Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

lop ghep 4+5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.32 KB, 35 trang )

1
TN 15
Thø hai ngµy 29/11/2010
TËp ®äc To¸n
C¸nh diỊu ti th¬ T146 Lun tËp T 72
Líp 4 Líp 5
I - Mục tiêu bài học:
1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết
đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, tha
thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám
trẻ khi chơi thả diều.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung: Trò chơi thả diều đã
mang lại cho đám trẻ mục đồng niềm vui
sướng và những khát vọng tốt đẹp.
II - Đồ dùng dạy - học :
Tranh minh họa nội dung bài.
GV: Giới thiệu bài đọc bằng tranh minh
hoạ.-
HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Chia bài 2 đoạn: ® 1: …v× sao sím
® 2: cßn l¹i.
HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp
hướng dẫn quan sát tranh , sửa lỗi về
cách đọc, giúp các em hiểu một số từ ngữ
được chú giải cuối bài.
GV: Đọc diễn cảm tồn bài.
- HD Tìm hiểu bài :
HS: C/hái 1: c¸nh diỊu mỊm m¹i nh c¸nh
bím
+Ý1: Miêu tả cánh diều.


- C/hái 2; nh×n lªn bÇu trêi ®ªm hun ¶o,
®Đp nh tÊm th¶m nhung khỉng lå. B¹n nhá
thÊy lßng ch¸y lªn, ch¸y m·i kh¸t väng./
- Trß ch¬i th¶ diỊu ®em l¹i cho trỴ em
nh÷ng niỊm vui lín nµo?( C¸c b¹n hß hÐt
nhau th¶ diỊu vui síng ®Õn ph¸t d¹i nh×n
lªn bÇu trêi.
C/hái 3;c¸nh diỊu kh¬i gỵi nh÷ng íc m¬
®Đp cho ti th¬
+Ý2: Trò chơi thả diều đã mang lại cho
trẻ em niềm vui sướng và khát vọng tốt
đẹp.
GV: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc.
Biết :
- Chia một số thập phân cho một số
thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có
lời văn.
Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2 và bài 3
HS; Bài 1 : Gọi học sinh đọc u cầu của
bài .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
17
,
/
5,5 3
,
/
9 0

,
/
60,3 0,09
195 4,5 63 6,7
0 0
0
,
/
30,68 0
,
/
26
46 1,18
208
0
GV: Ch÷a bµi, giao BT 2
Bài 2: -Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
HS: tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên
bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng ..
x × 1,8 = 72 X x 0,34 = 1,19 x 1,02
x = 72 : 1,8 X x 0,34 = 1,2138
x = 40 X = 1,2138 : 0,34
X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5
X = 1,2
GV: Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa
biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Bài 3:Gọi học sinh đọc u cầu của bài .
HS: tự tóm tắt bài và giải bài vào vở.
[Type text] Page 1
2
- HD đọc diễn cảm bài.
HS đọc diễn cảm đoạn : “Tuổi thơ của tơi
được nâng lên…..những vì sao sớm.”
- Củng cố khắc sâu ý chính của bài.
- Đặt câu hỏi ( Như SGK) để HS rút ra ý
chính.
GV: dỈn dß
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
To¸n TËp ®äc
Chia hai sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0 T80 Bu«n Ch Lªnh ®ãn c« gi¸o T144
Líp 4 Líp 5
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số
có tận cùng là các chữ số 0.
- Vận dụng tính chất vừa học trong thực
hành.

II - Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy - học :
GV: Kiểm tra bài cũ : Bài “Chia một
tích cho một số”
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
- Bài mới : Giới thiệu bài.
HS ơn lại cách chia nhẩm cho
10,100,1000….và quy tắc chia một số
cho một tích.
GV: Trường hợp số bị chia và số chia
đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- Cho HS tính 320 : 40 = ?
- Hd HS tiến hành theo cách chia một số
cho một tích và đặt tính.
- Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của
số bị chia nhiều hơn số chia.
- Cho HS tính 32000 : 400 = ?
- Hd HS tiến hành theo cách chia một số
- Phát âm đúng tên người dân tộc
trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng
phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên
quý trọng cô giáo, mong muốn co em
được học hành.
*TT HCM: Giáo dục về cơng lao của
Bác với đất nước và tình cảm của nhân
dân với Bác.
- Giáo dục học sinh ln có tấm lòng
nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ

giáo.
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS
+ ® 1 :... dành cho khách qúy.
+® 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ ® 3 : Già Rok... xem cái chữ nào !
+ ® 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cơ giáo
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- đọc phần Chú giải .
[Type text] Page 2
3
cho một tích và đặt tính.
-Nhằm rút ra kết luận:Khi thực hiện
phép chia hai số có tận cùng là các chữ
số 0,ta có thể cùng xóa một,hai, ba,…
chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị
chia, rồi chia như thường..
HS: BT 1:
420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
85000 : 500 = 850 ; 5 = 170
92000 ; 400 = 920 ; 4 = 230
BT 2: Nh¾c l¹i t×m thõa sè cha biÕt.
a. X x 40 = 256000
X = 25600 : 40
X = 640

b. X x 90 = 37800
X = 3780 : 90
X = 420
BT 3: a, Mçi toa xe chë 20 tÊn hµng th×
cÇn sè toa xe lµ;
180 : 20 = 9 ( toa)
b. Nõu mçi toa xe chë ®ỵc 30 tÊn hµng th×
cÇn sè toa xe lµ;
180 : 30 = 6( toa)
GV: Củng cố, dặn dò
- tổng kết giờ học.
- u cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
+ Tồn bài đọc với giọng kể chuyện.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi
hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.
- HD Tìm hiểu bài :
HS: C/hái 1+ Để dạy học.
C/hái 2: + Trang trọng và thân tình. Họ
đến chật ních ngơi nhà sàn.
C/hái 3: + Mọi người ùa theo già làng đề
nghị cơ giáo cho xem cái chữ. Mọi người
im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y
Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò
reo.
C/hái 4: • Người Tây Ngun rất ham
học, ham hiểu biết.
• Người Tây Ngun rất qúy người, u
cái chữ.

+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. .
GV:HD Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về
ngơi nhà đang xây
Kể chuyện Lịch sử
Kể chuyện đã nghe, đã đọc T148 Chiến thắng biên giới thu -
Đơng 1950 T 32
Lớp 4 Lớp 5
I- Mục đích, u cầu :
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một
câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã
- Tường thuật sơ lược diễn biến
d9ượcchiến dòch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dòch Biên giới nhằm
giải phóng một phần biên giới, củng cố
[Type text] Page 3
4
học về đồ chơi trẻ em hoặc những con
vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kỹ năng nghe
- Lắng nghe,nhận xét đúng lời kể của

bạn.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài.
III - Các hoạt động dạy - học :
GV: Giới thiệu bài
- HD HS kể chuyện
HS hiểu u cầu của bài tập.
- HS đọc u cầu của bài tập.
GV gạch dưới những từ quan trọng: đồ
chơi, con vật gần gũi.
- cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình.
- GV u cầu HS nói rõ nhân vật trong
truyện là đồ chơi hay con vật.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS kể chuyện phải có đầu có
đi để các bạn hiểu được.
-Cho Hs kể theo cặp, thi kể chuyện trước
lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
và mở rộng Căn cứ đòa Việt Bắc, khai
thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông
Khê.
+ Mất Đông khê đòch rút khỏi Cao
Bng theo Đường số 4, đồng thời đưa
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết
liệt quân Pháp đóng trên đường số 4
phải rút chạy.

+ Chiến dòch Biên giới thắng lợi,
Căn cứ đòa Việt Bắc được củng cố và
mở rộng.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của
cha ơng.
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng
1950 - Bản đồ hành chính.
- Các hình minh họa trong SGK.
Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến
dịch biên giới thu đơng 1950.
HS: đọc nội dung sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi.
GV nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên
giới?( Thực dân Pháp có âm mưu cơ lập
căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khố chặt
biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cơ
lập Việt Bắc, khố chặt biên giới Việt
Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết
định mở chiến dịch biên giói thu đơng
1950.)
+ Vì sao địch âm mưu khố chặt biên
giới Việt- Trung?( + Cơ lập căn cứ địa
Việt Bắc, làm cho ta khơng mở rộng
được với quốc tế.)
+ Nếu để pháp tiếp tục khố chặt biên
giới Việt Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc chiến của qn ta ?( + Cuộc
chiến của ta sẽ bị cơ lập và dẫn đến thất
bại)

