặc đợc hớng dẫn bởi các
chuyên gia của Nhật Bản.
Công nhân đều đợc đào tạo tại các trờng trung học dạy nghề hoặc do công ty
trực tiếp đào tạo nhằm đáp ứng đúng yêu cầu sản xuất và chất lợng của công ty.
3.4. Một số sản phẩm chính của Công ty.
Một số sản phẩm chính của Công ty đó là: Rotor Assy, Stator Assy, Ignition
Coil Assy, Starting Motor Assy, CDI Unit Assy, ...
Hình ảnh minh hoạ một số sản phẩm chính của công ty (Hình 3)
4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty và mối liên hệ giữa các phòng ban :
4.1. Sơ đồ bộ máy và tổ chức của công ty YEVN (Phụ Lục 1)

4.2. Chức năng của bộ máy của công ty YEVN
Cơ cấu bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh của công ty đợc tổ chức một cách
tinh gọn, khoa học và hợp lý nh sau:
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ theo kiểu trực tuyến, đứng đầu là Tổng
giám đốc.
+ Tổng giám đốc: Là ngời tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị, chủ động hoạch định, điều hành sản xuất kinh doanh theo điều lệ
về tổ chức và hoạt động của Công ty, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Hội đồng
quản trị về toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ G iám đốc: Thừa lệnh trực tiếp từ Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm về hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc Tổng giám đốc
+ Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm công tác đối ngoại, giao dịch
mở rộng thị trờng, liên doanh, liên kết nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh của công
ty. Phụ trách cung cấp các linh kiện, nguyên liệu đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra
của Công ty.
+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất và sản phẩm: Chịu trách nhiệm về các
mặt kỹ thuật công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, đồng thời phụ trách công tác
đào tạo, bồi dỡng trình độ cho công nhân viên kỹ thuật toàn công ty.
- Các phòng, ban chức năng: Các phòng ban chức năng của công ty làm công
tác tham mu, tác nghiệp theo kế hoạch phân công của giám đốc. Đứng đầu các phòng
chức năng, nghiệp vụ là các trởng phòng, là những ngời tiếp nhận chỉ thị của giám
đốc và hớng dẫn các nhân viên cấp dới trong phòng thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ
thị đợc giao.
+ Phòng nhân sự: Tham mu cho Tổng giám đốc công ty về công tác tổ chức
cán bộ, thực hiện sắp xếp lực lợng cán bộ, lao động, tiền lơng. Quản lý, lu trữ hồ sơ,
tài liệu của tổng công ty. Tổ chức, đào tạo cán bộ, tuyên truyền thi đua.
+ Phòng tài chính kế toán: Tham gia công tác tài chính, xây dựng kế hoạch
tài chính cho công ty. Theo dõi quản lý nguồn vốn, tài sản, công tác kế toán, thống
kê, hạch toán bảo hiểm... trong toàn bộ công ty.
+ Phòng kinh doanh: Phòng này có nhiệm vụ vạch ra kế hoạch hoạt động,

tham mu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch của công ty.
+ Phòng nhập khẩu: Thực hiện công tác tham mu quản lý NK của công ty.
+ Bộ phận sản xuất: Phụ trách khâu sản xuất, chỉ đạo sản xuất theo đúng kế
hoạch của công ty, điều hành các phân xởng sản xuất trong công ty.
+ Bộ phận giám sát chất l ợng: Đảm bảo chất lợng sản phẩm, đảm bảo máy
móc thiết bị hoạt động có hiệu quả, xây dựng định mức kỹ thuật, đảm bảo nội quy an
toàn và quy trình vận hành các thiết bị một cách có hiệu quả.
Với cơ cấu nh trên, Công ty YEVN luôn đảm bảo sự thống nhất, nhất quán
mệnh lệnh của cấp trên đa xuống các phòng ban đợc rõ ràng, nhanh chóng và mệnh
lệnh không bị chồng chéo, phân tách rõ ràng trách nhiệm của từng bộ phận. Các
phòng ban chức năng đảm bảo công tác tham mu, cung cấp thông tin nhanh chóng,
kịp thời chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
5. Tình hình kinh doanh của công ty trong 2 năm qua.
5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty YEVN trong 2 năm qua.
Chỉ tiêu Năm 2006
Nm 2007
2007/2006
STD TL%
1. Doanh thu thuần BH và
CCDV
297.222.940 362.611.987 65.389.047 0,22
2. Giá vốn hàng bán
262.749.129 315.298.955 52.549.826 0,20
3. Lợi nhuận gộp về BH và
CCDV
34.473.811 47.313.032 12.839.221 0,37
4. Doanh thu HĐ tài chính
208.274 239.515 31.241 0,15
5. Chi phí tài chính
1.301.614 1.496.856 195.242 0,15

