Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

GA lớp 4 tuần 4 (2010-hoaphuong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.62 KB, 52 trang )

Tn 4
Thø hai ngµy 27 th¸ng 9 n¨m 2010
TËp ®äc
Mét ngêi chÝnh trùc
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghò
đại phu , …
- Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm
từ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2. Đọc - Hiểu
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghò đại phu , tiến cử , …
- Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành – Vò quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Người ăn xin và trả lời câu về nội dung
HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của
bài như thế nào ?
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được
gì ở ông lão ăn xin ?
HS3: Hành động và lời nói ân cần của
cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối


với ông lão ăn xin như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
+ Măng mọc thẳng .
+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh
minh họa các bạn đội viên Đội thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh đang
giương cao lá cờ của Đội . Măng non
là tượng trưng cho tính trung thực vì
măng bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu
nhi là thế hệ măng non của đất nước
cần trở thành những con người trung
thực .
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức
tranh vẽ cảnh gì ?
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về
vò quan Tô Hiến Thành – vò quan đứng
đầu triều Lý . Ông là người như thế
nàoChúng ta cùng học bài hôm nay .
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang

36 , SGK . (2 lượt )
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV
lưu ý sửa chữa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong
SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng
đọc :
• Toàn bài : đọc với giọng kể thông
thả , rõ ràng . Lời Tô Hiến Thành
điềm đạm , dứt khoác thể hiện thái độ
kiên đònh .
• Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành , thái độ
kiên quYết theo di chiếu của vua : nổi
tiếng , chính trực , di chiếu , nhất đònh
không nghe , không do dự , ngạc
- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông
đang đưa đi đưa lại một gói quà , trong
nhà một người phụ nữ đang lén nhìn
ra .
- Lắng nghe .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý
Cao Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến
Thành được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần
Trung Tá .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp
nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi :
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như
thế
nào ?
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai
thường xuyên chăm sóc ông ?
+ Còn gián nghò đại phu Trần Trung
Tá thì
sao ?
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :

+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay
ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
ông tiến cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Tô Hiến Thành không chòu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái
tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực
của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi
vua .
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh .
+ Do bận quá nhiều việc nên không
đến thăm ông được .
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm
quan nếu ông mất .
+ Ông tiến cử quan gián nghò đại phu
Trần Trung Tá .
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm
hầu hạ bên giường bệnh , tận tình chăm
sóc lại không được ông tiến cử . Còn
Trần Trung Tá bận nhiều công việc
nên ít tới thăm ông lại được ông tiến cử
.
+ Ông cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình .
+ Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
trực như Tô Hiến Thành vì những
người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết . Họ làm
những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài .
- Ghi nội dung chính của bài .
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .

- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách
đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại
ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình
riêng mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung
Tá .
- Lắng nghe .
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử
người giỏi giúp nước .
- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính
của bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự
chính trực và tấm lòng vì dân vì nước
của bvò quan Tô Hiến Thành .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe .
- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng
thắn

Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý .
- HS trả lời .
To¸n
So s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè tù nhiªn
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
thêm của tiết 15, kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
b.So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231, 4578 và 6325, … rồi
yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp

số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghó và tìm
hai số tự nhiên mà em không thể xác
đònh được số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì
chúng ta luôn xác đònh được điều gì ?
- Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số
tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?
- Số 100 có mấy chữ số ?
- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số
hơn, số nào có nhiều chữ số hơn ?
- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với
nhau, căn cứ vào số các chữ số của
chúng ta có thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và
456; 7891 và 7578; …
- GV yêu cầu HS so sánh các số trong
từng cặp số với nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của
các số trong mỗi cặp số trên.
- Như vậy em đã tiến hành so sánh các
số này với nhau như thế nào ?
- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …
- HS: Không thể tìm được hai số tự
nhiên nào như thế.
- Chúng ta luôn xác đònh được số nào
bé hơn, số nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có
nhiều chữ số hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số
bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lượt từ trái sang phải. Chữ số ở
hàng nào lớn hơn thì số tương ứng lớn
hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào bé
hơn thì số tương ứng bé hơn.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ
số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng
đều bằng nhau thì như thế nào với nhau
- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về

cách so sánh hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên
và trên tia số:
- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5 ?
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước
bé hơn hay lớn hơn số đứng sau ?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé
hơn hay lớn hơn số đứng trước nó ?
- GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn
các số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0
hơn, số nào xa gốc 0 hơn ?
- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c. Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968,
7896, 7869 và yêu cầu:
+ Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ
lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên
- Số nào là số bé nhất trong các số trên
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên,
chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 <
456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.
- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta
so sánh đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên
7891 > 7578 hay 5 < 8 nên 7578 <
7891.
- Thì hai số đó bằng nhau.
- HS nêu như phần bài học SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
- 4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0
hơn.
- Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.
+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự

nhiên với nhau.
- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của một số cặp số 1234 và
999; 92501 và 92410.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
lớn đến bé chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nêu cách so sánh.
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.

