Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thực tiễn về công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần may Thanh Trì.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.97 KB, 27 trang )

Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHN TH NHT
C S Lí LUN CHUNG V HCH TON TIN LNG V CC
KHON TRCH THEO LNG TI DNSX
I. KHI NIM, í NGHA CA TIN LNG V CC KHON TRCH THEO
LNG
1. Khỏi nim:
tin hnh bt c mt hot ng SXKD no ca ũi hi s kt hp
ca 3 yu t: i tng lao ng, t liu lao ng v sc lao ng. Trong ú
sc lao ng l yu t quan trng v c bn nht. Mc tiờu hng u ca
mi hỡnh thỏi sn xut, mi nn kinh t l tỡm kim li nhun. Mt khỏc, khi
u vo ca quỏ trỡnh sn xut vn din ra bỡnh thng nhng nu thiu yu
t sc lao ng m ch cú hai yu t cũn li thỡ chc chn quỏ trỡnh SXKD s
khụng th thc hin c. Chớnh vỡ th, yu t sc lao ng úng mt vai
trũ c bit quan trng.
Do ú, m bo tin hnh liờn tc quỏ trỡnh sn xut trc ht cn
phi m bo tỏi sn xut sc lao ng, ngha l sc lao ng m con ngi
b ra phi c bi hon di dng thự lao lao ng. Tin lng chớnh l
phn thự lao lao ng c biu hin bng tin m Doanh nghip tr cho
ngi lao ng cn c vo thi gian, khi lng v cht lng cụng vic ca
h.
2. í ngha:
V bn cht, tin lng chớnh l biu hin bng tin ca giỏ c sc lao
ng, Mt khỏc BHXH, BHYT l thu nhp ch yu ca ngi lao ng,
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
1
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD



Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đồng thời tiền lương và tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ còn là những yếu
tố chi phí sản xuất quan trọng. là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ. Không ngừng nâng cao tiền lương thực tế của người lao động
là vấn đề đang được các Doanh nghiệp quan tâm, bởi vì đó chính là một
động lực quan trọng để nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản
phẩm.
3. Yêu cầu của quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Từ vai trò, vị trí của và tầm quan trọng của tiền lương ở ta thấy việc
tổ chức quản lý lao động, tiền lương và bảo hiểm là công tác mang tính
khách quan của mọi nền kinh tế. Tùy theo trình độ, khả năng của nền mỗi
sản xuất khác nhau thì phạm vi, mức độ, phương pháp quản lý cũng khác
nhau. Dưới chế độ Xã hội chủ nghĩa, nền sản xuất hàng hóa nhiều thành
phần càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thỏa mãn không ngừng những
nhu cầu về vật chất và văn hóa của mọi nền sản xuất trong xã hội càng đặt ra
yêu cầu về quản lý lao động, tiền lương và bảo hiểm càng cao, chặt chẽ và
tinh xảo hơn. Do đó quản lý lao động thực chất là quản lý con người về thời
gian, khả năng và trình độ của họ. Quản lý con người cũng là một nghệ thuật
và là một vấn đề cần thiết. Hiện nay cách quản lý lao động được xem là hợp
lý nhất là việc quản lý về số lượng lao động được quản lý một cách thuần
túy, còn việc quản lý chất lượng về lao động được giao cho chính người lao
động trong qúa trình SXKD thông qua hiệu quả kinh tế do chất lượng lao
động mang lại. Công tác quản lý lao động là cơ sở, là căn cứ quan trọng để
thực hiện các công tác quản lý tiếp theo.
Quản lý lao động đòi hỏi phải đảm bảo thực hiện trên hai mặt: Số
lượng lao động và chất lượng lao động. Mặt này hỗ trợ làm nền móng cho
mặt kia. Quản lý tiền lương và bảo hiểm quyết định đến kết quả của việc
SV

:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
2
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
hạch toán giá thành. Do đó để hạch toán giá thành sản xuất chính xác thì
trước hết phải hạch toán đúng, đủ, chi tiết về tiền lương và bảo hiểm.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
3
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II. VIC HCH TON LAO NG TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG TRONG DN SXKD
1. Nhim v ca K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
T chc tt K toỏn tin long v cỏc khon trớch theo long l mt
trong nhng iu kin qun lý tt tin long v qu BHXH, m bo cho
vic tr long v BHXH ỳng nguyờn tc, ỳng ch cú tỏc dng kớch
khớch ngi lao ng nõng cao NSL ng thi to diu kin tớnh v phõn
b chi phớ tin lng v cỏc khon trớch theo lng vo giỏ thnh sn phm
c chớnh xỏc. ỏp ng c nhu cu qun lý tin lng v bo him,
xut phỏt t c im, yờu cu v chc nng ca K toỏn, K toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo lng trong cỏc DNSX phi thc hin tt cỏc nhim
v sau:
- T chc ghi chộp, phn ỏnh v tng hp s liu v s lng lao
ng, thi gian lao ng, kt qu lao ng ca tng ngi, tng b phn mt
cỏch chớnh xỏc v kp thi.

