Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giáo án Tuần 29 - Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.6 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 29</b>


<b>Ngày thứ 1:</b>


<i>Ngày soạn: 25 / 3 / 2016 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai, 28/ 3 /2016</i>


<b>TON (TIT 141 )</b>


<b>Ôn tËp vỊ ph©n sè (tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thc:</b>


Giúp HS : Ôn tập biểu tợng vỊ ph©n sè;tÝnh chÊt b»ng nhau cđa ph©n sè ;so sánh
phân số.


<b>2. K nng:</b>


Lm tt cỏc bi tp c đưa ra SGK
<b>3.Thái độ:</b>


u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ:


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gäi HS lµm bµi tËp 5 tiÕt tríc


- GV nhận xét củng cố KT


5


- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


Trong tiết học tốn này chungsta tiếp tục
ơn tập về khái niệm phân số , tính chất
cơ bản của phân số , so sánh phân số .


1 HS nghe


<i><b>3.2.Hướng dẫn thực hành</b></i>



<b>Bài 1</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài tự làm bài vào
vở.


- GV cho HS tự làm bài.


-Gọi HS còn yếu đọc kết quả.


- Gv yc hs giải thích cách chọn của mình


-GV nhËn xÐt chữa bài.


30


- Hs c yc


-HS t lm ,khoanh vo đáp án


D.
3
7


- Hs nêu : Đã tô màu
3


7<sub>băng giấy , vì </sub>
băng giấy được chia thành 7 phần
bằng nhau , đã tô màu 3 phần như


thế . Vậy đáp án D


<b>B</b>
<b> à i 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Gọi HS trung bình trả lời miệng ,nếu
khơng làm đợc Gv gợi ý.


-Yc hs giải thích


- Gv nhận xét


4


- Khoanh được vào câu B là kết quả
đúng.


B. Đỏ (Vì
1


4<sub> số viên bi là 20 x </sub>
1
4<sub> = 5</sub>
(viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ).


<b>B</b>
<b> à i 3 </b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài ,tự làm bài vào
vở.



-Gọi HS đọc kết quả.


-Gäi HS kh¸c nhËn xét bổ xung.
-GV nhận xét chữa bài.


- Ch nh 1-2 HS nêu tÝnh chÊt


-HS tù lµm ,nêu miệng kÕt qu¶
Phân số


3


5<sub> bằng phân số </sub>
15
25<sub>; </sub>
9
15<sub>; </sub>
21
35
Phân s
5


8<sub> bng phõn s </sub>
20
32


-HS nhận xét ,chữa bài.


-Nờu cùng nhân (hoặc chia )cả tử số


và mẫu số của một phân số với một số
tự nhiên ta đợc một phân số bằng phân
số đã cho.


<b>B</b>
<b> à i 4 </b>


-Yêu cầu HS đọc đề bi ,t lm bi vo
v.


- Gọi HS trình bầy kết quả.


- Gọi 1 HS khác nhận xét.
- GV nhËn xÐt.


- Hs đọc yc
- Hs làm bài


a)
3
7<sub> = </sub>


3 5
7 5
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> = </sub>


15
35



2
5<sub> = </sub>


2 7
5 7
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> = </sub>


14
35
Vậy:


3
7<sub> > </sub>


2
5<sub> (Vì </sub>


15
35<sub>></sub>
14
35<sub>)</sub>
b)
5
9<sub> = </sub>


5 8
9 8
<i>x</i>


<i>x</i> <sub> = </sub>


40
72


5
8<sub> = </sub>


5 9
8 9
<i>x</i>
<i>x</i> <sub> = </sub>


45
72
Vậy:


5
9<sub> < </sub>


5
8<sub> (Vì </sub>


40
72<sub><</sub>
45
72<sub>)</sub>
c)
8



7<sub> >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)</sub>
1 >


7


8<sub> (vì tử số bé hơn mẫu số)</sub>
Vậy:


8
7<sub> > </sub>


7
8<sub> (Vì </sub>


8
7<sub> >1 ></sub>


7
8<sub>)</sub>


<b>Bµi 5</b>


<b>-</b>u cầu HS đọc đề bài và thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hỏi: Muốn sp xp ỳng trc ht ta
phi lm gỡ?


-Yêu cầu tự làm vào vở.



-Gọi 1 Hs khá lên bảng trình bầy.


- Gv nhn xột


b) Ln n bộ.


-Cn so sánh 3 phân số đã cho.
.


-HS làm bài cá nhân ,chữa bài trên
bảng


a) Theo thứ tự từ bé đến lớn


6
11<sub>; </sub>


2
3<sub>; </sub>


23
33
<b>4.Củng cố: </b>


GV tổng kết tiết học.


2


- Hs nghe


<b>5. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị Ơn tập về số thập phân.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
*******************************************************************************


<b>TẬP ĐỌC (TIẾT 57 )</b>
<b> MỘT VỤ ĐẮM TÀU</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Đọc đúng các từ khó trong bài.


- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của
Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>2. Kĩ năng: </b>


Biết đọc diễn cảm bài văn.
<b>3.Thái độ:</b>


u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Tranh minh hoạ + Bảng phụ


2. HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi học sinh đọc bài “Đất nước”.
- GV nhận xét


5


3 HS đọc bài.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu chủ điểm : </b></i>


- Yc hs mở sách và đọc tên chủ điểm
mới


+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?


+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy


trong tranh minh họa chủ điểm


1


- Chủ điểm nam và nữ


- Tên chủ điểm nói lên tình cảm giữa
nam và nữ , thực hiện quyền bình
đẳng giữa nam và nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Gv nêu : Chủ điểm nam và nữ giúp các</b>
<i>em hiểu sự bình đẳng nam, nữ vẻ đẹp</i>
<i>riêng về tính cách của mỗi giới </i>


<b>Giới thiệu bài </b>


<b>-Từ hôm nay các em học một chủ điểm</b>
mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài
học trong chủ điểm này giúp các em hiểu
về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng
về tình cách của mỗi giới. Qua bài tập
đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ
hơn tình bạn của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta.


- Hs nghe


<i><b>3. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b>a) Luyện đọc</b>



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn ,hướng dẫn học
sinh luyện đọc đoạn.


Đoạn 1: “Từ đầu … họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống … cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão … hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ơ … lên xuống”
Đoạn 5: Cịn lại.


- Giáo viên viết bảng từ ngữ chứa tiếng
nước ngồi: Li-vơ-pun, Ma-ri-ơ,


<i>Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc</i>
đúng các từ đó.


- GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối
nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải
nghĩa sau bài (Li-vơ-pun, bao lơn).
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc
cho HS.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp
-Kiểm tra đọc nhóm ,cá nhân


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn,
giọng kể cảm động, chuyển giọng phù
hợp với diễn biến của truyện.



10


- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.


- Cả lớp đọc thầm theo mẫu


- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ
ngữ gốc nước ngồi


- Hs đọc


-Báo cáo kết quả đọc nhóm ;kiểm tra
đọc cá nhân.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
GV.


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và
trả lời câu hỏi.


 Nhân vật Ma-ri-ơ vả Giu-li-ét-ta khoảng
bao nhiêu tuổi?


 Nêu hồn cảnh và mục đích chuyển đi
của ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta?



10


- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm
suy nghĩ và phát biểu.


 Ma-ri-ơ khoảng 12 tuổi cịn cao hơn
Ma-ri-ơ, hơn tuổi bạn một chút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Giáo viên chốt</b>: <i>Hai nhân vật Ma-ri-ô</i>
<i>và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả</i>
<i>giới thiệu có hồn cảnh và mục đích</i>
<i>chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp</i>
<i>nhau trên chuyến tàu về với gia đình.</i>


- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.


 Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi
Ma-ri-ô bị thương?


 Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?


 Thái độ của hai bạn như thế nào khi
thấy con tàu đang chìm?


 Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể
hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe
nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa
bé?



- <i>Giáo viên bổ sung thêm</i>: Trên chuyến
tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi
người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ
khiếp sợ.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.


 Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi
xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu
nhỏ hơn?


 Quyết định của Ma-ri-ơ đã nói lên điều
gì về cậu bé?


 Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?


đình gặp lại bố mẹ.


- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy
nghĩ trả lời câu hỏi.


 Thấy Ma-ri-ơ bị sóng ập tới, xô ngã
dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên
mái tóc băng vết thương cho bạn.
 Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào
khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
 Hai tay ơm chặt cột buồm, khiếp sợ


nhìn mặt biển.


 “Sực tỉnh …lao ra”.


- 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
 Ma-ri-ô quyết định nhường bạn …
ôm lưng bạn ném xuống nước, không
để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
 Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn –
một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
 Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hồng
nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với
bạn lời vĩnh biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- <b>Giáo viên chốt</b>: <i>Quyết định của </i>


<i>Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động</i>
<i>Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ</i>
<i>một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết</i>
<i>xả thân vì người khác mới hành động</i>
<i>như thế.</i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt
toàn bài trả lởi câu hỏi.


- Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật
chính trong chuyện?


- <b>Giáo viên chốt : </b><i>Ma-ri-ơ mang những</i>
<i>nét tính cách điển hình của nam giới,</i>


<i>Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển</i>
<i>hình của phụ nữ. Là HS, ngay từ nhỏ, các</i>
<i>em cần có ý thức rèn luyện để là nam </i>
<i>-phải trở thành một nam giới mạnh mẽ,</i>
<i>cao thượng; là nữ - phải trở thành một</i>
<i>phụ nữ dịu dàng, nhân hậu, sẵn lòng</i>
<i>giúp đỡ mọi người.</i>


biểu suy nghĩ


- Ví dụ:  Ma-ri-ơ là một bạn trai cao
thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh
của mình, sẵn sàng nhường sự sống
cho bạn.


 Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình
cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho
mình


- Hs nghe


<b>c) Đọc diễn cảm</b>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học
sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt
giọng.


- Ví dụ: Chiếc xuồng bơi ra xa//



Giu-li-ét-ta bàng hồng nhìn Ma-ri-ơ
đang đứng bên mạn tàu, / đầu ngửng cao,
/ tóc bay trước gió. // Cơ bật khóc nức
nở, giơ tay về phía cậu. //


- “Vĩnh biệt Ma-ri-ơ”//


- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.


12


- Học sinh đọc diễn cảm cả bài.


- Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi
đua đọc diễn cảm.


- Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận
để tìm nội dung chính của bài.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện tổ thi đua đọc diễn cảm.
<b>4.Củng cố: </b>


- Gọi HS nêu lại nội dung bài đọc.
- GV tổng kết tiết học


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>5. Dặn dò:</b>



Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài
<i>Con gái.</i>


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
*****************************************************************************


<b>CHÍNH TẢ (TIẾT 29 )</b>
<b>ĐẤT NƯỚC ( NHƠ- VIẾT )</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3
và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.


<b>3.Thái độ: </b>


Trình bày sạch sẽ,có ý thức rèn chữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV hướng dẫn chữa lỗi sai phổ biến
trong bài viết của HS tiết trước


- GV nhận xét ,nhắc nhở chung


5


Tổ trưởng báo cáo.
<b>3. Bài mới</b>


<b>3.1.Giới thiệu bài: </b>


Bài chính tả hơm nay các em cùng nhớ
-viết 3 khổ thơ cuối bài thơ Đất Nước và
thực hành viết hoa tên các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng


1


- HS nghe



<i><b>3.2. Hướng dẫn viết chính tả.</b></i>
<b> a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn</b>
-Giáo viên nêu yêu câu của bài.


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc 3 khổ
thơ cí của bài viết chính tả.


-Nêu nội dung của 3 khổ thơ cuối bài.


<i><b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


-Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách
trình bày bài thơ thể tự do, về những từ


22


- Hs nêu


-1 học sinh đọc lại toàn bài thơ.


-2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.


HS trả lời. Đoạn thơ nói lên lịng tự
<i>hào khi đất nước tự do , nói lên truyền</i>
<i>thống bất khuất của dân tộc ta </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dễ viết sai: rừng tre, thơm mát, bát ngát,
<i>phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất.</i>



-Giáo viên nhận xét.
<i><b>c) Viết chính tả</b></i>


- Yc hs gấp vở và viết bài
d) Soát lỗi, chấm bài


- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho
nhau.


Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
<i><b>3.3. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>Bài 2</b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Gắn
<i>bó với miền Nam, gạch dưới các cụm từ</i>
chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng
(trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu đúng
nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó.
GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 3
nhóm HS.


- GV yêu cầu một HS nói lại tên các
danh hiệu được in nghiêng trong đoạn
văn.


- GV yêu cầu HS viết lại tên các danh


hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho
3 – 4 HS.


- GV mời những HS làm bài trên giấy
dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV
nhận xét, kết luận lời giải đúng.


10


-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.


-Cả lớp đọc thầm, cá nhân suy nghĩ
dùng bút chì gạch dươi cụm từ chỉ
huân chương, danh hiệu, giải thưởng.


- HS thảo luận nhóm và đại diện
nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả
lớp nhận xét.


a) Các cụm từ:


+ Chỉ huân chương: Huân chương
Kháng chiến, Huân chương Lao động.
+ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao
động.


+ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ
Chí Minh.


b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm


từ:


Mỗi cụm từ chỉ các huân chương,
danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2
bộ phận:


+ Huân chương / Kháng chiến
+ Huân chương / Lao động
+ Anh hùng / Lao động


+ Giải thưởng / Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên nhận xét, chốt.
<b>Bài 3</b>


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
-Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.


GV hướng dẫn: Tên các danh hiệu trong
đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách
viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân
tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng
dấu gạch chéo /). Sau đó viết lại tên các
danh hiệu cho đúng.


- GV yêu cầu một HS nói lại tên các
danh hiệu được in nghiêng trong đoạn
văn.



GV yêu cầu HS viết lại tên các danh hiệu
cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho
3 – 4 HS.


- GV mời những HS làm bài trên giấy
dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV
nhận xét, kết luận lời giải đúng.




-- Giáo viên nhận xét, chốt.


thành các tên này đều được viết hoa.
Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ
người – (Hồ Chí Minh) – thì viết hoa
theo quy tắc viết hoa tên người.


- 2 – 3 HS đọc, cả lớp theo dõi, ghi
nhớ: Tên các huân chương, danh hiệu,
<i>giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu</i>
<i>của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.</i>
- 1 học sinh đọc.


-Học sinh các nhóm thi đua tìm và
viết đúng, viết nhanh tên các danh
hiệu trong đoạn văn.


<i>-</i> 1 HS trình bày: anh hùng
<i>lực lượng vũ trang nhân dân (lặp</i>
lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh


<i>hùng.</i>


- Miệng: Anh hùng / Lực lượng vũ
trang nhân dân.


Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.


<b>4.Củng cố: </b>


-Yêu cầu HS nêu lại cách viết tên các
huân chương ,danh hiệu giải thưởng.
-Nhận xét tiết học


2


-2 HS nêu
<b>5. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài viết Cơ giáo của tương lai.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
<b>*********************************************************</b>


<b>Ngày thứ 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Ngày giảng: Thứ ba,29 /3 /2016</i>


<b>TON (TIT 142 )</b>



<b>Ôn tập về số thập phân.</b>
<b>I.MC TIấU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>Gióp HS:


- Ơn tập khái niệm số thõp phõn cỏch c, vit s thp phõn).


- Ôn tập tính chất bằng nhau của số thập phân, so sánh số thập phân
- Ôn tập mối quan hệ giữa số thập phân và phân số


<b>2. K nng: </b>


Cú kĩ năng so sánh , tính tốn chính xác.
<b>3.Thái độ: </b>


<b> Biết vận dụng vào thực tế.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ:


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra việc hoàn thành một số bài
làm trong vở của một số HS


- GV nhận xét ,nhắc nhở chung


5


- 2 HS KT chéo
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Trong tiết học tốn này chúng ta cùng</i>
<i>ơn tập về đọc, viết và so sánh các số</i>
<i>thập phân </i>


1


HS nghe


<i><b>3.2.H</b><b>ướ</b><b>ng d</b><b>ẫ</b><b>n </b><b>luyện</b><b> t</b><b>ậ</b><b>p</b></i>
<b>B</b>


<b> à i 1 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự đọc nhẩm


các số đã cho và nêu giá trị mỗi chữ số
trong cách viết.


- Gọi 1 HS còn yếu đọc to cho cả lớp
nghe. Nêu giá trị của mỗi chữ số trong
một số.


30


- HS thực hiện các yêu cầu. Chẳng
hạn:


62,42 cú 6 chục; 2 đơn vị; 4 phần
m-ời và 2 phần trăm.


- HS chó ý nghe, nhËn xÐt.


 <i><b>63,42</b></i> đọc là: Sáu mươi ba phẩy
bốn mươi hai. Số 63,42 có phần
nguyên là 63, phần thập phân là 42
phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái
sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị,
4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần
trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi HS trong lớp nhận xét cách đọc.


- GV x¸c nhËn kq.


sang phải 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị,


9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần
trăm.


<i><b> 81,325</b></i> đọc là: Tám mươi mốt phẩy
ba trăm hai mươi lăm. Số 81,325 có
phần nguyên là 81, phần thập phân
là 325 phần nghìn. Trong số 81,325
kể từ trái sang phải 8 chỉ 8 chục, 1
chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ
2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn.
<i><b> 7,081</b></i> đọc là: Bảy phẩy khơng trăm
tám mươi mốt. Số 7,081 có phần
nguyên là 7, phần thập phân là 81
phần nghìn. Trong số 7,081 kể từ trái
sang phải 7 chỉ 7 đơn vị, 8 chỉ 8 phần
trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn.


- HS nªu nhËn xÐt gãp ý.


- Đọc phần nguyên nh đọc số tự
nhiên, rồi đọc dấu phẩy, rồi đọc phần
thập phân (nh đọc số tự nhiên)


<b>B</b>
<b> à i 2 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận cách viết.
- Gọi 1 HS lên bảng viết, ở dới tự làm bài
vào vở



- Gäi 1 HS trong líp nhËn xét cách viết
của bạn.


- C lp i v kim tra chộo.


- GV xác nhận các kết quả và chữa bài.
- Hỏi: HÃy nêu mối quan hệ già các hàng
trong cách ghi số thập phân.


- Hs c yc


- HS thực hiện yêu cầu.
a) 8,65; b) 72,493; c) 0,04
- HS nhận xét


- HS cả lớp nghe xác nhận của GV và
chữa bài.


- Mi n v ca tng hng bng 10
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau
bằng 1/10 đơn vị của hàng cao hơn
liền trớc.


<b>B</b>
<b> à i 3 </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu
cầu và tự lm.


- GV gợi ý ôn tập



- Hỏi: HÃy phát biểu tÝnh chÊt b»ng nhau
cđa sè thËp ph©n.


- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
Kết quả làm bài:


74,60; 284,30; 401,25; 104,00
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của một số thập
phân thì đợc một số thập phân bằng
nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV: Chú ý chỉ bỏ đợc những số ở tận
cùng bên phải của phần thập phân.


- Ví dụ: 30,06 thì khơng bỏ đợc số 0 nào.
21,600 thì bỏ đợc cả hai chữ số 0 thành
sô 21,6 bằng số đã cho.


thËp ph©n b»ng nã.


<b>Bài 4</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài v tho luõn
cỏch lm.


- Hỏi: Đề bài yêu cầu g×?


- Hỏi: ở phần (a) các phân số (hoặc hỗn


số) có gì đặc biệt?


- Hỏi: Phân số có mẫu số là 10; 100;
hoặc1000 cịn đợc gọi là gì?


- Hỏi: Có mấy cách viết các phân số (hỗn
số) dới dạng số thập phân?


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, GV quan
sát giúp HS còn yếu.


- Gọi 1 HS khá lên bảng viết.


- Gi HS c cỏc s thập phân đã viết
đ-ợc; nêu giá trị các chữ số trong một vài
số.


- HS đọc đề và nêu rõ yêu cầu đề.
- Viết các phân số hoặc hỗn số dới
dạng số thập phân.


- Các phân số hoặc phân số kèm theo
trong hỗn số đều có mẫu số l 10;
10; 1000.


- Đó là các phân số thập phân.
- Có 2 cách:


- Kết quả viết:



a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b) 0,25; 0,6; 0,875
- Hs đọc


<b>Bµi 5:</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Hỏi: Bài yêu cầu gì?


- Hỏi: Muốn điền đúng ta phải làm gì
- Hỏi: Hãy nêu quy tắc so sánh số thập
phân?


- Hãy vận dụng quy tắc để làm bài.


- Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét


-- Hs đọc


- §iỊn dÊu >; < ; =


- Phải so sánh các số thập phân
- Hs nêu


- 78,6 > 78,59
28,300 = 28,3
9,478 < 9,48
0,916 > 0,906
-Hs nhận xét



<b>4.Củng cố: </b>


GV tổng kết giờ học.


