Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.98 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỤY VY

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH
TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. TRANG THỊ TUYẾT

Phản biện 1:…………………………………………………

Phản biện 2:…………………………………………………

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ,


Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế
Địa điểm: Phịng họp …....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận
văn thạc sĩ, Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP Huế
Số: 201, đường Phan Bội Châu, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Thời gian: vào hồi …… giờ …… tháng …… năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Phân viện Học viện
Hành chính tại TP Huế hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học,
Học viện Hành chính Quốc gia.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế phát triển và quá trình hội nhập quốc tế đã đem lại một
môi trường kinh doanh năng động cho các doanh nghiệp trên địa bàn
cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Trong tiến
trình đó, hoạt động tín dụng đóng một vai trị hết sức quan trọng, nó
là chiếc cầu nối điều hòa lưu chuyển nguồn vốn trong xã hội. Tuy
nhiên, rủi ro từ hoạt động tín dụng là rất lớn, nó có thể xảy ra bất cứ
lúc nào và gây nên hậu quả rất nghiêm trọng; ảnh hưởng đến sự an
tồn, hiệu quả, uy tín của TCTD và của cả nền kinh tế. Chính vì vậy,
u cầu cấp bách đặt ra là RRTD phải được quản lý, kiểm sốt một
cách bài bản và có hiệu quả, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh; góp
phần nâng cao uy tín của TCTD đối với KH.
Trải qua hơn 03 năm hình thành và phát triển, HUEDCGF
ln đồng hành cùng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, giúp các
doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của tỉnh để thực
hiện các dự án kinh doanh của mình. Bên cạnh một số thành tích đạt
được trong cơng tác quản trị RRTD, HUEDCGF vẫn còn một số hạn
chế cần khắc phục.
Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác

quản trị RRTD tại HUEDCGF, đồng thời xác định được tầm quan
trọng của việc hạn chế RRTD đối với hoạt động cho vay của
HUEDCGF, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Cho đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị
RRTD. Có thể kể đến một số cơng trình tiêu biểu liên quan trực tiếp
đến đề tài nghiên cứu như sau:
1


Luận án tiến sĩ
Luận án “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương
mại nhà nước ở nước ta hiện nay” của nghiên cứu sinh Lê Đức Thọ,
bảo vệ năm 2005 tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án “Luận cứ khoa học về xác định mơ hình quản lý rủi ro
tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” của nghiên
cứu sinh Lê Thị Huyền Diệu, bảo vệ năm 2010 tại Học viện Ngân
hàng Hà Nội.
Luận án “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh
Nguyễn Tuấn Anh, bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế quốc
dân Hà Nội.
Luận án “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam” của nghiên cứu sinh
Nguyễn Đức Tú, bảo vệ năm 2013 tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng Nơng

nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam” của học viên Nguyễn
Quang Vinh, bảo vệ năm 2007 tại Đại học Ngoại thương TP Hồ Chí Minh.
Luận văn “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Đà Nẵng” của học
viên Thân Thị Thanh Thảo, bảo vệ năm 2010 tại trường Đại học Đà Nẵng.
Luận văn “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn Hà Nội” của học viên Nguyễn Mạnh Phát, bảo vệ
năm 2012 tại trường Đại học quốc gia Hà Nội.
Luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại
Dương" của học viên Đặng Thị Thu Hà, bảo vệ năm 2015 tại Đại
học Quốc gia Hà Nội.
2


Cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách toàn
diện, hệ thống và cụ thể về quản trị RRTD tại HUEDCGF. Do đó,
việc lựa chọn đề tài này của tác giả không trùng lắp với các đề tài nói
trên.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tại HUEDCGF.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng khung lý thuyết về RRTD và quản trị RRTD của
HUEDCGF.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại
HUEDCGF.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRTD của
HUEDCGF.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động quản trị RRTD của HUEDCGF.
Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung tồn diện
về cơng tác quản trị RRTD.
- Về mặt không gian: Quản trị RRTD tại HUEDCGF.
- Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn
2016-2018. Các giải pháp đưa ra trong giai đoạn từ năm 2019 trở đi.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn
Phương pháp luận
Luận văn tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật
lịch sử Mác Lênin.
Phương pháp nghiên cứu
3


