Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ xã nhằm triển khai thực hiện nghị quyết vii ban chấp hành trung ương khóa x trường hợp nghiên cứu tại huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.63 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

TRƯƠNG THỊ THU HƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CẤP XÃ
NHẰM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT VII BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHOÁ X. TRƯỜNG HỢP
NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ

HÀ NỘI – 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một ñề tài nghiên
cứu nào.
Tơi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều ñược ghi rõ
nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tác giả

Trng Th Thu Hng

Trng i hc Nụng Nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

i


LỜI CÁM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Viện Sau
ñại học, khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn.
ðặc biệt tơi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Phúc Thọ đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh, phòng Nội vụ huyện
Thuận Thành, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thuận Thành, UBND thị
trấn Hồ, UBND xã Nghĩa đạo, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh, phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện Thuận Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cung cấp số liệu, tài liệu giúp ñỡ tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn lãnh ñạo các cấp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh cũng
như các cán bộ lãnh đạo trong hệ thống Cơng đồn đã cho tơi có được những
bài học kinh nghiệm thực tế quý giá trong công tác cán bộ .
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
quan tâm động viên, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tuy nhiên, dù có nhiều cố gắng nỗ lực, song luận văn khơng tránh khỏi

thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, Kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các
thầy cơ giáo và sự chia sẻ của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tác giả

Trương Thị Thu Hương

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cám ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các chữ viết tắt

v


Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu ñồ

vii

Danh mục hộp

viii

PHẦN I: MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của đề tài

1

1.2

Mục tiêu của đề tài

4

1.3


ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

7

2.1

Cơ sở lý luận

7

2.2

Cơ sở thực tiễn

25

PHẦN III : ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

33

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

33


3.2

Phương pháp nghiên cứu

41

3.3

Phương pháp xử lý thông tin

42

PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

45

4.1

Thực trạng ñội ngũ cán bộ cơ sở (cấ xã) của huyện Thuận Thành

45

4.1.1

Theo giới tính và độ tuổi

45

4.1.2


Theo thời gian công tác và thời gian giữ chức vụ hiện tại

46

4.1.3

Theo trình độ

48

4.2

Ý kiến đánh giá của người dân

54

4.2.1

Năng lực chun mơn của đội ngũ cán bộ cơ sở cấp xã thuộc

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iii


huyện Thuận Thành
4.2.2

54


Năng lực giải quyết cơng việc của đội ngũ cán bộ cơ sở cấp xã
của huyện Thuận Thành

59

4.2.3

Về kết quả giải quyết công việc của cán bộ cơ sở cấp xã

62

4.3

ðánh giá thực trạng ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở
(cấp xã) của huyện Thuận Thành

68

4.3.1

ðánh giá của cơ sở ñào tạo, bồi dưỡng.

68

4.3.2

ðánh giá của học viên

73


4.4

Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng
cán bộ cơ sở cấp xã tại huyện Thuận Thành

4.4.1

79

Phương hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ cơ
sở cấp xã huyện Thuận Thành

80

4.4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cán bộ cơ sở
cấp xã tại huyện Thuận Thành

84

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

101

5.1

Kết luận

101

5.2


Kiến nghị

103

TÀI LIỆU THAM KHẢO

106

PHỤ LỤC

109

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung từ thể hiện

BCH TW

Ban chấp hành trung ương

BHYT

Bảo hiểm y tế


CBCC

Cán bộ cơng chức

CCB

Cựu chiến binh

CN

Cơng nghiệp

CNH - HðH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

DV

Dịch vụ

HðND

Hội đồng nhân dân

HTCT

Hệ thống chính trị

LðNT


Lao động nơng thơn

LðTB&XH

Lao động thương binh và xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

PTNT

Phát triển nông thôn

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
3.1

Trang

Tình hình sử dụng đất tại huyện thuận thành giai ñoạn 2008-2010
(tại thời ñiểm 31/12 các năm 2008-2010)

4.1

Trình độ chun mơn nghiệp vụ cán bộ cơng chức cơ sở huyện
Thuận Thành giai đoạn 2008-2010

4.2

48

Trình độ lý luận chính trị của cán bộ, cơng chức cơ sở huyện
Thuận Thành năm 2010

4.3

35


51

Nhận xét ñánh giá của người dân về năng lực chuyên môn của
cán bộ, công chức cơ sở

55

4.4

Năng lực giải quyết công việc của cán bộ cơ sở

59

4.5

Kết quả giải quyết công việc của cán bộ cơ sở, cơng chức cấp xã

63

4.6

Tình hình các lớp bồi dưỡng tại trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện Thuận Thành năm 2008 - 2010

