Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả mô hình sản xuất nông nghiệp huyện chương mỹ, thành phố hà nội giai đoạn 2015 – 2019 và đề xuất giải pháp phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

ĐÀO THỊ THẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MƠ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2015 - 2019 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH

ĐÀO THỊ THẢO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MƠ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHƢƠNG MỸ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2015 - 2019 VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC BỀN VỮNG

Chuyên ngành: KHOA HỌC BỀN VỮNG
Mã số: 8900201.03QTD

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Vƣợng

Hà Nội – 2020



i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Nguyễn Văn Vượng, khơng sao chép các
cơng trình nghiên cứu của người khác. Số liệu và kết quả của luận văn chưa từng được
cơng bố ở bất kì một cơng trình khoa học nào khác.
Các thông tin thứ cấp sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, được trích
dẫn đầy đủ, trung thực và đúng qui cách.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Đào Thị Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều
đơn vị và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp quý báu và chỉ bảo
tận tình của các thầy cơ trong Khoa Các khoa học liên ngành; các tập thể và cá nhân đã
tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy cô. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành PGS. TS Nguyễn Văn Vượng,
người thầy kính mến đã hết lịng giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tôi, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành đề tài này. Trong q trình
làm luận văn, tôi cũng nhận được sự hỗ trợ tận tình của TS. Lường Thị Thu Hồi,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin trân trọng cảm

ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Luận văn này sẽ khơng thể hàn thành nếu khơng có sự hỗ trợ giúp đỡ của Uỷ ban
Nhân dân huyện Chương Mỹ. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cơ chú, anh
chị, các đồng chí lãnh đạo Ủy ban Nhân dân huyện Chương Mỹ, các đồng chí lãnh
đạo, chun viên Phịng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Kinh tế, Trạm Khuyến
nơng huyện và Ủy ban Nhân dân các xã đã tạo điều kiện cho tôi về thời gian và cung
cấp số liệu giúp tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới gia đình,
người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành tốt việc học
tập, nghiên cứu của mình trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tác giả

Đào Thị Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu .............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
3. Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3

5. Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn .................................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ......4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...............................................................................4
1.1.1. Nghiên cứu phát triển bền vững nông nghiệp trên thế giới ...............................4
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu về sử dụng bền vững đất nông nghiệp trên thế
giới...................................................................................................................................4
1.1.3. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam ..........................................................7
1.1.4. Các mơ hình sản xuất nơng nghiệp truyền thống và một số mơ hình phát triển
bền vững ngành nơng nghiệp hiện nay .........................................................................7
1.1.4.1. Một số mơ hình sản xuất nơng nghiệp truyền thống ...............................8
1.1.4.2. Một số mơ hình phát triển nơng nghiệp giá trị cao ...............................11
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững trong nông nghiệp .................................14
1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................14
1.2.1.1. Khái niệm phát triển ..............................................................................14
1.2.1.2. Khái niệm phát triển bền vững ..............................................................14
1.2.1.3. Khái niệm nông nghiệp..........................................................................15
1.2.1.4. Khái niệm mơ hình sản xuất nơng nghiệp .............................................16
1.2.2. Phát triển bền vững trong nông nghiệp ............................................................16
CHƢƠNG 2: CÁCH TIẾP CẬN, PHƢƠNG PHÁP VÀ KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ..............................................................................................................................18
2.1. Cách tiếp cận .........................................................................................................18
iii


2.1.1. Tiếp cận hệ thống ...............................................................................................18
2.1.2. Tiếp cận phát triển bền vững .............................................................................18
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................18
2.2.1. Phương pháp điều tra khảo sát ..........................................................................18
2.2.2. Phương pháp phân tích SWOT ..........................................................................18

2.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp .....................................................................19
2.2.4. Phương pháp so sánh .........................................................................................19
2.3. Cơ sở tài liệu ..........................................................................................................19
2.4. Khu vực nghiên cứu .............................................................................................19
2.4.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................19
2.4.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..............................................................................22
2.4.2.1. Diện tích ................................................................................................22
2.4.2.2. Địa hình .................................................................................................22
2.4.2.3. Khí hậu ..................................................................................................22
2.4.2.4. Thủy văn ................................................................................................23
2.4.2.5. Đất đai ...................................................................................................23
2.4.3. Đặc điểm các đơn vị hành chính và dân cư ......................................................26
2.4.3.1. Các đơn vị hành chính ...........................................................................26
2.4.3.2. Đặc điểm dân cư ....................................................................................26
2.4.4. Đặc điểm kinh tế- xã hội ....................................................................................28
2.4.4.1. Đặc điểm kinh tế ....................................................................................28
2.4.4.2. Mức độ phát triển Y tế ...........................................................................30
2.4.4.3. Mức độ phổ cập giáo dục ......................................................................32
2.4.5. Đặc điểm ngành nông nghiệp huyện Chương Mỹ ............................................33
2.4.6. Các vấn đề mà huyện Chương Mỹ đang phải đối mặt để phát triển bền vững
ngành nông nghiệp .......................................................................................................35
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................36
3.1. Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp ........................................................36
3.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của các mơ hình sản xuất nơng nghiệp .................44
3.2.1. Hiệu quả của mơ hình trồng trọt .......................................................................44
3.2.1.1. Đánh giá theo tiêu chí năng suất...........................................................44
3.2.1.2. Đánh giá hiệu quả theo tiêu chí giá trị kinh tế......................................46
3.2.2. Hiệu quả của mơ hình chăn ni ......................................................................49
3.3. Phân tích hiệu quả xã hội của các mơ hình sản xuất nơng nghiệp ..................50
3.4. Phân tích hiệu quả mơi trƣờng của các mơ hình sản xuất nơng nghiệp .........51

