Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GAL1 T18(cả ngày)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.79 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18</b>



<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2008</b></i>


<b>Tiết 1: Hoạt động ngồi giờ</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Giúp h.s biết dược các truyền thống văn hoá địa phương.
- Tập làm hướng dẫn viên nhỏ tuổi.


- Giáo dục h.s u q và giữ gìn bản sắc văn hố địa phương.
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Một số tranh ảnh về truyền thống văn hoá địa phương.
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của g.v</b> <b>Hoạt động của h.s</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
* Tìm hiểu truyền thống văn hoá địa
phương.


- Chia nhóm, hướng dẫn h.s tìm hiểu
truyền thống văn hố địa phương.


- G.v chốt nội dung:



+ Lễ tế làng vào ngày 14/2, 15/5,30/12
âm lịch.


+Tổ chức các trò chơi dân gian,văn nghệ
mừng Đảng mừng xuân nhân dịp tết
nguyên đán.


+Chăm sóc, thăm viếng nghĩa trang liệt
sĩ, gia đình có chính sách vào các ngày
lễ..Chăm sóc bảo vệ di tích lịch sử địa
phương.


- Cho H.s mô tả một số hoạt động về
truyền thống văn hoá địa phương.


- Giới thiệu thêm một số truyền thống văn
hoá ở nước ta.


* Hoạt động 2: Tập làm hướng dẫn viên
du lịch.


- Tổ chức các nhóm tập giới thiệu về
truyền thống văn hoá của địa phương
mình.


H.s thảo luận theo nhóm 4


Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.



Một số h.s nêu.
H.s lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- H.s nhắc lại các truyền thống văn hoá
của địa phương.


- Về nhà tìm hiểu thêm các truyền thống
văn hố địa phương .


H.s nhắc lại.


<b>***************************</b>
<b>Tiết 2: Luyện học vần</b>


<b>BÀI 73: IT- IÊT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Rèn kĩ năng đọc thành thạo các vần it-iêt , các tiếng từ, câu ứng dụng có
vần it-iêt.


-Tìm được các tiếng có vần vừa học.


-Biết nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết...
<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Bộ đồ dùng tiếng Việt
-Tranh minh hoạ.



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của g.v</b> <b>Hoạt động của h.s</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


-Nhận xét bài cũ.
<b>3 Bài mới:</b>


-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học.
* Luyện đọc:


-Ghi bảng nội dung luyện đọc.


-G.v tổ chức cho h.s chơi trị chơi tìm
tiếng


-Ghi các tiếng h.s vừa tìm lên bảng.
-Nhận xét ghi điểm


-Luyện viết các từ vừa tìm được vào
bảng con.


* Luyện nói:


Đọc bài s.g.k


Viết bảng : con vịt, thời tiết, hiểu


biết .


Nhắc lại cácvần vừa học: it-iêt.
Đọc cá nhân, lớp các từ, tiếng, câu
ứng dụng.


Thi đọc giữa các nhóm, tìm ra
nhóm đọc tốt.


Thi tìm tiếng mới theo hình thức
truyền điện:


H.s viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Nêu yêu cầu luyện nói:Quan sát tranh
s.g.k nói từ 1 đến 2 câu về chủ đề: Em
tô, vẽ viết.


-Nhận xét ghi điểm


-Tuyên dương các cá nhân nói tốt.
* Làm bài tập:


Bài 1: Nối


- G.v giới thiệu bài tập, hướng dẫn cách
làm.


- Cho h.s làm bài tập trên phiếu học tập.
- Gọi 1 h.s lên bảng nối.



<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Gọi h.s đọc lại bài
-Nhận xét giờ học.


-Dặn dị h.s về nhà tìm tiếng từ mới có
vần vừa học.


-Chuẩn bị bài sau: t-ươt.


vẽ ,viết.


H.s tập nói chậm từ 1 đến 2 câu: .
Các h.s khá giỏi nói theo ý thích
của mình.


Nhận xét bài nói của bạn.


H.s nêu yêu cầu bài tập.