a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.
Khoa häc
T¹i s¹o cÇn ¨n phèi hỵp nhiỊu lo¹i thøc ¨n?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy khổ to.
- HS chuẩn bò bút vẽ, bút màu.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß

1. KiĨm tra bµi cò: Gọi 3 HS lên bảng
hỏi:
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min
và kể tên một số loại thức ăn có chứa

nhiều vi-ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất
khoáng và kể tên một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất
khoáng ?
3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể,
những thức ăn nào có chứa nhiều chất
xơ.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn
những loại thức ăn nào ?
- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món
em cảm thấy thế nào ?
- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn
những món giống nhau thì chúng ta
không thể ăn được và có thể cũng
không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế
nào là ngon miệng và đảm bảo dinh
dưỡng ? Chúng ta cùng học bài hôm nay
để biết được điều đó.
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi
món ?
* Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
*Cách tiến hành:

♣ Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt
động nhóm theo đònh hướng.
- Chia nhóm 4 HS.
- HS trả lời.
- Hằng ngày em ăn cá, thòt, rau, hoa
quả, …
- Em cảm thấy chán, không muốn ăn,
không thể ăn được.
- Hoạt động theo nhóm.
- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại
thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và
chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng
gì đến hoạt động sống ?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
như thế nào ?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
♣ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến
không trùng lên bảng và kết luận ý kiến
đúng.

- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết
trang
17 / SGK.
- GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe
tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân
đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào
là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp
bài.
* Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong
một bữa ăn cân đối.
t Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít
và ăn hạn chế.
t Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV tiến hành hoạt động
nhóm theo đònh hướng.
- Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8
HS, phát giấy cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong
hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh
dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu
các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa
ăn.
- Cử người đại diện trình bày tại sao
nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó.
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
+ Vì không có một thức ăn nào có thể
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể. Thay

đổi món ăn để tạo cảm giác ngon
miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu
dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm
lên trình bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả
lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm và nhận đồ dùng học
tập.
- Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu
các loại thức ăn nhóm mình chọn cho
một bữa ăn.
- 1 HS đại diện thuyết minh cho các
bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa
chữa.
- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.
- Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa
trình bày. Một bữa ăn hợp lý cần có
thòt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có
dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại
rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
♣ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình
bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt
buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất
và hợp lý.

- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh
dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm
thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn
có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?
* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều
loại thức ăn đủ nhóm: Bột đường, đạm,
béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân
đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn
cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có
lợi cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi
xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế
biến những món ăn tốt cho sức khoẻ.
Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp
lý và giải thích tại sao em lại chọn
những thức ăn này.
- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và
tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút.
- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi
lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm
khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh
các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi
nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.

quả để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ
chất để cơ thể khoẻ mạnh.
- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS
nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu
một tên một nhóm thức ăn.
Câu trả lời đúng là:
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương
thực, rau quả chín.
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải:
Thòt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ.
+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ:
Dầu, mỡ, vừng, lạc.
+ Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+ Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế:
Muối.
-HS lắng nghe.
- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành
thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về
những thức ăn, đồ uống mà nhóm
mình lựa chọn cho từng bữa.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực
đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát
nhất.
- Tuyên dương.

3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tham gia sôi nổi các hoạt
động, nhắc nhở những HS, nhóm HS
còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh
dưỡng.
- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn
được chế biến từ cá.
ChÝnh t¶
Trun cỉ níc m×nh
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông
cha của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to + bút dạ .
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với
yêu cầu hãy tìm các từ :
+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có
nhiều từ đúng , nhanh .
2. Bµi míi:
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết

bài thơ Truyện cổ nước mình và làm bài
tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân /
âng .
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Tìm từ trong nhóm .
+ PB : trâu , châu chấu , trăn , trăn ,
tró , cá trê , chim trả , trai , chiền chiện
, chèo bẽo , chào mào , chẫu chuộc , …
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
-GV đọc bài thơ .
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ
nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
* Viết chính tả
Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
* Thu và chấm bài .
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a ,
hoặc b hoặc bài tập doGV lựa chọn phù
hợp với lỗi chính tả mà HS đòa phương
thường mắc ) .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm
xong trước lên làm trên bảng .

- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc lại câu văn .
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
3. Cđng cè – dỈn dß:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b
và chuẩn bò bài sau .
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn
nhau , ở hiền sẽ gặp nhiều điều may
mắn , hạnh phúc .
- Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng
soi , vàng cơn nắng …
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :
Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng
cánh diều .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng –
vầng trên sân – tiễn chân .
KÜ tht
Kh©u thêng (tiÕt 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi

khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình khâu thường.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt
phải là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ
lặn.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của
mũi khâu thường:
+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái
giống nhau, dài bằng nhau và cách đều

nhau.
- Vậy thế nào là khâu thường?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ
thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao
tác khâu, thêu cơ bản.
- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu
nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS
phải biết cách cầm vải , kim, cách lên
xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách
lên xuống kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng
lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu
ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống
- Chuẩn bò đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.

- HS quan sát mặt trái mặt phải của
H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét
về đường khâu mũi thường.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm
vải, kim.
- HS theo dõi.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.
+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm
chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.

+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào
ngón tay hoặc bạn bên cạnh.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách
vạch dấu đường khâu thường.
- GV hướng dẫn HS đường khâu theo
2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên
đường dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải
cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi
mảnh vải dược đường dấu. Dùng bút chì
chấm các điểm cách đều nhau trên đường
dấu.
- Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo
đường vạch dấu tiếp theo ?
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kó thuật
khâu mũi thường.
- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu
ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- GV lưu ý :
+ Khâu từ phải sang trái.
+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần

vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.
Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ
ô li.
3. NhËn xÐt - dỈn dß:
- HS thực hiện thao tác.
- HS đọc phần b mục 2, quan sát
H.5a, 5b, 5c (SGK) và trả lời.
-HS theo dõi.
- HS quan sát H6a, b,c và trả lời câu
hỏi.
- HS theo dõi.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
- HS cả lớp.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
-Nhận xét về sự chuẩn bò, tinh thần học
tập của HS.
- Chuẩn bò các dụng cụ vải, kim, len,
phấn để học tiết sau.
Thø ba ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2010
Lun tõ vµ c©u
Tõ ghÐp vµ tõ l¸y
I. Mục tiêu:
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ
gồm những tiếng có nghóa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần
lặp lại nhau.

- Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ .
- Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
- Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
- Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ ,
tục ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghóa của 1
câu mà em thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm nào ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bµi míi:
a. Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn ,
uống , áo.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng
trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã
, …
- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
sự khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự
khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy .
Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- Yêu cầu HS suy nghó , thảo luận cặp đôi
.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghóa
tạo thành ?
+ Từ truyện , cổ có nghóa là gì ?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần ,
âm lặp lại nhau tạo thành ?
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghóa ghép
lại với nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau
gọi là từ láy c. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi :
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví
dụ .
c. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .

- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo
luận và trả lời câu hỏi .
+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời
sau , lặng im do các tiếng : truyện +
cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành .
Các tiếng này đều có nghóa .
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu
tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ
thời cổ .
+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm ,
cheo leo , se sẽ .
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .
• Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch ,
vần âm
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví
dụ :
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô
giáo , học sinh , yêu quý , mến yêu ,
tình bạn , học giỏi…
Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân
thương , nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội

§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng
dung bài .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .
Câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng
nhớ
nô nức
b dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,.. mộc mạc , nhũn nhặn , cứng
cáp , ..
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi
vào trong từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng
cáp là từ ghép ,GV giải thích thêm :
trong từ ghép , nghóa của từng tiếng phải
phù hợp với nhau , bổ sung nghóa cho nhau
cứng là rắn , có khả năng chòu tác dụng ,
cáp có nghóa là chỉ loại dây điện to nên
chúng không hợp nghóa với nhau , hai
tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy
.
• Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ
láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong ,
dai có khả năng chòu lực , khó bò làm đứt ,

cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ
sung nghóa cho nhau tạo thành nghóa
chung dẻo dai có khả năng hoạt động
trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu
cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng .
3. Cđng cè – dỈn dß:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghóa .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm
được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các
từ đó .
To¸n
Lun tËp

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kó năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß

1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 16, kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2. Bµi míi:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên
bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV hỏi thêm về trường hợp các số có
4, 5, 6, 7 chữ số.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

làm bài vào VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
- Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000,
1000000.
- Lớn nhất: 9999, 99999, 999999,
9999999.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm
được.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số
- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99,
sau đó chia tia số thành các đoạn, vừa
chia vừa nêu: Nếu chia các số từ 10 đến
99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ 20
đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99 thì
được bao nhiêu đoạn ?
- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai
chữ số ?
Bài 3
-GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy
nghó để tìm số điền vào ô trống.

- GV: Tại sao lại điền số 0 ?
- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách điền số của mình.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó
làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5
- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu
cầu gì ?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68
- HS đọc đề bài.
- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.
- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và
trả lời: Có 10 đoạn.
- Có 10 số.
- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích tương tự
như trên.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.

b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5
là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Là số tròn chục.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- Số 60, 70, 80, 90.
- Số 70, 80, 90.
- Vậy x có thể là 70, 80, 90.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
và nhỏ hơn 92 ?
- Vậy x có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu
cầu của đề bài.
3. Cđng cè – dỈn dß:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bò bài sau.
- HS cả lớp.