72

4.7

Thời ñiểm, ñịa ñiểm, thời gian của các lớp bồi dưỡng


73

4.8

ðánh giá về nội dung và phương pháp giảng dạy

75

4.9

ðánh giá của học viên về chế ñộ ñãi ngộ và ý thức học viên

76

4.10

Quy hoạch sử dụng cán bộ cơ sở cấp xã huyện Thuận Thành

90

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu đồ


Trang

4.1

Thực trạng cán bộ cơng chức phân theo độ tuổi

45

4.2

Thực trạng cán bộ cơng chức cơ sở phân theo thâm niên công tác

46

4.3

Thực trạng CBCC cơ sở phân theo thời gian ñảm nhiệm chức vụ
hiện tại

47

4.4

Năng lực chuyên môn của cán bộ chuyên trách

54

4.5


Năng lực chuyên môn của cán bộ công chức

57

4.6

Năng lực giải quyết công việc của cán bộ chuyên trách

60

4.7

Năng lực giải quyết công việc của cán bộ công chức

61

4.8

Kết quả giải quyết công việc của cán bộ chuyên trách

64

4.9

Kết quả giải quyết công việc của cán bộ công chức

64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


vii


DANH MỤC HỘP
TT

Tên hộp

Trang

4.1

Ý kiến người dân

65

4.2

Yêu cầu ñối với cán bộ, công chức cơ sở

66

4.3

Ý kiến của học viên tham gia lớp học

74

4.4


Chế ñộ ñối với học viên...

77

4.5

Ý thức học viên…

77

4.6

Tác dụng của các lớp ñào tạo, bồi dưỡng

78

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

viii


PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
ðất nước ta đang tiến hành cơng cuộc đổi mới, thực hiện cơng nghiệp

hố, hiện đại hố theo định hướng XHCN trong bối cảnh quốc tế và trong
nước rất phức tạp, có nhiều thuận lợi nhưng cũng khơng ít khó khăn, có cả
thời cơ và nguy cơ, địi hỏi đội ngũ cán bộ, công chức trên mọi lĩnh vực công

tác "Phải vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối
sống, có trí tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, gắn bó với nhân
dân (Văn kiện ðại hội ðại biểu toàn quốc lần thứ IX của ðảng)
Mặt khác, ñể thực hiện thắng lợi Cương lĩnh, chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội ñến năm 2020 mà ðại hội VII, VIII, IX … ñã ñề ra, cơng tác cán
bộ, đặc biệt là cán bộ chủ chốt càng cần thiết và cấp bách, kinh nghiệm thực
tiễn ở đất nước ta đã chỉ ra rằng độ chính xác của đường lối chính sách của
ðảng và Nhà nước ñều tuỳ thuộc cuối cùng ở công tác cán bộ. Trong bất cứ
giai ñoạn nào, thời kỳ nào cũng như trong bất cứ cơ quan nào công tác cán bộ
cũng là vấn đề hàng đầu và giữ một vai trị trọng yếu, nó có ý nghĩa quyết
định đến sự thành bại trong ñường lối phát triển và tổ chức thực hiện đường lối
chính sách của ðảng.
Xã, phường, thị trấn là ñơn vị hành chính cấp cơ sở, nơi thể hiện trực
tiếp và cụ thể các chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Vì vậy, việc chăm lo xây dựng ñội ngũ cán bộ ở xã, phường, thị trấn, nhất là
đội ngũ cán bộ chủ chốt có đủ phẩm chất, năng lực là nhiệm vụ thường xuyên,
có ý nghĩa hết sức quan trọng cả trước mắt cũng như lâu dài trong sự nghiệp
cách mạng của ðảng. Nâng cao chất lượng cán bộ cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn cho ñội ngũ cán bộ cơ sở là một trong những chính sách có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng của ðảng và Nhà nước trong q trình đổi mới nhằm

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

1


nâng cao hiệu quả của việc phát triển nông nghiệp, nơng thơn hiện nay.
Thực hiện chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước, nhiều ñịa
phương trong cả nước ñã và đang thực hiện các chương trình quy hoạch đào
tạo nâng cao kiến thức cho cán bộ cơ sở. Việc làm đó đã trực tiếp góp phần

nâng cao kiến thức tồn diện cho cán bộ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn
nhằm đáp ứng u cầu của thời kỳ đổi mới (Nghị quyết VII - BCH TW khoá X).
Trong thực tế, hàng năm các ñịa phương vẫn thường xuyên tổ chức các
lớp bồi dưỡng kiến thức, ñào tạo cán bộ phục vụ cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn, phổ cập kiến thức cần thiết về phát triển nông nghiệp, nông thôn.
ðể nhận xét ñánh giá về chất lượng cán bộ hiện tại ñược ñánh giá trên
cơ sở của nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu khác nhau, như: Về học vấn; thâm niên
và thời gian cơng tác; Về quy định số lượng cán bộ, phù hợp với nhiệm vụ cụ
thể của chính quyền cấp cơ sở; Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức
cơ sở; Về chất lượng tuyển dụng ban ñầu, chất lượng quy hoạch cán bộ; Về