H.s làm bài vào phiếu, một h.s lên
bảng điền


Bà mẹ tiết trời mát mẻ
Cánh quạt Việt Nam anh hùng
Mùa thu quay tít


H.s đọc bài


***********************************


<b>Tiết 3: Luyện tập viết</b>


<b>TẬP TƠ: Đ, ĐƯA, ĐƯA ĐỊ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Rèn kĩ năng tơ các chữ hoa : Đ, Đưa, Đưa đò cho h.s .
-Rèn kĩ năng tô đúng độ cao các nét của các chữ hoa.
-Giáo dục h.s ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bảng chữ mẫu viết các cần luyện.
-Vở tập viết.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của G.V</b> <b>Hoạt động của H.S</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài luyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Luyện tơ các chữ hoa: Đ, Đưa, Đưa đị .
-Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng.


-Yêu cầu học sinh quan sát độ cao, các
nét, điểm bắt đầu, điểm kết thúc của các
con chữ.


-Lưu ý điểm bắt đầu, điểm kết thúc các


con chữ.


-Cho h.s luyện vở: Tập tô các chữ: Đ,
Đưa, Đưa đò.


-Nhắc nhở các em tô không chờm ra
ngoài.


-Chú ý tư thế ngồi của học sinh.


-T heo dõi luyện viết thêm cho các em
viết chưa đúng.


-Thu bài chấm. Nhận xét
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương các em
tô đẹp.


-Hướng dẫn về nhà.


Chữ Đ cao 2ô li rưởi, chữ đ cao 2ô
li, các chữ cịn lại cao 1ơ li.


-H.s tơ vào vở:


***************************


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2008</b></i>



Dạy sáng


<b>Tiết 2: Toán</b>
<b>ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Giúp học sinh nhận biết được “Điểm”, “ Đoạn thẳng”.


-Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1.KTBC:</b>


- Nhận xét về kiểm tra ĐKGKI.
<b>2.Bài mới :</b>


- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>3. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.</b>
a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.


- Giáo viên vẽ lên bảng hai điểm A và B
và giới thiệu với học sinh “Trên bảng có
2 điểm”. Ta gọi tên một điểm là A và
điểm kia là B


- Giáo viên chỉ vào điểm A và B cho học
sinh đọc nhiều lần.


- Hướng dẫn học sinh B (đọc là bê), C


(đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ)


- Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm
và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có
đoạn thẳng AB”.


- Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho
học sinh đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng
AB”.


b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.


+ Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ
đoạn thẳng.


Giáo viên giơ cao thước và nêu: “Để vẽ
đoạn thẳng ta dùng thước thẳng”


Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra
mép thước có thẳng hay không? Bằng
cách lấy tay di động theo mép thước.
+ Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng
theo các bước:


B1: Dùng bút chấm 1 điểm và thêm 1
điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng
điểm.


B2: Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B,


dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải
cầm bút, đặt bút vào mép thước tại điểm
A cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh quan sát theo hướng dẫn
của Giáo viên


A B
 
điểm A điểm B
Học sinh đọc “điểm A, điểm B”
nhiều em.


A   B
Đoạn thẳng A B
Học sinh nhiều em đọc lại.


Học sinh lắng nghe và mang dụng
cụ vẽ đoạn thẳng là “ thước thẳng
ra để kiểm tra”.


Học sinh thực hành theo hướng
dẫn của Giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

điểm A đến điểm B.


B3: Nhấc thước và bút ra ta có đoạn
thẳng AB.



<b>4. Học sinh thực hành:</b>
Bài 1:


- Cho học sinh đọc các điểm, đoạn thẳng
trong SGK. (Giáo viên lưu ý học sinh về
cách đọc).


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng
thước để nối từng cặp 2 điểm để có các
đoạn thẳng như SGK.


- Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó.
Bài 3:


- Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc
tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình
vẽ.


<b>5.Củng cố, dặn dị:</b>
- Hỏi tên bài.


- Học sinh nêu lại nội dung bài học.


Gọi học sinh đọc, học sinh khác
nhận xét bạn đọc.


Học sinh thực hành VBT.



Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ
Giáo viên đã chuẩn bị sẵn.


Học sinh đếm số đoạn thẳng và
nêu.