- Phương pháp tổng quan tài liệu.
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu.
- Phương pháp thống kê, mô tả so sánh.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận của đề tài
Luận văn xây dựng khung lý thuyết về RRTD và quản trị
RRTD tại Quỹ đầu tư phát triển địa phương; đưa ra một số nội dung
về quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn đánh giá được thực trạng, chỉ rõ những kết quả đạt
được và hạn chế trong công tác quản trị RRTD tại HUEDCGF.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện của HUEDCGF
nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD của đơn vị này.
7. Kết cấu của đề tài

Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu,
danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo thì nội dung chính gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản trị
rủi ro tín dụng của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư
phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG
1.1. Lý luận về rủi ro tín dụng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
1.1.1. Định nghĩa về rủi ro tín dụng
RRTD là rủi ro do phát sinh trong q trình cấp tín dụng, biểu hiện thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả khơng đúng hạn theo cam kết trong hợp
đồng tín dụng đã ký. Trong hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, RRTD là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn
đến giải thể. Ngồi ra, có thể hiểu RRTD theo nghĩa xác suất, theo đó là khả năng có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra tổn thất. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc
giải ngân cho đến khi thu hồi vốn về, lúc này Quỹ Đầu tư phát triển địa phương chưa biết chắc giao dịch đó hồn thành hay khơng. Cách hiểu này sẽ giúp cho hoạt
động quản trị RRTD của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương được chủ động hơn.
1.1.2. Các bộ phận của rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá KH và xét duyệt cho vay;
bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.

- Rủi ro danh mục: Là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay; bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất của rủi ro
- Rủi ro khách quan: Là RRTD xảy ra do thiên tai, địch hoạ, người vay trốn chạy, mất tích hoặc do những tác động ngồi dự kiến làm cho thất thoát vốn vay.
- Rủi ro chủ quan: Là RRTD xảy ra do KH hoặc Quỹ Đầu tư phát triển địa phương vơ tình hay cố ý làm cho thất thoát vốn vay.
1.1.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định.
- Rủi ro môi trường pháp lý không thuận lợi.
- Nguyên nhân bất khả kháng.
1.1.3.2. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía Quỹ Đầu tư phát triển địa phương.
- Nguyên nhân từ phía KH.
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
5


RRTD là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn, thu nhập của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, thậm chí có thể dẫn đến giải thể.
1.1.4.2. Đối với doanh nghiệp
Khi Quỹ Đầu tư phát triển địa phương đối mặt với RRTD nếu không được hỗ trợ kịp thời có thể dẫn đến giải thể. Và khi Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
sụp đổ thì các doanh nghiệp trên địa bàn mất đi cơ hội tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của địa phương để thực hiện các dự án kinh doanh của mình.
1.1.5. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.1.5.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
1.1.5.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
1.1.5.3. Mức trích lập dự phịng rủi ro
1.2. Lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD là q trình Quỹ Đầu tư phát triển địa phương tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra tồn bộ hoạt động cấp
tín dụng nhằm hạn chế các rủi ro ở mức thấp nhất.
1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng

Cơng tác quản trị RRTD có vai trị hết sức quan trọng đối với sự tồn tại của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương. Nếu công tác quản trị RRTD được thực hiện tố
sẽ hạn chế được những rủi ro xảy ra, ngồi ra cịn tạo điều kiện cho sự phát triển của tồn bộ nền kinh tế nói chung. Vì khi rủi ro được hạn chế, tức là Quỹ Đầu tư
phát triển địa phương đã cung cấp vốn một cách có hiệu quả cho nền kinh tế và đó chính là động lực phát triển nền kinh tế.
1.2.3. Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
1.2.3.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
1.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Cũng như quy trình quản trị rủi ro nói chung, việc quản trị RRTD tại Quỹ Đầu tư phát triển địa phương được thực hiện bao gồm bốn bước cơ bản: Nhận diện
rủi ro, phân tích và đánh giá rủi ro, đo lường rủi ro và kiểm soát rủi ro.
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Các nhân tố bên trong
- Cơ sở dữ liệu.
- Con người.
- Công tác quản lý , tổ chức, kiểm soát nội bộ.
- Nguồn lực tài chính của TCTD.
1.2.6.2. Các nhân tố bên ngồi
6


