Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học địa lí 10 trung học phổ thông ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LINH THÙY DUNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 –
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LINH THÙY DUNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 –
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG Ở TỈNH THÁI NGUN

Ngành : LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MƠN ĐỊA LÍ
Mã số : 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN VIẾT KHANH

THÁI NGUYÊN - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác
giả. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kì cơng trình nào khác. Các thơng tin, số liệu trích dẫn trong
q trình nghiên cứu đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
Tác giả

Linh Thùy Dung
XÁC NHẬN

XÁC NHẬN

CỦA KHOA CHUYÊN MÔN

CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Nguyễn Phƣơng Liên

PGS.TS Trần Viết Khanh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất, em xin kính gửi tới PGS.TS
Trần Viết Khanh - ngƣời thầy đáng kính đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành luận văn này.

Em xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo trong khoa Địa lí, phịng
Sau Đại học trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên, các thầy cô giáo trƣờng
Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em nghiên cứu, học tập và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban giám hiệu, giáo viên mơn Địa lí của các
THPT Dƣơng Tự Minh, THPT Định Hóa, THPT Phú Lƣơng cùng các em học sinh
lớp 10 của 3 trƣờng THPT trên và các thầy cô giáo mơn Địa lí ở các trƣờng THPT
khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ, cộng tác trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực nghiệm.
Xin gửi lời tri ân tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động
viên, giúp đỡ, hỗ trợ để tơi hồn thành đƣợc luận văn này.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2020
Tác giả

Linh Thùy Dung

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
4. Lịch sử nghiên cứu.....................................................................................................3
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................7

6. Đóng góp của đề tài ...................................................................................................9
7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 10 - TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG ..............................................................................................................10
1.1. Cơ sở lí luận của dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác ..............10
1.1.1 Các khái niệm cơ bản ..........................................................................................10
1.1.2. Phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí ..................................14
1.1.3. Các yêu cầu về đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định
hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí .........................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
10 - Trung học phổ thơng ............................................................................................23
1.2.1. Mục tiêu, nội dung chƣơng trình sách giáo khoa Địa lí 10 (ban cơ bản) ..........23
1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 10 ................................................................28
1.2.3. Thực trạng dạy học Địa lí 10 theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh ở tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................29
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................34
Chƣơng 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP
TÁC CHO HỌC SINH ................................................................................................35
2.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh ...............................................................................................................................35

iii


2.1.1. Đảm bảo sự công bằng trong học tập của học sinh ...........................................35
2.1.2. Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ giữa kiến thức, kĩ năng và năng lực ................35
2.1.3. Đảm bảo học sinh có sự hợp tác tích cực trong các hoạt động học ...................36
2.1.4. Đảm bảo học sinh tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hƣớng dẫn giáo viên.....................................................................................................35

2.2. Quy trình tổ chức dạy học Địa lí 10 để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh .......37
2.3. Vận dụng một số phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 ..............................................................39
2.3.1. Dạy học hợp tác .................................................................................................39
2.3.2. Dạy học theo trạm ..............................................................................................46
2.3.3. Dạy học theo dự án ............................................................................................51
2.3.4. Kĩ thuật khăn phủ bàn ........................................................................................53
2.3.5. Kĩ thuật mảnh ghép ............................................................................................58
2.3.6. Kĩ thuật sơ đồ tƣ duy ........................................................................................62
2.4. Đổi mới phƣơng thức kiểm tra đánh giá để phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh trong dạy học Địa lí 10 .........................................................................................65
2.5. Thiết kế một số kế hoạch dạy học Địa lí 10 - THPT theo định hƣớng phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh......................................................................................68
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................................68
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ....................................................................69
3.1. Mục đích, nguyên tắc thực nghiệm .......................................................................69
3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................................69
3.1.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ....................................................................69
3.2. Quy trình thực nghiệm ..........................................................................................69
3.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm ........................................................................................69
3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................................71
3.2.3. Tổ chức thực nghiệm .........................................................................................71
3.3.1. Đánh giá định lƣợng ..........................................................................................72
3.3.2. Đánh giá định tính..............................................................................................79
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................87


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KTDH

Kĩ thuật dạy học

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp một số động từ mô tả mức độ cần đạt về năng lực của học sinh
trong mơn Địa lí ...........................................................................................................20
Bảng 1.2. Hệ thống kiến thức Địa lí 10 có tiềm năng để tổ chức dạy học ..................26
theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác ...............................................................26
Bảng 1.3. Kết quả thăm dò ý kiến về vai trò của dạy học ...........................................31
phát triển năng lực hợp tác...........................................................................................31
Bảng 1.4. Kết quả điều tra GV về mức độ sử dụng các PPDH, KTDH .....................32
trong dạy học Địa lí ở tỉnh Thái Nguyên .....................................................................32
Bảng 2.1. Tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác .............................................................66
Bảng 3.1. Danh sách trƣờng, lớp tham gia thực nghiệm sƣ phạm ..............................70
Bảng 3.2. Danh sách giáo viên tham gia thực nghiệm sƣ phạm ..................................71
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 1 .............................................................72
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 2 .............................................................73
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 3 .............................................................73
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra số 4 ............................................................74
Bảng 3.7. Điểm trung bình các bài kiểm tra của học sinh các nhóm .........................75

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả học sinh nhóm thực nghiệm tự .......................................81
đánh giá năng lực hợp tác ............................................................................................81

