Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Lồng ghép một số chỉ tiêu môi trường trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện hoành bồ, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.67 MB, 112 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ THÁI NINH

LỒNG GHÉP MỘT SỐ CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
TRONG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HOÀNH BỒ, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành

: Khoa học môi trường

Mã số

: 60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học

: PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà
TS. Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thái Ninh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà, TS. Trịnh Quang Huy đã tận tình hướng dẫn,
dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
các Thầy Cô giáo, các nhà khoa học thuộc Khoa Môi trường thuộc Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy ban nhân dân
huyện Hoành Bồ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Thái Ninh


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng ......................................................................................................... viii
Danh mục hình ..............................................................................................................x
Trích yếu luận văn ....................................................................................................... xi
Thesis abstract ........................................................................................................... xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những điểm mới ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn.......................................2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................3
2.1.

Cơ sở lý luận về lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử
dụng đất ...........................................................................................................3

2.1.1.

Một số khái niệm ...................................................................................... 3

2.1.2.

Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững............................... 4

2.1.3.

Cơ sở lý luận của việc lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử
dụng đất ................................................................................................... 7

2.2.

Cơ sở thực tiễn của quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường........ 11

2.2.1.

Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững ở một số nước và tổ chức quốc tế...................................................... 11

2.2.2.


Quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố mơi trường của Chương trình
SEMLA ở Việt Nam................................................................................ 13

2.2.3.

Tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015)
của cả nước ............................................................................................ 15

2.2.4.

Những cảnh báo về tác động giữa đất đai và môi trường ở Việt Nam ............ 17

2.3.

Cách tiếp cận lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất .......24

iii


2.3.1.

Cách tiếp cận hệ thống............................................................................. 24

2.3.2.

Cách tiếp cận sinh thái ............................................................................. 25

2.3.3.

Cách tiếp cận về phân vùng lãnh thổ ......................................................... 25


2.3.4.

Cách tiếp cận liên ngành .......................................................................... 25

2.3.5.

Cách tiếp cận đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đánh giá môi
trường chiến lược (ĐCM) ........................................................................ 26

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 27
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................27

3.2.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 27

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 27

3.3.1.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ........................................... 27

3.3.2.

Phương pháp ma trận môi trường .............................................................. 28


3.3.3.

Phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, xử lý thông tin số liệu ................. 28

3.3.4.

Phương pháp chuyên gia .......................................................................... 28

3.3.5.

Phương pháp minh họa bằng bản đồ.......................................................... 28

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 30
4.1.

Khái quát về quy hoạch sử dụng đất và môi trường trong điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ..............................30

4.1.1.

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................ 30

4.1.2.

Đánh giá kế quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ..................................................................... 40

4.1.3.


Đánh giá việc xây dựng báo cáo môi trường chiến lược trong quy hoạch
sử dụng đất của huyện Hồnh Bồ .............................................................. 44

4.2.

Hiện trạng các yếu tố mơi trường tác động đến sử dụng đất tại huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh...........................................................................45

4.2.1.

Hiện trạng mơi trường nước, khơng khí ..................................................... 45

4.2.2.

Hiện trạng môi trường đất ........................................................................ 47

4.2.3.

Rủi ro biến đối khí hậu ............................................................................ 49

4.2.4.

Hiện trạng hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học ........................................... 51

4.2.5.

Hiện trạng chất lượng nước thải ................................................................ 56

iv



4.3.

Xác định các yếu tố môi trường cần giám sát và lựa chọn để lồng ghép
trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................................. 64

4.3.1.

Phân tích tác động của các yếu tố mơi trường đối với sử dụng đất và điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ............. 64

4.3.2.

Lựa chọn các yếu tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
để lồng ghép tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.................................... 66

4.3.3.

Các yếu tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 69

4.4.

Lựa chọn các khu chức năng để đánh giá tác động và lồng ghép với yếu
tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Hồnh Bồ ...................................................................................................... 73

4.4.1.


Phân tích các tác động chính của các yếu tố môi trường trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ ............................................... 73

4.4.2.

Lựa chọn các khu chức năng để đánh giá tác động và lồng ghép với
yếu tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện
Hoành Bồ .............................................................................................. 74

4.4.3.

Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng.............................................. 76

4.5.

Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất của huyện Hoành Bồ,
tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................ 77

4.5.1.

Một số kiến nghị, đề xuất chung đối với điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.................................................. 77

4.5.2.

Đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất ở một số khu dân cư
nông thôn, khu công nghiệp, khu khai thác khống sản tại huyện Hồnh
Bồ, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 77


4.5.3.

Đề xuất bổ sung một số giải pháp về tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ............................ 80

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 82
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 82

5. 2.