- Môi trường kinh tế.
- Môi trường pháp lý.
- Môi trường xã hội.
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trên thế giới
1.3.1. Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp trích lập dự phịng
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo nguyên tắc tín dụng thận trọng
1.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng bằng hạn mức cho vay
1.3.4. Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp kiểm tra, giám sát

7



Kết luận chương 1
Chương 1 đã khái quát khung lý thuyết về RRTD và quản trị RRTD của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, đặc biệt tập trung phân tích khái niệm, các bộ
phận, nguyên nhân, hậu quả và các chỉ tiêu đánh giá RRTD, đồng thời phân tích rõ quy trình quản trị RRTD theo các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành, kinh nghiệm
quản trị RRTD của các ngân hàng trên thế giới. Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, sang Chương 2 tác giả sẽ trình bày cụ thể thực trạng công tác quản trị RRTD của
HUEDCGF đang áp dụng, những điểm tương đồng, khác biệt, mặt tích cực và yếu kém so với lý thuyết và tình hình chung.

8


Chương 2
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát về Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Sự ra đời của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1.1.2. Nguyên tắc hoạt động
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức
2.1.2. Kết quả hoạt động
2.1.2.1. Nguồn vốn hoạt động
2.1.2.2. Tình hình các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2.1. Tình hình cho vay
2.2.1.1. Quy mơ cho vay
2.2.1.2. Về vai trị “vốn mồi” của HUEDCGF trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư ngoài xã hội
2.2.2. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay
2.2.2.1. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế
2.2.2.2. Cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế
2.2.2.3. Cơ cấu cho vay theo địa bàn

2.2.3. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu, trích lập dự phịng rủi ro
Giai đoạn 2016-2018, các khoản cho vay của HUEDCGF chưa xuất hiện nợ quá hạn, nợ xấu. Các khoản nợ đều được phân vào loại nợ nhóm 1 (nợ có khả
năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn) và chỉ trích lập mức dự phòng chung theo quy định là 0,75% trên số dư nợ của KH.
Bảng 2.9: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của HUEDCGF
giai đoạn 2016-2018
TT

Chỉ tiêu

1

Dư nợ cho vay (triệu đồng)

2

Tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro (%)

3

Quỹ dự phòng rủi ro (triệu đồng) ((1) x(2))

2016

2017

2017/2016

2018

2018/2017


+/-

%

+/-

%
0,12

8.800

4.072

23.939

5.272

9,91

9.867

0,75

0,75

0,75

-


-

-

-

66

106

180

40

9,91

74

0,12

9


(Nguồn: Báo cáo tình hình cho vay của HUEDCGF giai đoạn 2016-2018)
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
2.3.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng
Hiện tại HUEDCGF vẫn chưa có bộ phận quản trị RRTD độc lập mà Hội đồng quản lý, Ban Lãnh đạo và mỗi phòng nghiệp vụ thực hiện mỗi chức năng khác
nhau với mục tiêu giảm đến mức thấp nhất các rủi ro cho HUEDCGF.
2.3.2. Chính sách tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tín dụng
2.3.2.1. Đối tượng cho vay