ñào tạo cán bộ cơ bản và có hệ thống… Một trong những nội dung quan trọng
ñể ñánh giá ñúng, chất lượng cán bộ cơ sở đó là đào tạo. ðối với cấp cơ sở
việc ñào tạo hiện nay chủ yếu các học viên ñược ñào tạo qua các lớp bồi
dưỡng phần lớn thu nhận ñược nhiều kiến thức phục vụ cho cơng việc của
mình. Tuy nhiên việc đào tạo cán bộ cơ sở vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập như:
ðào tạo cịn mang tính hình thức, phong trào, việc ñào tạo, bồi dưỡng, sử
dụng cán bộ còn chắp vá, chỉ hoàn thành kế hoạch về chỉ tiêu số lượng cịn
mặt chất lượng bồi dưỡng chưa chú trọng, chưa được quan tâm ñúng mức;
phương thức bồi dưỡng chưa ñược ñổi mới nhiều, ñặc biệt với cách tiếp cận
mới. Phương pháp truyền đạt cịn nặng về độc thoại; cập nhật kiến thức không
thường xuyên; Cơ sở vật chất, phương tiện, tài liệu học tập ở nhiều địa
phương cịn thiếu thốn và chuẩn bị chưa ñược chu ñáo, chưa ñáp ứng ñược
yêu cầu dạy và học…

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

2



Chúng ta ñang bước vào thời kỳ phát triển mới - ðẩy mạnh CNH HðH ñất nước phấn ñấu năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước
cơng nghiệp: ðể thực hiện nhiệm vụ đó Hội nghị lần thứ 7 BCH TW khóa X đã
ra Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân và nông thôn. ðể thực hiện thắng lợi nghị
quyết này, yêu cầu ñặt ra là xây dựng và phát triển một đội ngũ cán bộ, cơng chức
có đủ năng lực và phẩm chất đạo đức. ðồng thời ñể triển khai Nghị ñịnh số
92/2009/Nð – CP, vấn ñề ñánh giá thực trạng, chất lượng ñội ngũ cán bộ cơng
chức cấp xã, cơ cấu và tình hình sử dụng là rất cấp thiết. Việc ñánh giá này sẽ làm
cơ sở cho các cấp lãnh ñạo ñưa ra ñịnh hướng và giải pháp cụ thể nhằm bố trí, sử
dụng hợp lý, có giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã,
đáp ứng u cầu nhiệm vụ mới.
Xuất phát từ một nền nông nghiệp truyền thống lâu đời, huyện Thuận
Thành tỉnh Bắc Ninh khơng ngừng phát triển, góp phần chung cùng các
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh ñã và ñang tạo ra bước ngoặt mới, tạo nền
tảng vững chắc ñể tỉnh Bắc Ninh phấn ñấu trở thành một tỉnh công nghiệp vào
năm 2015. Trong giai ñoạn ñẩy nhanh, ñẩy mạnh CNH-HðH ñất nước hiện
nay, vấn đề phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân còn bộc lộ nhiều bất
cập. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến những bất cập đó là năng
lực lãnh ñạo, chỉ ñạo và tổ chức thực hiện của hệ thống chính trị cịn chưa đáp
ứng được u cầu phát triển. Khả năng tham mưu, đề xuất, cụ thể hố chủ
trương, chính sách của ðảng, Nhà nước và của tỉnh ở một số cơ sở còn yếu;
nhận thức của các cấp, các ngành đối với nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân
cịn hạn chế, bệnh quan liêu, xa dân có biểu hiện tăng. Một số cơ chế, chính
sách thực hiện thiếu nhất quán, thiếu ñồng bộ. ðặc biệt là ñội ngũ cán bộ cơ
sở còn thiếu năng lực cũng như chuyên môn về nông nghiệp, nông thôn.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

3



Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ cấp xã nhằm triển khai
thực hiện Nghị Quyết VII- BCH TW khoá X. Trường hợp nghiên cứu tại
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh” mong muốn góp phần nâng cao chất
lượng ñội ngũ cán bộ cấp xã tại huyện Thuận Thành nói riêng cũng như đội
ngũ cán bộ cấp xã trên tồn tỉnh Bắc Ninh nói chung.
1.2