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 - Quy trình tổ chức dạy học Địa lí 10 theo định hƣớng ................................37
phát triển năng lực hợp tác...........................................................................................37
Hình 2.2 - Quy trình dạy học hợp tác ..........................................................................40
Hình 2.3 - Quy trình dạy học theo trạm .......................................................................49
Hình 2.4 - Quy trình thực hiện dạy học theo dự án .....................................................53
Hình 2.5 - Sơ đồ tƣ duy “Địa lí dân cƣ” ......................................................................63
Hình 3.1 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 của nhóm thực nghiệm ...........74
Hình 3.2 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 của nhóm đối chứng ...............75
Hình 3.3 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 4 của nhóm thực nghiệm ...........76
Hình 3.4 - Phân bố tần suất kết quả bài kiểm tra số 4 của nhóm đối chứng ...............76
Hình 3.5 - Phân loại kết quả bài kiểm tra số 2 theo các mức độ .................................77
Hình 3.6 - Phân loại kết quả bài kiểm tra số 3 theo các mức độ .................................77
Hình 3.7 - Phân loại kết quả bài kiểm tra của nhóm thực nghiệm theo các mức độ ...78
Hình 3.8 - Phân loại kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng theo các mức độ .......78

iv


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI sự phát triển của khoa học, công nghệ thông tin
và viễn thông đã tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Các cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ ba và thứ tƣ nối tiếp nhau ra đời, kinh tế tri thức phát triển mạnh

đem lại những cơ hội phát triển vƣợt bậc, đồng thời cũng đặt ra những thách thức
không nhỏ đối với mỗi quốc gia. Mặt khác những biến đổi về khí hậu, tình trạng cạn
kiệt tài ngun, ơ nhiễm mơi trƣờng, mất cân bằng sinh thái và những biến động về
chính trị, xã hội cũng đặt ra những thách thức có tính toàn cầu. Để đảm bảo sự phát
triển bền vững nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới giáo dục nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, trang bị cho các thế hệ tƣơng lai nền tảng văn hóa vững chắc và năng
lực thích ứng cao trƣớc mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Đổi mới giáo dục đã
trở thành nhu cầu cấp thiết và mang tính tồn cầu.
Trong bối cảnh đó, giáo dục Việt Nam cũng đang có sự thay đổi mạnh mẽ để
phù hợp với xu thế phát triển chung của nhân loại và đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển
của đất nƣớc trong thời kì mới. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
Cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng
11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28
tháng 11 năm 2014 về đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, xác
định mục tiêu đổi mới nhƣ sau: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục
phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển
nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả
về phẩm chất và năng lực, hài hịa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng
của mỗi học sinh”; Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành
quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông; Ngày 26 tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
thơng tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT Thơng tƣ ban hành Chƣơng trình giáo dục phổ thông.
Giáo dục Việt Nam đang chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Trong chƣơng trình
giáo dục phổ thơng tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo thông

1



tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo), các nhà nghiên cứu đã xác định 10 năng lực cốt lõi cần hình thành và
phát triển cho HS gồm: năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngơn ngữ; năng lực tính tốn; năng lực
khoa học; năng lực công nghệ; năng lực tin học; năng lực thẩm mĩ; năng lực thể chất.
Trong đó, năng lực hợp tác là một trong những năng lực cốt lõi, cơ bản nhất, cần hình
thành và phát triển cho các em HS. Năng lực hợp tác đƣợc hiểu là năng lực tƣơng tác
của cá nhân với cá nhân, của cá nhân với tập thể trong học tập và trong cuộc sống.
Năng lực hợp tác cho thấy khả năng làm việc hiệu quả của cá nhân trong mối quan hệ
với tập thể, trong mối quan hệ tƣơng trợ lẫn nhau cùng hƣớng tới một mục đích chung.
Đây là năng lực rất cần thiết trong xã hội hiện đại, khi chúng ta đang sống trong khơng
gian rộng mở của q trình hội nhập.
Mơn Địa lí vừa thuộc lĩnh vực khoa học xã hội (Địa lí kinh tế - xã hội) vừa
thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên (Địa lí tự nhiên), giúp HS có đƣợc những hiểu biết
cơ bản về khoa học địa lí, các ngành nghề có liên quan đến địa lí, khả năng ứng dụng
kiến thức địa lí trong đời sống. Trên nền tảng những kiến thức cơ bản và phƣơng pháp
giáo dục đề cao hoạt động chủ động, tích cực, sáng tạo của HS, Địa lí là mơn học có
nhiều ƣu thế trong việc hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho HS. Tuy nhiên
việc phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí vẫn chƣa đƣợc nhiều tác
giả quan tâm nghiên cứu.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh trong dạy học Địa lí 10 – Trung học phổ thơng ở tỉnh Thái Nguyên”
làm luận văn thạc sĩ Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Địa lí với mong muốn đề xuất
một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS, góp phần đáp ứng đổi mới giáo
dục phổ thơng trong bối cảnh hiện nay.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lí luận và thực tiễn về dạy học theo định

hƣớng phát triển năng lực, đề tài đề xuất quy trình và cách thức tổ chức dạy học Địa
lí 10 để phát triển năng lực hợp tác cho HS, qua đó góp phần đổi mới phƣơng pháp
dạy học, kiểm tra đánh giá và nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn, đáp ứng đƣợc
yêu cầu đổi mới và đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của chƣơng trình giáo dục hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ
Để hoàn thành mục tiêu đề ra, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:

2


- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác
trong dạy học Địa lí.
- Chỉ ra các nguyên tắc tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
hợp tác cho HS.
- Đề xuất quy trình và cách thức tổ chức dạy học để phát triển năng lực hợp tác
trong dạy học Địa lí 10 (ban cơ bản).
- Thiết kế và tổ chức dạy học một số bài học trong chƣơng trình Địa lí 10 (ban
cơ bản) ở tỉnh Thái Ngun.
- Tiến hành thực nghiệm để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của việc áp dụng
quy trình và cách thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS
trong dạy học Địa lí 10 - THPT ở tỉnh Thái Nguyên.
- Đƣa ra kết luận và đề xuất các khuyến nghị nhằm phát triển năng lực hợp tác
cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Địa lí 10 - THPT ở tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Quy trình và cách thức tổ chức nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS trong
dạy học Địa lí 10.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Nghiên cứu quy trình và cách thức tổ chức dạy học theo định
hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí 10 (ban cơ bản).