Học sinh nêu tên bài và nội dung
bài học.


<b>********************************</b>
<b>Tiết 3-4: Học vần</b>


<b>Bài 74: UÔT - ƯƠT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS hiểu được cấu tạo các vần uôt, ươt, các tiếng: chuột, lướt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôt, ươt.


-Đọc và viết đúng các vần uôt, ươt, các từ chuột nhắt, lướt ván.
-Đọc được từ và câu ứng dụng


-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt.


-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đọc sách kết hợp bảng con.
- Viết bảng con.


- GV nhận xét chung.
<b>2.Bài mới:</b>


* GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi
bảng.


- Gọi 1 HS phân tích vần t.
- Lớp cài vần uôt.


- GV nhận xét.


- HD đánh vần vần t.


- Có t, muốn có tiếng chuột ta làm thế
nào?


- Cài tiếng chuột.


- GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột.
- Gọi phân tích tiếng chuột.


- GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột.
- Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
- Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần


mới học.


- Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ
chuột nhắt.


- Gọi đọc sơ đồ trên bảng.


* Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự )
- So sánh 2 vần


- Đọc lại 2 cột vần.


- Gọi học sinh đọc toàn bảng.


- Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột
nhắt, ươt, lướt ván.


- GV nhận xét và sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.


- Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn trông
rất đẹp.


Tuốt lúa: Làm cho hạt lúa rời ra khỏi


HS cá nhân 5 -> 8 em



N1 : đông nghịt ; N2 : hiểu biết.


Học sinh nhắc lại.


HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.


uô – tờ – uôt.


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần t và
thanh nặng dưới âm .


Tồn lớp.
CN 1 em.


chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm
ĐT.


Tiếng chuột


CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em


Giống nhau : kết thúc bằng t


Khác nhau : uôt bắt đầu bằng ,
ươt bắt đầu bằng ươt.



3 em
1 em.


Tồn lớp viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bông lúa.


Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
- Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.


- Đọc sơ đồ 2.


- Gọi đọc toàn bảng.
<b>3.Củng cố tiết 1: </b>
- Hỏi vần mới học.
- Đọc bài.


- Tìm tiếng mang vần mới học.
- NX tiết 1


<b>Tiết 2</b>
* Luyện đọc bảng lớp :
- Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


- Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Con mèo mà trèo cây cau


Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa


Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
- Gọi học sinh đọc.


- GV nhận xét và sửa sai.


* Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
- GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
“Chơi cầu trượt”.


- GV giáo dục TTTcảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
- GV đọc mẫu 1 lần.


- GV Nhận xét cho điểm.
- Luyện viết vở TV.


- GV thu vở một số em để chấm điểm.
- Nhận xét cách viết.


<b>4.Củng cố : Gọi đọc bài.</b>
* Trị chơi:Tìm vần tiếp sức:


- Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm
tiếng có chứa vần vừa học.


<b>5.Nhận xét, dặn dò: </b>


HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài


em.


CN 2 em.


CN 2 em, đồng thanh.
Vần uôt, ươt.


CN 2 em


Đại diện 2 nhóm.


CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học
(có gạch chân) trong câu, 4 em
đánh vần các tiếng có gạch chân,
đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn tồn
câu 7 em, đồng thanh.


Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.


Học sinh khác nhận xét.


HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.


Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.


CN 1 em



Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học
sinh lên chơi trò chơi.


Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần
các bạn trong nhóm chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang</b>
vần vừa học.


<b> Dạy chiều: </b>


<b>Tiết 2: Luyện toán</b>
<b>ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Giúp học sinh nhận biết được “Điểm”, “ Đoạn thẳng”.


-Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Vở bài tập toán, thước kẻ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định </b>
<b>2. Nội dung</b>



- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Ôn lại điểm, đoạn thẳng.
a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.


- G.v vẽ lên bảng điểm và đoạn thẳng sau
đó cho h.s nhận biết điểm, đoạn thẳng.
A B


 


A   B


b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.


- Gọi h.s nhắc lại cách vẽ điểm, đoạn
thẳng.


