Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tìm số bị chia toán học 2 trần linh thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án Tìm số bị chia</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- HS biết tìm số bị chia trong phép chia khi biết thương và số chia.
- HS biết trình bày bài dưới dạng tìm số bị chia chưa biết (tìm x)
<i>2. Kĩ năng:</i>


- HS làm được các dạng tốn tìm số bị chia khi biết thương và số, biết ứng dụng để
giải các bài tốn có liên quan.


- HS biết cách trình bày đúng và đẹp bài tốn dạng tìm số bị chia chưa biết (tìm x).
<i>3. Thái độ: HS tính tốn cẩn thận, u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Bài giảng điện tử, SGK.
- Học sinh: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Bài cũ:


- Gọi 1HS nêu kết quả phép chia 6 : 2 = ?.
<b>- Gọi 2HS </b>nêu các thành phần trong phép
tính chia đó.


→ GV ghi lên bảng.


- Nhận xét.


2. Bài mới:


<i>2.1 Giới thiệu bài:</i>


<i>- GV: Đây chính là các thành phần trong</i>
phép chia. Vậy ta sẽ tìm số bị chia như thế
nào, cô và các con cùng tìm hiểu qua Tìm
<b>số bị chia.</b>


- Ghi bảng.


<i>2.2 Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:</i>
- GV ghi phép chia 6 : 2 = 3


- Gọi 1HS lên bảng gắn tên các thành phần
của phép chia:


6 : 2 = 3
<i>Số bị chia Số chia Thương</i>
- GV: Bạn nào cho cô biết 6 bằng bao nhiêu


- 1HS nêu kết quả.


- 2HS nêu thành phần phép chia.


- Ghi vở.


- 1HS lên gắn tên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>nhân bao nhiêu?</i>


→ GV ghi phép nhân lên bảng.


- GV gọi HS đọc lại hai phép tính vừa được
lập trong bài.


<b>+ Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì?</b>
<b>+ Trong phép nhân 6 = 3 x 2 thì 6 gọi là gì?</b>
+ 3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- PP giảng giải : Vậy trong một phép chia,
<i><b>số bị chia bằng thương nhân với số chia</b></i>
<i>2.3 Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết.</i>
- GV viết bảng x : 2 = 5


- Giải thích: x là số bị chia chưa biết trong
phép chia x : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách
tìm số bị chia chưa biết này.


<b>- x được gọi là gì trong phép chia x : 2 = 5?</b>
<b>(?) Muốn tìm số bị chia trong phép chia này</b>
ta làm thế nào?


<b>- Gọi 1HS lên bảng viết phép tính để tìm x.</b>
- u cầu 1HS đọc kết quả của phép tính
(GV viết lên bảng).


- Gọi 2HS đọc lại cả bài toán.



- GV: Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như
<i>thế nào?</i>


<i>2.4 Luyện tập:</i>
a) Bài 1:


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK.
- Gọi 1HS chữa bài.


<i>6 : 3 = 2</i>
<i>2 x 3 = 6</i>


<b>8 : 2 = 4</b>
<b>4 x 2 = 8</b>
<b>12 : 3 = 4</b> <i>15 : 3 = 5</i>


- 1HS đọc.


+ 6 gọi là số bị chia.
+ 6 là tích của 3 và 2.


+ 3 và 2 lần lượt là thương và số
chia trong phép chia 6 : 2 = 3.


- HS nhắc lại: Số bị chia bằng
<i>thương nhân với số chia.</i>


- Gọi 1HS đọc.



<i>- Là số bị chia.</i>


<i>- Ta lấy thương là 5 nhân với số</i>
<i>chia là 2 được số bị chia là 10.</i>
<i>- 1HS lên bảng viết x = 5 x 2.</i>
<i>- x = 10.</i>


- 2HS đọc lại cả bài :
<i><b>x : 2 = 5 </b></i>
<i><b>x = 5 x 2</b></i>
<i><b> x = 10</b></i>


- HS: Muốn tìm số bị chia ta lấy
<i>thương nhân với số chia.</i>


- HS làm cá nhân.


- Lớp theo dõi, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4 x 3 = 12</b> <i>5 x 3 = 15</i>
<b>(?) Khi biết 6 : 3 = 2 có thể nêu ngay kết</b>
<i>quả 2 x 3 khơng? Vì sao?</i>


<b>b) Bài 2:</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm vở trong thời gian 5p.
- Gọi 1HS cầm vở chữa bài.



<i>x : 2 = 3 x : 3 = 2</i>
<i>x = 3 x 2 x = 2 x 3</i>
<i>x = 6 x = 6</i>


<i>x : 3 = 4</i>
<i>x = 4 x 3</i>
<i>x = 12</i>


- GV nhận xét và chốt: Muốn tìm số bị chia
<i><b>ta lấy thương nhân với số chia.</b></i>


<b>c) Bài 3:</b>


- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>(?) Đề bài cho biết gì?</b>


<b>(?) Đề bài hỏi gì?</b>


<b>(?) Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu</b>
chiếc kẹo ta làm như thế nào ?


<b>- GV tóm tắt lên bảng.</b>
<i>Tóm tắt</i>
<i>1 em : 5 chiếc kẹo</i>


<i>3 em : ? chiếc kẹo</i>


- Yêu cầu HS làm vào vở trong thời gian 5p.


<b>(?) Ai có câu lời giải khác?</b>



<i>chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn</i>
<i>6 là số bị chia trong phép chia này,</i>
<i>mà ta đã biết tích của thương và số</i>
<i>chia chính bằng số bị chia.</i>


- HS làm vở.


- 1HS đọc.


- Có một số kẹo, chia đều cho 3 em,
<i>mỗi em được 5 chiếc kẹo.</i>


<i>- Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?</i>
- Ta thực hiện phép nhân 5 x 3.


- HS làm vở.


<i>Giải</i>


<i>Có tất cả số chiếc kẹo là:</i>
<i>5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)</i>


<i>Đáp số : 15 chiếc kẹo.</i>
- HS giơ tay phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét.


<b>III. Củng cố - dặn dò:</b>



</div>

<!--links-->

×