- Địa bàn khảo sát: Khảo sát thực trạng của dạy học Địa lí theo định hƣớng
phát triển năng lực HS ở một số trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Thực
nghiệm sƣ phạm tại 3 trƣờng THPT (Định Hóa, Phú Lƣơng, Dƣơng Tự Minh) ở tỉnh
Thái Nguyên với đối tƣợng là HS lớp 10.
- Đề tài đƣợc thực hiện trong năm học 2019 - 2020.
4. Lịch sử nghiên cứu
Năng lực và phát triển năng lực từ lâu đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu
và rút ra một số thành tựu quan trọng. Từ những thành tựu đó, tơi đã vận dụng để giải
quyết những vấn đề nghiên cứu luận văn của mình.
*Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài:
Dạy học hợp tác là ý tƣởng có từ rất lâu đời, đã đƣợc rất nhiều nhà giáo dục
trên thế giới quan tâm và ngày nay sự quan tâm đó càng đƣợc chú trọng hơn bao giờ
hết, nhằm hình thành và phát triển năng lực hợp tác cho ngƣời học, để tạo ra một
nguồn lực mới thích ứng với thời đại.

3


Đến thế kỷ XVII, Jan Amôt Komenxki tin rằng, HS sẽ học tốt từ việc dạy cho
bạn bè và học từ bạn bè của mình… Từ thế kỷ XVIII, lý thuyết về học tập hợp tác đã
đƣợc thực hiện khá phổ biến ở các nƣớc tƣ bản. Các nhà giáo dục tiên tiến đều đã nói
đến lợi ích của việc học tập hợp tác, học sinh học với nhau, giúp đỡ lẫn nhau, từ đó
tạo ra một mơi trƣờng học tập thuận lợi.
Hai nhà nghiên cứu Glasser (1969) và Colenam (1972) nhấn mạnh vai trò của
hợp tác khi tuyên bố mục tiêu chính của nhà trƣờng là giáo dục HS trở thành
những ngƣời biết hợp tác với ngƣời khác thông qua quan sát sự tƣơng tác và tranh
đua với nhau trong các trƣờng học tại Mỹ.
Raja Roy Singh (1994), “Nền giáo dục cho thế kỷ XXI: Những triển vọng của
các nước vịng cung Châu Á - Thái Bình Dương”, đã đề cập đến nhiều nội dung cho
giáo dục thế kỷ XXI. Song vấn đề đƣợc đề cập nhiều hơn cả về giáo dục con ngƣời là

hình thành cho học năng lực sáng tạo, có kỹ năng hợp tác chung sống với ngƣời khác,
biết gắn bó con ngƣời với xã hội trong giới hạn tồn cầu hóa và sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng sâu rộng. Theo ông một trong những PPDH đạt đƣợc mục tiêu trên là
mơ hình dạy học hợp tác, học tập từ bạn bè, từ cộng đồng, từ lao động và các hoạt
động xã hội và sự hoàn thiện của hoạt động học là sự chia sẻ, ngƣời ta càng học thì lại
càng khát khao đƣợc chia sẻ.
Trong cuốn sách “Các phương pháp dạy học hiệu quả” của các tác giả Robert
J.Marzano, Debra J. Pickering, Jane E.Pollock (2011) do Nguyễn Hồng Vân dịch,
trên cơ sở nhiều công trình nghiên cứu thực tế giảng dạy và lí thuyết tổng hợp với
mục đích phát huy cao độ khả năng học tập của HS, nâng cao chất lƣợng giảng dạy
của giáo viên đứng lớp. Nhân tố quan trọng nhất tác động đến việc học của HS là các
thầy cô giáo, trên cơ sở đó, mỗi PPDH đã chỉ ra cho GV những cách làm cụ thể để
thực hiện công tác giảng dạy hiệu quả nhất. Các tác giả đã giới thiệu các PPDH hiệu
quả nhƣ: nhận ra sự giống nhau và khác nhau, khích lệ và ghi nhận sự cố gắng, bài
tập về nhà… trong đó, các tác giả dành riêng một chƣơng để giới thiệu phƣơng pháp
học phối hợp tong tổ nhóm nhằm phát huy đƣợc năng lực hợp tác cho HS. Cuốn sách
cũng chỉ ra rằng ngƣời HS cần quan tâm đến việc ngƣời học học nhƣ thế nào chứ
không phải chỉ quan tâm đến mỗi một việc là hằng ngày cần phải dạy cái gì; họ cần có
một tầm nhìn lâu dài đối với việc lựa chọn, áp dụng những phƣơng pháp giảng dạy
thích hợp và từng bƣớc thực hiện tầm nhìn lâu dài đó để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Trong cuốn “Quản lý lớp học hiệu quả”, Robert J.Marzano (2011)
(ngƣời dịch Phạm Trần Long) cho rằng, trong ba vai trò của GV đứng lớp: lựa chọn