Kiến nghị .......................................................................................................83

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 84
Phụ lục ...................................................................................................................... 89

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ADB

Ngân hàng phát triển châu Á (Asian Development Bank)

BĐKH


Biến đổi khí hậu

Bộ TNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CTR

Chất thải rắn

CTRsh

Chất thải rắn sinh hoạt

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐMC

Đánh giá mơi trường chiến lược

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường


GPMB

Giải phóng mặt bằng

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

IIED

Viện quốc tế về Môi trường và Phát triển

KCN

Khu công nghiệp

KDC

Khu dân ư

KĐT

Khu đô thị

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

MTST


Môi trường sinh thái

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(Organisation

for

Economic

Co-operation

and

Development)
PPA

Phương pháp tham gia cộng đồng

QC

Quy chuẩn

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

SEMLA


Chương trình hợp tác Việt Nam - Thuỵ Điển về tăng
cương năng lực
quản lý đất đai và môi trường

SXKD

Sản xuất king doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TCMT

Tiêu chuẩn môi trường

vi


TDTT

Thể dục thể thao

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

UBND


Ủy ban nhân dân

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc
(United Nations Development Programme)

UNEP

Chương trình mơi trường Liên hợp quốc

WB

Ngân hàng Thế giới (World Bank)

WCED

Ủy ban thế giới về Môi trường và phát triển

WQI

Chỉ số chất lượng nước (Water Quality Index)

YTMT

Yếu tố môi trường

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Phân loại mức độ bền vững .......................................................................4

Bảng 2.2.

Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 ...............16

Bảng 4.1.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất năm 2015 của huyện Hoành Bồ ............................................ 41

Bảng 4.2.

Chất lượng nước mặt tại huyện Hoành Bồ ............................................... 45

Bảng 4.3.

Chất lượng nước mặt tại huyện Hoành Bồ ............................................... 45

Bảng 4.4.

Số liệu quan trắc mơi trường khơng khí tại huyện Hồnh Bồ ................... 46

Bảng 4.5.

Số liệu quan trắc mơi trường khơng khí tại các cơng ty ............................47


Bảng 4.6.

Kết quả phân tích mẫu đất tại huyện Hồnh Bồ .......................................48

Bảng 4.7.

Hiện trạng trạng thái và phân bố rừng của huyện Hoành Bồ .................... 51

Bảng 4.8.

Kết quả quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt quanh khu vực
trung tâm thị trấn Trới .............................................................................57

Bảng 4.9.

Kết quả quan trắc chất lượng nước thải quanh khu vực C.ty TNHH
Cao Cường ..............................................................................................58

Bảng 4.10. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải y tế tại khu vực Bệnh viện đa
khoa huyện Hoành Bồ ............................................................................. 58
Bảng 4.11. Thành phần rác thải tại các điểm trung chuyển (%) .................................. 61
Bảng 4.12. Hiện trạng chất thải rắn huyện Hoành Bồ 2015 ........................................62
Bảng 4.13.

Diện tích, mật độ dân số và lượng rác thải theo tính tốn của năm 2009 ........ 63

Bảng 4.14. Tổng hợp phân tích về nguồn gây tác động và yếu tố tác động.................65
Bảng 4.15. Mức độ tác động của các yếu tố tự nhiên tại huyện Hoành Bồ tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 67
Bảng 4.16. Mức độ tác động của các yếu tố kinh tế tại huyện Hoành Bồ, tỉnh

Quảng Ninh ............................................................................................. 68
Bảng 4.17. Mức độ tác động của các yếu tố xã hội tại huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 69
Bảng 4.18. Khung đánh giá chỉ số tác động của các yếu tố môi trường trong điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh ........70
Bảng 4.19. Tổng hợp ý kiến tham vấn mức độ tác động của yếu tố môi trường
trong quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh .........72

viii


Bảng 4.20. Đánh giá tác động của các yếu tố môi trường trong quy hoạch sử
dụng đất đến các khu chức năng .............................................................. 75
Bảng 4.21. Điều chỉnh diện tích tại một số khu dân cư nông thôn, khu công
nghiệp, khu khai thác khoáng sản, khu vực sản xuất ................................ 79
Bảng 4.22. Bổ sung quy hoạch tái định cư cho các hộ vùng lũ quét, sạt lở đất ...........80

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.

Bản đồ địa bàn nghiên cứu của SEMLA .................................................. 14

Hình 2.2.

Sơ đồ phát triển bền vững ........................................................................24

Hình 4.1.


Sơ đồ vị trí huyện Hồnh Bồ ................................................................... 30

Hình 4.1.

Sơ đồ nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ..................................................59

Biểu đồ 2.1. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của cả nước ............................... 15

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Thái Ninh
Tên luận văn: Lồng ghép một số chỉ tiêu môi trường trong phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Ngành: Khoa học Môi trường.