2
<b>5. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị tiết 2.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 57</b> )


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU </b>


<b>(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN).</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng
các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu
cho đúng (BT3).


<b>2. Kĩ năng:</b>


Sử dụng từ ngữ phù hợp.
<b>3.Thái độ:</b>


Thích tìm hiểu tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV:


Bảng phụ
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về
kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2
(phần Luyện từ và câu).


4


HS nghe.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài:</b></i>



<i>Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập</i>
<i>lại các kiến thức đã học về dấu chấm ,</i>
<i>chấm hỏi , chấm than và thực hành kĩ</i>
<i>năng sử dụng dấu chấm </i>


1


HS nghe


<i><b>3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<b> Bài 1</b>


- Gọi 1 hs đọc yc của bài và mẩu chuyện
Kỉ lục thế giới


GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu:
-Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn
tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ
các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu.
Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ
nhận ra đó là dấu gì.


+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu,
mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để
dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự
cho từng câu văn.


- GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội
dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS


lên bảng làm bài – khoanh trịn 3 loại
dấu câu cần tìm, nêu cơng dụng của từng


30


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh làm việc cá nhân.


- Hs khoanh tròn các dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui;
suy nghĩ về tác dụng của từng dấu
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dấu.


- - Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung
mẩu chuyện.


- Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV hỏi HS về tính khơi hài của mẩu
chuyện vui Kỉ lục thế giới.


- 1 HS trình bày:


1) Một vận động viên đang tích cực
tập luyện để tham gia thế vận hội. 2)


Không may, anh bị cảm nặng.


3) Bác sĩ bảo:


4) – Anh sốt cao lắm ! 5) Hãy nghỉ
ngơi ít ngày đã !


6) Người bệnh hỏi:


7) – Thưa bác sĩ, tôi sốt bao nhiêu
độ ?


8) Bác sĩ đáp:


9) – Bốn mươi mốt độ.


10) Nghe thấy thế, anh chàng ngồi
phắt dậy:


11) – Thế kỉ lục thế giới là bao nhiêu ?
 Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9;
dùng để kết thúc các câu kể. (*Câu 3,
6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối
câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân
vật.)


+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11;
dùng để kết thúc câu hỏi.


+ Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5;


dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến (câu 5).


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- <b>HS phát biểu</b>: <i>Vận động viên lúc nào</i>
<i>cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ</i>
<i>nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục</i>
<i>thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu.</i>
<i>Trong thực tế khơng có kỉ lục thế giới</i>
<i>về số</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV gọi một HS đọc nội dung BT2.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
<i>Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi:</i>
Bài văn nói điều gì ?


-GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn
một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ
nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hồn chỉnh
thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập
hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết
bài.


- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
<i>Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm</i>
vào những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa
các chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2 –
3 HS.



GV mời những HS làm bài trên bảng
nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.


- Đọc yêu cầu của bài.


- HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể
<i>chuyện thành phố Giu-chi-tan ở </i>
<i>Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được</i>
<i>hưởng những đặc quyền, đặc lợi.</i>
HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và
làm bài tập.


- HS trình bày:


Đoạn văn có 8 câu như sau:


1) Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía
nam Mê-hi-cô là thiên đường của phụ
nữ. / 2) Ở đây, đàn ơng có vẻ mảnh
mai, cịn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ. /
3) Trong mỗi gia đình, khi một đứa bé
sinh ra là phái đẹp thì cả nhà nhảy
cẫng lên vì vui sướng, hết lời tạ ơn
đấng tối cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



lợi của phụ nữ đến nổi có lắm anh tìm
cách trở thành… con gái.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung
<b>Bài 3</b>


- GV cho HS đọc nội dung bài tập


- GV hướng dẫn: Các em đọc chậm rãi
từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi,
câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử
dụng một loại dấu câu tương ứng. Từ đó,
sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu
chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài.
– GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3
HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả
lời (miệng) về công dụng của các dấu
câu.


GV kết luận lời giải.


- GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng
trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được
<i>mở như thế nào ? </i>


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


- HS đọc thầm và làm vở.


- HS trình bày:


NAM: 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra
Tiếng Việt và Tốn hơm qua, cậu được
mấy điểm.


 Câu 1 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm
thành dấu chấm hỏi (Hùng này, hai
bài… được mấy điểm ?)


HÙNG: 2) – Vẫn chưa mở được tỉ số.
 Câu 2 là câu kể  dấu chấm dùng
đúng.


NAM: 3) – Nghĩa là sao !


 Câu 3 là câu hỏi  phải sửa dấu chấm
than thành dấu chấm hỏi (Nghĩa là
sao ?)


HÙNG: 4) – Vẫn đang hịa khơng –
khơng?


 Câu 4 là câu kể  phải sửa dấu chấm
hỏi thành dấu chấm (Vẫn đang hịa
khơng - khơng.)


NAM: ? !


 Hai dấu ? ! dùng đúng. Dấu ? diễn tả


thắc mắc của Nam, dấu ! - cảm xúc
của Nam.


- HS phát biểu: <i>Câu trả lời của Hùng</i>
<i>cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài</i>
<i>kiểm tra Tiếng Việt và Toán.</i>


<b>4.Củng cố: </b>
Nhận xét tiết học


3


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>5. Dặn dò:</b> Dặn HS về nhà kể mẩu
chuyện vui cho người thân


Chuẩn bị tiết 2.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV


*******************************************************************************
<b>KỂ CHUYỆN (TIẾT 29 )</b>


<b>LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật.


- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Dùng ngữ điệu kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
<b>3.Thái độ:</b>


Học tập tấm gương trong chuyện kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Bảng phụ
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS kể 1 câu chuyện nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo.



- GV nhận xét


5


- 2 HS kể
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài:.</b></i>


<i>Gv : Câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi kể</i>
về một lớp trưởng nữ tên là Vân. Khi
Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một
số bạn nam không phục, cho rằng Vân
thấp bé, ít nói, học chưa thật giỏi. Nhưng
dần dần, Vân đã khiến các bạn rất nể
phục. Các em hãy lắng nghe câu chuyện
để biết Vân đã làm gì để chinh phục được
lịng tin của các bạn.


1


- HS nghe và viết tên bài.


<i><b>3.2 Phát triển các hoạt động</b></i>
*


<b> Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện </b>
<b>(2 hoặc 3 lần).</b>



- Giáo viên kể lần 1. GV mở bảng phụ
giới thiệu tên các nhân vật trong câu
chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc


30


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

“lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một
số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ
hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc
<i>vác (có khả năng làm được nhiều việc,</i>
kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành,
ít nói và hơi chậm chạp),…


- Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng
lớp.


*


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể</b>
<b>chuyện.</b>


a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của thầy,
cô và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn
câu chuyện).


- Giáo viên nhắc học sinh cần kể những
nội dung cơ bản của từng đoạn theo
tranh, kể bằng lời của mình.



sát từng tranh minh hoạ.


HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát
từng tranh minh họa trong SGK.


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại
từng đoạn câu chuyện.


- Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn
câu chuyện theo tranh trước lớp:
 <b>Tranh 1</b>: Vân được bầu làm lớp
trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình
luận sơi nổi. Các bạn cho rằng Vân
thấp bé, ít nói, học khơng giỏi, chẳng
xứng đáng làm lớp trưởng.


<b>Tranh 2:</b> Không ngờ, trong giờ trả bài
kiểm tra mơn Địa lí, Vân đạt điểm 10.
Trong khi đó, bạn trai coi thường Vân
học khơng giỏi, chỉ được 5 điểm.
 <b>Tranh 3</b>: Quốc hốt hoảng vì đến
phiên mình trực nhật mà lại ngủ
quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp sạch
như lau, bàn ghế ngay ngắn. Thì ra lớp
trưởng Vân đã làm giúp. Quốc thở
phào nhẹ nhõm, biết ơn Vân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên nhận xét học sinh kể tốt


nhất.


b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện theo lời
của một nhân vật).


- GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
- GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật:
nhân vật “tơi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”,
lớp trưởng Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập
vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân
vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại
câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ
của 1 trong 3 nhân vật đó.


- GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân
vật em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở
đầu.


- GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân
vật, Kể Chuyện cùng bạn bên cạnh; trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học
mình rút ra.


- GV cho HS thi Kể chuyện . Mỗi HS
nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng
các bạn trao đổi, đối thoại.


- GV nhận xét, , cuối cùng bình chọn
người thực hiện bài tập Kể chuyện nhập
vai đúng và hay nhất, người trả lời câu


hỏi đúng nhất.


c) Yêu cầu 3: (Thảo luận về ý nghĩa của
câu chuyện và bài học mỗi em tự rút ra
cho mình sau khi nghe chuyện).


- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến đúng
đắn.


tắc khen lớp trưởng, cho rằng lớp
trưởng rất tâm lí.


 <b>Tranh 5</b>: Các bạn nam bây giờ rất
phục Vân, tự hào về vân - một lớp
trưởng nữ khơng chỉ học giỏi mà cịn
gương mẫu, xốc vác trong mọi công
việc của lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.


- 1 HS thực hiện yêu cầu: <i>Tôi là Quốc,</i>
<i>học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp</i>
<i>bầu Vân làm lớp trưởng, mấy đứa</i>
<i>con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ</i>
<i>giải lao, chúng tôi kéo nhau ra góc</i>
<i>lớp, bình luận sơi nổi,…</i>


- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa.



- HS thi KC trước lớp.


- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu
hỏi đúng nhất trong tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV tổng kết tiết học. HS nhắc lại.
<b>5. Dặn dò:</b>


. Chuẩn bị KC đã nghe, đã đọc.


1 -Thực hiện theo hướng dẫn của GV


*******************************************************************************
<b>KHOA HỌC (TIẾT 57 )</b>


<b> SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>Giúp HS :


Biết được nơi sống , thời gian đẻ trứng của ếch.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Nêu được chu trình sinh sản của ếch.
<b>3.Thái độ:</b>


<b> Thích tìm hiểu khoa học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>



1. GV: - Tranh minh hoạ.
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên
hay mặt dưới của lá rau cải?


- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?


- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây
cối, hoa màu?


- GV nhận xét ,củng cố kiến thức


5



2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
HS trình bày:


+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt
dưới của lá rau cải. Trứng nở thành
sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Sâu càng
lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt
hại nhất.