4


biên pháp giảng dạy, thiết kế chƣơng trình giảng dạy và áp dụng các biên pháp quản
lý lớp học hiệu quả thì quản lý lợp học là nền tảng. GV phải tổ chức đƣợc các hoạt
động để phát huy tính tích cực, tự giác và chủ động giúp HS “tƣ duy qua từng bƣớc”
để rèn kĩ năng xã hội và giải quyết vấn đề, trong đó nhấn mạnh phƣơng pháp học

theo nhóm.
*Các nghiên cứu trong nƣớc:
- Những tài liệu giáo dục học, tâm lý học:
Trong cuốn “Giáo dục học” tập 1 của Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (Nxb GD,
Hà Nội, 1987) và cuốn “Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại” nhà xuất
bản giáo dục (1998) của Thái Duy Tuyên đã đề cập tới những vấn đề chung của lí
luận dạy học hiện đại từ cơ sở triết học của giáo dục đến các đối tƣợng, mơ hình của
giáo dục… tác giả đã cung cấp cái nhìn tồn diện hơn về lý luận dạy học hiện đại, đặc
biệt là việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
Tác giả Thái Duy Tuyên (2008) trong cuốn “Phương pháp dạy học truyền
thống và đổi mới” đã đi sâu nghiên cứu dạy học hợp tác nhóm và xem đây là một
trong những PPDH hiện đại nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS. Ơng đã chỉ
rõ khái niệm, tầm quan trọng của dạy học hợp tác, những ƣu nhƣợc điểm của học tập
hợp tác, những tính chất cơ bản của sự hợp tác trong học tập. Theo ông, kĩ năng học
tập hợp tác là một loại kĩ năng quan trọng đối với con ngƣời bởi vì hầu hết các mối
quan hệ của con ngƣời đều là hợp tác.
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2015) trong
“Tâm lý học đại cương” nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm, cũng đã nói đến khái niệm
“năng lực”, các mức độ của năng lực, phân loại của năng lực và mối quan hệ giữa
năng lực với tƣ chất, thiên hƣớng và tri thức, kĩ năng, kĩ xảo. Tác giả cũng thống nhất
cho rằng “năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt”.
Đặng Thành Hƣng (2002) trong cuốn “Dạy học hiện đại. Lý luận - biện pháp kỹ thuật”, trên cơ sở khái qt các cơng trình nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngồi
đã đƣa ra khái niệm nhóm hợp tác so sánh với kiểu học tranh đua, chỉ ra tầm quan
trọng của kỹ năng học tập hợp tác và các nguyên tắc đảm bảo cho dạy học hợp tác
thành công.
Nguyễn Hữu Châu (2011) trong cuốn “Những vấn đề cơ bản về chương trình và
quá trình dạy học” đã đề cập đến dạy học hợp tác. Tác giả đã chỉ ra dạy học hợp tác
là sử dụng nhóm nhỏ để HS làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa kết quả học tập


5


của bản thân. Tác giả cũng cho rằng học tập hợp tác phức tạp hơn học cá nhân, các
thành viên trong nhóm phải biết đƣa ra quyết định, xây dựng lòng tin, giải quyết
mẫu thuẩn và khẳng định rèn luyện kỹ năng học tập cá nhân, học tranh đua, học hợp
tác trở thành mục tiêu kép trong dạy học.
- Những tài liệu về lí luận dạy học bộ mơn Địa lí:
Các tác giả Nguyễn Dƣợc, Nguyễn Trọng Phúc đã viết cuốn “Lí luận dạy học
địa lí” tổng hợp cơ đọng những tri thức lí luận chung về PPDH mơn Địa lí ở trƣờng
phổ thơng. Từ những tri thức lí luận nền tảng này sẽ soi sáng cho các giáo viên áp
dụng tƣơng thích với PPDH của cá nhân mình. “Lí luận dạy học Địa lí” gồm chín
chƣơng, đƣợc tổ chức theo hƣớng đi từ những nội dung mang tính khái quát tới các
phƣơng pháp cụ thể; từ đối tƣợng, nhiệm vụ và phƣơng pháp tới hệ thống tri thức Địa
lí trong nhà trƣờng phổ thơng, các hình thức tổ chức dạy học, các thiết bị cần thiết
làm tăng hiệu quả dạy học, hình thức kiểm tra và đánh giá kết quả của q trình học
tập chính xác nhất,…
Các tác giả Lê Thông - Nguyễn Thị Minh Tuệ (chủ biên) trong cuốn “Dạy học
phát triển năng lực mơn Địa lí trung học phổ thông” đã giới thiệu một số vấn đề lí
thuyết về năng lực, phát triển năng lực, tiếp cận năng lực, phƣơng pháp tổ chức dạy
học phát triển năng lực, kiểm tra đánh giá trong giáo dục nói chung và giáo dục phổ
thơng nói riêng. Cuốn sách dành thời lƣợng lớn giới thiệu quy trình tổ chức dạy học
một số chủ đề trong từng mơn học với mục đích minh hoạ, cụ thể hoá việc vận dụng
tiếp cận phát triển năng lực HS trong lựa chọn, triển khai PPDH, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS.
- Một số cơng trình nghiên cứu của các học viên cao học về lĩnh vực phát triển
năng lực hợp tác:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh (2014) “Phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề Ứng dụng của đạo hàm” tại Trƣờng Đại
học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã tổng quan về cơ sở lý luận và

thực tiễn về dạy học hợp tác trong mơn Tốn. Đồng thời đề ra các biện pháp dạy học
theo hƣớng phát triển năng lực hợp tác cho HS thông qua việc dạy học chủ đề “Ứng
dụng của đạo hàm”.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Văn Minh (2017) “Phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học lịc sử Việt Nam (1945 -1954) lớp 12 THPT”
tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Đề tài đã tổng quan về nghiên cứu, tìm hiểu
những vấn đề lí luận của việc phát triển năng lực và hợp tác trong môn lịch sử, để