Mã số: 60 44 03 01

Cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Lựa chọn một số yếu tố môi trường cần giám sát để lồng ghép trong điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh; Đánh giá
tác động của các yếu tố môi trường chủ yếu và đề xuất cách thức lồng ghép yếu tố môi
trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập thơng tin về tình
hình sử dụng đất, thực hiện quy hoạch sử dụng đất và thực trạng bảo vệ môi trường
thông qua 100 phiếu điều tra hiện trạng sử dụng đất và mơi trường của hộ gia đình,

các chủ sử dụng đất, các cán bộ công chức trong các cơ quan thuộc UBND huyện
Hoành Bồ, UBND các xã, thị trấn.
- Áp dụng phương pháp ma trận môi trường của LEOPOLD (2009) để thiết lập
bảng mô tả mức độ tác động theo hướng tiêu cực của các yếu tố tác động (các yếu tố
tự nhiên, các yếu tố kinh tế và các yếu tố xã hội) và các yếu tố bị tác động hoặc biến
đổi (nhóm yếu tố về ô nhiễm môi trường, nhóm yếu tố về sử dụng đất, nhóm yếu tố về
động thực vật và nhóm yếu tố về xã hội) kết hợp khảo sát điều kiện thực tế tại huyện
Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh các yếu tố môi trường cần giám sát được cho điểm theo 4
mức độ tác động: tác động nhẹ hoặc tác động khơng đáng kể - 0 điểm, tác động trung
bình - 1 điểm, tác động mạnh - 2 điểm, tác động rất mạnh - 3 điểm.
Kết quả chính và kết luận
1. Hồnh Bồ là một huyện miền núi nằm ở phía bắc tỉnh Quảng Ninh, cách trung
tâm thành phố Hạ Long khoảng 10 km về phía nam có tổng diện tích tự nhiên là
84.463,22 ha chiếm 13,8% diện tích tự nhiên của tỉnh với tổng số 12 xã, 1 thị trấn. Năm
2013 huyện Hoành Bồ đã được phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011-2015) theo Quyết định số 473/UBND,
ngày 06 tháng 03 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

xi


2. Hiện trạng mơi trường huyện Hồnh Bồ: (1) Các chỉ tiêu chất lượng mơi trường
nước, khơng khí, tiếng ồn và đất chưa vượt ngưỡng cho phép, do dân số và kinh tế chưa
phát triển; (2) Thối hóa đất do xói mịn, sạt lở đất xẩy ra tương đối mạnh, đặc biệt là
các khu vực ven sườn núi, khe suối; (3) Mỗi năm thường có 5 - 6 cơn bão gây tác hại rất
nặng nề, tàn phá nhà cửa, đất đai và xói lở hạ lưu nghiệm trọng; (4) Rừng được khoanh
nuôi, bảo vệ khá tốt, độ che phủ cao, đa dạng loài, hệ động vật khá phong phú; tuy vậy
chất lượng rừng ngày càng bị suy giảm do khai thác gỗ cạn kiệt, nạn săn bắt, buôn bán
động vật hoang dã vẫn xẩy ra thường xuyên.
3. Đề tài đã xác định được 10 yếu tố môi trường cần giám sát tại huyện Hồnh Bồ,

tỉnh Quảng Ninh, gồm: Đại hình; Xói mịn, sạt lở đất; Lũ lụt, ngập úng; Đa dạng sinh
học; Phát triển KCN; Phát triển đường giao thông; Xử lý ô nhiễm môi trường; Thu hồi
đất sản xuất; Tăng dân số; Giải quyết việc làm; Đề tài đã lựa chọn được 5 yếu tố môi
trường chủ yếu để đánh giá, lồng ghép trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện
Hồnh Bồ, gồm: Địa hình; Xói mịn, sạt lở đất; Lũ lụt, ngập úng; Phát triển khu công
nghiệp; Phát triển đường giao thông.
4. Đề tài đã đề xuất điều chỉnh, bổ sung trong phương án điều chỉnh quy hoạch
một số dự án: Điều chỉnh giảm 61,37 ha các dự án thuộc khu dân cư nông thôn (giảm
7,00 ha), các khu công nghiệp (giảm 35,00 ha tại 2 xã Lê Lợi và Thống Nhất), các khu
khai thác khoảng sản (giảm 19,37 ha tại khu vực khai thác mỏ sét Xích Thố, Làng
Bang); Đề xuất chuyển đổi 47,52 ha diện tích đất trồng lúa tại khu vực trũng, thấp thuộc
địa bàn xã Thống Nhất sang nuôi trồng thủy sản; Bổ sung trong phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất 03 khu tái định cư cho 48 hộ bị ảnh hưởng của sạt lở đất với quy
mơ diện tích đất ở là 1,44 ha tại khu vực xã Hịa Bình.
5. Đề tài đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn các yếu tố môi trường và
các bước lồng ghép các yếu tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện. Đây là một đề xuất cần quan tâm để mở rộng nghiên cứu thử nghiệm thêm ở các
địa bàn khác trong quá trình xây dựng quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Thai Ninh
Thesis title: Integrate some environmental factors in the land use planning adjustment
plan to 2020 in Hoanh Bo district, Quang Ninh province.
Major: Environmental Science

