Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 18(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.48 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai :</i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP HKI (TIẾT 1)</b>
I MỤC TIÊU


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


2/ Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được
các nhân vật trong bài tập đọc la truyện kể thuộc hai chủ diểm Có chí thì
<i>nên, Tiếng sáo diều.</i>


II.CHUẨN BỊ


- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào
chỗ trống.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới </b>


-GV giới thiệu nội dung học tập của
tuần 18 : ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của


HS trong 9 tuần qua.


- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.


<b>2.Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số</b>
HS trong lớp)


-Phần ơn luyện tập đọc và học thuộc
lịng ở các tiết dành để kiểm tra lấy
điểm tập đọc và HTL. GV cần căn cứ
vào số HS trong lớp, phân phối thời gian
hợp lí để mỗi học sinh đều có điểm.
Cách kiểm tra như sau:


-Từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài( sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).


-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


-GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc,
HS trả lời.


-GV cho điểm
<b>3.Bài tập</b>
Bài 2


Lắng nghe



-HS bốc thăm đọc trước 1 –2’
-HS đọc to


-HS trả lời


-HS đọc đề
-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nêu câu hỏi:


+ Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể ?


+ Hãy kể tên những bài tập đọc là
truyện kể? thuộc chủ điểm “Có chí thì
nên và Tiếng sáo diều”


-HS phát biểu, GV ghi bảng:
-GV phát phiếu


- Cả lớp và GV nhận xét theo các yêu
cầu:


+ Nội dung ghi ở từng cột có chính xác
khơng?


+ Lời trình bày có rõ ràng mặt lạc
khơng ?



một hay một số nhân vật để nói một
điều có ý nghĩa.


-HS nêu


+Ơng Trạng thả diều, “Vua tàu
thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ Trứng,
Người tìm đường lên các vì sao, Văn
hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong
quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều
mặt trăng.


-HS đọc thầm lại các truyện Ông
Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ”
Bạch Thái Bưởi, Vẽ Trứng… suy
nghĩ, trao đổi theo cặp


-Thảo luận


-Trình bày kết quaû


-Những HS làm bài trên phiếu dán
nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp,
trình bày


- HS sửa bài theo lời giải đúng:
Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính


Ông Trạng



thả diều TrinhĐường NguyễnHiền Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếuhọc.
“Vua tàu


thuỷ” Bạch
Thái Bưởi


Từ điển
nhân vật
lịch sử VN


Bạch Thái


Bưởi Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ cóchí đã làm nên nghiệp lớn
-Cho HS nhận xét


-GV nhận xét sửa sai.
<b>4/. Củng cố, dặn dị :</b>


Những em chưa có điểm kiểm tra đọc
hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc.


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY</b>


I.MỤC TIÊU :


Sau bài học, HS biết :


-Làm thí nghiệm để chứng tỏ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Muốn sự cháy diễn ra liên tục, khơng khí phải được lưu thơng.


-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của khơng khí đối với sự cháy:
thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tât lửa khi có hoả hoạn, ...


II. CHUẨN BỊ :
-Lọ thuỷ tinh và nến.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV KT dụng cụ học tập của HS.
-GV nhận xét.


<b>3.Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài.


-GV giới thiệu chương trình học kì 2.
* Hoạt động 1: Vai trị của ơ-xi đối
với sự cháy.



-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.


-u cầu HS thực hiện và quan sát các
ngọn nến nêu kết quả.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải
thích các hiện tượng trên.


-GV giúp HS rút ra kết luận và giảng
thêm về vai trị của khí ni-tơ : giúp cho
sự cháy trong khơng khí xảy ra khơng
q nhanh và quá mạnh.


-GV kết luận : :+Càng có nhiều
khơng khí thì càng có nhiều ơ-xi để
duy trì sự cháy được lâu hơn.


* Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy
và ứng dụng trong cuộc sống.


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
-Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.


-Yêu cầu các nhóm trình bày .



-Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện
để báo cáo kết quả thực hiện.