6


thấy đƣợc ý nghĩa của nó đối với việc học tập bộ môn. Đề tài xác định một số biện
pháp có tác dụng nâng cao năng lực hợp tác cho HS, góp phần phát triển năng lực
nhận thức, cùng nhau giải quyết các vấn đề để đạt đƣợc mục đích học tập. Nâng
cao chất lƣợng dạy học lịch sử ở trƣờng phổ thơng.
Nhìn chung, trong các nghiên cứu khoa học các tác giả đã tổng kết những vấn
đề lí luận chung về năng lực, từ đó đƣa ra hệ thống biện pháp phát triển năng lực hợp
tác cho HS. Đây chính là nguồn tài liệu quý báu định hƣớng cho việc nghiên cứu vấn
đề phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học mơn Địa lí ở trƣờng THPT trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Các yếu tố của quá trình dạy học nhƣ nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy
học, GV, HS và môi trƣờng giáo dục có mối quan hệ mật thiết với nhau, nếu một yếu
tố thay đổi thì quá trình dạy học cũng sẽ thay đổi theo. Đề tài vận dụng quan điểm hệ
thống để xác định mục tiêu, quy trình, biện pháp tổ chức dạy học nhằm phát triển
năng lực hợp tác cho HS lớp 10 trong của quá trình dạy học bộ mơn Địa lí.
5.1.2. Quan điểm cơng nghệ dạy học
Với tác động của cách mạng khoa học công nghệ, nhất là cuộc cách mạng 4.0

đã tác động rõ rệt tới quá trình dạy học. Ở đây, quan niệm công nghệ đƣợc hiểu là
phƣơng tiện để giáo viên sử dụng hiệu quả trong quá trình dạy học, đồng thời q
trình dạy học giống nhƣ một cơng nghệ hồn chỉnh: thầy thiết kế - trị thi cơng nhiệm
vụ. Đề tài vận dụng quan điểm này để xây dựng quy trình, cách thức tổ chức các hoạt
động dạy học nhằm phát huy năng lực hợp tác cho HS.
5.1.3. Quan điểm dạy học tích cực
Dạy học tích cực nhằm kích thích tính chủ động, sáng tạo của HS. Quan điểm
này là cơ sở định hƣớng giúp GV lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích
cực, các hình thức tổ chức dạy học phù hợp, khai thác các phƣơng tiện thiết yếu để
HS chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động học, từ đó HS hình thành kĩ năng,
kĩ xảo và năng lực nhất định. Đề tài vận dụng quan điểm này để xác định rõ vai trị, vị
trí của GV và HS trong quá trình dạy học, từ đó sử dụng phƣơng pháp dạy học phù
hợp để tổ chức các hoạt động dạy học phát huy tính chủ động, sáng tạo của các em,
tạo hứng thú, đem lại khơng khí giờ học vui tƣơi, bổ ích, qua đó nâng cao hiệu quả
dạy học.

7


5.1.4. Quan điểm dạy học phát triển năng lực
Với mục tiêu phát triển toàn diện phẩm chất, nhân cách, năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn đời sống hàng ngày, quan điểm dạy học phát triển năng lực trên cơ sở
phát huy tính chủ động, tích cực của HS. Đề tài vận dụng quan điểm này để GV và HS
có thể tiếp cận với hƣớng dạy học phát triển năng lực. Qua đó, HS hình thành và phát
triển các năng lực đặc biệt là năng lực hợp tác.
5.1.5. Quan điểm thực tiễn
Thực tiễn là nguồn gốc, vừa là mục tiêu vừa là động lực, vừa là tiêu chuẩn
đánh giá sản phẩm của quá trình nhận thức, nên việc dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực tự học cho HS là rất cần thiết. Vì rèn cho HS tính tự giác, chủ động,
sáng tạo trong việc học tập.Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn và

tiến hành thực nghiệp sƣ phạm với mong muốn là góp phần phát triển năng lực hợp
tác cho HS.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng và phối hợp các phƣơng pháp nghiên
cứu sau đây:
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Để có cơ sở lí luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài bản thân đã hệ
thống, thu thập, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học, các văn bản
Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ và các văn bản có liên quan đến đề tài để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
5.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Đề tài sử dụng phƣơng pháp này trong việc điều tra
về thực trạng giảng dạy theo định hƣớng phát triển năng lực, nhất là phát triển
năng lực hợp tác của GV và hiểu biết về năng lực hợp tác của HS trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của GV ở các môn học
nói chung và mơn Địa lí nói riêng tại các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Từ đó, đƣa ra đƣợc PPDH phù hợp, tích cực để nâng cao năng lực hợp tác
của HS.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi, trò chuyện với GV và HS của các trƣờng
THPT trên Tỉnh Thái Nguyên để tìm hiểu về thực trạng, đƣa ra các biện pháp, kế
hoạch giảng dạy nhằm nâng cao năng lực hợp tác cho HS.