- Cho h.s vẽ bảng con.
<b>4. Học sinh thực hành:</b>
Bài 1:


- Cho học sinh đọc các điểm, đoạn thẳng
trong VBT.


(Giáo viên lưu ý học sinh về cách đọc).
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng


thước để nối từng cặp 2 điểm để có các
đoạn thẳng như SGK.


Học sinh nhắc tựa.


Học sinh đọc “điểm A, điểm B”
nhiều em.


Đoạn thẳng A B
.


H.s nêu.


H.s thực hành vẽ trên bảng con.


Gọi học sinh đọc, học sinh khác
nhận xét bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó.
Bài 3:


- Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc
tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình
vẽ.


<b>5.Củng cố, dặn dị:</b>
- Hỏi tên bài.


- Học sinh nêu lại nội dung bài học.



Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ
Giáo viên đã chuẩn bị sẵn.


Học sinh đếm số đoạn thẳng và
nêu.


Học sinh nêu tên bài và nội dung
bài học.


*************************
<b>Tiết 3: Luyện học vần</b>


<b>BÀI 74: UÔT - ƯƠT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Rèn kĩ năng đọc thành thạo các vần it-iêt , các tiếng từ, câu ứng dụng có
vần it-iêt.


-Tìm được các tiếng có vần vừa học.
- Làm các bài tập ở vở bài tập.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Vở bài tập tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của g.v</b> <b>Hoạt động của h.s</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>



<b>3 Bài mới:</b>


-Giới thiệu nêu u cầu tiết học.
a. Ơn: t-ươt.


* Luyện đọc:


- Cho h.s đọc thầm bài trong s.g.k.
- Đọc đồng thanh toàn bài.


- Gọi h.s đọc cá nhân.


- Tổ chức cho h.s đọc tiếp sức.
- Nhận xét.


* Luyện viết bảng con:


- Cho h.s viết bảng con: lướt ván, xanh
mướt, con chuột, trắng muốt.


( uốn nắn giúp đỡ các em viết chậm)


Nhắc lại cácvần vừa học: it-iêt.


H.s thực hiện các bước theo yêu cầu
của g.v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b. Làm bài tập:
Bài 1: Nối.



- Gọi h.s đọc tiếng, từ ở bài tập.
- Hướng dẫn h.s làm bài tập.
- Cho một h.s lên bảng điền.
- Nhận xét.


- Gọi h.s đọc lại kết quả các em vừa
nối.


Bài 2:Điền <i>uôt</i> hay <i>ướt</i>


<b>- Cho h.s làm bài vào vở, gọi 1 h.s lên </b>
bảng điền.


- Nhận xét kết quả.
<b>4. Củng cố dặn dò:</b>
- Gọi h.s đọc lại bài
-Nhận xét giờ học.


-Dặn dò h.s về nhà tìm tiếng từ mới có
vần vừa học.


-Chuẩn bị bài sau: ôn tập.


H.s nêu yêu cầu.
H.s đọc.


H.s làm bài tập vào vở.


Ruộng mạ ngồi vuốt râu



Vận động viên vượt chướng ngại vật
Cụ già xanh mướt


H.s nêu yêu cầu bài tập.
H.s làm bài vào vở bài tập:


Trượt băng, máy tuốt lúa, lần lượt.


***************************


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2008</b></i>


<b> Dạy sáng</b>


<b>Tiết 1: Thể dục</b>
<b>SƠ KẾT HỌC KÌ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- Nhận xét kết quả học tập trong học kì I vừa qua.</b>
-Làm quen với trị chơi nhảy ô tiếp sức.


<b>II.Chuẩn bị : </b>


-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ hai dãy ơ như hình 24.
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Phần mở đầu:</b>



Thổi còi tập trung học sinh.


Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)


Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2


HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phút).


Ơn trị chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
<b>2.Phần cơ bản:</b>


- Nhận xét và nêu kết quả học tập học kì
I.


- Trị chơi nhảy ơ tiếp sức .


+GV nêu trị chơi sau đó chỉ tên hình và
giải thích cách chơi, làm mẫu.


+Tổ chức cho học sinh chơi thử theo
cách 1: lượt đi nhảy, lượt về chạy.