3.5. Phân tích SWOT các mơ hình sản xuất nơng nghiệp huyện Chƣơng Mỹ ......53

iv


3.7. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ngành nơng nghiệp huyện
Chƣơng Mỹ ..................................................................................................................56
3.7.1. Mục đích và nguyên tắc để phát triển bền vững ngành nông nghiệp..............56
3.7.2. Định hướng phát triển bền vững ngành nông nghiệp huyện Chương Mỹ .....57
3.7.3. Một số giải pháp nhằm phát triển bền vững ngành nơng nghiệp huyện
Chương Mỹ ...................................................................................................................57
3.7.3.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện chính sách, quy hoạch ..........................57
3.7.3.2. Nhóm giải pháp về kinh tế .....................................................................59
3.7.3.3. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật ...................................................60
3.7.3.4. Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng ..........................................................60
3.7.3.5. Nhóm giải pháp về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
............................................................................................................................60
3.7.3.6. Nhóm giải pháp về bảo vệ môi trường ..................................................61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................62
1. Kết luận ....................................................................................................................62
2. Kiến nghị ..................................................................................................................63
2.1. Về mặt lý luận ........................................................................................................63
2.2. Về mặt thực tiễn .....................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64
PHỤ LỤC ........................................................................................................................i

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CNC

: Công nghệ cao

FAO

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and
Agriculture Organization of the United Nations)

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HTX

: Hợp tác xã

IUCN

: Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên
nhiên (IUCN - International Union for Conservation of Nature
and Natural Resources)

LLSX

: Lực lượng sản xuất

SWOT

: Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức (Strengths –

Weaknesses – Opportunities – Threats)

UBND

: Ủy ban Nhân dân

WCED

: Ủy ban Quốc tế về Môi trường và Phát triển (World Commission
on Enviroment and Development)

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Chương Mỹ năm 2019...............................24
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 phân theo loại hình sử dụng đất..............25
Bảng 2.3. Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn ....27
Bảng 2.4. Mật độ dân số trung bình ..............................................................................27
Bảng 2.5. Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành của một số ngành chủ yếu ............27
Bảng 2.7. Cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2015 – 2019 ....................................................29
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu y tế huyện Chương Mỹ năm 2019 .......................................31
Bảng 2.9. Các tỷ lệ trong y tế cấp xã .............................................................................31
Bảng 2.10. Một số chỉ tiêu giáo dục cấp mầm non năm 2019 ......................................32
Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu giáo dục cấp phổ thông năm 2019 .....................................32
Bảng 3.1. So sánh giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản với tổng giá trị sản xuất ......36
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo giá hiện hành

phân theo


ngành kinh tế .................................................................................................................37
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế ...38
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất nông nghiệp (triệu đồng) theo giá hiện hành phân theo
ngành kinh tế .................................................................................................................40
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá hiện hành phân theo nhóm vật
ni và sản phẩm ...........................................................................................................41
Bảng 3.6. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành phân theo nhóm cây
trồng ...............................................................................................................................43
Bảng 3.7. Năng suất trồng lúa cả năm giữa Chương Mỹ và các huyện lân cận ............44
Bảng 3.8. Năng suất lúa phân theo mùa ........................................................................45
Bảng 3.9. Năng suất trồng ngô cả năm giữa Chương Mỹ và các huyện lân cận...........45
Bảng 3.10. Năng suất trồng rau cả năm giữa Chương Mỹ và các huyện lân cận .........45
Bảng 3.11. Năng suất cây ăn quả của huyện Chương Mỹ và các huyện lân cận ..........46
Bảng 3.12. Giá trị bình quân/ha của cây lương thực có hạt ..........................................46
Bảng 3.13. Giá trị bình quân/ha của cây lúa..................................................................47
vii


Bảng 3.14. Giá trị bình qn/ha của cây ngơ ................................................................47
Bảng 3.15. Giá trị bình quân/ha của cây rau .................................................................47
Bảng 3.16. Giá trị bình quân/ha của cây ăn quả ............................................................48
Bảng 3.17. So sánh giá trị bình quân/ha của các loại cây nông nghiệp huyện Chương
Mỹ và các huyện lân cận năm 2019 ..............................................................................48
Bảng 3.18. Số lượng trang trại của huyện Chương Mỹ so với các huyện lân cận ........49
Bảng 3.19. So sánh giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi so với tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp ...................................................................................................................50
Bảng 3.20. Mức độ đầu tư phân bón của một số loại cây trồng trên địa bàn huyện năm
2019 ...............................................................................................................................52
Bảng 3.21. Diện tích trồng lúa đông xuân và lúa mùa huyện Chương Mỹ ...................58


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí huyện Chương Mỹ trên bản đồ Hà Nội ...............................................20
Hình 2.2. Bản đồ giao thơng huyện Chương Mỹ ..........................................................21
Hình 2.3. Bản đồ địa hình huyện Chương Mỹ ..............................................................22
Hình 2.4. Cơ cấu sử dụng đất huyện Chương Mỹ năm 2019 ........................................25
Hình 2.5. Bản đồ hành chính các xã của huyện Chương Mỹ ........................................26
Hình 2.6. Đồ thị biểu diễn tốc độ giảm hộ nghèo của huyện Chương Mỹ ...................28
Hình 2.7. Đồ thị biểu diễn tỉ trọng nơng nghiệp – cơng nghiệp – dịch vụ ....................29
Hình 3.1. Đồ thị so sánh tốc độ tăng trưởng của nông, lâm nghiệp và thủy sản so với
tổng giá trị sản xuất .......................................................................................................36
Hình 3.2. Đồ thị biểu thị tốc độ tăng trưởng của nơng nghiệp phân theo ngành kinh tế
.......................................................................................................................................39
Hình 3.3. Biểu đồ giá trị sản xuất của trồng lúa, ngô và cây ăn quả trong mối tương
quan ngành trồng trọt.....................................................................................................41
Hình 3.4. Biểu đồ giá trị sản xuất của chăn nuôi trâu bị, lợn và gia cầm trong tương
quan ngành chăn ni ....................................................................................................42

ix


MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Nông nghiệp được coi là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, nhất là ở các quốc gia đang
phát triển. Ở những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nơng. Tuy nhiên
ở những nước có nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng GDP (Tổng sản