Code: 60 44 03 01


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Selecting some environmental factors to be monitored for incorporation in the
adjustment of land use planning to 2020 in Hoanh Bo district, Quang Ninh province;
Assessing the impact of key environmental factors and proposing ways of integrating
environmental factors into land use planning adjustment in Hoanh Bo district, Quang
Ninh province.
Research methods:
- Use survey method, field survey, collect information on land use,
implementing land use planning and environmental protection status through 100
questionnaires on current land use and environment of households, land users, and
staff in agencies under the People's Committee of Hoanh Bo district, People's
Committees of communes and towns.
- Apply the environmental matrix method of LEOPOLD (2009) to establish a
table describing the degree of negative impact of the factors (natural factors, economic
factors and social factors) and factors, which are affected by or altered (factors of
environmental pollution, factors of land use, fauna and flora and social factors), in
combination with survey the actual conditions in Hoanh Bo district, Quang Ninh
province. The environmental factors to be monitored are graded according to 4 levels of
impact: slight impact or negligible effect - 0 point, medium impact - 1 point, strong
impact - 2 points, very strong impact - 3 points.
Main findings and conclusions
1. Hoanh Bo is a mountainous district in the northern part of Quang Ninh
province, about 10 km south of Ha Long city center with a total natural area of
84,463.22 ha, accounting for 13.8% of the natural area of the province with a total of 12
communes, 1 town. In 2013, Hoanh Bo district has approved the land use planning to
2020, the land use plan for the first five years (2011-2015) under the Decision No. 473 /
UBND, March 6, 2014 of the People's Committee of Quang Ninh province.

xiii



2. Environmental status of Hoanh Bo district: (1) Water, air, noise and soil quality
parameters have not exceeded the allowed threshold, due to undeveloped population and
economic; (2) Soil degradation due to erosion and landslides are relatively strong,
especially in mountainous areas, streams area; (3) Five to six typhoons cause severe
damage every year, devastating houses, land and downstream erosion; (4) Forests are
zoned, protected quite well, high cover, species diversity, fauna is quite rich; However,
the quality of forests has been deteriorating due to the depletion of logging, wildlife
hunting and trapping.
3. The thesis identified 10 environmental factors that need monitoring in Hoanh
Bo district, Quang Ninh province, including; topography; Erosion, landslide; Floods,
flooding; Biodiversity; the development of industrial zones; traffic development;
Treatment of environmental pollution; production land acquisition; population growth;
jobs; The thesis has selected 5 main environmental factors to evaluate and integrate in
the adjustment of land use planning of Hoanh Bo district, including: Terrain; Erosion,
landslide; Floods, flooding; Industrial zone development; Road development.
4. We proposed adjustments and supplements in the plan for adjusting the
planning of some projects: the reduction of 61.37 hectares of projects in rural residential
areas (down 7.00 hectares), the industrial areas (down 35,00 ha in 2 communes of Le
Loi and Thong Nhat), mining area (down 19.37 ha in Xich Tho, Lang Bang mining
area,); Propose to convert 47.52 ha of paddy land in the low lying areas of Thong Nhat
commune into aquaculture; Addition to the adjustment plan of land use 03 resettlement
sites for 48 households affected by landslides with a residential area of 1.44 ha in the
area of Hoa Binh commune.
5. We proposes a methodological approach to selecting environmental factors and
integrating environmental factors in the adjustment of district land use planning. This is
an interesting proposal to expand further pilot studies in other areas in the process of
planning and adjusting land use planning.


xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của Nhà nước về tổ chức
và quản lý trên cơ sở phân bố, sắp xếp lại quỹ đất một cách hợp lý, tiết kiệm và
hiệu quả phù hợp với các mục đích phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phịng
theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng và cả nước, nhằm khai thác hiệu
quả tối đa tài nguyên đất đai trong mối tương quan với các nguồn tài nguyên
thiên nhiên khác và bảo vệ môi trường để phát triển bền vững.
Trong những năm qua công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở nước ta
được triển khai đồng bộ ở các cấp hành chính; việc phân bổ quỹ đất đã đáp ứng
cơ bản cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. Cơ cấu
sử dụng đất từng bước phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tuy nhiên, theo nhận định của các nhà khoa học, quy hoạch và điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất ở nước ta hiện nay cịn mang nặng “hình thức phân bổ
đất”, chủ yếu phân bổ về diện tích theo từng thời kỳ cho các mục đích khác nhau,
thiếu quy hoạch khơng gian và chưa có hệ thống đánh giá một cách khoa học các
tác động của các yếu tố mơi trường, vì vậy việc phân bổ diện tích đất đai chưa
đảm bảo yêu cầu của phát triển bền vững.
Trên thế giới, việc quy hoạch sử dụng đất lồng ghép các yếu tố môi trường
và biến đổi khí hậu đã được Liên hợp quốc khuyến nghị, đa số các nước coi đây
là một trong các tiêu chí phát triển bền vững. Đối với nước ta, trong vài thập kỷ
gần đây kinh tế phát triển với tốc độ khá nhanh làm tăng áp lực đối với tài
nguyên đất đai và các tài nguyên khác. Mục tiêu phát triển bền vững đã được
Đảng và Nhà nước đặt ra với nhiều chủ trương, chính sách cụ thể có tính chiến
lược lâu dài. Do đó, đối với quy hoạch sử dụng đất cũng cần thiết phải thay đổi
cách tiếp cận để phù hợp với xu thế toàn cầu hóa và mục tiêu bền vững của quốc
gia. Theo đó, quy hoạch sử dụng đất không chỉ bảo đảm hiệu quả về kinh tế mà

còn phải gắn với phát triển bền vững về mặt xã hội, bảo vệ môi trường, phịng
chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, nội dung và phương
pháp lập quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường từ cấp Trung ương
đến địa phương chưa được đề cập đúng mức đã gây những hạn chế không nhỏ
trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp.