8


- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Qua thực hiện để thấy rõ đƣợc hiệu
quả của dạy học phát triển năng lực hợp tác cho HS ở các trƣờng THPT tỉnh
Thái Nguyên.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các nhà

quản lý để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
5.2.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Trong quá trình nghiên cứu các văn bản, các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu, bằng cách phân chia tài liệu từng phần, từng mặt theo
không gian và thời gian để hiểu một cách đầy đủ và tồn diện. Qua đó, có thể nhìn
nhận đƣợc các quan điểm, chọn lọc thơng tin, phân tích và tổng hợp các nội dung cần
thể hiện.
5.2.4. Các phương pháp bổ trợ
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê để phân tích định lƣợng và định tính các
kết quả nghiên cứu để tạo ra kết quả nghiên cứu có tính chính xác, đảm bảo độ tin
cậy. Từ những kết quả thu đƣợc, có thể thống kê, phân tích, chứng minh tính hiệu quả
và khả thi khi sử dụng các biện pháp tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực hợp
tác cho HS trong dạy học Địa lí 10 ở các trƣờng THPT trên tỉnh Thái Nguyên.
6. Đóng góp của đề tài
- Đề tài góp phần kế thừa và làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn đổi mới giáo dục và
phƣơng pháp giảng dạy, trong đó có dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp
tác cho HS.
- Đề xuất quy trình, cách thức tổ chức phát triển năng lực hợp tác cho HS
trong dạy học Địa lí 10.
- Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao đƣợc năng lực hợp tác cho HS, nâng
cao chất lƣợng giáo dục bộ mơn.
7. Cấu trúc đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn cấu trúc
gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học Địa lí 10 - Trung học phổ thông.
- Chƣơng 2. Tổ chức hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh.
- Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.


9


NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
ĐỊA LÍ 10 - TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Cơ sở lí luận của dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hợp tác
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã rất quan tâm đến giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam
khóa XI (Nghị quyết số 29/NQ-TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo đáp ứng nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nền kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, khẳng định: “Giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân”
và “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” [31]. Thực hiện các Nghị quyết
của Đảng, Quốc hội, giáo dục Việt Nam cũng đang có những bƣớc chuyển mình
mạnh mẽ theo hƣớng phát triển chƣơng trình giáo dục phổ thơng dựa trên tiếp cận
năng lực. Có thể nói, đây là một lựa chọn tất yếu khách quan và phù hợp với nhu cầu
phát triển của xã hội.
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Năng lực
 Khái niệm năng lực
Trong tiếng Việt, từ năng lực đƣợc sử dụng với nhiều nghĩa cụ thể, gắn với
các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng biệt. Hơn nữa,
năng lực lại rất gần nghĩa với một số từ khác nhƣ tiềm năng, khả năng, kĩ năng… do
vậy, nếu chỉ nói chung chung thì sẽ rất phức tạp và khó xác định. Trong trong khn
khổ tài liệu này tôi xin chỉ ra một số cách hiểu về khái niệm năng lực ở Việt Nam và
một số nƣớc trên thế giới.

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “năng lực là đặc điểm của cá nhân, thể
hiện mức độ thơng thạo, tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chín chắn một
dạng hoạt động nào đó”. [24]
Theo Từ điển tiếng Việt (tác giả Hồng Phê chủ biên - Viện Ngôn ngữ học,
NXB Bách Khoa, tái bản năm 2010) “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc

10


tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo
cho con người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao”. [37]
Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông của Indonesia đã xác định: “Năng lực là
những kiến thức, kĩ năng và giá trị được phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành
động của mỗi cá nhân. Thói quen tư duy và hành động kiên trì, liên tục có thể giúp
một người trở nên có năng lực với ý nghĩa làm một việc gì đó trên cơ sở có kiến thức,
kĩ năng và các giá trị cơ bản”. (Puskur, 2002) [32]
Theo OECD, “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và
thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”. [32]
Tiếp thu những quan niệm về năng lực của các nƣớc trên thế giới, nhất là các
nƣớc phát triển, Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể của Việt Nam (Ban hành
kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) đã xác định: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được
hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép
con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định,
đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [12].
Trong đề tài này, tác giả thống nhất hiểu khái niệm năng lực theo nhƣ phần
giải thích thuật ngữ trong Chƣơng trình giáo dục phổ thơng năm 2018. Nhƣ vậy, năng
lực là một cấu trúc động, có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó
khơng chỉ là kiến thức, kĩ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội… thể hiện

ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi trƣờng học tập phổ thông và những
điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội. Năng lực ở mỗi cá nhân HS có đƣợc là
nhờ sự bền bỉ, kiên trì học tập, rèn luyện và trải nghiệm.
 Phân loại năng lực
Phân loại năng lực là một vấn đề rất phức tạp. Kết quả phụ thuộc vào quan
điểm và tiêu chí phân loại. Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng của Việt Nam năm
2018 có 2 loại năng lực, đó là năng lực cốt lõi và năng khiếu.
Năng lực cốt lõi là năng lực cơ bản thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần phải có để
sống, học tập và làm việc hiệu quả. Cũng theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông năm
2018, năng lực cốt lõi bao gồm năng lực chung và năng lực đặc thù.
- Năng lực chung là những năng lực đƣợc hình thành, phát triển thông qua tất
cả các môn học và hoạt động giáo dục nhƣ: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

11


- Năng lực đặc thù là năng lực đƣợc hình thành phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định nhƣ: năng lực ngơn ngữ, năng lực
tính tốn, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mỹ, năng lực thể chất.
Năng khiếu là những năng lực đặc biệt về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kỹ năng
sống,… nhờ tố chất sẵn có ở mỗi ngƣời.
 Năng lực đặt thù của địa lí
Chƣơng trình mơn Địa lí giúp HS hình thành và phát triển năng lực địa lí - một
biểu hiện của năng lực khoa học. Các năng lực đặc thù của mơn Địa lí đƣợc xác định
bao gồm:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí (Nhận thức thế giới theo quan điểm
khơng gian; Giải thích các hiện tƣợng và q trình địa lí);
- Năng lực tìm hiểu địa lí (Sử dụng các cơng cụ địa lí học; Tổ chức học tập học

