Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LUÂN THU HẰNG

Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ
CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LUÂN THU HẰNG

Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHO THUÊ ĐẤT VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ
CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

Ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LỢI

Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Luân Thu Hằng


ii

LỜ I CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn tận tâm, chu đáo của các Thầy Cơ giáo và sự giúp đỡ nhiệt
tình, những ý kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hồn thành
bản Luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi - Giảng viên
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi
trong suốt thời gian thực hiện Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự góp ý của các Thầy, Cô giáo Khoa Quản lý

Tài nguyên và Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện khóa học.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Sở Tài ngun và Mơi trường Thái
Ngun, Chi cục Thuế, Phịng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái
Nguyên và các doanh nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực
hiện luận văn tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn
bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…. tháng…..năm 2020
Tác giả luận văn

Luân Thu Hằng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i
LỜ I CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.....................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ....................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài ............................................................................... 4

1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ................................................................................................................................................ 4
1.1.2. Các căn cứ pháp lý ......................................................................................................... 5
1.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ............................................................................................................ 9
1.1.4. Các quy định của pháp luật đất đai về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.... 17
1.1.5. Tầm quan trọng của công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất .............................................................................................................................................. 21
1.2. Tổng quan về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của một số nước trên thế giới ... 22
1.3. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam.......................................................................... 25
1.4. Đánh giá chung về tổng quan ......................................................................................... 27
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 28
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 28
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 29
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ................................................................................. 29
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................... 29
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................................... 29
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 29


iv
2.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên............................................................................................................................. 29
2.3.2. Đánh giá công tác quản lý và sử dụngđất đai trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................................................... 29
2.3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018. ................................ 29
2.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn

thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................... 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 30
2.4.1. Thu thập số liệu ............................................................................................................. 30
2.4.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các doanh
nghiệp được thuê đât……………………………..………………………………...32
2.4.3. Phương pháp xử lý, thống kê, phân tích, tổng hợp số liệu........................................ 33
2.4.4. Phương pháp so sánh, đánh giá ................................................................................... 33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 33
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên ........................................................ 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên............................................. 37
3.1.3.Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường .................... 41
3.2. Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 43
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Thái Nguyên năm 2019 ...................................... 43
3.2.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên ..................................................................................................................................... 46
3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ
chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ..... 46
3.3.1. Đánh giá công tác cho thuê đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái
Nguyêngiai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................ 46
3.3.2. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018............................. 57


v
3.3.3. Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên theo ý kiến tổ chức và cán bộ quản lý................................... 65
3.4. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng

công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 71
3.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................................ 71
3.4.2. Khó khăn........................................................................................................................ 72
3.4.2.3.Giải pháp...................................................................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 78
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐS:

Bất động sản

CNH và HĐH:

Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa

ĐVT:

Đơn vị tính


GCNQSDĐ:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và các tài sản khác gắn liền với đất

KT – XH:

Kinh tế - xã hội

TN và MT:

Tài nguyên và môi trường

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

STT:

Số thứ tự


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số phiếu điều tra theo đối tượng........................................................................... 31
Bảng 3.1: Cơ cấu tổng sản phẩm của TP Thái Nguyêngiai đoạn 2017 - 2019 ................. 39
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên năm 2019 ........................ 43
Bảng 3.3: Kết quả cho các tổ chức thuê đất trong năm 2016.............................................. 47
Bảng 3.4: Kết quả cho các tổ chức thuê đất năm 2017........................................................ 49

Bảng 3.5: Kết quả cho các tổ chức thuê đất năm 2018........................................................ 50
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cho các tổ chức thuê đất giai đoạn 2016 - 2018................... 51
Bảng 3.7: Phương thức nhận thuê đất của các doanh nghiệp ............................................. 54
giai đoạn 2016 - 2018.............................................................................................................. 54
Bảng 3.8: Hình thức cho thuê đất đối với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................... 55
Bảng 3.9. Kết quả thu tiền thuê đất qua các năm ................................................................. 55
Bảng 3.10. Đánh giá hiệu quả môi trường ............................................................................ 57
Bảng 3.11: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức năm 2016 58
Bảng 3.12: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức năm 2017 59
Bảng 3.13: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức năm 2018 61
Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
giai đoạn 2016 -2018............................................................................................................... 62
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến các tổ chức đánh giá công tác thuê đất, cấp giấy chứng nhận
tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 65
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến của cán bộ làm công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 67
Bảng 3.17:Tổng hợp kết quả phỏng vấn tổ chức về cán bộ tiếp nhận, thực hiện các thủ
tục đất đai ................................................................................................................................. 68
Bảng 3.18: Tổng hợp kết quả phỏng vấn tổ chức về thời gian để hoàn thành thủ tục hành
chính.......................................................................................................................................... 69