6. Chi phí bán hàng
4.568.761 5.851.230 1.282.469 0,28
7. Chi phí quản lý
6.314.393 7.577.272 1.262.879 0,2
8. LN thuần về HĐKD
22.497.317 32.627.189 10.129.872 0,45
9. Thu nhập khác
252.121 315.151 63.030 0,25
10. Chi phí khác
158.893 190.672 31.779 0,20
11. Tổng lợi nhuận trớc thuế
22.590.545 32.751.669 10.161.124 0,45
12.Thuế TNDN phải nộp
0 1.637.583 1.637.583

13. Lợi nhuận sau thuế
22.590.545 31.114.086 8.523.541 0,38
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính năm 2007
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm, ta thấy
doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2007 đều tăng so với cùng kỳ năm trớc. Trong đó,
lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất vì nó phản ánh một cách đầy đủ hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Lợi nhuận đạt đợc trong năm 2007 so với năm 2006
tăng 38% tơng đơng với là 8.523.541.000 đồng.
Có đợc kết quả khả quan nh vậy là do năm 2007 công ty đã đẩy mạnh việc tiêu
thụ sản phẩm đạt 315.298.955.000 đồng tăng 20% so với năm 2006 với số tuyệt đối
là 52.549.826.000 đồng. Bên cạnh đó doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng
năm 2007 so với năm 2006 là 15%, số tuyệt đối: 239.515.000 đồng.
Về chỉ tiêu chi phí của năm 2007 ta thấy chi phí tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp đều tăng so với cùng kỳ năm 2006. Tuy nhiên tốc độ tăng tốc độ tăng
của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu nên có thể thấy hiệu quả kinh doanh

cao của công ty. Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm
2007 đạt 32.627.189.000 đồng tăng 45%, số tuyệt đối tăng 10.129.872.000 đồng.
Thu nhập khác năm 2007 so với năm 2006 tăng 25%, với số tuyệt đối
63.030.000 đồng, tuy nhiên chi phí khác năm 2007 cũng tăng đồng thời so với năm
2006 tăng 20%, với số tuyệt đối 31.779.000 đồng. Vì thế lợi nhuận khác của doanh
nghiệp cũng tăng đáng kể.
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2007: 8,58%, năm 2006: 7,6% tăng
0,98%.
Lợi nhuận đáng kể cho chủ đầu t cũng nh cho NSNN. Trong lơng lai công ty
nên tiếp tục duy trì, phát huy để đạt đợc mục tiêu phát triển ổn định.
Những kết quả đạt đợc trên đây là rất khả quan, nó cho thấy xu hớng phát triển
của công ty. Với hoạt động kinh doanh hiệu quả của công ty đã đem lại.
5.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty YEVN
5.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty YEVN.
Do đặc điểm của Công ty chủ yếu sản xuất và lắp ráp nên Công ty tổ chức hình
thức kế toán tập trung. Theo hình thức tổ chức này thì toàn bộ công việc kế toán,
toàn bộ Công ty giúp cho việc kiểm tra chỉ đạo và quản lý tình hình tài chính cũng
nh hiệu quả sản xuất kinh doanh kịp thời và chặt chẽ.
5.2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty YEVN.

×