+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do
côn trùng gây ra, trong trồng trọt
người ta thường áp dụng các biện
pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu,
diệt bướm,…


<b>3. Bài mới</b>


<b>3.1.Giới thiệu bài:</b>


+ Em hãy nói những điều em biết về loài
ếch


<i><b>Gv nêu : Ếch là loài động vật có xương</b></i>
sống , khơng có đi, thân ngắn, da trần
màu sẫm , vừa sống được ở trên cạn
vừa sống dược ở dưới nước. Ếch sinh


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

sản như thế nào ? Các em cùng học bài


hơm nay để biết được điều đó .


<i><b>3.2 . Phát triển các hoạt động </b></i>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về loài ếch.</b>
- Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu chưa?
- Các em hãy bắt chước tiếng kêu của
ếch?


- Ếch thường sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?


- Ếch đẻ trứng vào mùa nào?


- Em thường nghe thấy tiếng ếch kêu
vaò mùa nào?


- Tại sao chỉ những gia đình sống gần
hồ, ao mới có thể nghe thấy tiếng ếch
kêu?


<b>Kết luận </b><i>: Đầu mùa hạ , ngay sau cơn</i>
<i>mưa lớn vào ban đêm, ta thường nghe</i>
<i>thấy tiếng ếch kêu. Đó là tiếng ếch kêu</i>
<i>của ếch đực gọi ếch cái .Chúng gặp</i>
<i>nhau để giao phối . Ếch cái đẻ trứng</i>
<i>xuống nước tạo thành những chùm nổi</i>
<i>lềnh bềnh trên mặt nước . Trứng ếch đã</i>
<i>được thụ tinh nở ra nòng nọc , nòng nọc</i>


<i>phát triển thành ếch </i>


<b>* Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của</b>
<b>ếch </b>


- u cầu hS thảo luận nhóm , quan sát
hình minh hoạ trang 116, 117 nói nội
dung từng hình


- Liên kết nội dung lại thành câu chuyện
về sự sinh sản của lồi ếch.


- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của
ếch.


- Nhận xét


30


- HS trả lời.
- Hs thực hành


- Ếch thường sống ở ao hồ....có thể
sống được cả trên cạn


- Ếch đẻ trứng.


- Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành
chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.


- Ếch thường kêu vào ban đêm nhất
là sau những trận mưa mùa hè.


- Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ, khi
nghe tiếng ếch đực gọi ếch cái đến
để cùng sinh sản


- HĐ nhóm


- Hình 1: ếh đực đang gọi ếch cái ở
bờ ao , ếch đực có 2 cái túi kêu phía
dưới miệng phồng to ếch cái khơng
có túi kêu


H2: ếch cái đẻ trứng thành chùm...
H3: trứng ếch mới nở


H4: trứng ếch đã nở thành nòng nọc
con, nịng nọc con có đầu trịn, đi
dài, đẹp


H5: nòng nọc lớn dần lên mọc 2
chân ra phía tsau.


H6: nịng nọc mọc tiếp hai chân
trước


H7: ếch con đã hình thành đủ 4
chân , duôi ngắn dần và bắt đầu nhảy
lên bờ



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nòng nọc sống ở đâu?


- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước
chân nào sau?


- Ếch sống ở đâu?


- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?


<b>Kết luận : Ếch là động vật đẻ trứng.</b>
<i>Trong quá trình phát triển, con ếch vừa</i>
<i>trải qua đời sống dưới nước, vừa trải</i>
<i>qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng</i>
<i>nọc chỉ sống ở dưới nước)</i>


<b>* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh</b>
<b>sản của ếch.</b>


- HS vẽ vào vở.


GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ đồ
vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch
trước lớp.


- HS trình bày
- Nhận xét


- Sống dưới nước



- Khi lớn mọc chân sau trước, chân
trước sau.


- Ếch vừa sống được trên cạn vừa
sống ở dưới nước


- Ếch sống trên cạn và dưới nước ,
ếch khơng có đi. nịng nọc sống
dưới nước và có đi.


- HS vẽ vào vở


- Trình bày


<b>4.Củng cố: </b>


GV tổng kết tiết học


2


- HS nhắc lại
<b>5. Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài sự sinh sản và nuôi con của
<i>chim.</i>


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV



<b>********************************************************************</b>
<b>Ngày thứ 3:</b>


<i>Ngày soạn: 27 / 3 / 2016 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư, 30/ 3 /2016</i>


<b>TỐN ( Tiết 143)</b>


<b>ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)</b>
<b>I: MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ</b>
số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân
<b>2. Kĩ năng</b>


- Hs làm được các bài tập
<b> 3. Thái độ :</b>


<b> - Gd hs u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh : Sgk, vở ghi
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b> <b>Hoạt động của hoc sinh</b>


<b>1. Ôn định tổ chức:</b> 1 - Lớp hát


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>- Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài toán sau</b>
Điền dấu , >, <, =,


78,8…….78,59 28,300…..28,3
9,478….9,48 0,916…….0,906
<b>-Gv nhận xét </b>


3-5


<b>-2 hs lên bảng làm bài </b>


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i>Trong tiết học toán này chúng ta tiếp </i>
<i>tục làm các bài toán ôn tập số thập </i>
<i>phân </i>


<b>- Gv ghi tên bài lên bảng.</b>
<b>3.2 Nội dung </b>


<b>Bài 1:</b>


<b>-Gv gọi hs đọc yc của bài </b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách chuyển số thập phân thành phân
số thập phân.



- Những phân số như thế nào thì gọi là
số thập phân ?


- Yc hs làm bài


- GV cho HS tự làm bài.


Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2:


- Gv gọi hs đọc yc của bài


1 - Hs nghe


- Đọc đề bài.
- Hs nêu


- Những phân số có mẫu số là 10, 100,
1000, 10000…được gọi là phân số
thập phân


a) 0,3 =
3


10<sub>; 0,72 = </sub>
72


100<sub>; 1,5 = </sub>
15


10<sub>; </sub>
9,347 =


9347
1000
b)


1
2<sub> = </sub>


5
10<sub>; </sub>


2
5<sub> = </sub>


4
10<sub>; </sub>


3
4<sub> = </sub>


75
100<sub>; </sub>


6
25<sub> = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
cách đổi số thập phân thành tỉ số phần
trăm và ngược lại?


- Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ
số phần trăm và ngược lại.


-Yc hs làm bài


- Gv nhận xét
Bài 3:


- Gọi hs đọc yc của bài
GV cho HS tự làm bài.


Sau đó, GV chữa bài.
Bài 4:


-Gọi hs đọc yc của bài


GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.


- Gv nhận xét
<b>* Bài 5 :</b>


Gọi hs đọc yc của bài
GV cho HS tự làm bài.


Sau đó, GV chữa bài



- Hs Đọc đề bài.
-Thực hiện.


-Viết cách làm trên bảng.


7,35 = (7,35  100)% = 735%


a) 0,5 = 0,50 = 50%
8,75 = 875%
b) 5% = 0,05
625% = 6,25


-Đọc đề bài.
-Hs làm baì
a)


1


2<sub> giờ = 0,5 giờ; </sub>
3


4<sub>giờ = 0,75 giờ;</sub>
1


4<sub>phút = 0,25 phút</sub>
b)


2


7<sub> m = 3,5 m; </sub>


3


10<sub> km = 0,3 km;</sub>
2


5<sub> kg = 0,4 kg</sub>
- hs đọc yc
- Làm baì


a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1


- Hs đọc yc
- Làm bài


Viết 0,1 < … < 0,2 thành 0,10 <…<
0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn
0,20 có thể là 0,11; 0,12;…; 0,19;…
Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một
trong các số trên để viết vào chỗ chấm.
Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hơm nay học bài gì?
- Gv nhận xét tiết học.


3


- Hs trả lời


- Hs nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


- Hs nghe


<b>***************************************************************</b>
<b>TẬP ĐỌC ( TIẾT 58 )</b>


<b>CON GÁI</b>
<b>I: MỤC TIÊU:</b>


Giúp học sinh
1.Kiến thức:


<b> </b>- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé


Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách nhìn chưa
đúng của cha mẹ về việc sinh em bé gái


<b> 2. Kĩ năng</b>


- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
<b> 3. Thái độ :</b>


<b> - Gd hs yêu thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. Giáo viên: Giáo án Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.


2. Học sinh : Sgk, vở ghi


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg</b> <b>Hoạt động của hoc sinh</b>


<b>1. Ôn định tổ chức:</b> 1 - Lớp hát


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ
<i>đắm tàu và trả lời câu hỏi:</i>


+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai
nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.


<b>-Gv nhận xét và tuyên dương </b>


3-5


2 hs đọc và trả lời:


+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo
(giấu nỗi bất hạnh của mình, khơng kể
với bạn), cao thượng đã nhường sự
sống của mình cho bạn.


+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi
thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng


chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn
thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm
dần.


<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>3.1 Giới thiệu bài:</b></i>


<i>Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy</i>
<i>con gái có đáng quý, đáng trân trọng</i>
<i>như con trai hay khơng, chúng ta cần</i>
<i>có thái độ như thế nào với quan niệm</i>
<i>“trọng nam khinh nữ”, còn xem</i>
<i>thường con gái.</i>


<b>- Gv ghi tên bài lên bảng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3.2 Nội dung </b>
<i><b>a)Luyện đọc: </b></i>


<b>- Gv gọi 1 hs đọc toàn bài </b>
- Gv chia đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu đến có vẻ buồn
<i>buồn.</i>


+ Đoạn 2: Từ Đêm, Mơ trằn trọc
<i>không ngủ đến Tức ghê!</i>


+ Đoạn 3: Từ Mẹ phải nghỉ ở nhà đến


<i>trào nước mắt.</i>


+ Đoạn 4: Từ Chiều nay đến Thật hú
<i>vía!</i>


+ Đoạn 5: Phần cịn lại


- GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau
đọc 5 đoạn của bài


- Nhắc nhở hs chú ý câu dài ngắt
nhịp cho đúng.


- Lượt 1: Luyện phát âm các từ khĩ
như tức ghê, thật hú vía ,....


+ Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong
bài: vịt trời, cơ man


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể
thủ thỉ, tâm tình.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


<i><b>- Yc hs đọc thầm bài và trả lời các câu</b></i>
hỏi



- Những chi tiết nào trong bài cho thấy
ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái?


<b>Gv giảng : Ở làng q Mơ vẫn cịn tư</b>
tưởng thích con trai , dì Hạnh thì thất
vọng , chán nản khi mẹ Mơ sinh con
gái . Ngay cả bố mẹ Mơ cũng thích
con trai .


- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
khơng thua gì các bạn trai ?


15


12


- Hs đọc bài


- 5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của
bài


- Luyeän cá nhân


- Lắng nghe, giải nghĩa
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của
GV.



- Hs đọc


+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý
thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ
buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích
con trai, xem nhẹ con gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về “con gái” khơng ? Những chi
tiết nào cho thấy điều đó?


- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì ?


<i>+ Qua phần tìm hiểu bài , em hãy cho</i>
biết câu chuyện muốn nói lên điều gì ?


<i>- Gv chốt : Qua câu chuyện của cô bé</i>
<i>Mơ , chúng ta đều thấy rằng quan</i>
<i>niệm “ trọng nam khinh nữ” là sai</i>
<i>lầm . Con trai hay con gái đều đáng</i>


giúp mẹ, trong khi các bạn trai cịn mải
đá bóng./Bố đi cơng tác, mẹ mới sinh
em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà
giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống
ngòi nước để cứu Hoan.



+ Những người thân của Mơ đã thay
đổi quan niệm về “con gái” sau chuyện
Mơ cứu em Hoan. Các chi tiết thể
hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả
bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt
thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu
<i>tơi chưa? Con gái như nó thì một trăm</i>
<i>đứa con trai khơng bằng” – dì rất tự</i>
hào về Mơ.


- Cá nhân:


+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi
giang: vừa chăm học, chăm làm,
thương yêu, hiếu thảo với mẹ cha, lại
dũng cảm dám xả thân cứu người. Bạn
Mơ được cha mẹ, mọi người yêu quý,
cảm phục. Coi thường Mơ chỉ vì bạn là
con gái, khơng thấy những tính cách
đáng q của bạn thì thật bất cơng.
+ Qua câu chuyện về một bạn gái đáng
quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem
thường con gái là tư tưởng vơ lí, bất
công và lạc hậu.


+ Sinh con là trai hay gái khơng quan
trọng. Điều quan trọng là người con đó
ngoan ngỗn, hiếu thảo, làm vui lịng
mẹ cha. Dân gian có câu: Trai mà chi


<i>gái mà chi. Sinh con có nghĩa có nghì</i>
<i>là hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>quý , điều quan trọng là người con đó</i>
<i>phải ngoan ngỗn , hiếu thảo , làm vui</i>
<i>lịng cha mẹ . Nam nữ đều bình đẳng</i>
<i>trong tất cả mọi việc </i>


<i><b>c) Đọc diễn cảm:</b></i>


- GV cho HS tiếp nối nhau luyện đọc
diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS
đọc thể hiện đúng với nội dung từng
đoạn.


- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn đoạn 5.


- GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5.


5


- HS đọc tiếp nối bài văn.


- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5.
- Thi đua


<b>4. Củng cố:</b>


- Hơm nay học bài gì?


- Gv nhận xét tiết học.


3


- Hs trả lời
- Hs nghe
<b>5. Dăn dò:</b>


- Gv yc hs về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


<b>1</b>


- Hs nghe


*********************************************************************
<b>TẬP LÀM VĂN (TIẾT 57 )</b>


<b>TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI .</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của GV.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
<b>3.Thái độ: </b>



u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Giáo viên KT sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét bài làm của HS


3


Nhóm trưởng báo cáo.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>



Trong hai tiết TLV ở tuần 25, 26, các em
đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ
<i>Độ thành hai màn kịch ngắn. Tiết học</i>
hôm nay, các em sẽ luyện viết các đoạn
đối thoại để chuyển trích đoạn truyện
<i>Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch</i>.
<i><b>3.2. Phát triển các hoạt động :</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề</b>
<b>bài.</b>


- GV cho một HS đọc nội dung BT1
- Chuyển câu chuyện thành một vở kịch là
làm gì?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
<b>tập.</b>


a) Xác định các màn của vở kịch.


- Giáo viên dán bảng các tranh minh hoạ
câu chuyện


+ Câu chuyện có mấy đoạn? Đó là những
đoạn nào?



+ Có nên chuyển mỗi đoạn thành một màn
kịch khơng? Vì sao?


+ Nếu mỗi đoạn tương ứng với một màn thì
vở kịch sẽ gồm những màn nào?


+ Nếu mỗi đoạn khơng tương ứng với một
màn thì nên ghép những đoạn nào với nhau
thành một màn?


b) Xác định nhân vật và diễn biến của từng
màn.


Giáo viên lưu ý: Ở mỗi màn, đả có đủ
các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời gian.
Diễn biến, và gợi ý cụ thể nội dung lời
thoại. Nhiệm vụ của em là viết rõ lời thoại
giữa các nhân vật sát với từng nội dung đã
gợi ý, hợp với tình huống và diễn biến kịch.
c) Tập viết từng màn kịch


- Giáo viên chia lớp thành 5, 6 nhóm.


- Giáo viên nhận xét, bình chọn nhà biên
soạn kịch tài năng nhất, nhóm biên soạn
kịch giỏi nhất.


30


- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.


- Là dựa vào các tình tiết trong câu
chuyện để viết thành vở kịch - có đủ
các yếu tố: nhân vật, cảnh trí, thời
gian, diễn biến, lời thoại.


- 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm theo


- Học sinh xem lại các tranh minh
hoạ, nhớ lại nội dung câu chuyện vừa
học trong tuần, lần lượt trả lời từng
câu hỏi


- Nên ghép các đoạn 1, 2 và 3 thành
một màn; các đoạn 4, 5 - một màn


- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý
2 trong SGK.


- Cả lớp đọc thầm theo.


- 1 học sinh đọc yêu cầu 3: Phân
cơng mỗi bạn trong nhóm viết một
màn kịch rồi trao đổi với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

d) Thử diễn một màn kịch.


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập


- Giáo viên nhận xét, biểu dương nhóm diễn


xuất tốt, thuộc lời thoại …


chung của cả nhóm.


- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả làm
bài của nhóm mình – đọc 1 màn, đọc
cả 3 màn.


- Mỗi nhóm chọn 1 màn kịch, cử các
bạn trong nhóm vào vai các nhân vật.
Sau đó, thi diễn màn kịch đó trước
lớp.


<b>4.Củng cố: </b>


Nhận xét chung giờ học


2


HS nhắc lại.
<b>5. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị tiết trả bài.


1


*****************************************************************************
<b>ĐỊA LÍ (TIẾT 29 )</b>



<b>CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại
Dương, châu Nam Cực:


+ Châu Đại Dương Nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ôt-xtrây-li-a và các đảo,
quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.


+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.


+ Đặc điểm của Ơ-xtrây-li-a : khí hậu khơ hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.


2. Kĩ năng:


- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương,
châu Nam Cực.


- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
<b>3.Thái độ: </b>


Tìm hiểu địa lí châu Đại Dương, châu Nam Cực:
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Bản đồ thế giới ,tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực;bảng phụ



2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút)


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Gv gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi</b>


+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân
trong các châu lục? Người dân từ
các châu lục nào đã đến châu Mĩ


5


- 2 HS lên bảng trả lời, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

sinh sống? Dân cư châu Mĩ sống tập
trung ở đâu?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa


Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.


- GV nhận xét ,củng cố kiến thức


gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và
người lai. Dân cư châu Mĩ sống tập
trung ở miền ven biển và miền Đơng.
- Bắc Mĩ có kinh tế phát triển nhất: sản
xuất nông nghiệp theo quy mô lớn với
những sản phẩm như lúa mì, bơng, lợn,
bị sữa, cam, nho,…; công nghiệp có
những ngành cơng nghệ kĩ thuật cao như
điện tử, hàng không vũ trụ. Trung và
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển.
Các nước ở đây chun sản xuất chuối,
cà phê, mía, bơng,… chăn ni bị, cừu
và khai thác khống sản để xuất khẩu.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Châu Đại Dương và châu Nam Cực</i>
<i>có những đặc điểm tiêu biểu gì về vị</i>
<i>trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh. Bài</i>
<i>học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm</i>
<i>được câu trả lời</i>


1


HS nghe



<i><b>3.2Phát triển các hoạt động : </b></i>


<b>Hoạt động 1: Vị trí Châu Đại Dương </b>
: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ,
kênh chữ trong SGK:


- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương
gồm những phần đất nào?


- Chỉ và nói tên các quần đảo , các
đảo của châu Đại Dương


- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả Địa cầu.
Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua
lục địa


27


- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ
trong SGK.


- Một số HS vừa chỉ bản đồ vừa trình
bày:


+ Châu Đại Dương gồm lục địa


Ơ-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo ở vùng
trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.


+ Một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại
Dương:


 Đảo: Niu Ghi-nê, Ta-xma-ni-a, Nu-ven
Ca-lê-đô-ni, Nam, Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ơ-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần
đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ
độ thấp


<b>Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại </b>
<b>Dương </b>


GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh,
SGK để hoàn thành bảng sau:


<b>Khí hậu</b> <b>Thực,</b>
<b>động vật</b>
<b>Lục địa </b>


<b></b>
<b>Ơ-xtrây-li-a</b>
<b>Các đảo và</b>


<b>quần đảo</b>


GV mời một số HS trình bày kết quả.


-Gọi HS báo cáo kết quả,nhận xét
,bổ sung



+ Gv hỏi : Vì sao Ơ-xtrây-li-a lại có
khí hậu khơ và nóng ?


<b>Hoạt động 3:Dân cư và kinh tế </b>
<b>châu Đại Dương</b> :


GV yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời
các câu hỏi:


Về số dân châu Đại Dương có gì khác
các châu lục đã học?


- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các


.


- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn
thành bảng sau:


- Hs trình bày kết quả.


<b>Khí </b>
<b>hậu</b>


<b>Thực, động vật</b>
<b>Lục địa </b>


<b></b>
<b>Ơ-xtrây-li-a</b>



Khơ
hạn


- Bạch đàn và cây keo
mọc ở nhiều nơi.
- Có nhiều lồi thú có
túi như


căng-gu-ru,
gấu cơ-a-la,…


<b>Các đảo</b>
<b>và quần</b>


<b>đảo</b>


Nóng
ẩm


Có rừng rậm hoặc rừng dừa
bao phủ.


<i>Vì</i> : Lãnh thổ rộng , khơng có biển ăn
sâu vào đất liền . Ảnh hưởng của khí
hậu vùng nhiệt đới( nóng )


<i>Nên</i> : Lục Địa Ơ-xtrây-li-a lại có khí hậu
khơ và nóng



- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đảo có gì khác nhau?