1


Đối với huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh phương án quy hoạch sử
dụng đất chủ yếu được thể hiện trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội. Về đánh giá tác động của các yếu tố môi trường khi lập quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 có nội dung “đánh giá tác động mơi trường và đề xuất
biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến mơi trường” tuy nhiên chưa có
quy định cụ thể về đánh giá tác động của yếu tố môi trường trong phương án
quy hoạch sử dụng đất.
Từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Lồng
ghép một số chỉ tiêu môi trường trong phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến 2020 trên địa bàn huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh.”
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Lựa chọn một số chỉ tiêu môi trường cần giám sát để lồng ghép trong
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đánh giá tác động của một số chỉ tiêu môi trường chủ yếu và đề xuất cách
thức lồng ghép yếu tố môi trường trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại
huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Huyện Hồnh Bồ, tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích tự nhiên là
84.463,22 ha.
1.4. NHỮNG ĐIỂM MỚI Ý NGHĨA KHOA HỌC, Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Kết quả nghiên cứu đã đề xuất cách tiếp cận về phương pháp lựa chọn

một số chỉ tiêu môi trường trong quy hoạch sử dụng đất, các bước lồng ghép
yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hoành Bồ, tỉnh
Quảng Ninh;
- Đề tài đã xác định được 09 yếu tố môi trường cần giám sát tại huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh, gồm: (i) Xói mịn, sạt lở đất; (ii) Lũ lụt, ngập úng;
(iii) Đa dạng sinh học; (iv) Phát triển KCN; (v) Phát triển đường giao thông; (vi)
Xử lý ô nhiễm môi trường; (vii) Thu hồi đất sản xuất; (viii) Tăng dân số; (ix)
Giải quyết việc làm; Đề tài đã lựa chọn được 4 yếu tố môi trường chủ yếu để
đánh giá, lồng ghép trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Hồnh Bồ,
gồm: (i) Xói mịn, sạt lở đất; (ii) Lũ lụt, ngập úng; (iii) Phát triển khu công
nghiệp; (iv) Phát triển đường giao thông;

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỒNG GHÉP YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG TRONG
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Theo từ điển tiếng Việt -Viện Ngôn ngữ học (2003), quy hoạch sử dụng đất
là việc bố trí, sắp xếp và sử dụng các loại đất một cách hợp lý để sản xuất ra
nhiều nông sản với chất lượng cao, hiệu quả kinh tế lớn.
Theo Nguyễn Đức Minh (1994), Võ Tử Can (1998), Chu Văn Thỉnh và
cs. (2000), Tơn Gia Hun (2007), nhìn từ góc độ kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế: Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý,
khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ
chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã
hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường.

Theo Luật Đất đai 2013 “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và
khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí
hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực
đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời
gian xác định” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là quá trình điều tra, thu thập bổ sung
các thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và mơi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước.
2.1.1.2. Khái niệm về yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2005).
- Yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất bao gồm các yếu tố môi
trường tự nhiên, kinh tế và xã hội tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến quy
hoạch sử dụng đất.

3


2.1.1.3. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường
Quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố mơi trường là q trình tích hợp,
lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử dụng đất; đánh giá, dự báo tác
động qua lại giữa quy hoạch sử dụng đất và các yếu tố môi trường để đề xuất
phương án bố trí, cân đối nguồn lực đất đai hợp lý, đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, vừa hạn chế gây ô nhiễm, suy thoái đất, giảm thiểu tác động
xấu của thiên tai và hoạt động của con người, nâng cao hiệu quả quản lý, sử
dụng đất đai, đáp ứng yêu cầu của phát triển bền vững.
2.1.2. Quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu phát triển bền vững

2.1.2.1. Sử dụng đất bền vững
Theo khung đánh giá quản lý đất bền vững Nairobi, Kenya (FAO, 1991):
Quản lý sử dụng bền vững đất đai bao gồm tổ hợp các cơng nghệ, chính
sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với các quan tâm
đến môi trường để đồng thời đạt được 5 tiêu chí:
- Duy trì hoặc nâng cao sản lượng nông nghiệp (hiệu quả sản xuất);
- Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên;
- Ngăn ngừa thoái hoá đất và nước (tính bảo vệ);
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền);
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Bảng 2.1. Phân loại mức độ bền vững
Lớp

Mức độ
Bền vững lâu dài

Bền vững

Không bền vững

Giới hạn thời gian
> 25 năm

Bền vững trung hạn

15 – 25 năm

Bền vững ngắn hạn

7 – 15 năm


Ít bền vững

5 – 7 năm

Khơng bền vững

2 – 5 năm

Rất không bền vững

< 2 năm
Nguồn: Vũ Thị Bình (2003)

Theo Lê Thái Bạt (2009), ngày nay sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có
hiệu quả đã trở thành chiến lược quan trọng có tính tồn cầu. Nó đặc biệt quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại, bởi lẽ: (i) Tài nguyên đất vô
cùng quý giá.