Mục tiêu của đề tài

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
ðánh giá thực trạng ñội ngũ cán bộ cơ sở cấp xã trên ñịa bàn huyện
Thuận Thành của tỉnh Bắc Ninh, phân tích thực trạng chất lượng cán bộ cấp
xã những ưu ñiểm, hạn chế…Trên cơ sở phân tích đề xuất định hướng và giải
pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ cấp xã nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị xã hội của địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về cán bộ cơ sở, chất
lượng cán bộ và nâng cao chất lượng cán bộ cơ sở cấp xã.
- ðánh giá thực trạng số lượng, chất lượng, quy hoạch bồi dưỡng ñội
ngũ cán bộ cơ sở cấp xã huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất ñịnh hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ cán
bộ cơ sở cấp xã huyện Thuận Thành nhằm triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị - xã hội của ñịa phương.
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là vấn ñề cán bộ cơ sở với chủ thể là

cán bộ của 19 ñến 25 chức danh cấp xã ñược hưởng lương Ngân sách, theo
quy ñịnh chung của Nð 92/2009/NðCP “về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách ñối với CBCC ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động khơng chun trách ở cấp xã”.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

4


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Những nội dung nghiên cứu tập trung vào ñánh giá thực trạng ñội ngũ
cán bộ cơ sở cấp xã, những mặt ưu ñiểm, tồn tại, nguyên nhân. Trên cơ sở
ñánh giá, phân tích đề xuất định hướng và những giải pháp nâng cao chất
lượng bồi dưỡng cán bộ cơ sở nông thôn huyện Thuận Thành.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng CBCC cấp xã;
ñánh giá chất lượng cán bộ công chức cấp xã
- ðánh giá cán bộ cơ sở cấp xã theo chức danh thực thi nhiệm vụ, trình
độ chun mơn, thâm niên cơng tác...
- ðánh giá thực trạng chất lượng ñội ngũ CBCC cấp xã trên các mặt
trình độ văn hóa, chun mơn được ñào tạo, kỹ năng và năng lực giải quyết
công việc:
+ ðối với ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo cấp xã (cán bộ chủ chốt): ðánh giá
năng lực lãnh ñạo, tổ chức và ñều hành hoạt ñộng trong phạm vi quyền hạn;
thái ñộ và tinh thần trách nhiệm;
+ ðối với ñội ngũ công chức thực thi nghiệp vụ: xem xét khả năng và
kỹ năng thực hiện; thái ñộ và tinh thần trách nhiệm với cơng việc.
- Phân tích và đánh giá tính hợp lý trong việc sử dụng cán bộ cơng chức
cấp xã. Xác định những năng lực, kỹ năng cịn yếu và thiếu; chỉ ra những tồn

tại hạn chế trong q trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC cấp xã.
1.3.2.2 Phạm vi khơng gian
ðề tài nghiên cứu được lựa chọn là huyện Thuận Thành, trong huyện
có 18 xã có những đặc ñiểm tương tự nhau về hoạt ñộng bồi dưỡng cán bộ cơ
sở nên tơi chọn điểm 1 thị trấn - thị trấn Hồ là trung tâm phát triển kinh tế - xã
hội của huyện đồng thời cũng là nơi có ñiều kiện kinh tế - xã hội phát triển
nhất huyện; là khu vực có giao thơng đi lại thuận tiện, có điều kiện cho giao

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

5


lưu buôn bán và phát triển ngành dịch vụ và 1 xã – xã Nghĩa ðạo - là khu vực
thuần nơng, điều kiện kinh tế - xã hội cịn gặp nhiều khó khăn.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
- Thời gian nghiên cứu: Tài liệu ñược thu thập từ năm 2008 - 2010
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu , báo cáo từ năm 2008 - 2010
- Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp, phân tích nắm bắt tình
hình liên quan đến chất lượng cán bộ cơ sở trên ñịa bàn huyện ñến năm 2010.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

6


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1

Cơ sở lý luận


2.1.1 Một số khái niệm và quan ñiểm cơ bản về cán bộ và cơng tác cán bộ
+ Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin về cán bộ và công tác cán bộ
Lý luận cũng như thực tiễn ñã chứng minh trong sự nghiệp cách mạng
cũng như trong xây dựng ðảng vấn ñề cán bộ bao giờ cũng giữ vị trí đặc biệt
quan trọng. Mác - Ăng ghen và Lê Nin đã khẳng định vai trị đặc biệt quan
trọng của cán bộ ñối với việc nâng cao năng lực lãnh ñạo và sức chiến ñấu
của ðảng và với thành công của sự nghiệp cách mạng dưới sự lãnh ñạo của
ðảng. Các Mác cho rằng: “Muốn thực hiện tư tưởng thì phải có những con
người sử dụng lực lượng thực tiễn” [44, tr.184]1.
Bất kỳ một giai cấp nào trong lịch sử, muốn trở thành giai cấp lãnh ñạo
xã hội cũng phải ñào tạo ñội ngũ cán bộ tiêu biểu cho giai cấp của mình. Lê
Nin chỉ rõ “Trong lịch sử chưa hề có một giai cấp nào giành được quyền
thống trị, nếu nó khơng đào tạo ra được trong hàng ngũ của mình những lãnh
tụ chính trị, những đại biểu tiên phong có đủ khả năng tổ chức lãnh ñạo phong
trào” [39, tr. 473]2 sau này khi ñã giành được chính quyền lãnh đạo cơng cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, ñội ngũ cán bộ lại càng có vị trí
quan trọng. Lê Nin nhấn mạnh, nếu khơng có đội ngũ cán bộ tốt “thì tất cả
mọi mệnh lệnh và quyết ñịnh sẽ chỉ là mớ giấy lộn” [41, tr. 449]3.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và cơng tác cán bộ
Hồ Chí Minh trong suốt q trình hoạt động cách mạng đã giành rất