2.3.2.2. Thời hạn cho vay
2.3.2.3. Hạn mức cho vay
2.3.2.4. Điều kiện cho vay
2.3.2.5. Lãi suất cho vay
2.3.2.6. Các biện pháp bảo đảm tiền vay
2.3.2.7. Hồ sơ, thủ tục vay vốn
2.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
2.3.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
2.3.2.2. Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng
2.3.3.3. Đo lường rủi ro tín dụng
2.3.3.4. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
2.4.1. Kết quả đạt được
2.4.1.1. Chưa xuất hiện các khoản nợ quá hạn, nợ xấu
2.4.1.2. Đã xây dựng được các chính sách quan trọng liên quan đến công tác quản trị RRTD
2.4.1.3. Đã xây dựng được chính sách lãi suất dựa trên các mức độ rủi ro
2.4.1.4. Nghiên cứu, xây dựng thành cơng Hệ thống xếp hạng tín dụng KH
2.4.1.5. Đã kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm hạn chế rủi ro
2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục
2.4.2.1. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng chưa hồn thiện
2.4.2.2. Nguồn thơng tin để phân tích và thẩm định tín dụng cịn hạn chế
2.4.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tuy được xây dựng khá đầy đủ nhưng việc tn thủ quy trình cịn hạn chế
10


2.4.2.4. Các quy định về hoạt động tín dụng và quản trị RRTD chưa hoàn thiện, chưa phù hợp với tình hình thực tế
2.4.2.5. Cơ sở vật chất hỗ trợ công tác quản trị RRTD chưa được đầu tư đúng mức
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do mơi trường kinh tế:

Tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ln có những diễn biến phức tạp, làm cho hoạt động kinh doanh của KH gặp nhiều khó khăn và bị
ảnh hưởng nặng nề.
- Rủi ro do môi trường pháp lý:
+ Hệ thống pháp luật chung cho toàn bộ nền kinh tế chưa hoàn chỉnh, thiếu đồng bộ và thiếu những đạo luật quan trọng.
+ Các định hướng của Nhà nước thường xuyên thay đổi, điều chỉnh cơ chế chính sách làm ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế.
+ Khung pháp lý quy định việc tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương nói chung và HUEDCGF nói riêng cịn chưa đầy đủ, chưa hoàn
thiện.
+ Do chỉ hoạt động trên cơ sở Nghị định quy định việc tổ chức và hoạt động, không có cơ quan nào hướng dẫn về nghiệp vụ nên các Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương nói chung và HUEDCGF nói riêng phải tự xây dựng các quy định của mình trên cơ sở tham khảo, vận dụng các quy định của các ngân hàng thương mại;
dẫn đến tình trạng chất lượng văn bản chưa cao, chưa phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị mình, thường xuyên phải sửa đổi.
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía HUEDCGF:
+ Bộ máy của HUEDCGF chưa có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng và quản trị RRTD. Hiện nay, HUEDCGF gồm có 10 người (trung bình các
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương trên cả nước là 20 người). Trong đó có 04 người chuyển từ các Sở, Ban ngành cấp tỉnh nên chỉ có kinh nghiệm chung về kinh tế,
tài chính, ngân hàng, chưa có kinh nghiệm thực tiễn hoạt động tín dụng; 06 người cịn lại là các sinh viên mới ra trường có tuổi đời còn khá trẻ từ 24 tuổi đến 27 tuổi
(sinh năm 1991 đến 1994) được HUEDCGF tiếp nhận nên vừa đào tạo, vừa triển khai hoạt động cho vay đầu tư dẫn đến còn nhiều lúng túng trong hoạt động tín
dụng nói riêng và các hoạt động nói chung của HUEDCGF.
+ Sự hợp tác giữa HUEDCGF với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh và các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương khác cịn lỏng lẻo gây khó khăn trong q trình
trao đổi và cung cấp thơng tin về KH. Bên cạnh đó, HUEDCGF vẫn chưa có sự liên thông với các cơ quan khác như thuế, hải quan…để kiểm chứng những thơng tin
tài chính do KH cung cấp.
- Rủi ro do nguyên nhân từ phía KH:
+ Các doanh nghiệp không tuân thủ nghiêm ngặt chế độ báo cáo tài chính, bản thân họ khơng thấy tầm quan trọng của báo cáo tài chính nên các báo cáo tài
chính gửi HUEDCGF thường có chất lượng kém, thiếu thơng tin và sai lệch thơng tin. Ngồi ra, rất ít các doanh nghiệp hiện nay thực hiện kiểm toán báo cáo tài
chính.
11