4


Bất kỳ nước nào, đất đều là tư liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ
sở lãnh thổ để phân bố các ngành kinh tế quốc dân. Nói đến tầm quan trọng của
đất, từ xa xưa, người Ấn Độ, người Ả - rập, người Mỹ đều có cách ngôn bất hủ:
“Đất là tài sản vay mượn của con cháu”. Người Mỹ cịn nhấn mạnh “... Đất
khơng phải là tài sản thừa kế của tổ tiên”. Người Ét-xtô-ni-a, người Thổ Nhĩ Kỳ
coi “có một chút đất cịn q hơn có vàng”. Người Hà Lan coi “mất đất cịn tồi tệ
hơn sự phá sản”. Gần đây trong báo cáo về suy thối đất tồn cầu, UNEP khẳng
định “Mặc cho những tiến bộ khoa học - kỹ thuật vĩ đại, con người hiện đại vẫn

phải sống dựa vào đất”. Đối với Việt Nam, một đất nước với “Tam sơn, tứ hải,
nhất phần điền”, đất đai càng đặc biệt quý giá. (ii) Tài nguyên đất có hạn, đất có
khả năng canh tác càng ít ỏi. Tồn lục địa trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu
(1.360 triệu héc-ta) chỉ có 13.340 triệu héc-ta. Trong đó phần lớn có nhiều hạn
chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh dưỡng, hoặc quá mặn, quá
phèn, bị ô nhiễm, bị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc do bom đạn chiến
tranh. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu héc-ta.
Hiện nhân loại mới khai thác được 1.500 triệu héc-ta đất canh tác. (iii) Diện tích
tự nhiên và đất canh tác trên đầu người ngày càng giảm do áp lực tăng dân số, sự
phát triển đô thị hóa, cơng nghiệp hóa và các hạ tầng kỹ thuật. Bình qn diện
tích đất canh tác trên đầu người của thế giới hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở nhiều
quốc gia khu vực châu Á, Thái Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ cịn
0,11 ha. Theo tính tốn của Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên hợp quốc,
với trình độ sản xuất trung bình hiện nay trên thế giới, để có đủ lương thực, thực
phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác. (iv) Do điều kiện tự nhiên, hoạt
động tiêu cực của con người, hậu quả của chiến tranh nên diện tích đáng kể của
lục địa đã, đang và sẽ cịn bị thối hóa, hoặc ơ nhiễm, dẫn tới tình trạng giảm,
mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng khác. Trên thế giới hiện có
2.000 triệu héc-ta đất đã và đang bị thối hóa, trong đó 1.260 triệu héc-ta tập
trung ở châu Á, Thái Bình Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu héc-ta bị xói
mịn, rửa trơi mạnh, chua nhiều, 9 triệu héc-ta đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3
triệu héc-ta đất thường bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu héc-ta đất bị phèn hóa,
mặn hóa mạnh. Ngồi ra tình trạng ơ nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực
vật, chất thải, nước thải đơ thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và
chất độc hóa học để lại sau chiến tranh cũng đáng báo động. Hoạt động canh tác
và đời sống còn bị đe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ qt, đất trượt, sạt
lở đất, thối hóa lý, hóa học đất...(v) Lịch sử đã chứng minh sản xuất nông

5



nghiệp phải được tiến hành trên đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành
đất với độ phì nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn
năm, thậm chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng đất đang sản xuất nông
nghiệp cho các mục đích khác cần cân nhắc kỹ để khơng rơi vào tình trạng chạy
theo lợi ích trước mắt mà làm tổn hại đến đất đai.
2.1.2.2. Tiêu chí đánh sử dụng đất bền vững
Theo FAO (1997), tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững bao gồm: Bền
vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững về mặt mơi trường. Các
tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững là căn cứ để xem xét đánh giá các loại hình
sử dụng đất bền vững hiện tại và tương lai, xác định các loại hình sử dụng đất phù
hợp, đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất bền vững.
a) Bền vững về mặt kinh tế: (i) Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất
sinh học cao trên mức bình qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh
học bao gồm các sản phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả...
và tàn dư để lại). Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng, có khả năng tiêu thụ
tại địa phương, trong nước và xuất khẩu. (ii) Tổng giá trị sản xuất trên đơn vị
diện tích là thước đo quan trọng của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử
dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình qn
của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng sẽ khơng có lãi, hiệu quả
vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng. (iii) Tổng giá trị xuất
khẩu, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn và giá trị ngày công lao động là các
chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất. Các
loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế cao phải mang lại giá trị cao cho người
sản xuất thông qua các chỉ tiêu trên.
b) Bền vững về mặt xã hội: (i) Hệ thống sử dụng đất phải thu hút được lao
động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là
điều quan tâm trước, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, mơi
trường...). Sản phẩm thu được cần thỏa mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầu cuộc sống
hàng ngày của người dân. (ii) Hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà

nơng dân có quyền thụ hưởng lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khốn với
lợi ích các bên cụ thể. Loại hình sử dụng đất phải phù hợp với năng lực của nơng
hộ, có khả năng cung cấp sản phẩm hàng hóa, phù hợp với mục tiêu phát triển của
địa phương, khu vực. (iii) Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với nền văn hóa dân
tộc và tập quán địa phương để đạt được sự đồng thuận của cộng đồng.