+Sau đó cho 1 nhóm 2, 3 em chơi thử,
học sinh cả lớp chơi thử.



+GV giải thích thêm để học sinh nắm rõ
cách chơi và tổ chức cho các em chơi.
<b>3.Phần kết thúc :</b>


- GV dùng còi tập hợp học sinh.


- Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng
dọc.


- GV cùng HS hệ thống bài học.
<b>4.Nhận xét giờ học.</b>


- Hướng dẫn về nhà thực hành.


Học sinh thực hiện giậm chân tại
chỗ theo điều khiển của lớp
trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của GV.


Học sinh chơi thử.


Chia lớp thành 2 đội để chơi, thi
đua giữa các đội.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn


của lớp trưởng.


Học sinh nêu lại cách chơi.


*****************************
<b>Tiết 2: Toán</b>


<b>ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng
về độ dài đoạn thẳng thơng qua các đặc tính dài, ngắn của chúng.


-Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so
sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ các đoạn thẳng, một vài thước kẽ có độ dài
khác nhau.


-Bộ đồ dùng toán 1.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hỏi tên bài.


- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện lại
bài tập 2 và 3.



- Lớp làm bảng con.


Vẽ hai đoạn thẳng EF, MN.
- Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
<b>2.Bài mới :</b>


a.. Giới thiệu biểu tượng dài hơn ngắn
hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn
thẳng


- Giáo viên đưa cao 2 cái thước hoặc bút
chì có độ dài ngắn khác nhau, cho học
sinh so sánh trực tiếp bằng cách chập 2
thước vào nhau sao cho 1 đầu bằng nhau,
rồi nhìn đầu kia ta biết được cái nào dài
hơn …


- Gọi học sinh lên bảng so sánh 2 que
tính có màu sắc và độ dài khác nhau.
- Giáo viên giới thiệu các hình vẽ trong
SGK và cho học sinh nêu.


b. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng
qua độ dài trung gian


- Giáo viên vẽ đoạn thẳng trên bảng và
cho học sinh đo bằng gang tay để khẳng
định : “Đoạn thẳng trong hình dài 3 gang
tay nên đoạn thẳng đó dài hơn 1 gang


tay”.


- Giáo viên cho học sinh quan sát 2 đoạn
thẳng trong ô và nêu: “Đoạn thẳng thứ
nhất dài bằng 1 ô, đoạn thẳng thứ hai dài
bằng 3 ô, nên đoạn thẳng thứ hai dài hơn
đoạn thẳng thứ nhất”.


- Giáo viên kết luận: Có thể so sánh độ
dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô
vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.


<b>3. Bài tập thực hành:</b>


Học sinh nêu: “Điểm – đoạn
thẳng”


Học sinh làm bài ở bảng lớp.
E   F
Đoạn thẳng EF


M   N
Đoạn thẳng MN


Học sinh theo dõi và thực hành
theo cô để kiểm tra lại kết quả.


Vài học sinh thực hành vơi nhiều
que tính khác nhau để kết luận,
que tính nào dài hơn que tính nào


ngắn hơn.


A   B


C   D
Học sinh làm VBT và nêu kết quả
cho Giáo viên và lớp nghe.


Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Điền số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Cho học sinh làm VBT.


Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể
đếm số ơ có trong mỗi đoạn thẳng hoặc
đặt các băng giấy cho 1 đầu bằng nhau để
so sánh.


- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm
bài 3 vào phiếu.


<b>4.Củng cố dặn dò: </b>
- Hỏi tên bài.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học
sinh học bài, xem bài mới.


- Chuẩn bị tiết sau.



Học sinh đếm số ô và ghi vào bài
tập.


Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.


1 học sinh lên tô màu ở bảng phụ,
học sinh khác nhận xét.


Học sinh nêu tên bài học.


<b>**************************</b>
<b>Tiết 3-4 : Học vần</b>


<b>BÀI 75 : ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:</b>


-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng t.


-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng t.


-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t.


-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.KTBC : Hỏi bài trước.</b>
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.


GV nhận xét chung.
<b>2.Bài mới:</b>


GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?


Trong tiếng hát có vần gì đã học?


Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em


N1 : tuốt lúa ; N2 : vượt lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học
sinh kể những vần kết thúc bằng t đã
được học?


GV gắn bảng ơn tập phóng to và u cầu
học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã
đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay
chưa.


Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
<b>3.Ôn tập các vần vừa học:</b>



* Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các
vần đã học.


GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).*
Ghép âm thành vần:


GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc
với các chữ ở các dịng ngang sao cho
thích hợp để được các vần tương ứng đã
học.


Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép
được.


* Đọc từ ứng dụng.


Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong
bài: Chót vót, bát ngát, Việt Nam (GV
ghi bảng)


GV sửa phát âm cho học sinh.


GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
a. Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.
b. Bát ngát: Rất rộng.


c. Việt Nam: Đưa bản đồ và giới thiệu.


* Tập viết từ ứng dụng:


GV hướng dẫn học sinh viết từ: chót vót,
bát ngát. Cần lưu ý các nét nối giữa các
chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.


Gọi đọc tồn bảng ơn.
<b>4.Củng cố tiết 1: </b>
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.


Tìm tiếng mang vần mới học.


Học sinh kể, GV ghi bảng.


Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ
sung cho đầy đủ.


Học sinh chỉ và đọc 8 em.


Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV
10 em.


Học sinh ghép và đọc, học sinh
khác nhận xét.


Cá nhân học sinh đọc, nhóm.


Tồn lớp viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

NX tiết 1


<b>Tiết 2</b>
* Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn


Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Một đàn cò trắng phau phau


Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
(là cái gì?)
Gọi học sinh đọc.


GV nhận xét và sửa sai.


* Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh kể được câu chuyện: Chuột nhà
và chuột đồng.


GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo
từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV
kể.


GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội
dung từng bức tranh.


Ý nghĩa câu chuyện: Biết u q những


gì do chính tay mình làm ra.


Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.


GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.


GV thu vở để chấm một sso em.
Nhận xét cách viết.


<b>5.Củng cố dặn dò:</b>
Gọi đọc bài.


Nhận xét tiết học: Tuyên dương.


Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.


Vài học sinh đọc lại bài ôn trên
bảng.


HS tìm tiếng mang vần kết thúc
bằng t trong câu, 4 em đánh vần,
đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.


Học sinh kể chuyện theo nội dung
từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.



HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng
con 6 em.


Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp


CN 1 em


***************************
<b>Tiết 5: Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố các kĩ năng hành vi đã học trong học kì I .


- Học sinh thực hành tốt các kĩ năng hành vi đạo đức đã học.
- Giáo dục h.s thực hiện tốt các kĩ năng hành vi đạo đưca đã học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Sách bài tập đạo đức.
<b>III. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của g.v</b> <b>Hoạt động của h.s</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>2. Nội dung </b>


* Ôn các nội dung đã học



- Cho h.s nêu các nội dung đã học
trong học kì vừa qua.


- G.v nhắc lại các nội dung đã học.
* Thực hành một số kĩ năng hành vi
đạo đức.


-Kiểm tra h.s thực hiện các kĩ năng:
Gọn gàng sạch sẽ


Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
Đi học đúng giờ


Trật tự trong trường học.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- H.s nhắc lại các nội dung đã học.
- Dặn dò h.s thực hiện tốt các kĩ năng
hành vi đã học.


H.s nêu:


Em là học sinh lớp 1
Gọn gàng sạch sẽ


Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
Gia đình em


Lễ phép với anh chị nhường nhịn
em nhỏ



Nghiêm trang khi chào cờ
Đi học đều và đúng giờ
Trật tự trong trường học


Học sinh từng đôi 1 kiểm tra vệ sinh
cá nhân, đồ dùng học tập ...


Một số h.s nhận xét kết quả.


H.s nhắc lại.


*********************************


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009</b></i>


Dạy chiều


<b>Tiết 1: Luyện tập viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I.Mục tiêu:</b>


-Rèn kĩ năng viết các chữ hoa : Đ, Đưa, Đưa đò cho h.s .
-Rèn kĩ năng viết đúng độ cao các nét của các chữ hoa.
-Giáo dục h.s ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


-Bảng chữ mẫu viết các cần luyện.
-Vở tập viết.