-HS trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS nêu phần chuẩn bị của nhóm.
-HS nêu yêu cầu của mục thực hành
trang 70.


-HS thực hiện làm thí nghiệm.
-HS đại diện nhóm giải thích.
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại.


-HS hoạt động.


-Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá
nhân.


-HS nêu cách làm thí nghiệm.


-Trong nhóm thảo luận cách trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gọi các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
-GV nhận xét chung.



-Kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên
tục cung cấp khơng khí


<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học và chuẩn bị tốt cho bài tiết sau.


cáo.


-Các nhóm khác bổ sung nội dung
của nhóm bạn.


-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.
<b>TỐN</b>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9</b>
I.MỤC TIÊU :


Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép chia hết cho 9.


-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. CHUẨN BỊ :


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.


-Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5,
2 ?


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
biết cách thực hiện phép chia và biết
được những số nào chia hết cho 9.
<b> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
-GV cho HS nêu những số nào chia
hết cho 9 ?


-GV cho HS nêu những số nào
không chia hết cho 9 ?



-GV cho HS nêu bảng chia 9.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS nghe giới thiệu bài


-HS tự nêu: 9; 18; 36; 63;…
-HS tự nêu : 13; 92; 17; 25;…
-HS nêu 9 : 9 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vậy theo em những số nào thì chia
hết cho 9 ?


-Theo em những dấu hiệu nào cho
biết các số đó chia hết cho 9 ?


*GV chốt lại và ghi bảng HS nhắc
lại.


+Các số có tổng các chữ số chia hết
cho 9 thì chia hết cho 9.


-GV giaûng :
VD: 72 : 9 = 8
-Ta coù : 7 + 2 = 9
9 : 9 = 1
VD: 657 : 9 = 73
-Ta coù : 6 + 5 + 7 = 18


18 : 9 = 2


-Lưu ý : +Các số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 9 thì khơng chia
hết cho 9.


VD: 182 : 9 = 20 (dư 2)
-Ta có : 1 + 8 + 2 = 11
11 : 9 = 1(dư 2)
VD: 451 : 9 = 50 (dư 1)
-Ta có : 4 + 5 + 1 = 10
10 : 9 = 1 (dư 1)
<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
Bài 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3



90 : 9 = 10
-HS tự nêu


-HS tự nêu
-HS nhắc lại.


-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 9.
-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số chia hết cho 9 là : 99; 108; 5643;
29385.


+HS giải thích được vì sao các số
trên lại chia hết cho 9.


- HS đọc đề.


-Tìm những số khơng chia hết cho 9.
-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số không chia hết cho 9 là : 96;
7853; 1097.


+HS giải thích được vì sao các số
trên lại không chia hết cho 9.


- HS đọc đề toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS thực hiện.


- Viết hai số có ba chữ số và đều chia
hết cho 9.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS thực hiện hoạt động
nhóm đơi.


+Tìm chữ số thích hợp viết vào ô
trống.


31 ; 35; 2 5.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết
cho 9.



-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-VD


+ 405; 765;
- HS đọc đề toán
-HS thực hiện.
315 ; 135; 225.


-HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>ÔN TẬP HKI</b>
<i>Thứ ba</i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP HKI (Tiết 2)</b>
I/


MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.



2/ Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học(BT2).
Bước đầu biết dùng thành ngữ , tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho
trước(BT3).


II. CHUẨN BỊ :


-Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III/


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>
<b>1/ Ổn định:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3/ Bài mới: </b>


<b>- Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu tiết học.
-GV ghi tựa bài lên bảng.


* Kiểm tra đọc.(tiến hành như tiết 1)
* Ôn luyện về kĩ năng đặt câu.


- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu cầu
của bài.


-GV goïi HS trình bày.


-GV nhận xét sửa sai.



*Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm
đơi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào
vở.


-Gọi HS trình bày và nhận xét.


a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn
luyện cao ?


b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn ?


c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo


-Lớp hát.
.


-Học sinh lắng nghe.
-HS thực hiện.