LÞch sư
Níc ¢u L¹c
I. Mục tiêu :
- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà.
II. Chuẩn bò :

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò: Nước Văn Lang .
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian
nào ? Ở khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc
sống của người Lạc Việt ?
-Em biết những tục lệ nào của người
Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ?
-GV nhận xét – Đánh giá.
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-HS hát
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài
tập sau: em hãy điền dấu x vào ô 
những điểm giống nhau về cuộc sống
của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .

 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có
những điểm tương đồng và họ sống hòa
hợp với nhau .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác đònh trên lược đồ hình 1
nơi đóng đô của nước Âu Lạc .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về
nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước
Âu Lạc”.
-Người u Lạc đã đạt được những
thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây
dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được
nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành
tựu đặc sắc về quốc phòng của người
dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó ,
HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo
luận :
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại bò thất bại ?

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô 
trong PBT để chỉ những điểm giống
nhau giữa cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt .
-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
-HS xác đònh .
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước u Lạc
đóng đô ở vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế
tạo nỏ thần.
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả
so sánh .
-HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .
-Vì người u Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên
cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà
cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
- GV nhận xét và kết luận .
3. Cđng cè – dỈn dß:

-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn
cảnh nào?
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu
Lạc là gì ?
- GV tổng kết và GDTT.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài :Nước
ta dưới ách đô hộ của PKPB
- Nhận xét tiết học .
-3 HS dọc .
-Vài HS trả lời .
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp .
Thø t ngµy 29 th¸ng 9 n¨m 2010
To¸n
Ỹn, T¹, TÊn
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 17.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với các đơn vò đo khối
lượng lớn hơn
ki-lô-gam.
b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- GV: Các em đã được học các đơn vò đo
khối lượng nào ?
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- Gam, ki-lô-gam.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các
vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người
ta còn dùng đơn vò là yến.
-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10 kg gạo tức là mua
mấy yến gạo ?
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua
bao nhiêu ki-lô-gam cám ?
- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan
đã mua bao nhiêu yến rau ?
- Chò Quy hái được 5 yến cam, hỏi chò
Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng

chục yến, người ta còn dùng đơn vò đo là
tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng
10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam
- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê
nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam
?
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con
trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vò là tấn.
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10
tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng
bao nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi
nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.

- Đã hái được 50 kg cam.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.
- 10 yến hay 100kg.
- 1 tạ hay 100 kg.
- 20 yến hay 2 tạ.
- HS nghe và nhớ.
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn 1000 kg.
- 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- Xe đó chở được 3000 kg hàng.
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng,
vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam
hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV
gợi ý HS hình dung về 3 con vật xem con
nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
ki-lô-gam ?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
Bài 2
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp
suy nghó để làm bài.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
- Em thực hiện thế nào để tìm được

1 yến 7 kg = 17 kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau
đó yêu cầu HS tính.
- GV yêu cầu HS giải thích cách tính của
mình.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép
tính với các số đo đại lượng chúng ta
thực hiện bình thường như với các số tự
nhiên sau đó ghi tên đơn vò vào kết quả
tính. Khi tính phải thực hiện với cùng
một đơn vò đo .
Bài 4
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV: Có nhận xét gì về đơn vò đo số
muối của chuyến muối đầu và số muối
của chuyến sau ?
- Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải
làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài .
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- Là 200 kg.
- 20 tạ.
- HS làm.

- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5
= 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào
VBT.
- HS tính .
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên
đơn vò vào kết quả.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài cho nhau.
- HS đọc.
- Không cùng đơn vò đo .
- Phải đổi các số đo về cùng đơn vò
đo.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A
-GV nhận xét và cho điểm HS .
3. Cđng cè – dỈn dß:
- GV hỏi lại HS :
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng

dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 (tạ )
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000
kg = 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.
- HS cả lớp.
§Þa lÝ
Ho¹t ®éng s¶n xt cđa ngêi d©n ë Hoµng Liªn S¬n
I. Mục tiêu :
- Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .
- Xác lập được mối quan hệ đòa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con
người.
II.Chuẩn bò :
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên VN .
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản … (nếu có ) .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trß
1. KiĨm tra bµi cò:
-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
-Kể tên một số lễ hội , trang phục và
phiên chợ của họ .
-Mô tả nhà sàn và giải thích t sao
người dân ở miền núi thường làm nhà
sàn để ở ?

GV nhận xét ghi điểm .
2. Bµi míi:
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Trồng trọt trên đất dốc :
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở

-Cả lớp chuẩn bò .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bôû sung .
§inh H÷u Th×n Trêng TiĨu häc Trung Ch©u A

×