ở thực địa; Khai thác Internet phục vụ môn học);
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (Cập nhật thông tin và liên hệ
thực tế; Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn; vận dụng kiến thức địa lí
giải quyết một số vấn đề thực tiễn).
1.1.1.2. Năng lực hợp tác
 Khái niệm năng lực hợp tác
Theo Từ điển Tiếng Việt, hợp tác là “chung sức, giúp đỡ qua lại với nhau”
[37]. Hợp tác là sự kết hợp giữa hai hay nhiều ngƣời thành một nhóm, trong đó mỗi
ngƣời đảm nhận một vai trò khác nhau và cùng phối hợp, giúp đỡ, chia sẻ lẫn nhau
nhằm giải quyết nhiệm vụ chung. Hoạt động của từng cá nhân trong quá trình tham
gia công việc phải tuân theo những nguyên tắc nhất định và có sự phân cơng trách
nhiệm cụ thể cho các thành viên trong nhóm.
Theo nhà tâm lý học David và Roger Jonhson: Học tập hợp tác là một loại
hình cụ thể của học tập tích cực là một phƣơng pháp giảng dạy chính thức trong đó
HS làm việc cùng nhau trong các nhóm nhỏ để đạt đƣợc một mục tiêu học tập chung.
Khi làm việc cùng nhau HS học cách làm việc chung, cho và nhận sự giúp đỡ, lắng
nghe ngƣời khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hƣớng dân chủ. Đây là
hình thức học tập giúp HS ở mọi cấp học phát triển cả về quan hệ xã hội vẫn thành
tích học tập.

12


Theo tác giả, năng lực hợp tác có thể hiểu là một dạng năng lực cá nhân, là
khả năng tổ chức và quản lý nhóm, thực hiện các hoạt động trong nhóm một cách
thành thạo, linh hoạt, sáng tạo nhằm giải quyết nhiệm vụ chung một cách có hiệu quả.
 Các thành tố của năng lực hợp tác: bao gồm kiến thức hợp tác, kĩ năng hợp
tác và thái độ hợp tác.
Kiến thức hợp tác: ngƣời có kiến thức hợp tác là ngƣời nêu đƣợc khái niệm,
mục đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích đƣợc quy trình hợp tác, các hình thức hợp tác;

Trình bày đƣợc các cách tạo nhóm, kĩ thuật hoạt động nhóm, vai trị của từng vị trí
trong nhóm…
Kĩ năng hợp tác: ngƣời có năng lực hợp tác cần phải thực hiện đƣợc các kĩ
năng thành phần nhƣ: kĩ năng tổ chức hợp tác, kĩ năng lập kế hoạch hợp tác, kĩ năng
tạo môi trƣờng hợp tác, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ năng diễn đạt ý kiến, kĩ năng
lắng nghe và phản hồi, kĩ năng viết báo cáo, kĩ năng tự đánh giá, kĩ năng đánh giá lẫn
nhau. Đây là thành tố biểu hiện cao nhất của năng lực hợp tác.
Thái độ hợp tác:
- Tích cực hoạt động nhóm: các thành viên trong nhóm tích cực tham gia hoạt
động nhóm và động viên nhau cùng tham gia.
- Chung sức hoàn thành nhiệm vụ: các thành viên trong nhóm đồng tâm,
hợp lực hồn thành nhiệm vụ chung, có trách nhiệm với sự thành cơng của nhóm.
- Chia sẻ giúp đỡ nhau: các thành viên trong nhóm tôn trọng, chia sẻ, ủng hộ,
giúp đỡ lẫn nhau cùng hoàn thành nhiệm vụ.
 Yêu cầu cần đạt về năng lực hợp tác của học sinh THPT
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông năm 2018, yêu cầu cần đạt là kết quả
mà HS cần đạt đƣợc về phẩm chất và năng lực sau mỗi cấp học, lớp học ở từng môn
học và hoạt động giáo dục.
Yêu cầu cần đạt về năng lực hợp tác của học sinh THPT bao gồm:
- Xác định mục đích và phƣơng thức hợp tác: biết chủ động đề xuất mục đích
hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những ngƣời khác đề xuất; biết lựa
chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
- Xác định trách nhiệm hoạt động của bản thân: phân tích đƣợc các cơng việc
cần thực hiện để hồn thành nhiệm vụ của nhóm sẵn sàng nhận cơng việc khó khăn
của nhóm.

13


- Xác định nhu cầu và khả năng của ngƣời hợp tác: qua theo dõi, đánh giá

đƣợc khả năng hoàn thành cơng việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều
chỉnh phƣơng án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Tổ chức và thực thuyết phục ngƣời khác: biết theo dõi tiến độ hoàn thành
cơng việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hòa hoạt động phối hợp; biết
khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- Đánh giá hoạt động hợp tác: căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm,
đánh giá đƣợc mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và của nhóm khác; rút
kinh nghiệm cho bản thân và góp ý cho từng ngƣời trong nhóm.
1.1.1.3. Phát triển năng lực hợp tác
Theo từ điển Triết học: phát triển là một phạm trù dùng để khái quát hóa q
trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn.
Theo từ điển Xã hội học: phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo phƣơng
hƣớng không thể đảo ngƣợc, đƣợc đặc trƣng bởi sự chuyển biến chất lƣợng, bởi sự
chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ bản của vật chất, là
nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ thống bất cân bằng, lƣu
động, biến đổi.
Từ việc nghiên cứu các khái niệm về phát triển, chúng tôi cho rằng: phát triển
là một trƣờng hợp đặc biệt của sự vận động, biểu hiện chiều hƣớng đi lên của các đối
tƣợng trong thực hiện khách quan và là quá trình chuyển hóa từ trạng thái này sang
trạng thái khác ngày càng hồn thiện hơn.
Qua các phân tích về khái niệm “năng lực”, “hợp tác”, “năng lực hợp tác” và
“phát triển” chúng tôi cho rằng: phát triển năng lực hợp tác cho HS đƣợc hiểu là làm
cho HS biến đổi theo hƣớng tăng cƣờng, nâng cao cả về kiến thức, kĩ năng, thái độ
hợp tác giúp các em có khả năng thích ứng tốt hơn với cuộc sống, đáp ứng yêu cầu
của xã hội.
1.1.2. Phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học Địa lí
Một nguyên tắc trong giáo dục là ln phải nhìn nhận HS theo quan điểm phát
triển. Mơn Địa lí góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm chất chủ yếu và
năng lực chung thông qua việc phối hợp các hoạt động giáo dục địa lí với các hoạt

