Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.68 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hãy nêu lại
khái niệm từ
láy mà em
đã học ở
Tiểu học?
- Từ láy là những từ phức có sự hồ phối âm
thanh.
<b>Các từ:</b>
- đăm đăm
- mếu máo
- liêu xiêu
Các từ láy bên
có đặc điểm gì
giống nhau,
khác nhau khi
phát âm?
=> tiếng trước giống tiếng sau
hoàn toàn
=> Phần vần được lặp lại
=> Phần âm được lặp lại
Dựa vào kết
quả phân
tích trên, em
thấy từ láy
có mấy
loại?
<b>=> Từ láy có hai loại:</b>
<b>- Láy hồn tồn: đăm đăm</b>
<b>- Láy bộ phận: 2 loại nhỏ:</b>
Theo em
các từ láy
bên thuộc
loại nào?
<b>Các từ:</b>
- bần bật:
- thăm thẳm
<b>=> Từ láy tồn bộ, láy hồn </b>
<b>tồn: là những từ láy có sự </b>
<b>biến đổi về thanh điệu và phụ </b>
<b>âm cuối </b>
<b>=> Ghi nhớ (SGK, trang 42</b>)
<b>* Chú ý: có những từ láy có sự biến đổi về thanh </b>
điệu và phụ âm cuối Từ láy toàn bộ
VD : m – p : cầm cập
N – t : bần bật
Nh –t : chênh chếch
GV gọi hs đọc
phần II.
Em có nhận
xét gì về nghĩa
của các từ
bên?
<b>Các từ:</b>
- ha hả, oa oa, gâu gâu…
- Lí nhí, li ti, ti hí,…
- Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh…
tạo nghĩa dựa vào
sự mô phỏng âm thanh.
có chung khn vần “ i ”
biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm
thanh và hình dáng.
có chung
khn vần “ ấp ” biểu thị tính chất lúc ẩn, lúc
hiện, lúc cao, lúc thấp, lúc lên, lúc xuống.
So sánh nghĩa
của các từ láy
với nghĩa của
các tiếng gốc
làm cơ sở cho
chúng : mềm,
<b>Các từ:</b>
- mềm mại
- đo đỏ
<i><b> =>So với nghĩa của từ “ mềm ” thì </b></i>
<i><b>nghĩa của từ “ mềm mại ” mang sắc thái biểu </b></i>
cảm rõ rệt .
VD :
+ Bàn tay mềm mại (mềm và gợi cảm giác dễ
chịu)
+ Giọng nói mềm mại (có âm điệu uyển
chuyển, nhẹ nhàng, dễ nghe)
=> So với nghĩa của từ “ đỏ ” thì nghĩa
của từ “ đo đỏ ” có sắc thái giảm nhẹ hơn.
Em có nhận
xét gì về
nghĩa của
từ láy?
Hãy phân
biệt biệt các
loại từ trong
các từ đã
cho?
Gv hướng dẫn
học sinh làm
tiếp các bài
tập 2,3 tại lớp