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Bản đồ hành chính thành phố Thái Nguyên ..................................34
Biểu đồ 3.1: Tổng hợp kết quả các tổ chức thuê đất giai đoạn 2016 –
2018 .............................................................................................53
Biểu đồ 3.2.Tổng hợp kết quả cấp giây chứng nhận QSD đất của các tổ chức

giai đoạn 2016 - 2018 trên địa bàn thành phố Thái nguyên ........64
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ so sánh ý kiến đánh giá của tổ chức và cán bộ về sự
phối hợp thực hiện thủ tục cho thuê đất, cấp giấy CNQSD đất ..69
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh ý kiến đánh giá của tổ chức và cán bộ về thời
gian thực hiện thủ tục cho thuê đất, cấp cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ...................................................................................70


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia quý giá, là địa
bàn phân bố dân cư và các lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, là tư
liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp, là nguồn nội lực
để phát triển đất nước.
Quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố cùng với sự tăng nhanh của dân
số và phát triển nền kinh tế đã gây áp lực đối với đất đai trong khi đó diện tích
đất khơng được tăng thêm đang đặt ra những yêu cầu to lớn đối với công tác
quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội, trong đó quản lý
nhà nước về đất đai là một nội dung quan trọng trong nghiên cứu các quan hệ
phát sinh trong quá trình sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Đất
đai là sản phẩm của tự nhiên và tham gia vào tất cả các hoạt động kinh tế xã
hội. Để phù hợp với quá trình đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan
tâm đến vấn đề đất đai, ban hành nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý đất đai,
điều chỉnh các mối quan hệ đất đai theo kịp với tình hình thực tế. Đầu tiên là
Luật đất đai các năm 1987, 1993, 2003, các Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật các năm 1998, 2001 và Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội
khóa 13 thơng qua ngày 29/11/2013. Luật đất đai năm 2013 có 14 chương với

212 điều, tăng 07 chương và 66 điều so với Luật đất đai năm 2003, đã thể chế
hóa đúng và đầy đủ những quan điểm, định hướng nêu trong Nghị quyết số 19NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đồng thời khắc
phục, giải quyết được những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành
Luật đất đai năm 2003.
Luật đất đai năm 2013 tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, “Đăng ký quyền sử dụng
đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” là
một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai theo quy định tại điều 6. Luật


2

quy định đăng ký đất đai đối với người sử dụng đất và người được giao đất để
quản lý là bắt buộc; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Đây thực chất là một thủ tục hành chính
nhằm thiết lập một hệ thống thơng tin đầy đủ, chặt chẽ, kịp thời giữa Nhà nước
và đối tượng sử dụng đất; là cơ sở để Nhà nước quản lý hiệu quả toàn bộ đất đai
theo pháp luật, để từ đó bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất, đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
Thành phố Thái Nguyên là thành phố tỉnh lị của tỉnh Thái Nguyên, là
một trong những thành phố lớn ở miền Bắc, trung tâm vùng trung du và miền
núi phía Bắc, có tốc độ phát triển đơ thị nhanh và mạnh. Trải qua hơn 50 năm
xây dựng và phát triển, bộ mặt đơ thị của thành phố Thái Ngun đã có những
chuyển biến vượt bậc. Thành phố trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh, song
chiến lược phát triển của thành phố Thái Nguyên đến năm 2020 là trở thành
thành phố hiện đại, năng động, trung tâm du lịch và giao dịch quốc tế có tầm
khu vực. Việc phát triển đô thị đã diễn ra với tốc độ cao và đã thúc đẩy kinh tế
tăng trưởng, thu hút đầu tư và việc làm.
Chính vì vậy, trong những năm gần đây, thành phố Thái Ngun có tốc

độ đơ thị hóa nhanh, những dự án đầu tư được triển khai trên toàn địa bàn thành
phố cũng như cả tỉnh đã không ngừng tăng lên. Trước những vấn đề trên, dưới
sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi học viên tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá công tác cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCNQSDĐ) cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2018.