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của G.V</b> <b>Hoạt động của H.S</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


-H. s nêu nội dung tập viết của tiết
trước.


<b>3. Bài luyện:</b>


-Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học:
Luyện viết chữ đứng các chữ hoa: Đ,
Đưa, Đưa đò.


-Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng.


-Yêu cầu học sinh quan sát độ cao, các
nét, điểm bắt đầu, điểm kết thúc của các
con chữ.


-G.v nêu cách viết lần lượt các con chữ.


-Cho h.s luyện bảng con nhiều lần.


-Cho h.s luyện vở: Tập viết các chữ: Đ,
Đưa , Đưa đò.



-Nhắc nhở các em viết đúng độ cao,
khoảng cách các con chữ.


-Chú ý tư thế ngồi của học sinh.


-T heo dõi luyện viết thêm cho các em
viết chưa đúng.


-Thu bài chấm. nhận xét
<b>4. Củng cố dặn dị:</b>


H.s nêu: Tập tơ: Đ, Đưa, Đưa đò.


H.s quan sát độ cao, điểm bắt đầu ,
điểm kết thúc của các con chữ.
H.s lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tô đẹp.


-Hướng dẫn về nhà với các em viết
chậm


H.s lắng nghe và thực hiện.


<b>Tiết 2: Luyện toán</b>
<b>ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Biết so sánh độ dài đoạn thẳng bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so
sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.



- Rèn kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng cho h.s.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Thước kẻ, vở bài tập, phiếu học tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.KTBC:</b>
- Hỏi tên bài.
<b>2.Bài mới :</b>


- Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
* Ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng.


- Cho h.s nêu lại cách so sánh độ dài 2
đoạn thẳng.


- G.v nhắc lại cách so sánh trực tiếp, gián
tiếp.


* Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1: Điền số thích hợp vào mỗi đoạn
thẳng.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
- Cho học sinh làm VBT.



Bài 2:Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn
thẳnh theo mẫu.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:


- Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm số ơ
có trong mỗi đoạn thẳng sau đó ghi số.
- GV phát phiếu học tập cho học sinh làm
bài 2 vào phiếu.


- G.v nhận xét kết luận.


Bài 3: Tô màu đỏ vào cột cao nhất, tô


Độ dài đoạn thẳng


So sánh trực tiết hoặc gián tiếp.


H.s nêu yêu cầu bài tập.


Học sinh làm VBT và nêu kết
quả cho Giáo viên và lớp nghe.
Học sinh nhắc lại.


H.s nêu yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

màu xanh vào cột thấp nhất
- Gọi h.s nêu yêu cầu bài tập.
- Cho h.s làm vào vở bài tập.
- Chấm bài nhận xét.



4.Củng cố dặn dò:
- Hỏi tên bài.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương, dặn học
sinh học bài, xem bài mới.


- Chuẩn bị tiết sau.


H.s nêu yêu cầu bài tập.
H.s làm bài vào vở bài tập.


H.s nêu.


**************************
<b>Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội</b>
<b>CUỘC SỐNG XUNG QUANH</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


-Nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa
phương và hiểu mọi người phải làm việc, góp phần phục vụ cho người khác.


-Biết được những hoạt động chính ở nơng thơn.
-Có ý thức gắn bó u thương quê hương.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bút màu, giấy vẽ


-Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.KTBC : Hỏi tên bài đã học :</b>
<b>3.Bài mới:</b>


Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
* Hoạt động 1 :Cho học sinh quan sát khu
vực quanh trường.


Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
GV cho học sinh quan sát và nhận xét về:
Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe
cộ…)


Bước 2: Thực hiện hoạt động:


Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để
khuyến khích các em nói trong khi quan
sát.


Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.


Học sinh nêu tên bài.


Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét bạn trả
lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gọi học sinh kể về những gì mình quan
sát được.


* Hoạt động 2: Vẽ tranh về đề tài: Cuộc
sống xung quanh em.


Hướng dẫn h.s vẽ nội dung tranh.
Cho h.s trình bày, nhận xét.