+ Năng lực của KH còn nhiều hạn chế làm cho KH khơng có những kế hoạch mang tính chiến lược, thiếu các biện pháp giải quyết phù hợp khi có những biến
động của thị trường, của đối thủ cạnh tranh...
+ Ngồi ra, năng lực lập và trình bày dự án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn hạn chế. Một số KH lập phương án kinh doanh còn sơ sài, mang tính

chủ quan hoặc dựa trên kinh nghiệm thuần túy, làm khó khăn trong cơng tác thẩm định tín dụng.

12


Kết luận chương 2
Trong thời gian qua, HUEDCGF đã đạt được những thành tích đáng khích lệ trong hoạt động tín dụng và cơng tác phịng chống RRTD. Dư nợ tín dụng và thu
nhập từ hoạt động tín dụng đã có sự tăng trưởng; các khoản nợ cho vay đầu tư tại HUEDCGF đều chưa xuất hiện nợ quá hạn, nợ xấu, đảm bảo an toàn trong hoạt
động cho vay đầu tư, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc xây dựng được các chính sách quan trọng liên quan đến cơng tác
quản trị RRTD và việc tn thủ các chính sách đó đã góp phần ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra trong việc cấp tín dụng của HUEDCGF trong những năm qua.
Tuy nhiên, do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác quản trị RRTD của HUEDCGF còn tồn tại một số hạn chế như: Chưa thành lập bộ phận quản
trị rủi ro độc lập, nguồn thơng tin để phân tích và thẩm định tín dụng cịn hạn chế; các quy định về hoạt động tín dụng và quản trị RRTD chất lượng chưa cao; cơ sở
vật chất hỗ trợ công tác quản trị RRTD chưa được đầu tư đúng mức. Chương 3 sẽ trình bày những phương hướng và giải pháp hồn thiện công tác quản trị RRTD
tại HUEDCGF.

13


Chương 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ BẢO LÃNH
TÍN DỤNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Phương hướng hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Thừa Thiên Huế
3.1.1. Mục tiêu
HUEDCGF phấn đấu đáp ứng tối đa nhu cầu về nguồn vốn đầu tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; đồng thời chú trọng, nâng cao và tăng cường hoạt
động của hệ thống quản trị RRTD để hệ thống này thực sự trở thành công cụ thực hiện tốt nhiệm vụ cảnh báo sớm thông qua việc nhận diện, đo lường, phân tích,
đánh giá và đề xuất quản trị rủi ro hiệu quả. Trên nền tảng đó, tiến tới xây dựng HUEDCGF thành một định chế tài chính đủ mạnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
thi có hiệu quả các chính sách đầu tư phát triển theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.1.2. Quan điểm
- Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu trong ngưỡng quy định của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo an toàn nguồn vốn.

- Quản trị RRTD là hoạt động mang tính chiến lược của HUEDCGF, mọi thành viên của HUEDCGF tham gia hoạt động cho vay đều phải có trách nhiệm
quản trị RRTD trong tất cả các khâu của quá trình cho vay.
- Quản trị RRTD cần bám sát các quy định của pháp luật Việt Nam; hướng đến tiếp cận với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế thông qua việc ứng dụng các chuẩn
mực của Hiệp ước Basel II, đồng thời tiếp thu một cách có chọn lọc các công nghệ, thiết chế và kinh nghiệm quốc tế phù hợp với cơng tác này.
3.1.3. Phương hướng
- Hồn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự để đáp ứng yêu cầu quản trị RRTD.
- Xây dựng cơ cấu cấp tín dụng theo ngành/lĩnh vực kinh tế hoặc theo khu vực địa lý nhằm phân tán RRTD; đồng thời phù hợp với danh mục cho vay và định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Không ngừng nghiên cứu cải tiến các quy trình nghiệp vụ theo hướng đơn giản, thuận tiện nhưng đảm bảo tính chặt chẽ trong q trình cấp tín dụng.
- Tăng cường hợp tác, liên kết, trao đổi và chia sẻ thông tin với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh và các Quỹ Đầu tư phát triển địa phương khác; góp phần hỗ trợ
trong việc ra quyết định tín dụng chính xác.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ công tác quản trị RRTD.
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa
Thiên Huế
3.2.1. Nhóm giải pháp hồn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự quản trị rủi ro tín dụng
3.2.1.1. Hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro tín dụng