- Trình bày đặc điểm kinh tế của
Ơ-xtrây-li-a.


<b>Gv kết luận</b> : <i>Lục địa Ơ-xtrây-li-a có</i>
<i>khí hậu khô hạn , thực vật và động </i>
<i>vật độc đáo . Ơ-xtrây-li-a là nước có</i>
<i>nền kinh tế phát triển nhất ở châu </i>
<i>lục này </i>


<b>Hoạt động 4:Châu Nam Cực:</b>


: GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ,
SGK, tranh ảnh:


- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong
SGK.


+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của
châu Nam Cực.


+ Vì sao châu Nam cực khơng có dân
cư sinh sống thường xun?


- GV mời một số HS chỉ trên bản đồ
vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình


bày kết quả thảo luận.


- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.


- <b>GV kết luận:</b>


+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh
nhất thế giới.


+ Là châu lục duy nhất khơng có dân
cư sinh sống thường xuyên.


- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo
Niu Di-len, dân cư chủ yếu là người da
trắng (con cháu người Anh di cư sang từ
những thế kỉ trước); cịn trên các đảo
khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa
có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn.
- Ơ-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát
triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu
lông cừu, len, thịt bị và sữa. Các ngành
cơng nghiệp năng lượng, khai khoáng,
luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực
phẩm phát triển mạnh.


- HS xem lược đồ, tranh ảnh, đọc thông
tin trong SGK và thảo luận.


- Một số HS chỉ bản đồ và trình bày, các


HS khác bổ sung:


+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực,
toàn bộ bề mặt bị phủ một lớp băng
dày, trung bình trên 2000m. Quanh năm
nhiệt độ dưới 0 độ C.


+ Vì điều kiện sống không thuận lợi nên
châu Nam Cực khơng có dân cư sinh
sống thường xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4.Củng cố: </b>


- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ.
- GV tổng kết tiết học.


2


- Đọc lại ghi nhớ.
<b>5. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài Các châu Đại Dương
<i>trên thế giới.</i>


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
*****************************************************************************
<b>Ngày thứ 4:</b>



<i>Ngày soạn: 28 / 3 / 2016 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm, 31 / 3/2016</i>


<b>TOÁN (TIẾT 144 )</b>


<b>Ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng</b>
<b>I.MỤC TIấU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.


<b>3.Thái độ: </b>


<b> Yêu thích học Toán.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>



(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Chữa BT 5 tiết trước.
- GV nhận xét ,củng cố KT


5


- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài:.</b></i>


<i>Trong tiết này chúng ta cùng làm các</i>
<i>bài tốn ơn tập về đo độ dài và đo khối</i>
<i>lượng </i>


1


HS nghe .


<i><b>3.2.</b><b>Hướng dẫn thực hành:</b></i>



<b>B</b>
<b> à i 1: </b>


<b>- </b>Gi hs c yc ca bi


- Yêu cầu hS thảo luận và tự điền vào
bảng ở SGK hoặc vở, 1 HS làm bảng
phụ.


- Gọi 1 HS chữa bài:


30


- hs đọc yc


- HS lµm bµi


a) + Lớn hơn mét:
 Kí hiệu: km, hm, dam


 Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau:


1 km = 10 hm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Gäi 1 HS nhËn xét bài của bạn
- Gv nhn xột


+ Bộ hn một:



Kí hiệu: dm, cm, mm


 Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau:


1 dm = 10 cm = 0,1 m
1 cm = 10 mm = 0,1 dm
1 mm = 0,1 cm


b) + Lớn hơn ki-lơ-gam:
 Kí hiệu: tấn, tạ, yến


 Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau:


1 tấn = 10 tạ


1 tạ = 10 yến = 0,1 tấn
1 yến = 10 kg = 0,1 tạ
+ Bé hơn mét:


 Kí hiệu: hg, dag, g


 Quan hệ giữa các đơn vị đo liền
nhau:


1 hg = 10 dag = 0,1kg
1 dag = 10 g = 0,1 hg
1 g = 0,1 dag



c) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc
bảng đơn vị đo khối lượng):


- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.


- Đơn vị bé bằng một phần mười
đơn vị lớn hơn tiếp liền.


<b>Bµi 2:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán
- Yờu cu HS lm bi vo v


- Chữa bài:


+ Gọi 2 HS lần lợt chữa bài


+ HS cũn li nhn xét và đổi vở chữa bài
+ Nhận xét, chữa bài


- 1 HS c


- HS làm bài vào vở
- HS chữa bµi.


a) 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm
1 km = 1000 m


1 kg = 1000 g


1 tấn = 1000 kg
<b>B</b>


<b> à i 3 </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tốn.


- u cầu 1 HS đọc mẫu, giải thích cách
làm


- Hỏi: Hãy nêu cách đổi 5285m ra đơn vị
km?


- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo mẫu
trên.


- Hs đọc


- 1 HS đọc, viết số đo có 1 tên đơn vị
sang số đo phức hợp và sau đó dùng
số thập phân để ghi với 1 tên đơn vị.
5285m = 5km 285m = 5,285km


- HS lµm bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gv Tổ chức chữa bài


408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg


8047kg = 8 tÊn 47kg = 8,047 tÊn
- HS chữa bài.


<b>4.Cng c: </b>


-Cht ni dung luyn tp
-GV tổng kết tiết học.


2


-Nhắc lại nội dung chính
<b>5. Dặn dò: </b>


Chuẩn bị tiết 2.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
***************************************************************************


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (</b>TIẾT 58 )
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.</b>


( <b>DẤU CHẤM,CHẤM HỎI, CHẤM THAN)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) ; chữa được các dấu câu
dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) ; đặt câu và dùng dấu câu


thích hợp (BT3).


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> Sử dụng các dấu câu phù hợp.</b>
<b>3.Thái độ: </b>


<b> Tìm hiểu tiếng Việt.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi Hs nhắc lại nội dung ôn tập về dấu
câu của tiết trước.


- GV nhận xét ,củng cố



5


- HS nêu, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Trong tiết học hôm nay các em cùng ôn</i>
<i>tập , củng cố về cách sử dụng dấu chấm</i>
<i>, chấm hỏi , chấm than </i>


1


HS nghe


<i><b>3.2. HDHD luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1:</b> - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài:
+ Là câu kể  dấu chấm


+ Là câu hỏi  dấu chấm hỏi
+ Là câu cảm  dấu chấm than.


30


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

GV mời những HS làm bài trên bảng


nhóm đính bài lên bảng lớp, tiếp nối
nhau trình bày kết quả.


- GV gọi một HS đọc lại văn bản truyện
đã điền đúng các dấu câu.


- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài 2:</b>


<b>- </b>Gọi hs đọc yc của bài


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài:
- GV hướng dẫn HS làm bài: Các em hãy
đọc chậm rãi, xem từng câu là câu kể,
câu hỏi hay câu cầu khiến, câu cảm. Trên
cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói
rõ vì sao em sửa như vậy.


GV cho HS trao đổi cùng bạn làm bài
-gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa
lại. GV phát bút dạ và nhóm cho một vài
HS.


- GV mời những HS làm bài trên bảng
nhóm đính bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.


- Học sinh làm việc cá nhân, dùng
bút chì điền dấu câu thích hợp vào ơ
trống.



- 2 học sinh làm bảng phụ.


1 HS đọc, cả lớp theo dõi và sửa bài:


<i>Tùng bảo Vinh:</i>
<i>- Chơi cờ ca-rô đi !</i>


<i>- Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm!</i>
<i>- A ! Tớ cho cậu xem cái này . Hay</i>
<i>lắm !</i>


<i>Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra</i>
<i>quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa</i>
<i>cho Vinh xem . </i>


<i>- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom</i>
<i>ngộ thế? </i>


<i>- Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ !</i>
<i>Ông tớ đấy !</i>


<i>- Ông cậu ?</i>


<i>- Ừ ! Ơng tớ ngày cịn bé mà . Ai</i>
<i>cũng bảo tớ giống ông nhất nhà .</i>


-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS thảo luận nhóm đơi.



- Một vài HS trình bày:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: <i>Vì sao</i>
<i>Nam bất ngờ trước câu trả lời của</i>
<i>Hùng ?</i>


<b>Bài 3:</b>
<b>- </b>Hs đọc yc


- - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
GV hỏi: <i>Theo nội dung được nêu trong</i>
<i>các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với</i>
<i>những dấu câu nào ?</i>


- GV cho HS làm bài vào vở - đặt một câu


HÙNG: 2) Thế à ? 3) Tớ thì chẳng bao
giờ nhờ chị giặt quần áo.


 Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
NAM: 4) Chà. 5) Cậu tự giặt lấy cơ à !
6) Giỏi thật đấy ?


 4) Chà ! (Đây là câu cảm).


5) Cậu tự giặt lấy cơ à ? (Đây là
câu hỏi).


6) Giỏi thật đấy ! (Đây là câu


cảm).


HÙNG: 7) Không ? 8) Tớ khơng có
chị, đành nhờ…anh tớ giặt giúp !
 7) Không ! (Đây là câu cảm).


8) Tớ không có chị, đành nhờ…
anh tớ giặt giúp . (Đây là câu kể).
NAM: ! ! !


 Ba dấu chấm than được sử dụng
hợp lí - thể hiện sự ngạc nhiên, bất
ngờ của Nam.


- HS phát biểu ý kiến: Thấy Hùng nói
chẳng bao giờ nhờ chị giặt quần áo,
Nam tưởng Hùng chăm chỉ, tự giặt
quần áo. Không ngờ, Hùng cũng
lười: Hùng không nhờ chị mà nhờ
anh giặt hộ quần áo.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc.


- HS phát biểu:


+ Với ý a, cần đặt câu khiến, sử dụng
dấu chấm than.


+ Với ý b, cần đặt câu hỏi, sử dụng


dấu chấm hỏi.


+ Với ý c, cần đặt câu cảm, sử dụng
dấu chấm than.


+ Với ý d, cần đặt câu cảm, sử dụng
dấu chấm than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

và dùng những dấu câu thích hợp. GV
phát giấy khổ to và bút dạ cho 3 – 4 HS.
- GV mời những HS làm bài trên giấy dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- HS trình bày:


Ý a) Câu cầu khiến: <i>Chị mở cửa sổ</i>
<i>giúp em với !</i>


Ý b) Câu hỏi: <i>Bố ơi, mấy giờ thì hai</i>
<i>bố con mình đi thăm ơng bà ?</i>


Ý c) Câu cảm thán: <i>Cậu đã đạt được</i>
<i>thành tích thật tuyệt vời !</i>


Ý d) <i>Câu cảm thán: Ôi, búp bê đẹp</i>
<i>quá !</i>


<b>4.Củng cố: </b>


- 3 HS nêu bài học
- GV tổng kết tiết học.