phẩm quốc nội - Gross Domestic Product) nông nghiệp không lớn, nhưng khối lượng
nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng, đảm bảo cung cấp đủ cho
đời sống cho con người những sản phẩm tối cần thiết đó là lương thực, thực phẩm.
Lương thực thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển
của con người và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Nơng nghiệp cịn là ngành cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản
phẩm nông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản
hàng hố, mở rộng thị trường.
Nơng nghiệp và nơng thơn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp. Ở hầu hết
các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp, bao gồm tư liệu tiêu dùng và tư liệu
sản xuất. Sự thay đổi về cầu trong khu vực nông nghiệp, nơng thơn sẽ có tác động trực
tiếp đến sản lượng ở khu vực phi nông nghiệp.
Nông nghiệp cũng được coi là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các
loại nông, lâm thủy sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các hàng hóa
cơng nghiệp. Vì thế, ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ
yếu dựa vào các loại nông, lâm, thủy sản.
Đối với nước ta, nông nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn trong nền kinh tế
Quốc dân. Nông nghiệp là một trong những bộ phận quan trọng trong sự phát triển bền
vững. Sản xuất nông nghiệp gắn liền trực tiếp với môi trường tự nhiên: Đất đai, khí
hậu, thời tiết, thủy văn, vì vậy phát triển nơng nghiệp bền vững sẽ góp phần bảo vệ
mơi trường, nâng cao thu nhập của nông dân và đảm bảo công bằng xã hội. Hiện nay,
ngành nông nghiệp vẫn sử dụng nhiều hố chất như phân bón hố học, thuốc trừ sâu
bệnh,... dẫn đến nguy cơ và gây ô nhiễm đất và nguồn nước.

1


Chương Mỹ là một huyện ngoại thành Hà Nội nằm ở phía Tây Nam, cách trung
tâm Hà Nội 20 km; phía Bắc giáp huyện Quốc Oai; phía Đơng giáp với quận Hà Đơng,

huyện Thanh Oai; phía Nam giáp huyện Ứng Hịa, Mỹ Đức; phía Tây giáp với huyện
Lương Sơn (Hịa Bình), với tổng diện tích là 23.738 ha; tổng dân số là 339.469 người.
Theo số liệu thống kê năm 2019, tổng giá trị sản xuất tính theo giá so sánh năm
2010 ước đạt 23.240 tỷ đồng, tính theo giá hiện hành thì ước đạt 27.060 tỷ đồng.
Trong đó, ngành cơng nghiệp đóng góp 57,9%; ngành dịch vụ đóng góp 24,8% và
ngành nơng nghiệp chỉ đóng góp 17,3%.
Trong nhiều năm, ngành nông nghiệp của huyện Chương Mỹ sử dụng khoảng
70% tổng quỹ đất toàn huyện và thu hút hơn 50% tổng lực lượng lao động tồn huyện.
Có thể thấy, mặc dù ngành nông nghiệp sử dụng phần lớn quỹ đất và lực lượng lao
động nhưng đóng góp của ngành này vẫn còn rất hạn chế, chưa tương xứng với tiềm
năng, thế mạnh và kỳ vọng của huyện.
Ngoài ra, hiện tại những hố phẩm nơng nghiệp khơng nhãn mác, các chai lọ
bằng nhựa, thủy tinh hay kim loại hoặc những gói thuốc thậm chí cả những lọ thuốc
bảo vệ thực vật vẫn chưa được sử dụng hết đã và đang được vứt bỏ không đúng cách là
những chất thải nguy hại hàng đầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng
và gây ơ nhiễm mơi trường trầm trọng.
Vì vậy, để tìm kiếm được những giải pháp phù hợp góp phần định hướng phát
triển bền vững ngành nông nghiệp huyện Chương Mỹ, học viên lựa chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả mô hình sản xuất nơng nghiệp huyện Chương Mỹ, thành phố
Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 và đề xuất giải pháp phát triển bền vững”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Đánh giá được hiện trạng và hiệu quả mơ hình sản xuất nông nghiệp huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019.

-

Đề xuất giải pháp phát triển bền vững ngành nông nghiệp huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội.


3. Ý nghĩa nghiên cứu
-

Về mặt khoa học: Góp phần triển khai, áp dụng lý thuyết phát triển bền vững vào
lĩnh vực nông nghiệp.

- Về mặt thực tiễn:
2


 Đánh giá được hiệu quả mơ hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ,
thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019, từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp
theo hướng phát triển bền vững ngành nông nghiệp tại huyện, giúp huyện đảm
bảo phát triển hài hồ giữa kinh tế, xã hội và mơi trường.
 Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa học tin cậy cho
chính quyền huyện Chương Mỹ có thể đưa ra các định hướng và quyết sách
đúng đắn phát triển ngành nông nghiệp tại huyện trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mơ hình sản xuất nơng nghiệp của hợp tác xã, các hộ gia
đình, cá nhân làm nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
-

Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
 Phạm vi thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2019.
 Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về các nội dung xoay quanh mơ
hình sản xuất nơng nghiệp tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội và mối
quan hệ giữa kinh tế - xã hội - mơi trường, từ đó đề xuất giải pháp phát triển
bền vững ngành nông nghiệp tại huyện.


5. Giả thuyết nghiên cứu
Giá trị sản xuất nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội chưa
tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng của địa phương. Mơ hình sản xuất hiện tại có
giúp ngành nơng nghiệp của huyện phát triển theo hướng bền vững được hay không?
Những thay đổi gì giúp ngành nơng nghiệp của huyện phát triển bền vững đáp ứng kỳ
vọng của người dân và chính quyền địa phương.
6. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn được trình bày trong 3 Chương, khơng kể phần Mở đầu,
Kết luận và Tài liệu tham khảo, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu và cơ sở lý luận
Chương 2: Cách tiếp cận, phương pháp và khu vực nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu phát triển bền vững nông nghiệp trên thế giới
Kể từ khi khái niệm phát triển bền vững ra đời trong những năm 1980 và được
phát triển và hoàn thiện dần vào những năm 90 của thế kỷ trước, đến nay việc áp dụng
lý luận phát triển bền vững vào sự phát triển quốc gia trên thế giới ngày càng được chú
trọng. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xây dựng các chương trình phát triển bền
vững với các mục tiêu và tầm nhìn khác nhau [40]. Nhiều tổ chức và các quốc gia đã
xây dựng các bộ tiêu chí nhằm đánh giá sự phát triển bền vững ở cấp quốc gia [26,
32]. Tuy nhiên, việc vận dụng khái niệm phát triển bền vững trong các lĩnh vực, các
ngành kinh tế khác nhau ở các nước trên thế giới có nhiều cách tiếp cận khác nhau.

