Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 26 (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 05 tháng 3 năm 2012. Toán Tiết 126. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. Bài 1-Bài 2 ( a, b )-Bài 3-Bài 4 ( có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 125. + Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Như mục tiêu của bài hoc Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất chúng ta phải làm gì? + Yêu cầu học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền? + Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? + Chiếc ví nào có ít tiền nhất? + Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít tiền đến nhiều tiền? + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 2. + Tiến hành tương tự như bài tập 2 tiết 125, chú ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong các ô bên trái để được số tiền ở bên phải, học sinh cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng/sai.. HỌC SINH + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét.. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. + Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. + Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng chiếc ví. Kết quả: a) 6300 đồng; b) 3600 đồng c) 10 000 đồng; d) 9700 đồng + Chiếc ví c có nhiều tiền nhất : 10 000 đồng. + Chiếc ví b có ít tiền nhất : 3600 đồng. + Xếp theo thứ tự: b => a => d => c.. Ví dụ: Cách 1: Lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng; thì được 3600 đồng. Cách 2: Lấy 3 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng; thì cũng được 3600 đồng.. Trang 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Làm các bài còn lại tương tự như trên. Bài tập 3. + Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? + Bạn Mai có bao nhiêu tiền? + Vậy bạn Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì? + Mai có thừa tiền để mua cái gì? + Mai khgâ đủ tiền để mua những gì? Vì sao?. + Học sinh trả lời theo SGK. + Tức là mua hết tiền khgâ thừa, không thiếu. + bạn Mai có 3000 đồng. + Vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.. + Mai có thừa tiền để mua chiếc thước kẻ. + Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này nhiều tiền hơn số + Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được tiền mà Mai có. hộp sáp màu? + Mai còn thiếu 2000 đồng, vì 5000 đồng – 3000 đồng = 2000 đồng. + Yêu cầu h.sinh suy nghĩ để tự làm phần b. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài tập 4. + Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài. + Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 4. Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: a) Mẹ có 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng, 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. An xin mẹ 8500 đồng để mua giấy và bút vẽ. Hỏi mẹ có mấy cách lấy các tờ giấy bạc để cho An? (nêu rõ số tờ giấy bạc, loại gấy bạc của từng cách?) + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. + Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. + 2 học sinh ngồi canh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.. b) Tâm mua truyện hết 5300 đồng và mua thước kẻ hết 2500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng và 2 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền?. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. .............................................................................................................................................................. Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ.. Trang 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc- Kể chuyện Tiết 76 – 77. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. MỤC TIÊU: A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Đọc hiểu - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B - Kể chuyện - Rèn kỹ năng nói : - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng nghe. *KNS: -Thể hiện sự cảm thông -Đảm nhận trách nhiệm -Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TẬP ĐỌC ’ 1 . Ổn định tổ chức (1 ) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, trả lời các câu hỏi 1, 2 của bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) Hàng năm, ở miền quê nước ta, nhân dân thường - Nghe GV giới thiệu bài. mở hội, làm lễ ở các đền thờ các vị thần hoặc những người công với dân nước. Lễ hội Chử Đồng Tử là một trong những lễ hội đó. Những người dân hai bờ sông Hồng thường tổ chức lễ hội này vaò mùa xuân. Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Tại sao nhân dân lại làm lễ hội về ông. Để biết được điều đó, ta cùng tìm hiểu bài Sự tích lễ hội Chử đồng Tử. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’)  Mục tiêu : bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu Đọc trôi chảy toàn bài.Đọcđúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.  Cách tiến hành : a) GV đọc diễn cảm toàn bài : Trang 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đoạn 1 : giọng đọc trầm, phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử . - Đoạn 2 : nhịp nhanh hơn nhấn giọng những từ ngữ sau : hoảng hốt, chạy tới, nằm xuống, bới cát phủ lên. - Đoạn 3 +4 : Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện cảm xúc thành kính. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. + Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bai  Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện  Cách tiến hành : a) Đoạn 1 : - Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? b) Đoạn 2 : - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?. - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?. c) Đoạn 3 : - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?. - Theo dõi GV đọc mẫu.. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, mỗi HS đọc một đoạn. + Thực hiện yêu cầu của GV.. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét. - HS cả lớp đọc ĐT cả bài.. - HS đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha, Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. - HS đọc thầm đoạn 2. - Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử, công chúa rất đỗi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảm nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chử Đồng Tử. - HS đọc thầm đoạn 3. - Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm,. Trang 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - HS đọc thầm đoạn 4. - 1 HS trả lời.. d) Đoạn 4 : - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?  KL : Nhân dân ghi nhớ công ơn của Chư Đồng Tử đã lập đền thờ Chử Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội… Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’)  Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài.  Cách tiến hành : - GV đọc lại đoạn 1. cần đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : một chiếc khố, thương cha, đành ở không. - Cho HS đọc. - HS thi đọc. - HS đọc đoạn 1. - GV nhận xét. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện. (1’). Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện, và kể lại từng đoạn của câu chuyện. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’)  Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nói : Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. - Rèn kỹ năng nghe.  Cách tiến hành : 1. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS quan sát tranh trong SGK. - Cho HS nói tên đã đặt.  Tranh 1 em đặt tên là gì ? . Tranh 2 em đặt tên là gì ?.  . Tranh 3 em đặt tên là gì ? Tranh 4 em đặt tên là gì ?.    . - GV nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay. Nghe GV nêu nhiệm vụ.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT - HS quan sát tranh. - HS đặt tên. Cảnh nhà nghèo khó./ Tình cha con…. Duyên trời./ Cuộc gặp gỡ kì lạ./ Duyên phận. Giúp dân./ Truyền nghề cho dân… Tưởng nhớ./ Lễ hội./ Uống nước nhớ nguồn. - Lớp nhận xét, bình chọn HS đặt tên hay. Trang 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kể lại từng đoạn của câu chuyện - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. chuyện theo nhóm. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét. Củng cố, dặn dò (3’) - Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào ? Vì sao ?. + Chử Đồng Tử là ngườicon hiếu thảo, khi cha mất dù chỉcó một cái khố nhưng thương cha nên chàngquấn khố chôn cha, còn mình thì ở không. + Chử Đồng Tử là người thương dân, chàng đi khắp nơi dạy dân trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải, khi đã hóa lên trời còn hiển linh giúp dân đánh giặc.. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012 Chính tả ( Nghe- viết) T 51. SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ. I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Làm đúng bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBT TV taäp 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : hộp mứt, đứt dây, khúc ca, múc nước,… - GV nhận xét. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH. Trang 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuấi trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tư và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’)  Mục tiêu : Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đẹp 1 đoạn của truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.  Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân làm gì ? - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - HS nhận xét : Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài  Mục tiêu : Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r / d/ gi, ên / ênh).  Cách tiến hành :  Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấy – giản dị – giống – rực rỡ – giấy – rải – gió Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : lệnh – dập dềnh – lao lên – bên – công kênh – trên – mênh mông. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Sau khi về trời Chử Đồng Tử đã giúp dân đánh giặc. - Nhân dân lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - Những chữ đầu câu : Sau, Nhân, Cũng, và tên riêng Hồng, Chử Đồng Tử. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : Chử Đồng Tử, mở hội, làm lễ, hiển linh … - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT, 1HS lên bảng làm bài. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT, 1HS lên bảng làm bài. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :. Trang 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Toán Tiết 127. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. Bài 1-Bài 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 126. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. Mục tiêu: HS làm quen với dãy số liệu Cách tiến hành: a) Hình thành dãy số liệu. + Cho học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và hỏi: Hình vẽ gì? + Nêu chiều cao của từng bạn? Giáo viên: Dãy số đo chiều cao của các bạn: 122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm được gọi là dãy số liệu. + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Anh, Phong, Minh, Ngân? b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. + Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? + Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? + Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu về. HỌC SINH + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao của 4 bạn. + là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.. + Vài học sinh đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. + Đứng thứ nhất. + Đứng thứ nhì.. Trang 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chiều cao của 4 bạn? + Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? + Dãy số liệu này có mấy số? + Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến cao?. + Số 127 cm. + Số 118 cm. + Có 4 số. + 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào vở nháp. Cao  thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh Thấp  cao: Minh, Anh, Ngân, Phong. + Phong cao nhất. + Minh thấp nhất. + Phong cao hơn Minh 12 cm. + Bạn Phong và bạn Ngân. + bạn Anh và bạn Minh.. + Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? + bạn Ngân cao hơn những bạn nào? *Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. + gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + 1 học sinh đọc đề theo SGK và trả lời: bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng làm để trả lời câu hỏi. bài với nhau. + Làm bài theo cặp ngồi gần nhau. + Yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. + Mỗi học sinh trả lời 1 câu theo sgk. Bài tập 2. + Yêu cầu Hs thực hiện tương tự như bài 1. + Học sinh thực hiện như yêu cầu bài tập 1. Bài tập 3. +Học sinh quan sát hình minh họa sgk. + Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo? + Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và yêu cầu học sinh viết theo thứ tự từ bé đến lớn và + Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên. ngược lại. + Từ bé  lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; + Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư 60kg. là bao nhiêu kg? + Từ lớn  bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg; 35kg. Bài tập 4. + Hãy đọc dãy số liệu của bài? + Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tư là 5 kg. + Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. + 1 học sinh đọc, 1 học sinh lên bảng viết: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45. a) Dãy số trên có tất cả 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy. b) Số thứ ba trong dãy là số 15; số này lớn hơn số thứ nhất là 10 đơn vị. c) Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.. 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Trang 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Thủ công Tiết 26. LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật. -Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. Lọ hoa tương đối cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 3. Thực hành. Mục tiêu: HS biết cách làm lọ hoa GẮN TƯỜNG theo đúng quy trình. Cách tiến hành: + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước + Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn tường làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. và trang trí. - Bước 1: gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Bước 2: tách đều phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Giáo viên tổ chức: trong quá trình học sinh - Bước 3: làm thành lọ hoa gắn tường. thực hành. Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ + Học sinh thực hành theo nhóm. + Học sinh cắt dán các bông hoa có cánh lá để cho những em còn lúng túng để các em hoàn cắm trang trí vào lọ hoa (bài 5).HS có thể thành sản phẩm. + Giáo viên tuyên dương, khen ngợi những em dùng bút chì vẽ thêm các bông hoa để trang trang trí sản phẩm đẹp, có nhiều sáng tạo. trí lọ hoa. + Giáo viên đánh gái kết quả học tập của học + Học sinh trang trí và trưng bày sản phẩm. sinh. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau thực hành tiếp. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Trang 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết 51. TÔM, CUA. I. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua. - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh tôm, cua, chế biến hải sản. Tôm, cua thật (tươi). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Côn trùng. Các bộ phận ngoài của côn trùng? Ích lợi và tác hại của côn trùng? 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1. Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua. + Học sinh quan sát. + Đại diện nhóm trả lời. + Giáo viên kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích + Lớp bổ sung. thước khác nhau nhưng chúng có điểm giống nhau là chúng đều không có xương sống, cơ thể được + lắng nghe và ghi nhớ. + học sinh nhắc lại. bao bọc bằng một lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. * Hoạt động 2. + Ích lợi của tôm, cua. Con người dủng tôm, cua để làm gì? + Giáo viên kết luận: Tôm, cua dùng làm thức ăn cho con người, làm thức ăn cho động vật ( gà, cá) + Học sinh thảo luận, liệt kê ích lợi của và làm hàng xuất khẩu. tôm, cua. + Học sinh kể tên 1 số loài tôm, cua. + Giáo viên:Tôm, cua sống dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người. * Hoạt động 3. + tôm càng xanh, tôm rào tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng … + Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua. + Liên hệ giáo (STK/74;75). + Tranh ảnh tôm, cua. Hoạt động xuất khẩu.. + Học sinh nêu ghi nhớ.. Trang 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố & dặn dò: + Nêu đặc điểm của tôm, cua. + Ghi nhớ “ bòng đèn toả sáng”. + Sưu tầm tranh ảnh tôm, cua + Chốt nội dung bài học. + Chuẩn bị bài: Cá. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Thứ tư, , ngày 07 tháng 3 năm 2012 Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Đọc hiểu -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Thêm tranh về ngày hội trung thu. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức(1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - GV kiểm tra vài HS kể và đọc bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. , trả lời những câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) Tết Trung thu là ngày hội của thiếu nhi. Trẻ em ở - Nghe GV giới thiệu bài. khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết được ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. Hoạt động 1 : Luyện đọc (16’)  Mục tiêu : HS đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai.  