3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác cho thuê
đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn tiếp theo.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở lý luận để đưa ra những
đánh giá khách quan và đề xuất một số giải pháp về quá trình thực hiện và quản
lý sử dụng đất của thành phố nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong thời
gian tiếp theo.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Từ quá trình nghiên cứu luận văn giúp tìm ra được những thuận lợi, khó
khăn của cơng tác cho th đất để từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất và đưa ra một số kiến nghị nhằm nhằm hoàn thiện, khắc phục
những tồn tại để tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất để thực hiện các
dự án đầu tư tại địa phương.



4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài
1.1.1. Cơ sở khoa học của công tác cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
* Khái niệm về đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập hồ sơ địa chính
đầy đủ và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập
mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở
để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của người sử dụng đất.
Ðãng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với ðất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính
(Điều 3, Luật Đất đai, 2013).
* Khái niệm hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống các tài liệu, số liệu, bản đồ sổ, bản đồ giấy
v.v... chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội,
pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (Thông tư 23, 2014).
* Khái niệm cho thuê đất
Cho thuê đất là hình thức Nhà nước hoặc các chủ sử dụng đất tạm chuyển
quyền sử dụng đất của mình cho các chủ th đất thơng qua hợp đồng thuê đất
theo các quy định của pháp luật hiện hành. Theo khoản 8, điều 3 của Luật Đất
đai năm 2013 quy định “Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là
Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất

cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử
dụng đất”.


5

* Khái niệm GCNQSDĐ
TheoĐiều 3, Luật đất đai, 2013 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để
Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
* Khái niệm đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký
lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính theo (Khoản 2, Điều 3,
Thơng tư 24, 2014).
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký
biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một
số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật theo
(Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 24, 2014).
* Khái niệm về tổ chức
Tổ chức là các hoạt động cần thiết để xác định cơ cấu, guồng máy của hệ
thống, xác định những công việc phù hợp với từng nhóm, từng bộ phận và giao
phó các bộ phận cho các nhà quản trị hay người chỉ huy với chức năng nhiệm
vụ và quyền hạn nhất định để thực hiện nhiệm vụ được giao
* Tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác
theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước

ngoài (Điều 3, Luật đất đai, 2013).
1.1.2. Các căn cứ pháp lý
Trong các thời kỳ khác nhau, Nhà nước ta đã ban hành hệ thống văn bản
pháp luật phù hợp với hoàn cảnh thực tế đất nước để đảm bảo tính chặt chẽ,


6

làm cơ sở pháp lý công tác cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và lập hồ sơ địa chính thửa đất. Cho đến nay, hệ thống văn bản pháp luật về
công tác cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa
chính ngày càng được hồn thiện giúp cho cơ quan quản lý đất đai và người sử
dụng đất có thể thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
Về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực
từ 01/07/2014).
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, có hiệu lực từ 01-72014 và thay thế Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; bãi bỏ nội dung về giá đất quy định tại
khoản 6 điều 1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước, có hiệu lực thi hành từ 01-07-2014.

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất và có hiệu lực thi hành 01-7-2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ: Quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 12/2009/NĐ-


7

CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ: sửa đổi, bổ
sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành luật đất. Nghị định này sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, Nghị định
số 44/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất và Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Chỉ thị số 134/CT-TTg ngày 20/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được nhà
nước giao đất cho thuê đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 45 về thu tiền
sử dụng đất(Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 46 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Thơng tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất.
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.

- Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng
mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao…”,“Thu hẹp các đối tượng được giao
đất và mở rộng đối tượng được thuê đất”. Nghị quyết cũng nhấn mạnh: “Quy
định cụ thể điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án


8

phát triển kinh tế, xã hội; đồng thời có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm,
dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho th đất, nhưng sử
dụng lãng phí, khơng đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa đất vào sử dụng…”.
Trên tinh thần của Nghị quyết, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng
qua ngày 29/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014). Đây là cơ sở pháp lý
quan trọng nhất để thể chế hóa quan điểm của Nghị quyết (Nghị quyết số 19,
2014).
Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên ban hành:
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 8/9/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về hạn mức giao đất; Hạn mức cơng nhận
QSD đất; Diện tích tối thiểu được tách thửa và diện tích đất ở được xác định lại
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất; Cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và
thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.