Đối với ngành nơng nghiệp, nghiên cứu cho thấy việc sử dụng khái niệm phát triển
bền vững chủ yếu hướng tới sử dụng bền vững đất và bảo vệ môi trường [1, 2, 10].
Các nghiên cứu theo hướng đánh giá hiệu quả của các mơ hình sản xuất nơng nghiệp
trong một giai đoạn nhất định và cho một vùng cụ thể để từ đó hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững cịn ít được đề cập.
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu về sử dụng bền vững đất nông nghiệp trên thế
giới
Trên thế giới, tổng diện tích đất tự nhiên là 1448 triệu km2. Những loại đất tốt sử
dụng cho sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 12,6%, những loại đất quá xấu chiếm đến
40,5%. Diện tích đất trồng trọt chỉ khoảng 10% tổng diện tích đất tự nhiên. Đất đai
trên thế giới phân bố không đồng đều giữa các châu lục và các nước (Châu Mỹ chiếm
35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20% và châu Đại
Dương chiếm 6%). Theo thời gian, diện tích đất nơng nghiệp trên thế giới liên tục
giảm cả về số lượng và chất lượng, ước tính có tới 15% tổng diện tích đất trên trái đất
bị thối hóa do những hành động của con người gây ra. Dân số thế giới tăng nhanh
nhưng tiềm năng đất nơng nghiệp trên thế giới lại có hạn. Vì vậy để có đủ lương thực
và thực phẩm cho nhu cầu của con người phải bảo vệ và có định hướng sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên quý giá là đất đai cho sản xuất nông nghiệp [11].
4


Châu Á mặc dù chiếm 50% dân số thế giới nhưng chỉ có khoảng 20% đất nơng
nghiệp tồn cầu. Từ năm 1995 đến năm 2010, dân số Đông Nam Á dự kiến sẽ tăng
thêm 133 triệu người và khu vực này có thể dành thêm 12 đến 15 triệu ha của 93 triệu
ha tiềm năng đất để sản xuất. Diện tích đất canh tác giảm dần do áp lực từ nhiều phía
của q trình đơ thị hóa và khai thác khống sản [14].
Đất canh tác của thế giới có hạn và được dự đoán ngày càng tăng do khai thác
thêm những diện tích đất có khả năng nơng nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu về lương
thực thực phẩm cho loài người. Tuy nhiên do dân số ngày một tăng nhanh nên bình
qn diện tích canh tác trên đầu người ngày một giảm.

Đông Nam Á là một khu vực đặc biệt. Từ số liệu của UNDP năm 1995 cho ta
thấy đây là một khu vực có dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích đất canh tác
thấp, khi nghiên cứu sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp của một số nước Đông Nam Á
cho thấy:
- Các nước đang chuyển đổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông nghiệp theo
hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ để đương đầu với
những thách thức mới của thế kỷ 21.
- Thái Lan: Phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nơng nghiệp và
xuất khẩu nơng sản theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, giảm bớt rủi ro thị trường và
tăng cường đầu tư công nghệ chế biến.
- Malaysia: Tập trung sản xuất hàng hóa có lợi thế cạnh tranh cao để xuất khẩu,
phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện đại và thương mại hóa cao. Tăng
cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp dựa vào tài nguyên của
từng địa phương.
- Indonesia: Hướng mạnh vào sản xuất hàng hóa các mặt hàng có lợi thế như: Hạt
tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm đông lạnh và cá ngừ.
- Philippines: Phát huy thế mạnh sẵn có, xây dựng các vùng chuyên canh gắn với
công nghệ chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng cường đầu tư cho
nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến nông. Thay đổi chiến lược
chính sách nơng nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang tăng cường cạnh tranh.
Trên thế giới, nhiều quốc gia đang nghiên cứu giải pháp để nâng cao hiệu quả sử
dụng bền vững đất nông nghiệp. Theo kinh nghiệm của Trung Quốc cho thấy, việc
khai thác và sử dụng đất đai là yếu tố quyết định để phát triển kinh tế xã hội nông thôn
5


tồn diện. Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra những chính sách quản lý và sử dụng đất
đai, ổn định chế độ sở hữu, giao đất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách
nhiệm và tính chủ động sáng tạo của nông dân trong sản xuất. Thực hiện chủ trương
“ly nông bất ly hương” để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nơng thơn phát triển tồn

diện và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp [14].
Ở Thái Lan, Ủy ban chính sách quốc gia đã có nhiều quy chế mới, ngồi hợp
đồng cho tư nhân th đất dài hạn, cấm trồng những cây khơng thích hợp vào từng loại
đất nhằm quản lý việc sử dụng và bảo vệ đất tốt hơn.
Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các nước đã gắn phương
thức sử dụng đất truyền thống với phương thức hiện đại và chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nông thôn. Các nước châu Á đã rất chú trọng trong việc
đẩy mạnh công tác thủy lợi, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống, phân bón, các cơng
thức ln canh để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Mặt khác,
phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản, sắn sự phát triển công nghiệp với bảo
vệ môi sinh, môi trường, tiến hành xây dựng nền sinh thái bền vững [8].
Ở Hoa Kỳ, ngay từ những năm đầu thế kỷ XX, phân hạng đất đai nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất và sử dụng đất hợp lý đã được chú ý. Hiện nay ở Hoa Kỳ, đang
áp dụng rộng rãi 2 phương pháp:
- Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này lấy năng suất cây trồng nhiều năm
làm tiêu chuẩn. Trong đánh giá đất đai người ta đi sâu vào phân hạng đất đai cho từng
loại cây.
- Phương pháp yếu tố: Bằng cách thống kê các yếu tố tự nhiên và kinh tế để so
sánh lấy lợi nhuận tối đa là 100 điểm hoặc 100% làm mốc so sánh với đất khác.
Ở châu Âu, đánh giá đất phổ biến theo 2 chiều hướng:
- Nghiên cứu các yếu tố tự nhiên để xác định tiềm năng của đất (phân hạng định
tính).
- Nghiên cứu các yếu tố kinh tế xã hội nhằm xác định sức sản xuất thực tế của đất
đai (phân hạng định lượng).
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng bền vững đất nông nghiệp ở các nước trên thế
giới đã được nghiên cứu từ rất lâu trên cơ sở đánh giá đất. Tuy có sự khác nhau về
phương pháp, sắp xếp hệ thống đánh giá và quan điểm đánh giá, song chúng cũng có
những quan điểm đồng nhất. Đó là, ln gắn liền với các mục đích sử dụng hợp lý tài
6