2


- Nêu tác dụng của các dấu câu trong
phần ơn tập


<b>5. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài MRVT: Nam và nữ.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
****************************************************************************


<b>KĨ THUẬT (TIẾT 29 )</b>


<b> LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiết 3)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Tiếp tục lắp ghép để hoàn thành máy bay trực thăng đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Lắp ghép máy bay trực thăng đúng, đủ chi tiết.
<b>3.Thái độ: </b>



<b> u thích mơn học.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Tranh minh hoạ
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- KT sự CB của HS
- NX đánh giá


3


- Nhóm trưởng báo cáo
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: GVGT và ghi bảng</b></i> 1 HS ghi vở
<i><b>3.2. Phát triển các hoạt động :</b></i>


<b>* a). Thực hành lắp máy bay trực </b>
<b>thăng:</b>


+ Lắp từng bộ phận.


- GV kiểm tra sản phẩm của HS tiết



27


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trước.


- GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời
những HS còn lúng túng.


+ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-
SGK).


- HS lắp ráp theo các bước trong sgk.
- GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo các
chú ý mà GV h/d ở tiết 1.


+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng
hãm.


+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí
trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt
trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời
những HS còn lúng túng.


<b>* b)Đánh giá sản phẩm:</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số
em.



- GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh
giá sản phẩm theo mục III sgk


- GV cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn
đánh giá sản phẩm của bạn.


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của
HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn
thành. Những HS hoàn thành sớm, sản
phẩm đảm bảo yêu cầu, kĩ thuật


trực thăng


- HS trưng bày sản phẩm


- HS chú ý lắng nghe


- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
đúng kĩ thuật.


<b>4.Củng cố: </b>


Gv nhận xét tiết học.


2
<b>5. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài lắp rơ bốt.Nhắc HS tháo các
chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn


trong hộp.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV


<b>*************************************************************</b>
<b>KHOA HỌC (TIẾT 58)</b>


<b> SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:Giúp HS: </b>


Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
<b>2. Kĩ năng:</b>


Nêu được sự sinh sản và nuôi con của chim.
<b>3.Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Bảng phụ
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)



<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Gv hs lên bảng trả lời câu hỏi sau </b>
Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?


- Trứng ếch nở thành gì?


- Nịng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?


- GV nhận xét ,củng cố KT



3


- 4 HS trả lời


HS trả lời:


- Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa
hạ, ngay sau những cơn mưa lớn.
- Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo
thành những chùm nổi lềnh bềnh trên
mặt nước.


- Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra
nòng nọc, nòng nọc phát triển thành
ếch.



- Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch
vừa sống dưới nước, vừa sống trên
cạn


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ chúng
ta tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc
trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã
nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt
con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu
bài học về sự sinh sản và nuôi con của
chim


1


HS nghe


<i><b>3.2 Phát triển các hoạt động</b></i>
*


<b> HĐ1: Sự phát triển phôi thai của</b>
<b>chim trong quả trứng.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời câu
hỏi



+ So sánh tìm ra sự klhác nhau giữa quả
trứng 1 và 2?


+ bạn thấy bộ phận nào của con gà trong
các hình 2b, 2c, 2d?


30


- HS quan sát ,TL:


+ quả a có lịng trắng, lịng đỏ
quả b có lịng đỏ, mắt gà


quả c khơng thấy lịng trắng, chỉ thấy
ít lịng đỏ, đầu mỏ, chân, lơng gà.
+ hình 2b: thấy mắt gà


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Quả trứng hình 2b và 2c quả nào có
thời gian ấp lâu hơn?


- nhận xét


GV chỉ vào từng hình và giải thích
GV kết luận:


<i>+ Trứng gà (hoặc trứng chim,…) đã</i>
<i>được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu</i>
<i>được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phơi</i>
<i>(phần lịng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng</i>


<i>cho phôi thai phát triển thành gà con</i>
<i>(hoặc chim non,…).</i>


<i>+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21</i>
<i>ngày sẽ nở thành gà con.</i>


<b>* HĐ 2: Sự nuôi con của chim</b>
- HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 119
Mơ tả nội dung từng hình?


? Em có nhận xét gì về những con chim
non và gà con mới nở?


? Chúng đã tự đi kiếm ăn được chưa? Tại
sao?


<i><b>GV kết luận : Trong tự nhiên , chin sống</b></i>
theo đàn hay từng đôi .Chúng thường tự
biết làm tổ , chim mái đẻ trứng và ấp
trứng , sau một thời gian trứng nở thành
chim non . Chim non được bố mẹ ni
cho đến khi có thể tự kiếm ăn . Con gà
thường được con người ni dưỡng ,
chăm sóc . Vì hầu hết chiom non hay gà
con đều yếu ới ,không thể tự đi kiếm ăn
được


- Hs nghe


- HS quan sát


- HS mơ tả :


<b>Hình 3 : 1 chú gà đang chui ra khỏi</b>
vỏ trứng;


<b>Hình 4 :chú gà đang chui ra khỏi vỏ</b>
trứng được vài giờ lông của chú đã
khơ và đi lại được.


<b>hình 5 : chim mẹ đang mớm mồi cho</b>
con chim non gà con mới nở còn rất
yếu chúng chưa hề có thể tự đi kiếm
được mồi vì cịn rất yếu.


+ Chim non , gà non mới nở còn rất
yếu


+ Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi
được vì vẫn cịn yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>* HĐ3: Giới thiệu tranh ảnh về sự</b>
<b>nuôi con của chim.</b>


- HS trưng bày ảnh đã sưu tầm được
- Giới thiệu tênloài chim


- Nơi sống, cách nuôi con của chim
<b>4.Củng cố: </b>


- Gọi HS nêu bài học.


- GV tổng kết tiết học.


2


HS nhắc lại.
<b>5. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài Sự sinh sản của thú.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
***********************************************************************


<b>LỊCH SỬ (TIẾT 29 )</b>


<b>HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng
6 đầu tháng 7 – 1976:


+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong
cả nước.


+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước,
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định thành
là Thành phố Hồ Chí Minh.



<b>2. Kĩ năng: </b>


Biết tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gòn
– Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh.


<b>3.Thái độ: </b>


<b> Thích tìm hiểu về lịch sử VN.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: - Tranh minh hoạ.
2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Chỉ định 1-2 HS nêu lại kiến thức bài
trước


- GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của
chiến thắng ngày 30-4-1975.



5


2 HS trả lời.Lớp theo dõi ,nhận xét
HS trình bày:


+ Là một trong những chiến thắng
hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc
(như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống
Đa, Điện Biên Phủ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ - GV nhận xét ,củng cố


toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm
chiến tranh.


+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được
thống nhất.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài:</b></i>


Từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được
giải phóng, đất nước ta thống nhất về
mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có
nhà nước chung do nhân dân cả nước
bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống
nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra
Quốc hội chung trong cả nước.



1


- HS nghe và nhắc lại đầu bài


<i><b>3.2. Phát triển các hoạt động</b></i>


<b>Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày</b>
<b>25-4-1976</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá
nhân , đọc sách giáo khoa và tả lại khơng
khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội
khoá VI theo các câu hỏi gợi ý :


+ Ngày 25-4-1976 ,trên đất nước ta diễn
ra sự kiện lịch sử gì ?


+ Quang cảnh Hà Nội , Sài Gòn và khắp
nơi trên đất nước trong ngày này như thế
nào ?


+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày
này ra


+Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trên cả nước ngày
25-4-1976 .


– Giáo viên tổ chức cho học sinh trình


30


- Học sinh đọc sách giáo khoa và tự
rút ra câu trả lời : Kết quả làm việc
tốt là :


+ Ngày 25-4-1976 ,Cuộc Tổng tuyển
cử bầu Quốc hội chung được tổ
chức trong cả nước .


+ Hà Nội ,Sài Gòn ,và khắp nơi trên
cả nước tràn ngập cờ hoa , biểu
ngữ .


+ Nhân dân cả nước phấn khởi thực
hiện quyền công dân của mình . Các
cụ già có tuổi , sức yếu vẫn đến tận
trụ sở bầu cử cùng con cháu . Các cụ
muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình .
Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện
niềm vui sướng vì lần đầu tiên được
vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội
thống nhất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung trong cả nước .
- Giáo viên hỏi học sinh : Vì sao
nóingày 25- 4-1976 là ngày vui nhất của
nhân dân ta ?



<b>Hoạt động 2: Nội dung quyết định của </b>
<b>kì họp thứ nhất quốc hội khóa VI, ý </b>
<b>nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống </b>
<b>nhất năm 1976</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết
định quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên , Quốc hội khố VI . Quốc hội thống
nhất .


-Giáo viên gọi học sinh trình bày kết quả
thảo luận .


- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp
trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển
cử Quốc hội chung trên cả nước :


+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
nhớ cho ta nhớ đến sự kiện lịch sử nào
trước đó ?


+ Những quyết định của kì họp đầu
tiên ,Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì ?


tổng số cử tri đi bầu cử .


- 2 học sinh lần lượt trình bày trước
lớp , học sinh cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến .



- Học sinh nêu : Vì ngày này là ngày
dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp
thống nhất đất nước sau boa năm
dài chiến tranh gian khổ .


Học sinh làm việc theo nhóm , cùng
đọc sách giáo khoa và rút ra kết
luận : Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá
VI đã quyết định :


 Tên nước ta là : Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam .


 Quyết định quốc huy


 Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng .
 Quốc ca là bài Tiến quân ca .
 Thủ đô là Hà Nội .


 Đổi tên thành phố Sài Gịn
– Gia Định là Thành phố Hồ Chí
Minh .


- 1 học sinh trình bày trước lớp , học
sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Giáo viên nhấn mạnh : sau cuộc bầu cử</b>
Quốc hội thống nhất và kì họp thứ nhất


của Quốc hội thống nhất nước ta có một
bộ máy nhà nước chung thống nhất , tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên xã hội
chủ nghĩa


Cộng hồ . Sau đó ngày 6-1-1946
tồn dân ta đi bầu Quốc hội khoá I ,
lập ra Nhà nước của chính mình
+ Những quyết định của kì họp đầu
tiên , Quốc hội khố VI thể hiện sự
thống nhất đất nước cả về mặt lãnh
thổ và nhà nước .