14


HUEDCGF cần hồn thiện cơ cấu tổ chức theo mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng
thời phát huy được tối đa kỹ năng chun mơn của từng vị trí cán bộ làm cơng tác tín dụng. Theo đó, HUEDCGF cần phải xây dựng bộ máy quản trị rủi ro phù hợp
với thông lệ quốc tế, trong đó quan trọng nhất là thành lập thêm Phòng Quản trị rủi ro. Phòng Quản trị rủi ro hoạt động độc lập và không tham gia vào quá trình cho
vay, tạo lập rủi ro nhằm đảm bảo tính khách quan trong hoạt động.
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng, số lượng cán bộ, người lao động
Để đáp ứng hoạt động của HUEDCGF nói chung và hoạt động quản trị RRTD nói riêng, HUEDCGF cần tăng cường nâng cao chất lượng, số lượng cán bộ,
người lao động như sau:
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng.
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ quản trị RRTD của đội ngũ cán bộ, người lao động hiện có.
- Bố trí, phân cơng cơng việc hợp lý; tránh tình trạng quá tải.

- Xây dựng chế độ lương, thưởng phù hợp.
3.2.2. Nhóm giải pháp về hồn thiện cơ chế, chính sách quản trị rủi ro tín dụng
3.2.2.1. Xây dựng quy định về giới hạn cấp tín dụng theo danh mục
HUEDCGF cần phải xây dựng chính sách quy định giới hạn tín dụng nhằm tránh tập trung vốn quá nhiều cho một số ít KH/nhóm KH/các đối tượng được ưu
đãi. Cụ thể là xây dựng hạn mức cho vay theo ngành/lĩnh vực kinh tế, hoặc theo khu vực địa lý phù hợp với danh mục cho vay của HUEDCGF và theo định hướng
phát triển ngành kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.2.2. Hoàn thiện quy định về tài sản bảo đảm
- Xây dựng hạn mức tài sản bảo đảm cho khoản vay trên cơ sở mức độ rủi ro của chính tài sản dùng để bảo đảm.
- Về thẩm định tài sản bảo đảm: Xem xét thực tế tài sản bảo đảm, phân tích đánh giá về tài sản bảo đảm; thẩm tra bên bảo đảm và các bên có liên quan, tra cứu
thơng tin tại CIC về tình trạng cầm cố, thế chấp của tài sản bảo đảm; Đối với tài sản có giá trị cao, nên tiến hành thuê tổ chức định giá chuyên nghiệp thực hiện; Các
Chuyên viên cần có kiến thức cơ bản về định giá tài sản bảo đảm; khơng ngừng tìm tịi, nâng cao kiến thức để có nhìn nhận, đánh giá của bản thân về tài sản đảm
bảo trong khâu thẩm định và quyết định cho vay.
3.2.3. Nhóm giải pháp về hồn thiện quy trình quản trị rủi ro tín dụng
3.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Để hạn chế rủi ro trong giai đoạn này, HUEDCGF cần phải:
- Tư vấn về thủ tục, điều kiện và các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết khi nộp hồ sơ vay vốn theo quy định của HUEDCGF.
- Thu thập thông tin từ nhiều kênh và có sự đối chiếu, so sánh tính chính xác của thông tin thu thập được giữa các kênh.
- Đối với các loại hồ sơ vay, khoản vay chưa rõ hoặc chưa có hướng dẫn, quy định cụ thể thì nên có văn bản xin ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền, Ngân
hàng nhà Nước trước khi quyết định.
15