nguyên đất đai, nâng cao chất lượng sản phẩm và đề ra các phương pháp bảo vệ đất đai
cũng như bảo vệ môi trường nhằm sử dụng bền vững đất đai.
1.1.3. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam
Trong lịch sử hình thành và phát triển của Việt Nam, nơng nghiệp ln là ngành
kinh tế có vị trí quan trọng với khoảng 70% dân số làm nông nghiệp. Từ một nước
nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, trong những năm qua nhờ có chủ trương, đường lối
đúng đắn của Nhà nước, nơng nghiệp Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích cực. Qua
30 năm đổi mới, ngành nông nghiệp đã đạt được những thành tựu quan trọng, giá trị
sản phẩm gia tăng nhiều lần, sản lượng nơng sản hàng hóa ngày càng đa dạng, thu
nhập và đời sống người nông dân được cải thiện [10, 13].
Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp hàng hóa chưa tương xứng với tiềm năng và
lợi thế của Việt Nam. Thực tế, quy mô sản xuất nhiều ngành hàng còn manh mún, chất
lượng và giá trị gia tăng của nông sản chưa cao. Mặt khác, khu vực nông thôn Việt
Nam chiếm khoảng 70% dân số và khoảng 40% lực lượng lao động với hàng triệu
mảnh ruộng nhỏ lẻ đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với yêu cầu tăng
trưởng nhanh, bền vững. Trước hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nông nghiệp Việt Nam
đang đối mặt với nhiều thách thức mới. Dân số làm trong nông nghiệp bị lão hóa và
khó giữ tài năng trẻ làm trong nông nghiệp là những thách thức khác. Theo Tổng cục
Dân số, từ năm 2013, Việt Nam đã chính thức bước vào thời kỳ lão hóa dân số và hiện
vẫn đang là thời kỳ tồn tại song song của lão hóa dân số và dân số vàng, nhưng dân số
vàng chỉ kéo dài đến năm 2030 sẽ kết thúc và sau đó mức độ lão hóa tiếp tục tăng lên.
Trong vấn nạn này, nông nghiệp chịu tác động nặng nề hơn bởi nông nghiệp phải chịu
cạnh tranh của đô thị, của các ngành công nghiệp và dịch vụ trong thu hút tài năng
quản trị cũng như các nguồn nhân lực chất lượng cao. Giữ được nhân lực làm trong
nông nghiệp là thách thức, nhất là trong bối cảnh nông nghiệp buộc phải chuyển đổi
sang cách làm mới hơn và mạnh mẽ hơn, cũng như trước thảm họa môi trường do con
người và do biến đổi khí hậu tạo ra [39].
1.1.4. Các mơ hình sản xuất nơng nghiệp truyền thống và một số mơ hình phát triển
bền vững ngành nơng nghiệp hiện nay

Để đáp ứng nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp tương xứng với tiềm năng thế
mạnh của Việt Nam, Chính phủ và ngành nơng nghiệp ln chú trọng đánh hiệu quả

7


các mơ hình sản xuất nơng nghiệp truyền thống để từ đó làm cơ sở đề xuất các chiến
lược, các mơ hình phát triển bền vững ngành nơng nghiệp cho quốc gia [38, 39].
1.1.4.1. Một số mơ hình sản xuất nông nghiệp truyền thống
-

Hợp tác xã (HTX) nông nghiệp:
Từ khi có chính sách giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho nông dân, lấy hộ

là đơn vị sản xuất trong nơng nghiệp thì mơ hình HTX kiểu cũ khơng cịn phù hợp.
Sau khi có Nghị quyết số 13-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể và Luật HTX sửa đổi năm
2003, chúng ta bắt đầu tiến hành chuyển HTX nông nghiệp kiểu cũ sang HTX nông
nghiệp kiểu mới. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn, từ năm 2006 tới năm
2010, tồn quốc có khoảng 9.000 HTX kiểu mới với 7,7 triệu xã viên [14]. Đại đa số
các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ đã chuyển đổi theo mô hình này [17].
Theo kết quả điều tra ở các tỉnh như Thái Bình, Hải Dương, Hưng n, Nam Định, có
tới 98-100% số hộ nông dân tham gia chuyển đổi từ HTX nông nghiệp kiểu cũ sang
HTX nông nghiệp kiểu mới. HTX nơng nghiệp kiểu mới chủ yếu là loại hình HTX
dịch vụ: Khâu nào hộ xã viên làm riêng lẻ khơng hiệu quả thì HTX làm, như: Thuỷ lợi,
bảo vệ thực vật, khuyến nông, hướng dẫn khoa học kỹ thuật, làm đất, bảo vệ nội đồng,
cung ứng vật tư… Thường thì mỗi HTX làm dịch vụ 4-5 khâu.
Cách chuyển đổi HTX nông nghiệp kiểu cũ sang HTX nông nghiệp kiểu mới vẫn
mang nặng tính hình thức và chưa tạo được động lực phát triển mới để gắn lợi ích của
các hộ xã viên và người quản lý. Hộ tham gia HTX theo cách "đánh trống ghi tên" nên

họ khơng góp vốn hoặc có góp thì góp chiếu lệ từ 30.000-50.000 đồng/hộ và bản thân
họ khơng có động lực kinh tế; HTX khơng có vốn hoạt động (cán bộ quản lý ngồi chơi
xơi nước), ruộng đất theo hộ vẫn manh mún, nhỏ lẻ khơng tập trung, khơng tiến hành
cơ khí hố để nâng cao năng suất, không tiến hành thuỷ lợi hố, điện khí hố, sinh học
hố, thị trường hóa…, do đó khơng tạo ra được sản phẩm hàng hóa [40].
-

Tổ hợp tác:
Từ khi các HTX kiểu cũ giải thể thì loại hình tổ hợp tác trong nơng nghiệp, nơng

thơn bắt đầu ra đời và ngày càng phát triển. Loại hình này hoạt động rất đơn giản, các
hộ xã viên tự thành lập các tổ, hội nghề nghiệp trên cơ sở tự nguyện với mục đích là
trao đổi kinh nghiệm và giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất nông nghiệp.