+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới
nhằm mục đích gì?( + Tiêu diệt một bộ
phận quan trọng sinh lực của địch, giải
[Type text] Page 4
5
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
3. Hoạt động 3 : Củng cố
-GV nhận xét tiết học
phóng một phần vùng biên giới, mở rộng
củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh
thơng đường liên lạc với quốc tế và với
các nước Xã hội Chủ nghĩa.)
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của
chiến dịch biên giới thu đơng 1950.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đơi
trả lời các câu hỏi sau.
+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận
nào ? Hãy thuật lại trận đánh đó.( có sử
dụng lược đồ)
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới
thu đơng 1950.( + Qua 29 ngày đêm
chiến đâu ta đã tiêu diệt và bắt sống được
hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị
xã và thị trấn, làm chu 750 km đường
biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt
Bắc được củng cố và mở rộng)
+ Vì sao ta lại chọn Đơng Khê là trân mở
đầu chiến dịch biên giới thu đơng 1950.
( + Đơng Khê là vị trí quan trọng của
địch trên tuyến đường Cao Bằng- Lạng

Sơn. Nếu mất Đơng khê, địch buộc phải
cho qn đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận
lợi để tiêu diệt chúng.)
Hoạt động 3 : Nêu ý nghĩa của chiến
dịch biên giới thu đơng 1950.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 có
tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến
của nhân dân ta?( + Căn cứ địa Việt Bắc
được củng cố và mở rộng. Chiến thắng đã
cổ vũ tinh thần chiến đấu của tồn dân.
Từ đây ta nắm được thế chủ động trên
chiến trường.)
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo
khoa
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Lịch sử Đạo đức
Nhà Trần và việc đắp đê T39 Tơn trọng phụ nữ T22
Lớp 4 Lớp 5
I- Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong
gia đình và ngoài xã hội.
[Type text] Page 5
6
đê.Đắp đê giúp cho nơng nghiệp phát
triển và là cơ sở xây dựng khối đồn kết
dân tộc.

- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng
chống lũ lụt.

II - Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy - Học :
GV: Kiểm tra bài cũ: Bài Nhà Trần
thành lập và trả lời câu hỏi sau bài học.
- Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
- Nhận xét chung.
- Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- Hoạt động 2 : Tìm hiểu sơng ngòi tạo
những thuận lợi và khó khăn gì cho sản
xuất nơng nghiệp.
HS: thảo luận:
+ Sơng ngòi tạo những thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội
mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thơng tin.
GV: KL: Sơng ngòi cung cấp nước cho
nơng nghiệp phát triển, song cũng có khi
gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất
nơng nghiệp.
- Hoạt động 3 : Sự quan tâm đến đắp đê
của nhà Trần.
- Nêu được những việc cần làm phù
hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng
phụ nữ.
- Tôn trọng quan tâm, không phân

biệt đối xử với chò em gái, bạn gái và
người phụ nữ khác trong cuộc sống
hằng ngày.
* TT HCM: Lòng nhân ái, vị tha.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết
phê phán, đánh giá những quan niệm
sai, những hành vi ứng xử khơng phù
hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định
phù hợp trong các tình huống có liên
quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp,
ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cơ
giáo, các bạn gái và những người phụ
nữ khác ngồi xã hội.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về
người phụ nữ Việt Nam
Tiết 2
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
*KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp
trong các tình huống có liên quan tới
phụ nữ và kĩ năng giao tiếp
- HS: hoạt động nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận hai tình
huống trong bài 3 sách giáo khoa .
- Nêu cách xử lí tình huống và giải thích
vì sao chọn cách xử lí tình huống đó.
- Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết
các tình huống.
GV : Cách xử lí của các nhóm đã thể
hiện sự tơn trọng và quyền bình đẳng của
phụ nữ chưa?( + Cách giải quyết của các

nhóm đã thể hiện được quyền bình đẳng
giữa nam và nữ. Thể hiện sự tơn trọng
phụ nữ.)
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
HS: Làm VBT
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b.
Bài 2 là câu a và b.
- Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày
[Type text] Page 6
7
HS đọc SGK ,tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+Em hãy tìm những sự kiện trong bài nói
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà
Trần?
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế
nào trong cơng cuộc đắp đê?
- HS nêu nội dung bài.
+ Ở địa phương em, nhân đân đã làm gì
để phòng chống lũ lụt?
- HS trình bày.
GV: KL:Nhà Trần rất coi trọng việc đắp
đê phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền kinh
tế nơng nghiệp phát triển, đời sống nhân
dân ấm no.
- Củng cố
- KL: Ghi lại nội dung phần ghi nhớ
SGK.
20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ

nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức
xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên
cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc
nước, đảm việc nhà.
Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ
Việt Nam.
*. KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với
người bà, mẹ,chị em gái, cơ giáo, các
bạn gái và những người phụ nữ khác
ngồi xã hội.
- Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về
người phụ nữ Việt Nam?
HS: đại diện các nhóm lên trình bày một
câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca
ngợi người phụ nữ Việt Nam.
Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tơn
trọng phụ nữ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Đạo đức Địa lý
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo T 20 Thương mại và du lịch T 98
Lớp 4 Lớp 5
I - Mục tiêu : - HS hiểu cơng lao của các
thầy giáo, cơ giáo đối với HS
- HS phải kính trọng, biết ơn, u q
thầy giáo, cơ giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn
các thầy giáo, cơ giáo.
II-Tài liệu và phương tiện.

- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động
3.
.III - Các hoạt động dạy - học :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về
thương mại và du lòch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt
may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập
khẩu: máy móc, thiết bò, nguyên và
nhiên vật liệu,….
+ Ngành du lòch nước ta ngày càng
phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lòch Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vònh Hạ
Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng
Tàu,…
- Giáo dục các em giữ gìn đường làng,
ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du
lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn
đấu.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh SGK, VBT
[Type text] Page 7
8
GV: Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc phần bài học của bài “Biết ơn
thầy giáo,cô giáo”.
HS: Hoạt động 1 Trình bày sáng tác
hoặc tư liệu sưu tầm ( bài tập 4-5 SGK)
-Gv nhận xét.
HS:Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc

mừng các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu yêu cầu bài
GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô
giáo cũ những tấm bưu thiếp mình đã
làm.
+ KL: Cần phải kính trọng, biết ơn các
thầy giáo, cô giáo.Chăm ngoan, học tập
tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
HS: .dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi
+ Thương mại gồm những hoạt động
nào?(Thương mại là nghành thực hiện
mua bán hàng hoá bao gồm:
Nội thương là buôn bán trong nước.
Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài
+ Những địa phương nào có hoạt động
thương mại lớn phát triển nhất cả nước?
( + Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.)
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa
phương có trung tâm thương mại lớn.
+ Nêu vai trò của ngành thương mại.
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu
chủ yếu của nước ta.(Xuất khẩu các mặt
hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ;
các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày
dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ,
mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả;
thuỷ sản như tôm, cá hộp...
Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị,

nguyên vật liệu nhiên liệu.)
GV: Hoạt động 2: Hoạt động nghành du
lịch.
HS: việc theo nhóm, trình bày kết quả.
Nhóm 1,
Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển
nghành công nghiệp nước ta.(Điều kiện
để phát triển các ngành công nghiệp của
nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử.
Nhiều lễ hội truyền thống.
Có các di sản thế giới, có các vườn quốc
gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch
được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân
ngày càng tăn)
Nhóm 2:
Cho biết những năm gần đây vì sao
lượng khách du lịch đến nước ta ngày
càng đông.( Do đời sống được nâng cao,
các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du
lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước
ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội
truyền thống, Việt Nam là điểm đến an
toàn...)
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của
[Type text] Page 8
9
Hoạt động tiếp nối: Thực hiện các nội
dung ở mục “Thực hành” trong SGK.
nước ta.( Hà Nội, thành phố Hồ Chí

Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Vũng Tàu.
Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du
lịch lớn.)
Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo
khoa .
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài.
Thứ ba ngày 30/11/2010
Thể dục
Bài 29: Bài phát triển chung
Trò chơi: Thỏ nhảy
I.Mục tiêu:
- Ôn tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hoàn các động
tác.
-Ôn trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu tham gia chơi chủ động và an toàn.
II. Đòa điểm và phương tiện.
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện.
-Còi và một số dụng cụ khác.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung 2 x 8
nhòp.
-Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh
-Chạy theo hàng dọc xung quanh sân tập.
-Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
B.Phần cơ bản.

1)Ôn tập8 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.
-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.
-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 8động tác đã học.
2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’
× × × ×
× × × ×
× × × × × × × ×
[Type text] Page 9
10
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: Thỏ nhảy.
HS Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
GV cùng HS hệ thống bài.
Nhận xét giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho HS.