3.2.3.2. Phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng
- Về thẩm định dự án: Thu thập thông tin từ nhiều phía, trên nhiều phương diện; Hướng đến chun mơn hóa việc thẩm định dự án theo ngành nghề kinh tế.
- Thẩm định năng lực chủ đầu tư: Chú trọng phân tích các chỉ tiêu phi tài chính để đánh giá một cách chính xác nhất thiện chí và khả năng trả nợ của KH đối
với khoản vay.
3.2.3.3. Đo lường rủi ro tín dụng
Để nâng cao chất lượng đánh giá và xếp hạng KH, HUEDCGF cần:
- Thực hiện chấm điểm và xếp hạng KH theo đúng quy định, đúng thực chất tình hình KH.
- Đánh giá chính xác về KH với tình hình hiện tại và khả năng phát triển trong tương lai, đánh giá khả năng trả nợ vay của KH.

- Chú trọng đến các chỉ tiêu định tính để đánh giá xếp loại KH chính xác.
- Việc đánh giá, xếp hạng KH phải thực hiện định kì 6 tháng, nếu KH có xếp hạng giảm đi thì HUEDCGF nên có chính sách kiểm sốt chặt chẽ hơn hoặc cho
vay kèm theo các điều kiện tín dụng cụ thể.
3.2.3.4. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
- Giai đoạn ký các hợp đồng tín dụng, hợp đồng tài sản bảo đảm.
- Giai đoạn giải ngân vốn vay.
- Giai đoạn kiểm soát vốn vay.
- Giai đoạn thu hồi nợ, thanh lý hợp đồng.
3.2.4. Nhóm giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất quản trị rủi ro
3.2.4.1. Về phương tiện phục vụ kiểm tra, đánh giá dự án
Trang bị đồng bộ hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ kiểm tra, đánh giá dự án như xe ô tô (hiện tại HUEDCGF chưa có xe ơ tơ), máy quay phim, máy ảnh;
các thiết bị đo lường...
3.2.4.2 .Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại
Đầu tư vào các trang thiết bị như: Máy tính, hệ thống mạng nội bộ; nghiên cứu, đặt hàng xây dựng các phần mềm hỗ trợ, đánh giá thẩm định KH đến vay vốn,
phần mềm theo dõi và thông báo thu hồi nợ, phần mềm xếp hạng tín dụng KH, phần mềm kế tốn.
3.2.5. Nhóm giải pháp hồn thiện hệ thống thơng tin quản trị rủi ro tín dụng
3.2.5.1. Nâng cao kỹ năng thu thập, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng
Thường xuyên phỏng vấn KH, nâng cao khả năng nhạy bén và phán đốn khi trị chuyện với KH để biết được tính trung thực của tài liệu mà KH cung cấp.
Xây dựng bảng dữ liệu trong đó lập danh sách các KH hiện tại và các KH mới đã tiếp cận, trong đó cần có thơng tin về pháp lý, tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính cập nhật qua các năm. Đồng thời, nguồn dữ liệu này cũng bao gồm cả các KH mà HUEDCGF đã tiếp cận nhưng khơng quyết định cấp tín dụng.
Xây dựng quy trình, phương pháp lưu trữ thơng tin khoa học, đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu và tìm kiếm thông tin.
16


3.2.5.2. Xây dựng mối quan hệ với các cơ quan hữu quan
Xây dựng các mối liên kết với các hiệp hội như Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội doanh nhân trẻ tỉnh Thừa Thiên Huế, Câu lạc bộ CEO Thừa
Thiên Huế,... nhằm nắm bắt thông tin về doanh nghiệp như tình hình sản xuất kinh doanh, nhu cầu về vốn, các khó khăn vướng mắc trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
Tăng cường mối quan hệ với các cơ quan kinh tế trên địa bàn tỉnh như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế trong việc hỗ trợ cung cấp thơng tin về tình hình hoạt
động của các doanh nghiệp trên địa bàn; các cơ quan công chứng Nhà nước, Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm, Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện

nhanh chóng, chính xác thủ tục tài sản bảo đảm; cơ quan cơng an, tịa án, xã phường để phối hợp chặt chẽ trong khâu thu hồi nợ.
3.2.5.3. Đẩy mạnh việc hợp tác với các tổ chức tín dụng trên địa bàn
Tăng cường hợp tác, liên kết, trao đổi với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh trong việc cung cấp thơng tin cho nhau về KH, góp phần hỗ trợ trong việc ra quyết
định tín dụng chính xác đồng thời sẽ làm giảm thiểu RRTD. Việc thực hiện hợp tác này có thể thơng qua việc tổ chức các buổi hội thảo chia sẻ kinh nghiệm; đối với
một số dự án khi KH đã có quan hệ tín dụng trên địa bàn, các ngân hàng và HUEDCGF có thể trao đổi chia sẻ thơng tin trong q trình thẩm định để đảm bảo giảm
thiểu rủi ro khi ra quyết định cho vay.
3.2.6. Nhóm giải pháp hỗ trợ năng lực phòng chống rủi ro cho khách hàng
Dựa trên thực tế về khả năng và nguồn lực của HUEDCGF, việc tư vấn, hỗ trợ cho doanh nghiệp tập trung vào nội dung tư vấn quản lý kinh doanh và tư vấn
tài chính.
- Tư vấn quản lý kinh doanh: Cung cấp các dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác quản lý và phát triển, dịch vụ tư vấn quản lý nhân sự của doanh
nghiệp, tư vấn chiến lược kinh doanh, tư vấn cho KH kiểm sốt chi phí kinh doanh, tư vấn cho, nghiên cứu giá cả, phân tích kênh phân phối,...
- Tư vấn tài chính: Bao gồm tư vấn tài chính dự án và tư vấn tài chính doanh nghiệp:
Đồng thời kết nối với khối tư nhân có kinh nghiệm để cộng tác, kịp thời nắm bắt các thông tin, cập nhật các văn bản pháp luật, chủ trương, chính sách mới của
nhà nước nhằm tư vấn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực của họ.

17


Kết luận chương 3
Căn cứ cơ sở lý luận về quản trị RRTD và những hạn chế trong công tác quản trị RRTD của HUEDCGF; trong Chương 3, luận văn đã xây dựng mục tiêu,
quan điểm, phương hướng và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tại HUEDCGF. Trên thực tế, hoạt động tín dụng ln phải đối mặt và chấp
nhận rủi ro, vì vậy chỉ có thể sử dụng các biện pháp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro, nâng cao khả năng quản trị điều hành, đảm bảo cho hoạt động tín
dụng của HUEDCGF tăng trưởng ổn định, bền vững.

18


KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn rủi ro; việc nghiên cứu, áp dụng các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng nhằm giảm thiểu
tối đa những thiệt hại có thể xảy ra là nhiệm vụ hàng đầu của HUEDCGF.

Đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế” đã xây dựng
khung lý thuyết về RRTD và quản trị RRTD của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại HUEDCGF. Trên cơ sở đó, đề
tài đã đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm giúp HUEDCGF hồn thiện cơng tác quản trị RRTD tốt hơn trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã chỉ ra rằng HUEDCGF cần phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy nhân sự để đáp ứng yêu cầu quản trị RRTD; hoàn thiện
cơ chế, chính sách quản trị RRTD theo hướng phân tán RRTD; khơng ngừng nghiên cứu cải tiến các quy trình nghiệp vụ theo hướng đơn giản, thuận tiện nhưng đảm
bảo tính chặt chẽ trong q trình cấp tín dụng; hồn thiện hệ thống thông tin quản trị RRTD thông qua nâng cao kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, xây dựng hệ thống
quản lý thông tin KH đồng thời tăng cường hợp tác, liên kết, trao đổi và chia sẻ thông tin với các TCTD và các cơ quan hữu quan trên địa bàn tỉnh, góp phần hỗ trợ
trong việc ra quyết định tín dụng chính xác. Bên cạnh đó, HUEDCGF cần ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ công tác
quản trị RRTD và nâng cao năng lực của KH. Từ đó góp phần hạn chế RRTD, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng phát triển.

19



×