9

- Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 04/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch của thành phố Thái
Nguyên
Nhìn chung, các văn bản pháp luật đã được ban hành và điều chỉnh kịp thời,
thể hiện tính tập trung thống nhất từ Trung ương tới cơ sở, đáp ứng yêu cầu quản
lý Nhà nước về đất đai trong cả nước. Đây thực sự là những căn cứ pháp lý quan
trọng để địa phương triển khai thực hiện công tác thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính đạt kết quả tốt hơn.
1.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về công tác cho thuê đất và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.3.1. Các quy định chung của pháp luật về công tác cho thuê đất
Theo Điều 1, Luật đất đai, 2013quy định căn cứ cho thuê đất như sau:
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin thuê đất
Theo Điều 6, Luật đất đai, 2013 quy định các trường hợp cho thuê đất:
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

+ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình cơng cộng có mục đích kinh doanh;
đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
+ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử
dụng đất xây dựng cơng trình sự nghiệp;
+ Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng
trụ sở làm việc.


10

- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm
muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Theo Điều 9, Luật đất đai, 2013 quy định thẩm quyền cho thuê đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau:
+ Cho thuê đất đối với tổ chức;
+ Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
+ Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp để sử dụng vào mục đích thương
mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận

của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
+ Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
- Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng
vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn.
Theo Điều 61, Nghị định số 43, 2014 quy định thời gian thực hiện thủ tục
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng
mặt bằng.
- Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15ngày.
Theo Điều 108, Luật đất đai 2013 quy định căn cứ tính tiền thuê đất:
- Diện tích đất cho thuê;
- Thời hạn cho thuê đất;


11

- Đơn giá thuê đất, trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là
đơn giá trúng đấu giá;
- Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Theo Điều 14, Nghị định số 45, 2014 quy định trình tự xác định, thu nộp
tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế như sau:
Căn cứ vào hồ sơ địa chính (thơng tin về người sử dụng đất, diện tích đất,
vị trí đất và mục đích sử dụng đất) do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi đến; căn cứ Quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về phê duyệt giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất của dự
án hoặc Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt giá đất của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc từ ngày nhận được hồ sơ địa chính của cơ quan tài ngun và mơi
trường (hoặc hồ sơ kê khai; của tổ chức kinh tế), cục thuế (hoặc cơ quan được

ủy quyền, phân cấp theo pháp luật về quản lý thuế) xác định số tiền sử dụng
đất, ra thông báo nộp tiền sử dụng đất và gửi cho tổ chức sử dụng đất.
1.1.3.2. Các quy định của nhà nước về cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
*. Căn cứ để cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của cấp huyện (Luật đất đai, 2013), thay cho các căn cứ chung
gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn như quy định của Luật Đất đai năm
2003. Lần đầu tiên vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thể hiện
rõ nét trong Luật. Nếu trước đây, để giao đất, cho th đất khi khơng có quy
hoạch sử dụng đất có thể căn cứ quy hoạch của xây dựng đô thị, điểm dân cư
nơng thơn hoặc quy hoạch khác, thì nay phải kế hoạch sử dụng đất hàng năm
của huyện đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt.


12

Việc nhấn mạnh vai trò của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cần thiết và
là bước tiến của Luật Đất đai năm 2013, vì quy hoạch sử dụng đất đai là biện
pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn chế sự
chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm
giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông lâm nghiệp, ngăn ngừa được các hiện tượng
tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất, phá vỡ môi trường sinh thái, gây ô
nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh
tế - xã hội và rất nhiều các hiện tượng nguy hại khác.
Hơn nữa quy hoạch sử dụng đất đai còn tạo điều kiện để sử dụng đất đai
hợp lý hơn. Trên cơ sở phân hạng đất đai, bố trí sắp xếp các loại đất đai quy
hoạch sử dụng đất đai tạo ra cái khung pháp lý yêu cầu các đối tượng quản lý
và sử dụng đất đai tuân thủ pháp luật. Điều đó cho phép việc sử dụng đất đai sẽ

hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Bởi vì, khi các đối tượng sử dụng đất đai hiểu
rõ được phạm vi ranh giới và chủ quyền về các loại đất thì họ yên tâm đầu tư
khai thác phần đất đai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn.
Luật Đất đai năm 2013 bổ sung quy định tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân trong nước cũng được quyền lựa chọn thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
hoặc trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (Luật đất đai, 2013). Trước
đây, Luật Đất đai năm 2003 quy định tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong
nước chỉ được thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không được lựa chọn hình
thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. Quy định này đã gây khó
khăn cho một số doanh nghiệp trong nước có năng lực tài chính tốt. Cụ thể: Giá
thuê đất chỉ ổn định trong năm năm, mặc dù biến động về giá không vượt q
20% nhưng nó vẫn đem lại những thiệt thịi nhất định khi mà doanh nghiệp có
đủ năng lực tài chính để thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian th thì lại
khơng được lựa chọn. Sự thay đổi trên đã mở ra cho doanh nghiệp trong nước
nhiều sự lựa chọn, phù hợp với sự đa dạng của các mơ hình doanh nghiệp.