động trải nghiệm cũng nhƣ tích hợp.
Mơn Địa lí góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác
thông qua việc nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép, diễn tả đƣợc các thơng tin địa lí cần

14


thiết; thông qua việc sử dụng hiệu quả ngôn ngữ địa lí kết hợp với ngơn ngữ thơng
thƣờng để trao đổi, trình bày đƣợc các nội dung, ý tƣởng, giải pháp địa lí trong sự
tƣơng tác với ngƣời khác, đồng thời thể hiện sự tự tin, tôn trọng ngƣời đối thoại khi
mơ tả, giải thích các nội dung, ý tƣởng địa lí.
Đối với việc phát triển năng lực hợp tác ở HS, mơn Địa lí cũng là mơn học có
nhiều ƣu thế. Trong mơn Địa lí, năng lực hợp tác thể hiện ở việc HS cùng chia sẻ,
phối hợp với nhau trong các hoạt động học tập, qua việc thực hiện các nhiệm vụ học
tập diễn ra trong giờ học hoặc ngồi giờ học. Thơng qua các hoạt động nhóm, cặp,
HS thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về những vấn đề đặt ra, đồng thời
lắng nghe những ý kiến trao đổi thảo luận của nhóm để tự điều chỉnh bản thân. Đây là
những yếu tố rất quan trọng góp phần hình thành nhân cách của ngƣời HS trong bối
cảnh mới.
Căn cứ vào yêu cầu cần đạt về năng lực hợp tác của học sinh THPT, sự phát
triển năng lực hợp tác của HS trong dạy học Địa lí đƣợc thể hiện ở các điểm sau đây:
(i) Sự tiến bộ trong nhận thức (nhận biết đƣợc thế nào là hợp tác, vai trò của
hợp tác trong học tập...), thái độ (thái độ tích cực, chủ động hợp tác), hành động của
HS trong quá trình hợp tác thực hiện các nhiệm vụ học tập, góp phần nâng cao chất
lƣợng học tập mơn Địa lí.
(ii) Sự thành thục trong việc vận dụng các kĩ năng hợp tác để thực hiện hiệu
quả các nhiệm vụ học tập mơn Địa lí. Trong các yếu tố cấu thành năng lực hợp tác thì
kĩ năng hợp tác là yếu tố quan trọng nhất. Kĩ năng hợp tác là những hành động, kĩ
thuật học tập đúng đắn, linh hoạt, hiệu quả trên cơ sở vận dụng những kiến thức, kinh
nghiệm học tập hợp tác trong mơi trƣờng nhóm nhằm thực hiện mục tiêu học tập.

Để phát triển năng lực hợp tác ở HS, GV phải thƣờng xuyên giúp HS tiến
hành luyện tập, giúp HS nhận thức sâu sắc kiến thức hợp tác, vận dụng thành thục
các kĩ năng hợp tác để thực hiện các nhiệm vụ học tập của bộ mơn Địa lí. Sự tác
động sƣ phạm này sẽ làm năng lực của HS thay đổi theo chiều hƣớng tích cực.
Qua khảo sát bƣớc đầu chúng tôi thấy rằng HS ở cấp THPT hầu hết đã đƣợc hình
thành năng lực hợp tác từ cấp học THCS, tuy nhiên năng lực của các em mới chỉ ở
mức độ thấp, các em chƣa đƣợc thực hành rèn luyện nhiều để phát triển năng lực
hợp tác ở mức cao hơn. Do vậy trong khuôn khổ của luận văn, các biện pháp sƣ
phạm chúng tôi đề ra chủ yếu tập trung việc phát triển năng lực hợp tác cho HS
trong các bài học trên lớp của môn Địa lí 10 ở trƣờng THPT.

15


1.1.3. Các yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Địa lí
1.1.3.1. Đổi mới phương pháp dạy học
Giáo dục phổ thơng nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc HS học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS làm đƣợc cái gì qua
việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó nhất định phải thực hiện thành cơng việc
chuyển từ PPDH nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học, cách vận dụng
kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất của ngƣời học.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) đã chỉ rõ: “tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người
học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, năng lực”[31].
Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH, Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình giáo dục

phổ thơng hiện hành theo định hƣớng phát triển năng lực và phẩm chất HS từ năm
học 2017 - 2018, nêu: “Tăng cường tập huấn, hướng dẫn GV về hình thức, phương
pháp, KTDH tích cực; xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy
tính chủ động, tích cực, tự học của HS thơng qua việc thiết kế tiến trình dạy học
thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngồi lớp học”.
Chƣơng trình GDPT tổng thể đã đƣa ra định hƣớng về phƣơng pháp giáo dục
nhƣ sau: “Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương
pháp tích cực hóa hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn
hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề
để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng
lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm
năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển”[12].
Nhƣ vậy, có thể thấy đổi mới PPDH chính là một trong những yêu cầu cấp
thiết và là khâu then chốt để thực hiện thành cơng cơng cuộc đổi mới căn bản, tồn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế của nƣớc ta.

16


×