-Học sinh đọc yêu cầu .


a/ Từ xưa đến nay, nước ta chưa
có người nào đổ trạng nguyên khi
mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền.
Nguyễn Hiền thành đạt nhờ thơng


minh và ý chí vượt khó rất cao.
Nhờ thơng minh, ham học và có
chí, Nguyễn Hiền đã trở thành
trạng nguyên trẻ nhất nước ta…
b/ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì
vẽ hàng trăm lần quả trứng mới
thành danh hoạ. Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi kiên đã trở thành danh hoạ
nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và
khổ công rèn luyện…


c/ Xi-ôn-cốp-xki là người đầu
tiên ở nước Nga tìm cách bay vào
vũ trụ. Xi-ơn-cốp-xki đã đạt được
ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng
và nghị lực phi thường…


-Học sinh đọc yêu cầu.


-Thảo luận nhóm trao đổi về ý
nghĩa .


- HS trình bày.
-Có chí thì nên.


-Có công mài sắt, có ngày nên
kim.


- Người có chí thì nên.
-Nhà có nền thì vững.



-Chớ thấy sóng cả mà rã tay
chèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

người khác?


-GV nhận xét cho điểm những em thực
hiện tốt.


- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
<b>4/ Củng cố – Dặn dị.</b>


-Nhận xét tiết học.


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới.


-Thất bại là mẹ thành công.
-Thua keo này, bày keo khác.


-Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận trịn vành mới


thôi !


-Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !


-Đứng núi này trơng núi nọ.



- Học sinh lắng nghe.
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>ÔN TẬP HKI (Tiết 3)</b>
I.MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


2/ Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. Bước đầu
viết được mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông
Nguyễn Hiền(BT2).


II. CHUẨN BỊ :


-Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.


-Bảng ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1. KTBC:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>



-GV giới thiệumục tiêu của tiết học.
<b> b. Kiểm tra đọc.</b>


-GV tiến hành như tiết 1.


<b>c. Ơn luyện về các kiểu mở bài, kết</b>
<b>bài trong bài văn kể chuyện.</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi
nhớ trên bảng.


-Laéng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS đọc thành tiếng.


+Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà làm BT2 và chuẩn bị
bài sau.



+Kết bài mở rộng : sau khi cho biết
kết cục của câu chuyện, có lời bình
luận thêm về câu chuyện.


+Kết bài không mở rộng : chỉ cho
biết kết cục của câu chuyện, khơng
bình luận thêm về câu chuyện.


-HS viết phần mở bài gián tiếp và
phần kết bài mở rộng cho câu chuyện
về ông Nguyễn Hiền.


-3-5 HS trình bày.
a/ Mở bài gián tiếp.


+Ơng cha ta thường “nói có chí thì
nên”, câu nói đó thật đúng với
Nguyễn Hiền – Trạng nguyên nhỏ
tuổi nhất nước ta. Ơng phải bỏ học vì
nhà nghèo nhưng nhờ có chí vươn lên
ơng đã tự học. Câu chuyện như sau:
+Nước ta có những thần đồng bộc lộ
tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của
chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất
nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là
người có ý chí vươn lên ơng đã tự học
và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi.
Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần
Nhân Tông.



b/ Kết bài mở rộng :


+Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho
mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng
nguyện cố gắng để xứng danh con
cháu Nguyễn Hiền “Tuổi nhỏ tài
cao”


+Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ
nhất nước Nam ta làm em càng thấm
thía hơn những lời khuyên của người
xưa : Có chí thì nên, Có cơng mài sắt,
có ngày nên kim.


-HS lắng nghevà về nhà thực hiện.
<b>TỐN</b>


<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3</b>
I.MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. CHUẨN BỊ :


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>



-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà
của một số HS khác.


-Nêu những dấu hiệu chia hết cho 9 ?
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ biết
cách thực hiện phép chia và biết được
những số nào chia hết cho 3.


<b> b) Hướng dẫn thực hiện phép chia </b>
-GV cho HS nêu những số nào chia hết
cho 3 ?