1

C. Mác - Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

23

V.I. Lênin (1978), Toàn tập, tập 45, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

7


nhiều thời gian, tâm trí quan tâm đến cơng tác cán bộ, quy hoạch, bố trí, sử
dụng, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, Người dạy rằng: “Cán bộ là gốc của mọi
công việc” [46, tr. 269]4, “công việc thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt
hay kém” [46, tr. 273]5 Quan ñiểm cách mạng và khoa học của Bác Hồ về cán
bộ và công tác cán bộ là những vấn đề có tính lý luận, đúc kết qua thực tiễn
vừa thể hiện những nguyên tắc cơ bản của ðảng, chứa ñựng truyền thống tốt
ñẹp của dân tộc Việt Nam. Bác Hồ ví cán bộ như một mắt xích, một bộ phận
của cỗ máy, nếu mắt xích hoặc bộ phận nào của cỗ máy mà khơng tốt thì bộ
máy ñó ọc ạch hoạt ñộng kém hiệu quả. Cán bộ là tế bào, là hạt nhân cách
mạng của ðảng, là cầu nối giữa ðảng với nhân dân, “Cán bộ là những người
đem chính sách của ðảng và Nhà nước giải thích cho dân hiểu và thi hành,
đồng thời đem tình hình của dân chúng báo cáo với ðảng và Nhà nước hiểu
rõ để đặt chính sách cho đúng” [45, tr. 33]6.
Bác Hồ rất quan tâm đến cơng tác đào tạo, bồi dưỡng sử dụng và đề bạt
cán bộ. Cơng tác cán bộ có vai trị rất quan trọng, nó tạo nên ñội ngũ cán bộ
ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ cách mạng. Công tác cán bộ của
ðảng gồm nhiều cơng việc, có thể gọi mỗi cơng việc là một phần của công tác
cán bộ. Trong tác phẩm “sửa ñổi lối làm việc” Bác chỉ ra rằng công tác cán bộ
gồm những công việc chủ yếu như: Huấn luyện cán bộ; dạy cán bộ và dùng
cán bộ; lựa chọn cán bộ, cách đối với cán bộ; chính sách cán bộ... Theo Bác
Hồ, công tác “Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của ðảng” và Bác rất quan
tâm ñến tiêu chuẩn cán bộ, theo Bác người cán bộ phải có đức, có tài, “có đức
mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó, có tài mà khơng có đức là người vơ

4, 5, 6


Hồ Chí Minh (1996), Tồn tập, tập 9, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

8


dụng”, phẩm chất đạo đức và năng lực cơng tác khơng thể thiếu mặt nào.
ðảng ta muốn có đội ngũ cán bộ tốt phải ñào tạo, huấn luyện ñể cán bộ có
lịng trung thành với sự nghiệp cách mạng, hồn thành tốt nhiệm vụ được
giao, có mối quan hệ chặt chẽ với quần chúng nhân dân, có tinh thần tập thể,
có ý thức kỷ luật và phải thể hiện ở các mặt cần kiệm, liêm chính, chí cơng,
vơ tư. Bác Hồ chỉ ra rằng cơng tác đào tạo cán bộ phải làm thường xuyên, liên
tục và lâu dài, không phải chỉ làm vài ba tháng hoặc vài ba năm.
+ Quan ñiểm của ðảng ta về cán bộ và công tác cán bộ.
ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX và lần thứ X đã chỉ rõ: Mục tiêu của
cơng tác cán bộ là xây dựng ñược ñội ngũ cán bộ đồng bộ và có chất lượng
mà nịng cốt là đội ngũ cán bộ chủ chốt của các ngành, các cấp ở cơ sở. Một
trong những tiêu chuẩn của ñội ngũ cán bộ hiện nay là phải có kiến thức, có
phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực tổ chức tốt các khâu cơng việc trong cơng
cuộc đổi mới, có tinh thần học tập để khơng ngừng nâng cao trình độ lý luận,
trình độ chun mơn, nhất là đội ngũ cán bộ cơ sở ở chi bộ ðảng.
Nghị quyết hội nghị lần thứ V ban chấp hành Trung ương khoá IX về đổi
mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở xã, phường, thị trấn ñã chỉ rõ
mục tiêu cơng tác cán bộ là “Xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở có năng lực tổ
chức và vận động nhân dân thực hiện đường lối của ðảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước công tâm, thạo việc, tận tuỵ với dân, biết phát huy sức dân,
không tham nhũng, không ức hiếp dân, trẻ hố đội ngũ, chăm lo cơng tác ñào
tạo, bồi dưỡng, giải quyết hợp lý ñồng bộ chính sách đối với cán bộ cơ sở”