<b>4.Củng cố : </b>
Hỏi tên bài:


Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.


<b>5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.</b>


H.s vẽ vào giấy A4


Trình bày nội dung tranh.


Học sinh lắng nghe nội dung thảo
luận.


Học sinh nêu tên bài.


Học sinh nhắc nội dung bài học.



******************************


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 thánh 1 năm 2009</b></i>


Dạy sáng


<b>Tiết 1:Toán</b>
<b>MỘT CHỤC, TIA SỐ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Giúp cho học sinh nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
-Biết đọc và ghi số trên tia số.


<b>II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị.</b>
-Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Kiểm tra: </b>
<b>2.Bài mới: </b>
- GT bài, ghi tựa.


a. Giới thiệu “một chục”.


- Giáo viên đính mơ hình cây như tranh
SGK lên bảng, cho học sinh đếm số quả
trên cây và nói số lượng quả.


- Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục


quả.


- Cho học sinh đếm số que tính trong bó


Học sinh thực hành đo độ dài cái
bàn của Giáo viên.


Vài HS nhắc lại.


Học sinh đêm và nêu:
+ Có 10 quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

que tính và nêu số lượng.
- Giáo viên hỏi:


+ 10 que tính cịn gọi là mấy chục que
tính?


+ 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
+ Giáo viên ghi bảng


+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?


- Gọi học sinh nhắc lại những kết luận
đúng.


b. Giới thiệu tia số:


- Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu:



- Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi
số 0), các điểm vạch cách đều nhau được
ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi 1 số theo
thứ tự tăng dần


0 1 2 3 4 5 6 7 … 10


- Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so
sánh số: Số ở bên trái < số ở bên phải, số
ở bên phải > số ở bên trái.


c. Học sinh thực hành:


Bài 1: Đếm số chấm trịn ở mỗi hình rồi
vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.


- Cho học sinh làm VBT.


Bài 2: Học sinh đếm và khoanh tròn theo
mẫu.


Bài 3: Cho học sinh làm ở bảng từ, học
sinh khác làm VBT.


- Gọi học sinh nêu để khắc sâu về tia số
cho học sinh.


<b>3.Củng cố :</b>
- Hỏi tên bài.



- GV cùng học sinh hệ thống nội dung
bài học.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>4.Dặn dò về nhà:</b>


- Làm lại các bài tập trong VBT.


+ Một chục que tính.
+ Một chục.


Học sinh đọc nhiều em.
+ 10 đơn vị.


+ 10 đơn vị = 1 chục.
+ 1 chục = 10 đơn vị.


Học sinh lắng nghe để nắm chắc
bài học.


Học sinh đọc các số trên tia số: 0,
1, 2………10


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2.


Học sinh khắc sâu lại tia số trên
bảng từ theo bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 2-3: tiếng Việt</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>( </b><i>Kiểm tra theo đề chung của chun mơn)</i>


<b>******************************</b>
<b>Tiết 4: Thủ cơng</b>


<b>GẤP CÁI VÍ(tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật.


-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ cơng.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo
yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
- Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.


<b>3.Bài mới:</b>



- Giới thiệu bài, ghi tựa.


- Học sinh thực hành gấp cái ví


- Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví
tiết trước theo các bước.


- Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần chú ý:
- Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép
ví phải sát đường dấu giữa, không gấp
lệch không gấp chồng lân nhau.


- Gấp hồn chỉnh cái ví cần trang trí bên
ngồi cho ví thêm đẹp.


Hát.


Học sinh mang dụng cụ để trên
bàn cho giáo viên kểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh lắng nghe các quy trình
gấp cái ví bằng giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Học sinh thực hành:


+ Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ


những học sinh còn lúng túng khó hồn
thành sản phẩm.


4.Củng cố:


- Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp.


- Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví
bằng giấy.


<b>5.Nhận xét, dặn dị, tun dương:</b>
- Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
- Chuẩn bị bài học sau.


Học sinh thực hành gấp ví bằng
giấy.


Những bài đẹp được trưng bày tại
lớp.


Học sinh dán sản phẩm vào vở
thủ công.


Học sinh nêu quy trình gấp ví
bằng giấy.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×