-GV cho HS nêu những số nào không
chia hết cho 3 ?


-GV cho HS nêu bảng chia 3.


-Vậy theo em những số nào thì chia hết
cho 3 ?



-Theo em những dấu hiệu nào cho biết
các số đó chia hết cho 3 ?


*GV chốt lại và ghi bảng HS nhắc lại.
+Các số có tổng các chữ số chia hết cho
3 thì chia hết cho 3.


-GV giảng :
VD: 63 : 3 = 21
-Ta coù : 6 + 3 = 9
9 : 3 = 3
VD: 123 : 3 = 41


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS nghe giới thiệu bài


-HS tự nêu: 9; 18; 36; 63;…
-HS tự nêu : 13; 92; 17; 25;…
-HS nêu 3 : 3 = 1


6 : 3 = 2
9 : 3 = 3
………
30 : 3 = 10
-HS tự nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Ta coù : 1 + 2 + 3= 6


6 : 3 = 2


-Lưu ý : +Các số có tổng các chữ số
khơng chia hết cho 3 thì khơng chia hết
cho 3.


VD: 91 : 3 = 30 (dư 1)
-Ta có : 9 + 1 = 10
10 : 3 = 3 (dư 1)
VD: 125 : 3 = 41 (dư 2)
-Ta có : 1 + 2 + 5 = 8
8 : 3 = 2 (dư 2)
<b> c) Luyện tập , thực hành </b>
Bài 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3



-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV cho HS thực hiện.


- Viết ba số có ba chữ số và đều chia
hết cho 3.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS thực hiện hoạt động
nhóm đơi.


+Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống.
56 ; 79 ;2 35.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 3.
-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số chia hết cho 3 là : 231; 1872;
92313.



+HS giải thích được vì sao các số
trên lại chia hết cho 3.


- HS đọc đề.


-Tìm những số khơng chia hết
cho 3.


-HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số không chia hết cho 3 là : 502;
6823; 55553; 641311.


+HS giải thích được vì sao các số
trên lại không chia hết cho 3.
- HS đọc đề toán


- 2HS thực hiện trên bảng.
-HS viết vào bảng con.


- HS đọc đề toán
-HS thực hiện.


+VD : 564; 790; 2235.
-HS giải thích cách tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV nhận xét và sửa sai.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho


3.


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<b> Thứ tư</b>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP HKI (Tiết 4)</b>
I.MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


2/ Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút) không
mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ( Đơi que đan).


II. CHUẨN BỊ :


- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1. KTBC:</b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b> * Giới thiệu bài:</b>


Chúng ta tiếp tục ôn tập, củng cố kiến
thức và kiểm tra kết quả học tập môn
Tiếng Việt trong 17 tuần.


Tiết học hôm nay, chúng ta kiểm tra
lấy điểm TĐ và HTL, viết đúng chính
tả bài thơ Đơi que đan.


<b> * GV kiểm tra đọc</b>


*Cách kiểm tra : ( 7- 9 em)


- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1- 2 phút ).


- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


- Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc,
HS trả lời.


-HS laéng nghe.


- HS lên bốc thăm và đọc bài.


- HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. HS nào đọc
không đạt yêu cầu, GV cho các em về
nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong
tiết học sau.


<b>a/ Hướng dẫn chính tả</b>


- Gv đọc tồn bài chính tả “Đơi que
đan” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng,
tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng
có âm (tr/ch, r/d/gi,).


- Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì?


-Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn
tay của chị của em ?


- Các em đọc thầm lại toàn bài, chú ý
những từ ngữ dễ viết sai (chăm chỉ,
giản dị, dẻo dai)


- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con. GV đọc – HS viết.
GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng
khó


- GV nhắc HS : ngồi viết cho đúng tư


thế.


- GV đọc mẫu lần 2.
- HS gấp SGK lại.


<b>b/ GV cho HS viết chính tả</b>


- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS
viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy
định.


- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
<b>c/ Chấm chữa bài</b>


- Các em đổi vơ,û soát lỗi cho nhau, các
em đối chiếu SGK sửa những chữ viết
sai bên lề trang vở.


- Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi,
dưới 5 lỗi


- GV chấm từ 5 đến 7 bài.


- GV nhận xét chung về bài viết của
HS.


3. Củng cố – dặn dò:



- Những HS chưa có điểm kiểm tra về


-HS lắng nghe.
Trả lời


- Hai chị em bạn nhỏ tập đan
-Đọc thầm


-Viết từ khó vào bảng con


-Lắng nghe
-HS viết bài


-Dị bài, tự sửa lỗi
-HS sửa lỗi cho bạn
-HS giơ tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhà nhớ luyện đọc để hơm sau kiểm
tra.


- Ơn lại các bài luyện từ và câu.
- GV nhận xét tiết học.


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP HKI (Tiết 5)</b>
I.MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).



- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


2/ Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi
xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai?(BT2).


II. CHUẨN BỊ :


-Phiếu viết sẳn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
-Bảng viết sẳn đoạn văn BT2.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b> 1. Ổn định.</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài.</b>
-GV ghi tựa


<b> b. Kiểm tra đọc</b>
-Tiến hành như tiết 1.


<b>c. Ôn luyện về danh từ, động từ,</b>
<b>tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận</b>
<b>in đậm.</b>



-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV yêu cầu HS nêu :


+Như như thế nào là động từ, danh
từ, tính từ?


-GV cho HS tự làm bài.


-Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị
trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe.
Những em bé Hmơng mắt một mí,


-Lắng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu


-HS neâu.


+Động từ là những từ chỉ hoạt động
của người, vật,…


+Danh từ là từ chỉ về tên người, vật,


+Tính từ là từ chỉ về hình dạng, kích
thước, màu sắc,…


-HS thực hiện tìm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo
móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi
đùa trước sân.


-Gọi HS trình bày.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét sửa sai.


-Yêu cầu HS đặt câu cho bộ phận in
đậm.


-Gọi HS trình bày.
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét sửa sai.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại bài giới
thiệu của em.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau


-Động từ : dừng lại, đeo, chơi đùa.
-Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
-HS đọc.


-HS đọc yêu cầu
-HS đặt câu.



+Buổi chiều, xe làm gì ?


+Nắng phố huyện như thế nào ?
+Ai đang chơi đùa trước sân ?
-HS lắng nghe và thực hiện.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>TỐN</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
I.MỤC TIÊU :


Giúp HS: -Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. CHUẨN BỊ :


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng u cầu HS
lần lược nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.



<b>3.Bài mới :</b>


<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
củng cố lại cách thực hiện phép chia
hết cho 2, 3, 5, 9


<b>b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập,</b>


-HS lên bảng nêu và cho ví dụ, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>thực hành phép chia. </b>
Bài 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?




-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề.


-GV yêu cầu HS làm bài.


-Tìm số thích hợp để viết vào ô
trống.


-GV chữa bài nhận xét và sửa sai.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS thực hiện sau đó sẽ đưa
bảng đúng – sai cho từng câu một.
a/ Số 13465 không chia hết cho 3.
b/ Số 70009 chia hết cho 9.


c/ Số 78435 không chia hết cho 9.
d/ Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa
chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.
-Cho HS giải thích.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.


-GV cho HS hoạt động nhóm đơi
thực hiện.


a/ Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số
(ba chữ số khác nhau) và chia hết


cho 9.


b/ Hãy một số có ba chữ số (ba chữ
số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng
không chia hết cho 9..


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của


-HS đọc đề.


-Tìm những số chia hết cho 3, những
số chia hết cho 9 và số nào chia hết
cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
-HS thực hiện nêu.


a/ Số chia hết cho 3 là : 4563; 2229;
3576; 66816.


b/ Số chia hết cho 9 là : 4563; 66816.
c/ Số chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9 là : 2229; 3576.