6


c) Bền vững về mặt môi trường: (i) Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo
hạn chế ô nhiễm môi trường đất, nước, khơng khí. (ii) Hệ thống sử dụng đất
phải đảm bảo hạn chế các q trình thối hóa đất do tác động tự nhiên: xói mịn,
rửa trơi, hoang mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, lầy hóa. (iii) Hệ thống sử dụng đất
phải đảm bảo ngăn ngừa, giảm nhẹ thiên tai: bão lụt, xói lở, đất trượt, cháy rừng
...(iv) Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm
do hoạt động của con người như sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng phân
vô cơ không hợp lý. Giảm mức độ ô nhiễm, nhiễm mặn, nhiễm phèn đất, nước,
hạn chế cát bay, giảm thiểu xói mịn, thối hóa đến mức cho phép, bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ đa dạng sinh học.
2.1.3. Cơ sở lý luận của việc lồng ghép yếu tố môi trường trong quy hoạch sử
dụng đất
2.1.3.1. Mối quan hệ giữa đất đai và môi trường
Xuất phát từ nghiên cứu mối quan hệ mật thiết giữa đất đai và môi trường
cho chúng ta thấy quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố mơi trường có cơ sở
khoa học khách quan.
Các nhà khoa học cho rằng đất đai là sản phẩm của tự nhiên, dưới tác động
của lao động của con người đất đai trở thành tư liệu sản xuất (Võ Tử Can, 1998;
Đồn Cơng Quỳ, 2006). Đất đai là mơi trường sống và là “vật mang” của hệ sinh
thái; đất đai vừa là một thành tố của môi trường cùng với các thành tố khác như
nước, khơng khí .., lại vừa là yếu tố đầu vào của nhiều quá trình sản xuất, sinh hoạt vốn là các hoạt động có liên quan mật thiết tới mơi trường và có khả năng gây tổn

hại cho môi trường. Theo BLume et al. (1998), khẳng định đất là thành phần của
môi trường thiên nhiên, của sinh quyển và có mối quan hệ mật thiết với các tài
nguyên thiên nhiên khác như nước, thực vật... Lê Văn Khoa (2002) cho rằng đất là
một vật thể sống động, một “vật mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất; đất
đai có vai trị là môi trường để các loại cây trồng sinh trưởng và phát triển, địa bàn
cho các quá trình biến đổi và phân huỷ các phế thải hữu cơ và khoáng chất, nơi cư
trú cho động vật đất, địa bàn của các cơng trình xây dựng, là nơi cung cấp nước và
lọc nước. Nghiên cứu của Vũ Thị Bình (2003) cũng cho rằng đất là tài nguyên
không tái tạo, là vật mang của hệ sinh thái. Theo Đồn Cơng Quỳ (2006), vai trị của
đất đai được nhìn nhận là mơi trường sống, cơ sở của quá trình sản xuất, hình thành
cân bằng sinh thái, kho tàng lưu trữ và cung cấp nguồn nước, không gian của sự
sống, trung gian để bảo tồn, bảo tàng lịch sử và là vật mang sự sống.

7


Đất đai và mơi trường có mối quan hệ, tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn
nhau rất rõ nét. Các nghiên cứu về quá trình hình thành đất cho thấy yếu tố khí
hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến quá trình hình thành đất, đến đặc điểm thổ
nhưỡng, tính chất đất. Các yếu tố khí hậu như mưa, nắng, biên độ nhiệt..., thúc
đẩy q trình phong hố, tạo thành đất (Trần Đức Hạnh và cs., 1997; Trần Kông
Tấu và Lê Thái Bạt, 2000). Theo Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1997),
Nguyễn Ngọc Bình (2007) cho rằng trong sử dụng đất phải gắn đất đai với yếu tố
khí hậu. Các nghiên cứu của Nguyễn Đình Bồng (2007), Tơn Gia Huyên (2002)
và nhiều tác giả khác đã đưa ra nhận định rằng điều kiện tự nhiên của đất đai là
tồn tại khách quan, việc khai thác, sử dụng đất quyết định vẫn là do con người,
điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất, điều kiện tự nhiên cho phép xác định khả năng thích ứng về
phương thức sử dụng đất, còn sử dụng đất như thế nào được quyết định bởi con
người và các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ thuật hiện có.