8’
5’
2 – 3’
1’
1’
× × × ×
× × × ×
× × × ×
× × × ×
Tốn Khoa học
Chia cho số có hai chữ số T81 Thủy tinh T
Lớp 4 Lớp 5
I - Mục tiêu : Giúp HS:
- Giúp HS thực hiện phép chia số có ba
chữ số cho số có hai chữ số.
- Vận dụng để thực hành. làm bài 1, 2
II - Đồ dùng dạy học
III - Các hoạt động dạy - học :
GV: - Kiểm tra bài cũ : Bài “Chia hai số
có tận cùng là các chữ số 0”
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét chung.
- HD chia
a) –Trường hợp chia hết: 672 : 21
HS đặt tính và tính từ trái sang phải.Mỗi
lần chia đều tính theo ba bước: chia,
nhân, trừ nhẩm.
-Ghi kết quả: 672 : 21 = 32
b)- Trường hợp chia có dư: 779 : 18
- Cho HS đặt tính và tính từ trái sang

phải.Mỗi lần chia đều tính theo ba bước:
chia, nhân, trừ nhẩm.
- Ghi kết quả: 779 : 18 = 43 ( 5 )
- GV giúp HS ước lượng tìm thương
trong mỗi lần chia.
GV lưu ý HS : Trong phép chia có dư, số
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ
tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các
đồ dùng bằng thuỷ tinh.
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 +
Vật thật làm bằng thủy tinh.
HS: Quan sát và thảo luận
- hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi
trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo
cặp
GV: chốt.
1.Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng
giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng
để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn,
kính đeo mắt, kính xây dựng,…
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản
xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và
công dụng của thủy tinh.
HS : Thực hành xử lí thông tin .
[Type text] Page 10
11
dư bé hơn số chia.
HS: Thực hành

Bài 1: Đọc u cầu
a. 288 : 24 = 12
740 : 45 = 16( dư 20)
b. 469 : 67 = 7
397 : 56 = 7( dư 5)
GV: Nhận xét, chữa
- HD BT2
HS: Đọc, giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng
là;
240 : 15 = ( bộ)
Đáp số: 16 bộ bàn ghế

GV: chữa bài.
- Củng cố, dặn dò
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
luận các câu hỏi trang 55 SGK
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không
gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy,
không hút ẩm và không bò a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của
thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chòu
được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được
dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng,
kính của máy ảnh, ống nhòm,…
GV: Giáo viên chốt: Thủy tinh được
chế tạo từ cát trắng và một số chất khác
. Loại thủy tinh chất lượng cao (rất
trong, chòu được nóng lạnh, bền , khó

vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng
cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và
những dụng cụ quang học chất lượng
cao.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Cao su.
Khoa học Tốn
Tiết kiệm nước T60 Luyện tập chung T72
Lớp 4 Lớp 5
I - Mục tiêu : Sau bài học HS biết:
- Nêu những việc nên và khơng nên làm
để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm
nước.
- Vẽ tranh cổ động tun truyền tiết kiệm
nước.
II- Đồ dùng dạy - học :
- Phiếu học tập
III - Các hoạt động dạy - học :
GV: Kiểm tra bài cũ : Bài “Bảo vệ nguồn
nước?”, và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
- Nhận xét chung.
Biết:
- Thực hiện các phép tính với số
thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.

- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ
khi làm bài.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài và bài
4.
Bài 1: HS đọc u cầu
Đưa các phân số thập phân về số thập
phân rồi tính.
400 + 50 + 0,07 = 450,07
[Type text] Page 11
12
- Giới thiệu bài.
HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi
trang 60,61 SGK .
+ Vì sao cần phải tiết kiệm nước?
GV: Kết luận : Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí
nhiều cơng sức tiền của để xây dựng các
nhà máy sản xuất nước sạch. Nguồn nước
trong thiên nhiên có thể dùng được thì có
hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm
nước.
HS: Vẽ tranh cổ động tun truyền tiết
kiệm nước.
GV cùng HS nhận xét,
Vận động mọi người cùng tiết kiệm
nước.
- Củng cố
- Nêu câu hỏi củng cố nội dung chính của
bài.
- Liên hệ : Sử dụng tiết kiệm nước sạch