Cán bộ trong giai đoạn cách mạng mới phải là người có phẩm chất
chính trị tốt, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với ðảng, hết lịng phấn đấu
vì lợi ích của nhân dân, của dân tộc; có bản lĩnh chính trị vững vàng khơng
dao động trước những khó khăn, thử thách; có năng lực hồn thành nhiệm vụ
được giao; có nhân cách và lối sống mẫu mực, trong sáng; có ý thức tổ chức

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

9


kỷ luật cao, tơn trọng tập thể, gắn bó với nhân dân.
ðể làm tốt công tác cán bộ trong chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh
cơng nghiệp hố, hiện ñại hoá ñất nước, ñối với cấp uỷ cơ sở muốn xây dựng
ñội ngũ cán bộ ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ sở của mình trong thời kỳ
này, cần qn triệt tốt các quan điểm ðảng đó là:
Một là: Xây dựng ñội ngũ cán bộ phải xuất phát từ u cầu, nhiệm vụ
của thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nhằm thực hiện thắng lợi
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, vững
bước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Thứ hai: Qn triệt quan điểm giai cấp cơng nhân của ðảng, phát huy
truyền thống u nước và đồn kết dân tộc.
Thứ ba: Gắn việc xây dựng ñội ngũ cán bộ với xây dựng tổ chức và đổi
mới cơ chế, chính sách.
Thứ tư: Thơng qua hoạt động thực tiễn và phong trào cách mạng của
nhân dân, nâng cao trình độ dân trí để tuyển chọn, giáo dục, rèn luyện, bồi
dưỡng cán bộ.
Thứ năm: ðảng thống nhất lãnh đạo cơng tác cán bộ và quản lý ñội ngũ
cán bộ theo nguyên tắc tập trung dân chủ, ñồng thời phát huy trách nhiệm của
các tổ chức thành viên trong hệ thống chính trị.

* Quan niệm về cán bộ chủ chốt
Hiện nay đang có nhiều quan niệm khác nhau về cán bộ chủ chốt. ðể
nhận thức ñầy ñủ và ñúng ñắn vấn ñề này, cần làm rõ một số khái niệm sau đây:
- Cơng vụ: Cơng vụ là một loại hoạt động mang tính quyền lực và pháp
lý ñược thực thi bởi ñội ngũ công chức thực hiện các chức năng của Nhà nước
trong q trình quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
- Cán bộ: Theo cuốn ðại từ ñiển tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên
thì: "Cán bộ: dt.1. Người làm việc trong cơ quan nhà nước - cán bộ nhà nước.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

10


2. Người giữ chức vụ, phân biệt với người bình thường, không giữ chức vụ
trong các cơ quan, tổ chức nhà nước" [..., tr. 249].
Từ những ñịnh nghĩa nêu trên, có thể hiểu "cán bộ" là khái niệm dùng
để chỉ những người ở trong cơ cấu của một tổ chức nhất định, có trọng trách
hồn thành nhiệm vụ theo chức năng được tổ chức đó phân cơng.
Như vậy, có nhiều quan niệm về cán bộ, nhưng tựu trung lại, có hai
cách hiểu cơ bản:
Một là, cán bộ bao gồm những người trong biên chế nhà nước, làm
việc trong các cơ quan ðảng, Nhà nước, đồn thể chính trị xã hội, các doanh
nghiệp nhà nước và các lực lượng vũ trang nhân dân từ Trung ương ñến ñịa
phương và cơ sở.
Hai là, cán bộ là những người giữ chức vụ trong một cơ quan hay một
tổ chức ñể phân biệt với người khơng có chức vụ.
Từ những khái niệm về cán bộ nêu trên cho thấy, người cán bộ có bốn
đặc trưng cơ bản:
+ Cán bộ ñược sự ủy nhiệm của ðảng, Nhà nước và các tổ chức khác

trong hệ thống chính trị... lấy danh nghĩa của các tổ chức đó ñể hoạt ñộng.
+ Cán bộ giữ một chức vụ, một trọng trách nào đó trong một tổ chức
của hệ thống chính trị.
+ Cán bộ phải thơng qua tuyển chọn hay phân cơng cơng tác sau khi
hồn thành chương trình đào tạo tại các trường ñại học, cao ñẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề; cán bộ ñược bổ nhiệm, ñề bạt hoặc bầu cử.
+ Cán bộ được hưởng lương và chính sách ñãi ngộ căn cứ vào nội
dung, chất lượng hoạt ñộng và thời gian công tác của họ.
Như vậy, hiểu theo nghĩa chung nhất, cán bộ là người lãnh ñạo, quản
lý hoặc người làm chuyên môn, nhà khoa học hay công chức, viên chức làm
việc, hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc từ các nguồn khác. Họ ñược