<b>4.Củng cố: GV tổng kết tiết học.</b> 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
<b>5. Dặn dò: </b>Dặn HS chuẩn bị bài Xây


<i>dựng nhà máy thủy điện Hịa Bình.</i>


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV
<b>*******************************************************************</b>
<b>Ngày thứ 5:</b>


<i>Ngày soạn: 29 / 4 / 2016 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu , 1 / 4 /2016</i>


<b>TOÁN (TIẾT 145 )</b>
<b>Ơn tập về đo độ dài </b>



<b>vµ ®o khèi lỵng ( tiÕp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Gióp HS «n tËp, cđng cè vỊ.


- Viết các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân.


- Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b> Biết viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng STP.</b>
<b>3.Thái độ:</b>


u thích học Tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. GV: Bảng phụ


2.HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS chữa BT 3 tiết trước.
- GV nhận xét ,nhắc nhở chung


5


- 2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài: </b></i>


Trong tiết học toán này chúng ta cùng
tiếp tục làm các bài tốn ơn tập về số đo
độ dài và số đo khối lượng


1 HS nghe


<i><b>3.2 Hướng dẫn thực hành:</b></i>


<b>Bµi 1</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở


- GV quan sát giúp HS còn yếu, đặc biệt



30


Bµi 1:


- 1 HS đọc to ,lớp đọc thầm


- HS lµm bµi cá nhân rồi chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đối với các ý: 700m = ...km


5m 9cm = ...m; 5m75mm = ...m


- Chữa bài:


+ Gi HS lần lợt đọc kết quả bài làm
(2HS)


+ Gọi HS khác nhận xét và cả lớp đổi vở
chữa bài.


+ GV nhËn xÐt, đánh giá
<b>Bµi 2</b>:<b> </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Gọi HS lần lợt đọc kết quả bài làm


+ Gọi HS khác nhận xét và đổi v cha
bi.



+ GV xác nhận kết quả.


- Hỏi: HÃy giải thích cách làm:
1kg 65g = 1,065kg


- Hỏi: Giải thích kÕt qu¶
8 tÊn 760kg = 8,760 tÊn?


- Lu ý HS có thể viết 8,76 tấn hoặc 8,760
tấn đều đợc


<b>Bµi 3:</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở


- GV quan sát cách làm của HS còn yếu
hoặc cha chăn học để nhc kp thi.
- Cha bi:


+ GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 4</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


+ Gọi HS lần lợt đọc kết quả bài làm



GV nhËn xÐt ,yªu cầu HS giải thích (nêu)
cách làm trong từng trờng hợp


2km 79m = 2,079km
700m = 0,8km


b) 7m 4dm = 7,4m
5m 9cm = 5,09m
5m 75mm = 5,075m
- HS chữa bài


Bài 2:


- 1 HS đọc to yờu cầu


- 2HS lµm bµi trên bảng ,lớp làm vào
vở rồi chữa


a) 2kg 350g = 2,305kg
1kg 65g = 1,065kg


b) 8 tÊn 760kg = 8,760 tÊn;
2 tÊn 77 kg = 2, 077 tấn
- HS chữa bài


Vỡ


1kg 65g = 1kg + 65g = 1, 065kg
- V×



8 tÊn760kg = 8 tÊn +760kg
= 8,760 tÊn
Bµi 3:


- 1 HS đọc to yờu cầu ,lớp đọc thầm


- HS lµm bµi v o à vở -4 HS làm trên
bảng


a) 0,5m = 0,50m = 50cm
b) 0,075km = 75m


c) 0,064kg = 64g


d) 0,08 tÊn = 0,080 tÊn = 80kg
Bµi 4:


- 1 HS đọc to yờu cầu ,lớp đọc thầm


- HS lµm bµi v o à vở -2 HS làm trên
bảng


a) 3576m = 3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360tÊn
d) 657g = 0,657kg
- HS chữa bài ,gii thớch


- HS 1: 3576m = 3,567km



576
v× 3565m = 3km 576m = 3 km
1000
= 3,576km
- HS 2: 53cm = 0,53m



v× 53cm = 0m 53cm = 0


53


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

= 0,53m


<b>4.Củng cố: </b>


GV tổng kết tiết học.


2


-Nhắc lại các dạng bài luyện tập
trong tiết học


<b>5. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị tiết <i>Ơn tập về đo diện tích</i>.


1


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV



*******************************************************************
<b>TẬP LÀM VĂN (TIẾT 58 )</b>


<b> TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài.
<b>2. Kĩ năng:</b>


Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>3.Thái độ: </b>


<b> Biết rút kinh nghiệm cho những bài văn sau.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


1. GV: Bảng phụ


2. HS: Bài văn viết tả cây cối.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Tg</b>


(Phút
)


<b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Ổn định lớp: Cho HS hát tập thể</b> 1
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS đọc màn kịch hoàn chỉnh ở tiết
trước.


- GV nhận xét ,khen HS làm tốt


5


- 3 HS đọc bài.


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>3.1.Giới thiệu bài:</b></i>


- Tuần trớc các em đã làm bài kiểm tra về
tả cây cối. Hôm nay, thầy sẽ trả bài cho
các em. Sau đó, chúng ta sẽ sửa một số
lỗi các em cịn mắc phải để các em có
thể khắc phục những lỗi đó trong lần viết
sau.


1


- HS nghe ,ghi


<i><b>3.2 Phát triển các hoạt động</b></i>



<b>Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết</b>
<b>của học sinh.</b>


- GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của
tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối); hướng
dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài
(nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
<i> Nhận xét chung về kết quả bài viết của</i>
<i>cả lớp</i>


- Những ưu điểm chính.


30


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Những thiếu sót, hạn chế.


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn HS chữa bài:</b>
GV trả bài cho từng HS.


<i>a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung</i>


- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên
bảng phụ.


- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi.


- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên
bảng. GV chữa lại cho đúng.



<i>b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài</i>


- GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của
GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và
sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát việc sửa lỗi.


- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<i>c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn</i>


<i>văn, bài văn hay</i>


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay
có ý riêng, sáng tạo của HS.


- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm
ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn,
bài văn.


<i>d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho</i>
<i>hay hơn</i>


- GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn
văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
vừa viết. GV nhận xét những đoạn văn
viết hay.


- Cả lớp t cha li trờn



- Một vài em lên bảng sửa lỗi.
- Lớp nhận xét.


- HS c li nhn xột của GV và tự
sửa lỗi.


- HS đổi bài cho nhau để sửa lỗi
( ghi lỗi sửa ra lề)


- HS l¾ng nghe,


-Hs trao đổi thảo luận với bạn bên
cạnh về cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn.


<i>VD</i>: C¸ch dïng từ ngữ, cách sử dụng
phép nhận hoá, so sánh...


- Mi HS chọn một đoạn văn trong
bài viết cha hay, cha đạt viết lại cho
hay hơn.


- Mét sè HS tiÕp nèi


- Cả lớp trao đổi về bài chữa.


<b>4.Củng cố: </b>


GV tổng kết tiết học.



2
<b>5. Dặn dò:</b>


GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt
về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc
trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ơn tập
<i>về tả con vật); chọn quan sát trước hình</i>
dáng, hoạt động của con vật.


1


Hs nghe


<b>****************************************************************</b>
<b>SINH HOAT LỚP TUẦN 29</b>


<b>I: MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học


-Nắm được lí lịch phân cơng lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp
<b> 2. Kĩ năng :</b>


-Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.


-Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá
<b> 3.Thái độ :</b>



-Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao


- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích
cực phát biểu xây dựng bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
1. Giáo viên: Giáo án sinh hoạt


- Nội dung và kế hoạch tuần tới


- Các trò chơi, bài hát sinh hoạt.


2. Học sinh : Báo cáo cụ thể tình hình hoạt động của lớp trong tuần..


- Chuẩn bị các phương hướng, kế hoạch cho tuần tới.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Tg(phút</b>
<b>)</b>


<b>Hoạt động của hoc sinh</b>


<b>1. Ôn định tổ chức:</b> 1 - Lớp hát


<b>2. Các hoat động</b>


<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn </b>
cán sự lớp báo cáo tình hình học tập
trong tuần qua (tuần 29 )



<b>Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm</b>
- Nhận xét tình hình hoạt động của lớp
trong tuần qua về tất cả các mặt


_ ĐỀ xuất, khen thưởng các em có
tiến bộ so với tuần trước (các em yếu
kém)


Phê bình những em vi phạm:
+ Tìm hiểu lí do khắc phục


10


8


-Lớp trưởng: báo cáo những mặt
được và chưa được trong tuần.
-Lớp thực hiện tốt về học tập,còn
một số bạn vi phạm


Các hoạt động khác bình thường.
- Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình
hoạt động của tổ về nề nếp, học tập.
- Lớp phó học tập: báo cáo tình hình
học tập của lớp: kiểm tra bài cũ,truy
bài đầu giờ và bài mới trong tuần .
+LỚP phó văn thể: báo cáo tình
hình hoạt đơng văn nghệ và sinh
hoạt 15 phút đầu giờ vào các buổi
hàng tuần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Cảnh báo trước lớp những em cố
tình vi phạm, hoặc phạt lao động,
nặng hơn thì mời phụ huynh.


<b>Hoạt động 3: Đề ra phương hướng </b>
cho tuần


- Nhận xét và đưa ra phương hướng
cho tuần sau.


<b>Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ</b>
- Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể
Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ
các trò chơi


7


3


Phương hướng, kế hoạch hoạt động:
+ Nề nếp: không vi phạm về nề nếp
như không đeo khăn quàng, bảng
tên, đi học trể, nói chuyện…
+ Học tập: khắc phục tình trạng
khơng thuộc bài, làm bài cũ và phát
biểu xây dựng bài.


+ Lao động: làm tốt công việc trực
nhật của tổ đã được phân cơng và


hồn thành tốt kế hoạch lao động do
trường đề ra.


+ Văn nghệ: tập hát các bài hát mới,
cũ.


Lớp hát tập thể
Chơi trò chơi
<b>4. Củng cố:</b>


-Nhắc nhở các em vi phạm cố gắng
khắc phục trong các tuần sau, đặc biệt
là các em yếu, kém.


- Ban cán sự lớp phân công kèm các
bạn yếu.


3


- Hs nghe


<b>5. Dăn Dò: </b>Yc hs về nha hoc bài <b> 1</b> <b>- </b>Hs nghe


*******************************************************************
<b>Tổ trưởng kí duyệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×