8


Theo số liệu của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển Nơng thơn, năm 2005 cả nước
có 93.648 tổ hợp tác đến năm 2010 đạt 112.000 tổ, trung bình mỗi năm tăng 4%.
Nhiều địa phương có tới hàng nghìn hoặc hàng chục nghìn tổ hợp tác (Thanh Hóa
22.752 tổ, Hưng Yên 1.754 tổ, Quảng Bình 1.172 tổ, Nghệ An 2.000 tổ, Yên Bái 2.500
tổ,...). Đặc biệt ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, tổ hợp tác trở thành hình thức
kinh tế tập thể chính của vùng, được coi là tổ chức có phương thức mưu sinh hiệu quả
nhất, năng động nhất hiện nay [2].
Các loại hình tổ hợp tác chủ yếu là: Tổ hợp tác tưới tiêu, tổ hợp tác vay vốn, tổ
hợp tác khoa học kỹ thuật và chia sẻ kinh nghiệm, tổ hợp tác lao động, tổ hợp tác trong
lĩnh vực trồng trọt, tổ hợp tác chăn nuôi, tổ hợp tác thủy sản, tổ hợp tác ngành nghề
nông thôn, tổ hợp tác quản lý bảo vệ rừng.
Mơ hình này là sản phẩm tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, từ khi ra đời nó là
cơ sở để phát triển lên các mơ hình mới như: HTX kiểu mới, liên hiệp HTX, HTX cổ

phẩn,... và tạo tiền đề cho mơ hình nơng nghiệp kiểu mới phát triển. Tuy nhiên, đến
hiện tại Nhà nước vẫn chưa có một chế tài cụ thể cho tổ hợp tác phát triển [40].
-

Kinh tế trang trại:
Trước thời kỳ đổi mới, mô hình kinh tế trang trại khơng được chấp nhận, chỉ sau

khi Nhà nước giao quyền sử dụng ruộng đất về hộ nơng dân thì mơ hình kinh tế trang
trại mới dần dần được hình thành. Đặc điểm chủ yếu của mơ hình kinh tế trang trại là:
 Sản xuất nơng, lâm, thủy sản hàng hóa với quy mơ lớn hơn kinh tế hộ rất nhiều
lần.
 Các điều kiện và yếu tố sản xuất được tập trung hóa, chun mơn hóa cao hơn
hẳn so với kinh tế hộ.
 Chủ trang trại được tham gia nhiều khóa đào tạo, tập huấn nên có kiến thức và
kinh nghiệm điều hành sản xuất. Do vậy việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ mới vào sản xuất, sử dụng lao động gia đình và thuê lao động sản xuất có hiệu
quả cao và đạt thu nhập vượt trội so với kinh tế hộ.
Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê, trong thời gian chưa đầy 10 năm, cả nước
đã phát triển được trên 150.000 trang trại các loại, sử dụng gần 1 triệu hecta đất trống,
ao hoang, đồi núi trọc. Trong đó 55,3% là trang trại chuyên trồng cây nông nghiệp,
chăn nuôi gia súc, gia cầm chiếm 10,3%, trang trại lâm nghiệp chiếm 2,2%, trang trại

9


ni trồng thuỷ sản chiếm 27,3% và cịn lại là trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp
chiếm 4,9%.
Thành tựu nổi bật của trang trại sản xuất nông nghiệp cho đến nay là: Khai thác
thêm 30 vạn hecta đất trống, đồi núi trọc, đất hoang hóa. Huy động 20.000 tỷ đồng vốn
trong dân để đầu tư. Giải quyết việc làm thường xuyên cho 30 vạn lao động và 30 triệu

ngày công thời vụ. Giá trị sản xuất hàng năm đạt 12.000 tỷ đồng. Nhưng một trong
những khó khăn để phát triển, mở rộng đầu tư của trang trại là vốn, các hộ trang trại
hầu như đều khơng có sẵn nguồn vốn và việc tiếp cận các tổ chức tín dụng để vay vốn
sản xuất kinh doanh thì lại tương đối khó [40].
-

Mơ hình liên kết, liên doanh với doanh nghiệp:
Người có đất đai nhưng khơng có khả năng kinh doanh, người có khả năng kinh

doanh thì lại khơng có đất đai. Đây là một nghịch lý mà nền nông nghiệp Việt Nam
đang gặp phải. Đa số nông dân Việt Nam đều sản xuất nông nghiệp trên quy mô nhỏ,
manh mún, chưa có trình độ kỹ thuật cao nên khơng sản xuất ra được lượng lớn hàng
hóa nơng nghiệp. Và để khắc phục được hạn chế đó, chỉ có tập trung ruộng đất, dồn
điền đổi thửa mới thực hiện được sản xuất lớn, mới có điều kiện tiến hành cơ giới hoá
nhằm nâng cao năng suất lao động, tăng giá trị sản phẩm hàng hóa nơng nghiệp. Hiện
nay, đã có rất nhiều mơ hình liên kết, liên doanh với các doanh nghiệp cả quốc doanh
và tư doanh với HTX, với hộ nơng dân [17]. Hình thức liên kết như sau:
 Doanh nghiệp đầu tư vốn, cung cấp giống tốt, kỹ thuật, vật tư cho sản xuất nông
nghiệp, tiến hành chế biến và tiêu thụ hầu hết các sản phẩm làm ra. Cịn hộ nơng
dân thì góp ruộng và ngày cơng lao động, sản phẩm làm ra được doanh nghiệp thu
mua chế biến và tiêu thụ.
 Mơ hình liên kết này hiện đang diễn ra rất sôi động ở nhiều nơi và đã bắt đầu
mang lại hiệu quả rõ rệt cho ngành nơng nghiệp. Một số ví dụ cho mơ hình như sau:
HTX, nông dân liên doanh liên kết với các công ty sản xuất mía đường (Nhà máy
Đường Lam Sơn ở Thanh Hoá). HTX liên doanh với doanh nghiệp sản xuất rau quả
thực phẩm (Cơng ty Bẩy Hồ, TP. Hồ Chí Minh; Vân Nội, Hà Nội; Xuân Hương,
Đà Lạt, Lâm Đồng). HTX liên doanh với doanh nghiệp sản xuất cây ăn quả (Cơng
ty Vĩnh Kim, sản xuất vú sữa Lị Rèn, Vĩnh Long). HTX liên doanh với doanh
nghiệp sản xuất cây công nghiệp (Công ty Chè Mộc Châu sản xuất chè Shan tuyết).
HTX liên doanh với doanh nghiệp sản xuất thuỷ sản (Công ty Hùng Vương, Cần