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

11


hình thành từ tuyển dụng, phân cơng cơng tác sau khi tốt nghiệp ra trường,
ñược bổ nhiệm, ñề bạt hoặc bầu cử.
- Khái niệm "chủ chốt"
Theo Từ ñiển tiếng Việt - 2000 của Nhà xuất bản ðà Nẵng, từ "chủ
chốt" là: quan trọng nhất, có tác dụng làm nịng cốt. Cán bộ chủ chốt của
phong trào" […, tr. 174].
- Khái niệm "cán bộ chủ chốt"
Từ những nội dung trình bày nêu trên, có thể hiểu "cán bộ chủ chốt" là
người có chức vụ, nắm giữ các vị trí quan trọng, có tác dụng làm nịng cốt
trong các tổ chức thuộc hệ thống bộ máy của một cấp nhất ñịnh; người ñược
giao ñảm ñương các nhiệm vụ quan trọng ñể lãnh ñạo, quản lý, ñiều hành bộ
máy thực hiện chức năng, nhiệm vụ ñược giao; chịu trách nhiệm trước cấp
trên và cấp mình về lĩnh vực cơng tác được giao.

Cán bộ chủ chốt có những đặc trưng cơ bản như sau:
+ Cán bộ chủ chốt là người có vị trí quan trọng, giữ vai trị quyết định
trong việc xác định phương hướng, mục tiêu, phương pháp cơng tác; đề ra các
quyết ñịnh và tổ chức thực hiện tốt các quyết ñịnh của cấp mình hoặc cấp trên
giao. Kiểm tra, giám sát, kịp thời chấn chỉnh, uốn nắn những biểu hiện lệch lạc;
bổ sung, ñiều chỉnh kịp thời những giải pháp mới khi cần thiết; ñúc rút kinh nghiệm,
tổng kết thực tiễn ñể bổ sung, hoàn chỉnh lý luận. ðồng thời, cán bộ chủ chốt
cịn là người giữ vai trị đồn kết, tập hợp, phát huy sức mạnh của quần chúng
thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị và xây dựng nội bộ tổ chức vững mạnh.
+ Cán bộ chủ chốt là những người ñại diện một tổ chức, một tập thể...
chủ yếu do bổ nhiệm hoặc bầu cử, giữ một chức vụ trọng yếu trong cơ quan
ðảng, chính quyền (cấp trưởng, cấp phó); trưởng các đồn thể và là những
người chịu trách nhiệm trước cấp trên và cấp mình về mọi hoạt ñộng của ñịa
phương, ñơn vị hoặc lĩnh vực cơng tác được đảm nhận.

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

12


Từ nhận thức đó, đặc biệt nhằm triển khai thực hiện tốt chủ trương
chính sách của ðảng và Nhà nước, triển khai thực hiện tốt Nghị quyết VII
BCH TW khoá X nhằm phát triển kinh tế - xã hội; Nghị ñịnh 114/2003/NðCP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, cơng chức xã, phường, thị
trấn; Quyết định 04/2004/Qð-BNV ngày 16/1/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về tiêu chuẩn ñối với CBCC xã, phường, thị trấn; trong quá trình nghiên cứu,
tác giả luận văn ñề cập ñến ñội ngũ cán bộ chủ chốt của hệ thống chính trị cấp
xã ở huyện Thuận Thành bao gồm 19 chức danh: Cán bộ cấp xã bao gồm các
chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HðND, UBND;
Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam; Bí thư ðồn TNCSHCM; Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội

Cựu chiến binh Việt Nam. Công chức cấp xã gồm các chức danh: Trưởng
Công an; Chỉ huy trưởng Quân sự; Văn phòng - thống kê; ðịa chính - xây
dựng - đơ thị và mơi trường (đối với phường, thị trấn); ðịa chính - nơng
nghiệp - xây dựng và mơi trường (đối với xã); Tài chính – kế tốn; Tư pháp hộ tịch; Văn hóa - xã hội.
* Cán bộ, công chức
Cán bộ, công chức: Theo ðiều 4 Luật số: 22/2008/QH12 Luật cán bộ
công chức ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XII, kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 13 tháng 11 năm 2008 quy ñịnh:
1. Cán bộ là cơng dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau ñây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau ñây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
2. Công chức là cơng dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