13

Như trên đã nêu, Luật Đất đai năm 2013 bổ sung quy định tổ chức kinh
tế, tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều thuộc đối tượng được Nhà
nước cho thuê đất để xây dựng cơng trình sự nghiệp.
*. Hình thức cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức cho th đất. Có hai
hình thức cho th đất là cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm và cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất. Hình thức cho thuê đất
đối với các dự án đầu tư được quy định như sau (Luật đất đai, 2013).
- Đối với đối tượng thuê đất là Tổ chức kinh tế trong nước thuê đất để
thực hiện dự án đầu tư được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Đối với đối tượng thuê đất là Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư được lựa chọn
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê một lần
cho cả thời gian thuê.
*. Thời hạn cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Thời hạn cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu
tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin đất nhưng
không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn
chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện Kinh tế - Xã hội khó khăn, địa bàn
có điều kiện Kinh tế - Xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời
hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy mươi năm (Nguyễn Thị Yến, 2014)
.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể
yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể
thu hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích
khác. Tuy nhiên, Nhà nước cũng quy định thời hạn cho thuê đất đủ dài để nhà


14

đầu tư có đủ thời gian để thu hồi vốn và khai thác các lợi ích mà mình đã đầu
tư trên đất (Nguyễn Thị Yến, 2014) .
Luật còn quy định trong trường hợp đã hết thời hạn cho thuê đất, nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể đăng ký xin gia hạn thời
hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo điều kiện cho các
nhà đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng thời khuyên
khích họ đầu tư thêm vào đất (Nguyễn Thị Yến, 2014) .
*. Hồ sơ xin cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định rất rõ về hồ sơ cho thuê đất
- Đối với tổ chức trong nước, hồ sơ xin thuê đất bao gồm:

+ Đơn xin thuê đất.
+ Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài, hồ sơ xin thuê đất bao gồm:
+ Đơn xin thuê đất.
+ Bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận của cơng chứng Nhà nước.
+ Dự án đầu tư. Theo Luật định, tất cả các đối tượng này xin, thuê đất làm
dự án đầu tư nộp hai bộ hồ sơ tại cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có đất (Thơng tư 30, 2014) .
*. Thẩm quyền cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Thẩm quyền cho thuê đất được quy định tại điều 59 Luật Đất đai 2013.
Điều này quy định ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự
án đầu tư (Luật đất đai, 2013).

1.1.3.3. Trình tự, thủ tục cho thuê đất


15

*. Trình tự, thủ tục cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc khơng phải
giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam đinh cư
ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngồi
- Người có nhu cầu xin th đất liên hệ với các cơ quan được Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thoả thuận địa điểm
hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu địa điểm sử dụng
đất (Nghị định số 44, 2014) .
- Sau khi có văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng cơng trình của cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin thuê đất nộp 2 bộ hồ sơ tại Sở
Tài nguyên và Môi trường nơi có đất (Nghị định số 44, 2014) .
- Việc cho thuê đất được quy định như sau:
+ Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn
phịng đăng kí quyền sử dụng đất làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử
dụng đất để xây dựng các cơng trình trên phạm vi rộng như đê điều, thuỷ điện,
đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn
khí thu hồi thì được dùng bản đồ địa chính được thành lập mới nhất có tỷ lệ
khơng nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ sơ địa chính;
+ Văn phịng đăng kí quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi số liệu địa
chính cho các cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
+ Sở Tài nguyên và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;
xác minh thực địa; trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp GCN QSDĐ; ký hợp đồng thuê
đất với trường hợp được thuê đất; chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường,
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tổ chức bàn giao trên thực địa
(Nghị định số 44, 2014).
- Thời gian thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều này không
quá 20 ngày làm việc (không kể thu hồi thời gian người sử dụng đất thực hiện


×