- HS đọc đề.


-HS viết vào bảng con.
a/ 945


b/ 225; 255; 285.
c/ 762; 768.
- HS đọc đề toán



-HS thực hiện trên bảng.
a/ Đúng.


b/ Sai.
c/ Sai.
d/ Đúng.


- HS đọc đề tốn


-HS thực hiện nêu và giải thích.
a/ 612; 621; 126; 162; 261; 216.


(Vì tổng các chữ số 6+1+2=9, 9 sẽ
chia hết cho 9)


b/ 120.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

baïn.


-GV nhận xét và sửa sai.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<i>Thứ năm</i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ÔN TẬP HKI (Tiết 6)</b>
I.MỤC TIÊU :


1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọchiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).


- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 80
tiếng/phút). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với
nội dung, Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.


2/ Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập để quan sát. Viết
được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng(BT2).


II. CHUẨN BỊ :


- Phiếu ghi sẳn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1. KTBC: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
- GV ghi tựa.


<b> b. Kiểm tra đọc</b>


-Tiến hành như tiết 1.


<b> c. Ôn luyện về văn miêu tả.</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu .


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ về văn
miêu tả.


-Laéng nghe.


-HS thực hiện theo yêu cầu.
a.Mở bài:


- Giới thiệu cây bút


+ Được tặng nhân dịp năm học
mới (do ông tặng nhân dịp sinh
nhật…)


b. Thân bài.


-Tả bao qt bên ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Yêu cầu HS tự làm bài.
*Lưu ý :


+Đây là bài văn miêu tả đồ vật.


+Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm
những đặc điểm riêng mà không thể lẫn


với bút của bạn khác.


+ Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
-HS trình bày bài làm của mình.


-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS
và sửa sai cho từng bài.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


-Về nhà làm hồn chỉnh bài văn tả cây
bút của em.


+Chất liệu : bằng sắt (nhựa, gỗ,…)
rất vừa tay.


+Màu nâu đen ( xanh, đỏ,..)
không lẫn với bút của ai.


+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa,
gỗ,…) đậy rất kín.


+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá
tre (siêu nhân, con gaáu,…)


+Cái cài bằng thép trắng (nhựa
xanh, nhựa đỏ,…)



-Tả bên trong.


+Ngịi bút rất thanh, sáng loáng.
+Nét trơn đều, (thanh đậm)
c. Kết bài :


- Tình cảm của mình với chiếc
bút.


-HS làm bài
- HS lắng nghe.


-HS nêu bài làm của mình.
a/Mở bài gián tiếp.


+Có một người bạn ln bên em
mỗi ngày


ln chứng kiến những buồn vui
trong học tập của em, đó là chiếc
bút máy màu xanh. Đây là món
quà em được bố tặng khi vào
năm học mới.


+Sách, vở, bút,…là những người
bạn giúp ta trong học tập. Trong
những bạn ấy, tôi muốn kể về cây
bút thân thiết, mấy năm nay chưa
bao giờ rời xa tôi.



b/Kết bài mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>KIỂM TRA HKI (Tiết 7)</b>
<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
I.MỤC TIÊU :


Giúp HS: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. CHUẨN BỊ :


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định:</b>
<b>2.KTBC:</b>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS
làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập
về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>3.Bài mới :</b>



<b> a) Giới thiệu bài </b>


-Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
tiếp tục củng cố lại cách thực hiện
phép chia hết cho 2, 3, 5, 9 .


<b> b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập,</b>
<b>thực hành phép chia. </b>


Baøi 1


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 2


-Yêu cầu HS đọc đề.


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


-HS nghe giới thiệu bài


-HS đọc đề.



-Tìm những số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-HS thực hiện nêu.


a/ Số chia hết cho 2 laø : 4568; 2050;
35766.


b/ Số chia hết cho 3 là : 2229; 35766.
c/ Số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d/ Số chia hết cho 9 là : 35766.
- HS đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV yêu cầu HS làm bài.