10


Thơ). HTX liên doanh với doanh nghiệp sản xuất lúa gạo xuất khẩu (Công ty Tam
Nông, Đồng Tháp). HTX liên doanh với doanh nghiệp sản xuất các loại giống lúa,
ngô chất lượng cao (Công ty cổ phần Giống cây trồng Thái Bình; Cơng ty Cường
Tân, Trực Ninh, Nam Định) [40].
Đây là những mơ hình được Nhà nước khuyến khích phát triển trong giai đoạn
hiện nay.
-

Mơ hình HTX nơng nghiệp cổ phần:
Mơ hình này phát triển ở mức độ cao hơn các mơ hình trên và do các hộ tự thân

vận động liên kết lại với nhau theo hình thức góp vốn. Mỗi hộ nơng dân là một cổ
đơng, họ góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cổ phần hóa theo tỉ lệ góp vốn. Họ vẫn là
nơng dân, đất vẫn thuộc về họ nhưng họ được chia cổ tức và nhận lương khi lao động.
Đặc biệt, Ban quản lý phải là những người có trình độ quản lý, có ý chí đầu tư, nhiệt
tình, năng động, sáng tạo. Mỗi Ban quản lý bao gồm: Chủ nhiệm phụ trách chung, 2-3
phó chủ nhiệm phụ trách trồng trọt, hậu cần, gia công chế biến tiêu thụ sản phẩm.
Nông dân được chia từ các nguồn: Thu từ đóng góp cổ phần bằng ruộng đất, từ ngày
công cụ thể từ lợi nhuận hàng năm của HTX cổ phần, từ trích lãi tăng theo từng vụ,
từng năm.
Mơ hình này ra đời đã giúp giải quyết được nhiều vấn đề lớn đang đặt ra ở khu
vực nơng thơn, đó là: Tập trung được ruộng đất để thuận lợi tiến hành cơ giới hóa
nhằm sản xuất ra sản phẩm hàng hóa lớn, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành,
phù hợp với cơ chế thị trường và phù hợp với nguyện vọng của nông dân là không bị
mất đất, đảm bảo ổn định lâu dài về tiêu thụ sản phẩm. Để thực hiện được mô hình này
u cầu địa phương phải quy hoạch lại tồn bộvùng sản xuất, định hướng sản phẩm
sản xuất chính và có thị trường tiêu thụ ổn định.

Ở nước ta hiện nay, mơ hình này đang xuất hiện ở một số nơi nhưng số lượng
cịn ít. Ví dụ như HTX cổ phần cà phê Lâm Viên (Lâm Đồng); HTX cổ phần Kiều
Thạch (Thanh Hải, Lục Ngạn, Bắc Giang). Cụ thể là mỗi HTX cổ phần quy tụ được số
đông thành viên là những người có nhu cầu, chung lợi ích, tự nguyện góp vốn để sản
xuất kinh doanh, sản phẩm làm ra đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng nhu
cầu xuất khẩu [40].
1.1.4.2. Một số mơ hình phát triển nông nghiệp giá trị cao
-

Cánh đồng mẫu lớn:
11


Mơ hình “Cánh đồng mẫu lớn” là mơ hình liên kết 4 nhà (nhà doanh nghiệp, nhà
nước, nhà khoa học, nhà nông) để thâm canh lúa hiệu quả, bền vững theo hướng GAP,
tiến tới xây dựng vùng nguyên liệu lúa hàng hóa xuất khẩu chất lượng cao. Mơ hình
này được xây dựng theo chủ trương của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại
hầu hết các tỉnh thành Nam bộ từ tháng 3 năm 2011 với hơn 7800 ha đất canh tác,
6400 hộ nông dân tham gia. Nhưng thực tế nó đã được thí điểm tại rất nhiều điểm khác
với quy mô từ vài ha đến vài chục ha ở các tỉnh: Long An, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần
Thơ,... từ vụ hè thu 2008-2009. Được chính thức triển khai từ năm 2011, mơ
hình “cánh đồng mẫu lớn” hay “cánh đồng lớn” đã nhanh chóng tạo được sức lan tỏa
về tư duy đổi mới trong sản xuất, khẳng định được vai trị vị trí của một phương thức
sản xuất tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với định hướng tái cơ cấu của ngành nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới hiện nay [4, 13].
-