13


ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Qn đội nhân dân mà khơng phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Cơng an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập của ðảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ñây gọi chung là ñơn vị sự
nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ñối
với công chức trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập

thì lương được bảo ñảm từ quỹ lương của ñơn vị sự nghiệp công lập theo quy
ñịnh của pháp luật.
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp xã) là cơng dân
Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy, người đứng
đầu tổ chức chính trị - xã hội; cơng chức cấp xã là cơng dân Việt Nam được
tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân
cấp xã, trong trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
* Tiêu chuẩn ñối với cán bộ, cơng chức cấp xã
Theo điều 6 chương 2 Nghị ñịnh Số : 114 /2003/Nð-CP của Chính Phủ
ngày 10 tháng 10 năm 2003 quy ñịnh tiêu chuẩn ñối với cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 04/2004/Qð-BNV
ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy ñịnh:
- Tiêu chuẩn chung
Cán bộ, cơng chức cấp xã phải đáp ứng những u cầu sau:
+ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên ñịnh mục tiêu ñộc lập dân tộc và
của xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả
đường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở ñịa phương.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

14


+ Cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tư, cơng tâm, thạo việc, tận tuỵ với
dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý
thức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với
nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
+ Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm đường lối của
ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chun

mơn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả ñáp ứng nhu cầu và
nhiệm vụ ñược giao.
- Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã là căn cứ ñể các ñịa
phương thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch: bầu cử, tuyển dụng, sử dụng ñào
tạo, bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc lương và các chế ñộ, chính sách khác.
Các tiêu chuẩn cụ thể ñối với từng cán bộ chuyên trách và cán bộ công
chức cấp xã ñã ñược quy ñịnh tiêu chuẩn cụ thể tại quy ñịnh này.
* Những yếu tố ảnh hưởng ñến ñội ngũ cán bộ c¬ së cÊp x
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến ñội ngũ cán bộ cơ sở trong đó có những
yếu tố chính là:
Thứ nhất: Các yếu tố ảnh hưởng ñến số lượng
+ Dân số: Dân số của mỗi ñịa phương liên quan ñến nhiều mặt của hoạt
ñộng kinh tế - xã hội của địa phương đó như vậy cũng ảnh hưởng tới công tác
quản lý của cán bộ cơ sở.
+ ðặc ñiểm của ñịa phương: Nếu ñịa phương là xã, phường, thị trấn ở
vùng ñồng bằng, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xã, hải ñảo cũng ñược
quy ñịnh số lượng cán bộ cơ sở là khác nhau.
Theo Nghị ñịnh số 121/2003/Nð-CP quy ñịnh số lượng cán bộ chuyên
trách, công chức cấp xã như sau:
1. ðối với xã ñồng bằng, phường và thị trấn:
- Dưới 10000 dân được bố trí khơng q 19 cán bộ, cơng chức;

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

15


- Từ 10000 dân trở lên, cứ thêm 3000 dân được bố trí thêm 01 cán
bộ, cơng chức, nhưng tối ña không quá 25 cán bộ, công chức.
2. ðối với xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, hải đảo:

- Dưới 1000 dân được bố trí khơng q 17 cán bộ, cơng chức;
- Từ 1000 dân đến 5000 dân được bố trí khơng q 19 cán bộ cơng chức;
- Từ 5000 dân trở lên, cứ thêm 1500 dân ñược bố trí thêm 1 cán bộ,
cơng chức nhưng tối đa không quá 05 cán bộ, công chức.
Không chỉ căn cứ vào quy mơ dân số như Nghị định 121/2003/Nð-CP
ngày 21/10/2003 của Chính phủ, số lượng cán bộ cơng chức cấp xã. Theo
ñiều 4, mục 1 chương II của Nð 92/2009/NðCP ngày 22/10/2009 quy định.
Số lượng cán bộ, cơng chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính
cấp xã; cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
b) Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
c) Cấp xã loại 3: không quá 21 người.
Việc xếp loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy ñịnh tại
Nghị ñịnh này về việc phân loại ñơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Thứ hai: Sự phát triển của giáo dục ñào tạo
Nếu giáo dục ñào tạo phát triển thì số lượng nguồn lao động có trình ñộ
tăng lên cùng với nó là chất lượng nguồn lao ñộng cũng tăng lên do vậy mà
chất lượng ñội ngũ cán bộ cơ sở cũng ñược tăng lên.
Thứ ba: Sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
Nền kinh tế - xã hội có phát triển thì điều kiện ñược học tập nâng lên do
vậy chất lượng nguồn lao ñộng ñược cải thiện theo ñó chất lượng của ñội ngũ
cán bộ cơ sở cũng tăng lên.
Thứ tư : Chính sách thu hút người tài
Nếu địa phương nào có chính sách thu hút người tài về làm việc tại ñịa

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

16



×