Cách tiến hành : a) GV đọc toàn bài : Đọc với giọng vui tươi, thể hiện tâm trạng háo hức rộn ràng của hai bạn nhỏ - Theo dõi GV đọc mẫu. trong đêm đón cỗ, rước đèn. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Trang 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’)  Mục tiêu : HS hiểu nội dung và ý nghĩa của bài.  Cách tiến hành : Đọc cả bài - Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì ?. Đoạn 1 - Mâm cỗ trung thu của Tâm đựoc bày như thế nào ? Đoan 2 - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? KL : Qua phần tìm hiểu bài chúng ta thấy trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (5’)  Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài.  Cách tiến hành : - GV đọc lại đoan 2. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Hướng dẫn HS đọc đoạn văn, nhấn giọng các từ ngữ : bập bùng trống ếch, thích nhất, đỏ, trong suốt, đủ màu sắc, ba lá cờ… Trang 13 Lop3.net. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, mỗi HS đọc một đoạn. + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mớiù. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả bài.. - HS đọc thầm cả bài. - Đ1 : Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 : Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất vui. - HS đọc thầm lại đoạn 1. - Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt. - HS đọc thầm lại đoạn 2. - Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao đựoc gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo : “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...”. - Theo dõi GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. - 4 nhóm thi đọc bài. Cả lớp bình chọn bạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS thi đọc từng đọan, toàn bài. GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài.. đọc đúng đọc hay nhất.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Mĩ thuật T 26: TẬP NẶN TẠO DÁNG -NẶN HOẶC VẼ XÉ DÁN CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm, hình khối của các con vật. - Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng hình con vật. - Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán và tạo dáng được con vật. - HS khá, giỏi: Hình nặn hoặc vẽ, xé dán cân đối, gần giống con vật mẫu. - HS biết yêu quý và chăm sóc con vật. II. ĐỒ DUNG DẠY- HỌC: Thầy: - Sưu tầm tranh ảnh một số con vật. - Hình gợi ý - Đất nặn, giấy màu. - Bài của HS năm trước. Trò: - GiÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh, đÊt nÆn, bót ch×, mµu, tÈy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Treo tranh ảnh yêu cầu HS quan sát thảo luận theo nội dung: + Em hãy kể tên các con vật có trong tranh? + Hình dáng, đặc điểm? + Các phần chính của con vật? + Các con vật đó có đặc điểm gì giống và khác nhau? + Ngoài các con vật trên em còn biết thêm con vật nào khác? - GV: Yêu cầu đại diện 2,3 nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. Trang 14 Lop3.net. HỌC SINH. - HS chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. + Gà, chó, mèo… + Mỗi con có một đặc điểm và hình dáng riêng. + Đầu, mình, chân, đuôi…. - HS trình bày. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: Kết luận. + Có rất nhiều các con vật, mỗi con đều có hình dáng và đặc điểm khác nhau nhưng về cấu tạo chung chúng đều có 3 phần chính: đầu, mình, chân. ? Các con vật đó có ích lợi gì với con người. - GDMT: Là nguồn thức ăn bổ dưỡng và là nguồn sức lực giúp con người trong sản xuất. Các con vật đó còn có tác dụng giúp cho môi trường cân bằng sinh thái, môi trường trong sạch hơn. 3.Hoạt động 2: Cách xé dán. - GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cách xé dán. - GV: Yêu cầu đại diện cặp trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. + Xé dán phần chính trước. + Xé phần phụ. + Xé chi tiết. +Chọn màu giấy nền. + Dán hình con vật. 4.Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS tham khảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. 5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Bố cục, hình dáng, đặc điểm, màu sắc. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. IV. Củng cố, dặn dò. - GV: Em hãy nêu lại cách xé dán con vật? GV: Nhận xét ? Các em đã làm gì để chăm sóc các con vật. - GV: Nhận xét và dặn dò HS. + Sưu tầm tranh ảnh các con vật. + Tìm xem tranh dân gian. + Giờ sau mang đầy dủ đồ dùng học tập.. - HS trả lời.. - HS trao đổi cặp. - HS trình bày. - HS nhận xét.. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng. - HS lắng nghe cô nhận xét.. - HS nêu. - HS trả lời. - HS lắng nghe cô dặn dò.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Trang 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Toán. Tiết 128. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TT) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. - Biết cách đọc số liệu của một bảng thống kê.- Biết cách phân tích được số liệu thống kê của một bảng. Bài 1-Bài 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các bảng thống kê số liệu trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 117. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu. Mục tiêu: Hs làm quen được các thống kê số liệu trong cuộc sống hằng ngày. Cách tiến hành: a) Hình thành bảng số liệu. + Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong phần bài học trong sgk và hỏi: bảng số liệu có những nội dung gì? + Bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình, bảng này có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? + Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì? b) Đọc bảng số liệu. + Bảng thống kê số con của mấy gia đình? + Gia đình Cô Mai có mấy người con? + Gia đình cô Lan có mấy người con? + Gia đình cô Hồng có mấy người con? + Gia đình nào có ít con nhất? + Những gia đình nào có số con bằng nhau? Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức mà mình vừa học được để làm được bài tập Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng? Nêu nội. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. + bảng này có 4 cột và 2 hàng. + Hàng thứ nhất của bảng ghi tên của các gia đình. + Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. + Bảng thống kê số con của ba gia đình. + Gia đình cô Mai có 2 người con. + Gia đình cô Lan có 1 người con. + Gia đình cô Hồng có 2 người con. + Gia đình cô Lan có ít con nhất. + Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số con bằng nhau. (cùng là 2 con).. Trang 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dung của từng hàng trong bảng? + Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi nhất? + Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi? Bài tập 2. + Bảng thống kê trong bài thống kê về nội dung gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài tập 3.( Nếu còn thời gian) + Bảng số liệu cho biết điều gì? Sau đó yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. - Dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. + Có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi tên các lớp, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng lớp có tên trong hàng trên. + Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất. + Cả 4 lớp có : 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học sinh giỏi). + Bảng thống kê về số cây trồng của 4 lớp khối 3. + Dựa vào bảng thống kê để trả lời các câu hỏi? Học sinh làm bài theo cặp sau đó đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng đã bán trong ba tháng đầu năm. Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 52. RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớpï. VBTTV Tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (3’) - GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : đổû mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Trang 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giới thiệu bài (1’) Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Rước đèn ông sao và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ên/ênh. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (1’)  Mục tiêu : Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.  Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Đoạn văn tả gì ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Tả mâm cỗ đón tếât trung thu của Tâm. - Đoạn văn có 4 câu ? - Những chữ đầu câu : Tết, Mẹ , Em và tên riêng Tâm, Trung thu. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : mâm cỗ nhỏ, quả bưởi, quả ổi, sắm. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết bài vào vở b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả  Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai r /d / gi hoặc ên / ênh Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mở bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng : Aâmđầu Vần Ên Ênh. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. m r s t. b. đ. l. bền, bển, bến, bện bênh, bệnh. đền, đến. lên lệnh Trang 18 Lop3.net. mền mến mệnh (lệnh). rên rền rĩ. sên. tên. sểnh (ra). (nhẹ) tênh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………................................................. ............................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 26. TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a, b, c.) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. HS : VBT Tiếùng Việt 3, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 25, mỗi em làm 1 bài. 3 . Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài (1’) Các em đã được học một số bài TĐ về chủ điểm - Nghe GV giới thiệu bài. lễ hội. Để giúp các em biết nhiều hơn về lễ hội, tiết TLV hôm nay các em sẽ được mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội. Sau đó chúng ta sẽ làm BT chính tả để các em biết đặt dấu phẩy sao cho đúng vào đoạn văn cho trước. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)  Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội . - Ôn luyện về dấu phẩy.  Cách tiến hành : Bài tập 1 (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - 1 HS đọc trước lớp. - GV mở bảng phụ, mời 3 HS thi làm bài, đúng, - HS tự làm bài nhanh sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - 3 HS làm bài trên bảng phụ. Trang 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Lễ Hội. Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệmmột sự kiện có ý nghĩa.. Lễ hội Bài tập 2 (14’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Cho các nhóm dán bài lên bảng lớp.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. - GV lấy bài nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung một số tên để hoàn chỉnh bảng kết quả, kết hợp giải thích về một số lễ hội, hội trò chơi trong lễ hội và hội. Tên một số lễ hội lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, Chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa… Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, đua ngựa, thả diều, hội Lim, … Tên một số hoạt động Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua mô tô, đua xe, kéo co, ném còn, trong lễ hội và hội cướp cờ, đánh đu, thả diều, chọi gà,.. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu củabài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên 4 băng giấy GV chuẩn bị - 4 HS làm bài trên 4 băng giấy. trước trên bảng lớp. - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. Câu a : Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Câu b : Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về nhà ngay. Câu c : Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Câu d : Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài LTVC đã chuẩn bị ôn tập GKII Trang 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×