Nông nghiệp công nghệ cao (CNC) ứng dụng công nghệ 4.0:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0 vào trong sản xuất nông nghiệp đã trở thành


xu hướng và được Chính phủ các nước trên thế giới hết sức quan tâm, chú trọng phát
triển. Điển hình là: Thái Lan đã ban hành chính sách đổi mới cơng nghệ định hướng
nông nghiệp và thực phẩm theo ứng dụng cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0. Chính
phủ nước này cịn xây dựng chương trình hành động cho phát triển từng vùng với các
sản phẩm cụ thể cho từng lĩnh vực. Tương tự như Thái Lan, tất cả trang trại, nhà lưới
tại Israel đều được trang bị hệ thống điều khiển kỹ thuật số với cảm biến và điều khiển
tự động. Hay như Đài Loan (Trung Quốc) đã xây dựng và triển khai chương trình nơng
nghiệp 4.0 quy định 10 nhóm ngành, lĩnh vực được ưu tiên lựa chọn để ứng dụng cơng
nghệ 4.0. Đặc biệt, để khuyến khích ứng dụng CNC phát triển nông nghiệp, bên cạnh
việc ứng dụng công nghệ, tập trung vào thương hiệu, quảng bá thương hiệu, Đài Loan
cịn ưu tiên tập trung vào logistics trong nơng nghiệp [37, 38].
Ở Việt Nam, từ cuối năm 2017, cả nước mới có hai vùng nơng nghiệp CNC được
cơng nhận, đó là: Vùng sản xuất tôm thẻ chân trắng ở Kiên Giang và vùng hoa Thái
Phiên (Lâm Đồng). Trong và ngoài các khu, vùng nông nghiệp CNC trên cả nước đã
xuất hiện nhiều mơ hình nơng nghiệp ứng dụng CNC vào sản xuất như: Mơ hình trồng
rau khí canh, trồng rau thủy canh, trồng rau trong nhà lưới, nhà kính; mơ hình trồng
hoa trong nhà kính; mơ hình ni tơm siêu thâm canh trong nhà kính; mơ hình chăn
ni lợn ứng dụng nền đệm lót sinh học,... Các mơ hình nơng nghiệp CNC chủ yếu do
12


các doanh nghiệp đầu tư. Đến nay, cả nước có 35 doanh nghiệp nông nghiệp CNC
được công nhận, chiếm 0,69% số doanh nghiệp đang đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Mặc dù mới thực hiện trong thời gian ngắn, chưa có số liệu thống kê, song việc
đẩy mạnh phát triển nông nghiệp CNC thời gian qua đã mang lại những kết quả đáng
khích lệ. Chỉ riêng giai đoạn 2011-2015, hơn 100 giống cây trồng mới đã được nghiên
cứu, tạo ra, do đó tỷ lệ diện tích cây trồng cả nước sử dụng giống mới khá cao: lúa trên
90%, ngơ 80%, mía 60% và điều 100%. Đến năm 2016, cả nước đã có 327 xã sử dụng
nhà lưới, nhà kính, nhà màng nuôi trồng cây con, chiếm 3,6% tổng số xã trong cả nước

với diện tích 5.897,5 ha, chiếm 0,07% diện tích đất trồng cây hằng năm và đất nuôi
trồng thủy sản. Một số tỉnh ứng dụng CNC vào sản xuất nông nghiệp đã đem lại kết
quả vượt trội so với sản xuất truyền thống.
Ở Lâm Đồng, mơ hình sản xuất rau cao cấp doanh thu đạt 500 triệu
đồng/ha/năm; rau thủy canh đạt từ 8-9 tỷ đồng/ha/năm; hoa đạt 1,2 tỷ đồng/ha/năm,
cao gấp từ 20-30 lần so với trước..., góp phần đưa giá trị sản xuất bình quân của tỉnh
đạt 150 triệu đồng/ha/năm và hiện nay giá trị sản xuất nông nghiệp CNC đạt 30% tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, mơ hình trồng rau
CNC trong nhà lưới doanh thu đạt từ 120 triệu đến 150 triệu đồng/ha, gấp từ 2 - 3 lần
so với canh tác truyền thống. Tỉnh Bạc Liêu với mô hình ni tơm trong nhà kính đã
giúp người ni kiểm sốt được dịch bệnh, tơm sinh trưởng và phát triển nhanh nên
mang lại hiệu quả cao, ổn định và bền vững.
Đối với vùng nông nghiệp ứng dụng CNC, căn cứ các tiêu chí quy định, đã có 5
vùng nơng nghiệp ứng dụng CNC thâm canh tôm, hoa, lúa, chuối được địa phương
công nhận. Về số lượng doanh nghiệp, đến nay có 40 doanh nghiệp ứng dụng CNC
được cấp giấy chứng nhận còn hiệu lực, gồm: 12 doanh nghiệp ứng dụng CNC trong
lĩnh vực trồng trọt; 19 doanh nghiệp ứng dụng CNC trong lĩnh vực thủy sản; 9 doanh
nghiệp ứng dụng CNC trong lĩnh vực chăn nuôi [37, 38].

13


1.2. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững trong nông nghiệp
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm phát triển
Phát triển là một phạm trù của triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn của một
sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời
của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và hết mỗi

chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn.
Phát triển nông nghiệp tại huyện Chương Mỹ nghĩa là giá trị sản xuất của ngành
nơng nghiệp phải có sự gia tăng, năm sau phải lớn hơn năm trước.
1.2.1.2. Khái niệm phát triển bền vững
Năm 1980, trong bản “Chiến lược bảo tồn thế giới” do Liên minh Quốc tế Bảo
tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên (IUCN - International Union for
Conservation of Nature and Natural Resources) đã đưa ra mục tiêu của phát triển bền
vững là “đạt được sự phát triển bền vững bằng cách bảo vệ các tài nguyên sinh vật” [6]
và thuật ngữ phát triển bền vững ở đây được đề cập tới với một nội dung hẹp, nhấn
mạnh tính bền vững của sự phát triển về mặt sinh thái, nhằm kêu gọi việc bảo tồn các
tài nguyên sinh vật.
Năm 1987, trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta”, Ủy ban Quốc tế về
Môi trường và Phát triển (WCED – World Commission on Enviroment and
Development) lần đầu tiên đã đưa ra một định nghĩa tương đối đầy đủ về phát triển
bền vững là: “Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn
thương khả năng của các thế hệ tương lai trong việc thỏa mãn các nhu cầu của chính
họ” [23].
Nội hàm về phát triển bền vững được tái khẳng định ở Hội nghị Rio - 92 và được
bổ sung, hoàn chỉnh tại Hội nghị Johannesburg - 2002: “Phát triển bền vững là q
trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hoà giữa ba mặt của sự phát triển,
đó là: Phát triển kinh tế, cơng bằng xã hội và bảo vệ môi trường”.
Như vậy phát triển bền vững là sự phát triển hài hoà về cả ba mặt: Kinh tế, xã hội
và môi trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở thế
hệ hiện tại mà thế hệ tương lai.
14


×