trong trường.
30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
100 + 7 + 0,08 = 107,08
GV: Chữa, Giao BT 2
Bài 2 : HS đọc u cầu
Viết hỗn số thành số thập phân rồi so
sánh số thập phân.
3
4 4,6
5
=
mà 4,6 > 4,35 vậy
3
4 4,35
5
>
14,09 <
1
14
10
( vì
1
14
10
= 14,1).
GV: Chữa, giao BT4
Bài 4 : HS đọc u cầu
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia
cho thương.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích

chia cho thừa số đã biết.
a/ 0,8× x = 1,2 ×10 b/ 25 : x = 16:10
0,8 ×x = 12 25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6
x = 15 x = 15,625
- Củng cố dặn dò: - Dặn học sinh về nhà
làm vở bài tập tốn.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú
ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị
của số dư.
Địa lí Luyện từ và câu
Hoạt động sản xuất của người Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc T146
Dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp) T81
Lớp 4 Lớp 5
I - Mục tiêu : Giúp HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về
nghề thủ cơng và chợ phiên của người
dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Các cơng việc cần phải làm trong q
trình tạo ra sản phẩm gốm.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên,
- Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm
được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ
hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ
chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác đònh
được yếu tố quan trọng nhất tạo nên
một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là
hạnh phúc của gia đình
[Type text] Page 12

13
dõn c vi hot ng sn xut.
- Cú ý thc tụn trng, bo v cỏc thnh
qu lao ng ca ngi dõn.
II - dựng dy hc :
- Tranh, nh v ngh th cụng, ch phiờn
ng bng Bc B.
III - Cỏc hot ng dy - hc :
HS: Ni cú hng trm ngh th cụng
truyn thng.
- tho lun, tr li cỏc cõu hi:
+ Em bit gỡ v ngh th cụng truyn
thng ca ngi dõn ng bng Bc B?
+ Khi no mt lng tr thnh lng ngh?
+ Th no l ngh nhõn ca ngh th
cụng ?
GVKL: Ngi dõn ng bng BcB
cú hng trm ngh th cụng vi nhiu sn
phm ni ting trong v ngoi nc.
HS: Ch phiờn. c SGK, tho lun v
hon thnh cõu hi:
+ K v ch phiờn ng bng Bc B.
+ Quan sỏt h .15 mụ t v cnh ch
phiờn.
GV: KL: Ch phiờn ng bng Bc B
l ni din ra cỏc hot ng mua bỏn tp
np. Hng húa bỏn ch phn ln l sn
xut ti a phng.

- Bi tp 1, 4 vit sn trờn bng lp

GV:Hng dn hc sinh lm bi tp:
HS: Bi 1: c yờu cu ca bi .
- Trong 3 ý ó cho em hóy chn mt ý
thớch hp nht ỳng vi ngha ca t
hnh phỳc.
Gv nhn xột v cht li ý ỳng .( tửứ
Haùnh phuực (Y b).
- HS nhc li
HS: Bi 2: c yờu cu lm bi .
- i din nhúm bỏo cỏo kt qu.
Gv nhn xột v cht li ý ỳng.
- Nhng t ng ngha vi t hnh phỳc
l t : sung sng, may mn...
- Nhng t trỏi ngha vi t hnh phỳc
l :bt hnh, khn kh, cc kh, c cc...
HS: Bi 3: c yờu cu , lm bi
Gv nhn xột v cht li ý ỳng .
Phỳc m : l phỳc c t tiờn li.
Phỳc hu: cú lũng thng ngi hay lm
iu tt cho ngi khỏc.
Phỳc lc : gia ỡnh yờn m, tin ca di
do.
Phỳc hu trỏi ngha vi c ỏc.
Phỳc hu ng ngha vi t nhõn hu.
t cõu: B Nm trụng rt phỳc hu.
HS: Bi 4: c yờu cu, trao i theo
nhúm v tranh lun trc lp.
Gv nhn xột v cht li ý ỳng.
Tt c cỏc yu t nh giu cú, ho thun
u cú th m bo cho gia ỡnh sng

[Type text] Page 13
14

- Củng cố
- Nêu câu hỏi củng cố nội dung chính của
bài.
- Liên hệ ngoài thực tế.
hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà
thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố
hoà thuận thì gia đình không có hạnh
phúc.
Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ
đề hạnh phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
Tieát 15 AÂm nhaïc/
[Type text] Page 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×