-Trong các số : 57234; 64620; 5270;
77285.


a/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
c/ Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và
9?


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3


-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-GV cho HS thực hiện.



-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 4


-Gọi 1 HS đọc đề toán.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?


-GV cho HS nêu cách tính giá trị của
các biểu thức.


-GV cho HS thực hiện.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
Bài 5


a/ 64620; 5270.
b/ 57234; 64620.
c/ 64620.


-HS giải thích cách tìm.
- HS đọc đề tốn


-HS thực hiện trên bảng.
a/ 528……



b/ 603…
c/ 240.
d/ 354.


- HS đọc đề toán


-Thực hiện tính giá trị của biểu thức
và xem giá trị đó chia hếy cho những
số nào trong các số 2; 5.


+Nếu trong một biểu thức có dấu
ngoặc đơn, ta thực hiện các phép tính
trong dấu ngoặc đơn trước…


+Nếu trong biểu thức khơng có dấu
ngoặc đơn mà chỉ có các phép tính
cộng, trừ hoặc nhân, chia. Thì ta thực
hiện theo thứ tự nhân, chia trước
cộng trừ sau……


-HS thực hiện.


a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395
6395 chia heát cho 5.


b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788
1788 chia heát cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450



450chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x 3 = 135


135 chia hết cho 5.
-HS đọc đề toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gọi 1 HS đọc đề toán.
+Bài toán cho biết gì ?


+Bài tốn u cầu ta tìm gì ?


+Vậy muốn tìm được số HS của lớp
đó ta làm như thế nào ?


-GV cho HS thực hiện hoạt động
nhóm.


-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.


-GV nhận xét và sửa sai.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


+Tìm số HS của lớp đó.


+Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và


lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa
chia hết cho 3.


-HS tìm được số HS của lớp đó là :
30


-HS lắng nghe.


<i>Thứ sáu</i>


<b>TIẾNG VIỆT</b>


<b>KIỂM TRA HKI (Tiết 8)</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
I.MỤC TIÊU :


Sau bài học, HS biết :


- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có khơng khí để thở thì mới
sống được.


- Xác định vai trị của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến
thức này trong đời sống.


II. CHUẨN BỊ :


-Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ơ-xi.


-Hình ảnh bơm khơng khí vào bể cá.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học </b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Để duy trì sự cháy ta cần phải làm
gì ?


-GV nhận xét.
<b>3.Dạy bài mới:</b>
* Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Hoạt động 1: Vai trị của khơng khí
đối với con người .


-GV tổ chức cho HS hoạt động cá
nhân.


-Để tay trước mũi, thở ra và hít vào,
bạn có nhận xét gì ?


-Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại,
bạn cảm thấy thế nào ?


-u cầu HS thực hiện và nêu cảm


giác.


* Hoạt động 2: Vai trị của khơng khí
đối với động vật và thực vật.


-GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và
nêu nguyên nhân.


-GV giảng : Lưu ý không nên để
nhiều hoa tươi và cây cảnh trong
phịng ngủ đóng kín cửa. (Vì cây hơ
hấp thải ra khí các-bơ-níc, hút khí ơ-xi,
làm ảnh hưởng đến sự hơ hấp của con
người)


* Hoạt động 3 Tìm hiểu một số
trường hợp phải dùng bình ơ-xi.


-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng
cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới
nước và dụng cụ ở bể cá.


+Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần
cho sự sống của người, động vật và
thực vật.


+Thành phần nào trong không khí
quan trọng nhất đối với sự thở ?


+Trong trường hợp nào người ta phải


thở bằng bình ơ-xi ?


-GV kết luận : :+Sinh vật phải có
khơng khí để thở thì mới sống được.
Ơ-xi trong khơng khí là thành phần
quan trọng nhất đối với hoạt động hô
hấp của con người, động vật và thực
vật.


+ Khơng khí có thể hồ tan trong nước.
Một số động vật và thực vật có khả
năng lấy ơ-xi hồ tan trong nước để
thở.


-HS nêu.