Sự suy thoái đất sẽ dẫn đến giảm năng suất cây trồng, vật nuôi, làm nghèo
thảm thực vật, suy giảm đa dạng sinh học. Đồng thời chúng có tác động ngược
lại làm cho q trình xói mịn, thối hố đất diễn ra nhanh hơn. Sự tích tụ các
chất độc hại, các kim loại nặng trong đất sẽ làm tăng khả năng hấp thụ các
nguyên tố có hại trong cây trồng, vật nuôi và gián tiếp gây ảnh hưởng xấu tới sức
khoẻ con người.
Từ những vấn đề trên, chúng ta có thể kết luận rằng trong quản lý và sử
dụng đất phải ln ln bảo đảm mối quan hệ hài hồ giữa mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, nhằm đáp ứng yêu cầu của phát triển bền
vững. Hay nói cách khác, trong quản lý và sử dụng đất đai phải phát huy tối đa
những tác động tích cực, hạn chế đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực của
yếu tố môi trường đối với đất đai và ngược lại. Đây là những cơ sở khoa học rất
quan trọng đối với việc nghiên cứu mối quan hệ, tác động giữa đất đai và môi
trường trong quy hoạch sử dụng đất lồng ghép yếu tố môi trường.
2.1.3.2. Cơ sở pháp lý
a) Về chủ trương: Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện cơng nghiệp hố,
hiện đại hố, cùng với q trình phát triển kinh tế - xã hội, các vấn đề môi trường
ngày càng trở thành các mối quan tâm hàng đầu có tính chất chính trị. Thực trạng
mơi trường ở nước ta cho thấy tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, nhất là
ở các lưu vực sông, các nhà máy, làng nghề, khu đô thị, khu công nghiệp, v.v...

8


đã trở thành những điểm nóng địi hỏi phải có chính sách rất cụ thể. Nhận thức
được thực tế này, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách
về bảo vệ mơi trường.
- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng tiếp tục khẳng
định “tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hóa, từng bước cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,

bảo vệ và cải thiện mơi trường”, “Phát triển kinh tế nhanh, có hiệu quả và bền
vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Mọi hoạt động kinh tế được đánh giá bằng hiệu quả tổng hợp về
kinh tế, tài chính, xã hội, mơi trường, quốc phòng và an ninh” (Đảng Cộng sản
Việt Nam, 2001).
- Văn kiện Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khoá IX
khẳng định “Khai thác, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát
huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất; đầu tư mở rộng diện tích, nâng cao chất
lượng và bảo vệ đất canh tác nông nghiệp, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia
và môi trường sinh thái theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước”.
- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục khẳng
định “coi trọng việc thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong mọi
hoạt động kinh tế, xã hội, xử lý tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và đơ thị
hóa với bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững” (Đảng Cộng sản Việt
Nam, 2006).
- Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia 2001 - 2010 và Kế hoạch hành động
môi trường Việt Nam 2001 - 2005 khẳng định quan điểm: “Công tác bảo vệ mơi
trường là sự nghiệp của tồn Đảng, tồn dân; là nội dung cơ bản khơng thể tách rời
trong đường lối, chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các cấp,
các ngành...” (Chính phủ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2003).
- Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn dến năm
2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1216/QĐ - TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2012 đã định hướng “Đưa tiêu chí mơi trường vào quy
hoạch sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất tác động do chuyển đổi mục đích sử dụng đất lên mơi trường” (Chính phủ
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2012).
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của BCH TW tại Hội
nghị T.Ư 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản

9



lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, nêu rõ: “Tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường là những vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, có tầm ảnh
hưởng lớn, quan hệ, tác động qua lại, cùng quyết định sự phát triển bền vững của
đất nước” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
b) Các văn bản pháp lý: Các quy định của Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi
trường và một số văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta bước đầu đã thể chế hóa
chủ trương, chính sách về lồng ghép đất đai và môi trường. Ngay từ khi Luật Bảo
vệ môi trường năm 1993 được ban hành, pháp luật nước ta đã có quy định yêu
cầu chủ các dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục đánh giá tác động mơi trường.
Điều này có nghĩa rằng, các dự án đầu tư có sử dụng đất đai phải làm thủ tục
đánh giá tác động mơi trường, nhờ đó, các yêu cầu bảo vệ môi trường được cân
nhắc, tuân thủ ngay từ giai đoạn xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư.
Luật Đất đai năm 2013 đã quy định các nội dung tạo cơ sở pháp lý cho việc
lồng ghép đất đai và môi trường. Khoản 2, Điều 6, Luật Đất đai năm 2013 quy
địnhviệc sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc: “...tiết kiệm, có hiệu quả, bảo
vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất
xung quanh” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 đã cụ thể hoá yêu cầu phát triển bền
vững “là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại, mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp
chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ mơi
trường” (Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2005). Luật Bảo
vệ môitrường năm 2005 đã có nhiều nội dung cụ thể theo hướng yêu cầu về bảo
vệ môi trường phải được lồng ghép vào từng loại hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt của con người, chẳng hạn bảo vệ môi trường đối với các dự án
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư,
bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, bảo vệ môi trường làng
nghề, bảo vệ môi trường trong sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản...

Đối với sử dụng đất, Luật Bảo vệ môi trường 2005 đã quy định: (i) Dự án quy
hoạch sử dụng đất; bảo vệ và phát triển rừng; khai thác và sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng đều phải làm thủ tục đánh
giá môi trường chiến lược (ĐMC); (ii) Việc lập các dự án phát triển kinh tế - xã
hội, phải đảm bảo thủ tục đánh giá tác động môi trường (ĐTM); (iii) Việc sử
dụng đất cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt phải lập bản

10


×