-Cảm nhận như có luồng gió thổi
đập vào tay.


-Cảm thấy khó chịu, khơng thở
được.


-HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì
thiếu ô-xi.


-HS lắng nghe.


- Dụng cụ giúp cho người thợ lặn
sâu dưới nước là bình ơ-xi.



- Dụng cụ ở bể cá là máy bơm
khơng khí vào nước.


+HS nêu ví dụ.
-Ô-xi.


+ Những người thợ lặn, thợ làm
việc trong các hầm lị, người bệnh
nặng cần cấp cứu,…


-HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3.Củng cố- dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ơn lại các kiến thức
đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau.


<b>TOÁN</b>
<b>KIỂM TRA HKI</b>


KỸ THUẬT


CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản</b>
<b>phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu</b>
<b>đã học</b>



<b>- Không bắt buộc HS nam theâu.</b>


<b>- Với HS khéo tay:Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm</b>
<b>được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.</b>


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.


<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>


<b>Tieát 4</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định: Khởi động.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng</b>
<b>cụ học tập.</b>


<b>3.Dạy bài mới:</b>


<b> a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu</b>
<b>sản phẩm tự chọn. </b>


<b> b)Hướng dẫn cách làm:</b>


<b> * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập</b>
các bài đã học trong chương 1.



<b> -GV nhắc lại các mũi khâu</b>
<b>thường, đột thưa, đột mau, thêu</b>
<b>lướt vặn, thêu móc xích.</b>


<b> -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy</b>
<b>trình và cách cắt vải theo đường</b>
<b>vạch dấu, khâu thường, khâu ghép</b>
<b>hai mép vải bằng mũi khâu thường,</b>
<b>khâu đột thưa, đột mau, khâu viền</b>
<b>đường gấp mép vải bằng thêu lướt</b>


<b>-Chuẩn bị đồ dùng học tập</b>


<b>-HS nhắc lại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>vặn, thêu móc xích.</b>


<b> -GV nhận xét dùng tranh quy</b>
<b>trình để củng cố kiến thức về cắt,</b>
<b>khâu, thêu đã học.</b>


<b> * Hoạt động 2: HS tự chọn sản</b>
phẩm và thực hành làm sản phẩm tự
chọn.


<b> -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến</b>
<b>hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm</b>
<b>mình đã chọn.</b>


<b> -Nêu yêu cầu thực hành và hướng</b>


<b>dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả</b>
<b>năng , ý thích như:</b>


<b> +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ</b>
<b>mẫu thêu đơn giản như hình bông</b>
<b>hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm,</b>
<b>tên…</b>


<b> +Cắt, khâu thêu túi rút dây.</b>
<b> +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác</b>
<b>váy liền áo cho búp bê, gối ôm … </b>
<b> * Hoạt động 3: HS thực hành cắt,</b>
khâu, thêu.


<b> -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu</b>
<b>các sản phẩm tự chọn.</b>


<b> -Nêu thời gian hoàn thành sản</b>
<b>phẩm. </b>


<b> * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả</b>
học tập của HS.


<b> -GV tổ chức cho HS trưng bày sản</b>
<b>phẩm thực hành.</b>


<b> -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.</b>
<b> -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo</b>
<b>hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn</b>
<b>thành.</b>



<b> -Những sản phẩm tự chọn có</b>
<b>nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng</b>
<b>khiếu khâu thêu được đánh giá ở</b>
<b>mức hồn thành tốt (A+).</b>


3.Nhận xét- dặn dò:


<b> -Nhận xét tiết học , tuyên dương</b>
<b>HS .</b>


<b> -Chuẩn bị bài cho tiết sau.</b>


<b>-HS thực hành cá nhân.</b>
<b>-HS nêu.</b>


<b>-HS lên bảng thực hành.</b>


<b>-HS thực hành sản phẩm.</b>


<b>-HS trưng bày sản phẩm. </b>
<b>-HS tự đánh giá các sản phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>

<!--links-->

×