- Tớnh v phõn b chớnh xỏc tin lung v cỏc khon trớch theo lng
cho cỏc i tng s dng.
- Thc hin v kim tra tỡnh hỡnh huy ng v s dng lao ng, tỡnh
hỡnh chp hnh ch , chớnh sỏch v lao ng, tin lng .
- Hng dn v kim tra cỏc b phn trong DN thc hin y ,
ỳng ch ghi chộp ban u v lao ng, tin lng, m s, th K toỏn v
hch toỏn lao ng tin lng ỳng ch , ỳng phng phỏp.
- Lp bỏo cỏo v lao ng v tin lung kp thi, chớnh xỏc.
- nh k tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh lao ng, tỡnh hỡnh qun lý v
chi tiờu qy lng, ngn chn cỏc hnh vi vi phm chớnh sỏch ch v lao
ng v tin lung.
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
4
Trờng Cao Đẳng TC - QTKD

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Nguyờn tc hch toỏn lao ng tin lng v cỏc khon trớch
theo lng.
Trong cỏc DNSX, hch toỏn chi phớ v lao ng l mt cụng vic
phc tp trong vic hch toỏn chi phớ SXKD, bi vỡ cỏch tr thự lao lao ng
thng khụng thng nht gia cỏc n v, gia cỏc thi kỡ. Vic hch toỏn
chớnh xỏc chi phớ v tin lng v cỏc khon trớch theo lng cú v trớ quan
trng, Nú l c s xỏc nh giỏ thnh SP v giỏ bỏn SP ng thi l cn
c xỏc nh cỏc khon ngha v phi np cho Ngõn sỏch, cho cỏc c quan
phỳc li xó hi. Vỡ th, m bo cung cp thụng tin kp thi cho qun lý
ũi hi K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng phi quỏn trit cỏc
nguyờn tc sau:
2.1. Phõn loi lao ng hp lý.

Do lao ng trong DN cú nhiu loi khỏc nhau, nờn thun li cho
vic qun lý v hch toỏn cn thit phi tin hnh phõn loi. Phõn loi lao ng
l vic sp xp lao ng vo cỏc nhúm khỏc nhau theo nhng c trng nht
nh. V mt qun lý v hch toỏn, lao ng thng c phõn thnh cỏc tiờu
thc:
a. Phõn theo thi gian lao ng.
Ton b lao ng cú th chia thnh lao ng thng xuyờn (gm c
s hp ng ngn hn v di hn) v lao ng tm thi mang tớnh thi v.
Cỏch phõn loi ny giỳp cho DN nm c tng s lao ng ca mỡnh,
t ú cú k hoch s dng, bi dng, tuyn dng v huy ng khi cn thit,
ng thi xỏc nh cỏc khon ngha v vi ngi lao ng v Nh nc c
chớnh xỏc.
b.Phõn theo quan h vi quỏ trỡnh sn xut.
Da theo mi quan h ca lao ng vi quỏ trỡnh sn xut, cú th
phõn loi lao ng ca Doanh nghip thnh hai loi sau:
SV
:
Đoàn Thị Thanh Thúy Lớp: K10
5
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Lao động trực tiếp sản xuất: Đây là bộ phận trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận lao động tham gia một
cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho Doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý
của cơ cấu lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp
với yêu cầu của từng công việc.
c. Phân loại chức năng của lao động trong quá trình SXKD.

Theo cách này, toàn bộ lao động trong DN có thể chia thành 3 loại:
- Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: bao gồm những
lao động tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo SP
hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân
viên phân xưởng …
- Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia
vào hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ như nhân viên
bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường…
- Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia
hoạt động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của DN như các nhân
viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính….
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động
được kịp thời, chính xác phân định được chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ.
2.2. Phân loại tiền lương một cách phù hợp.
Do tiền lương có nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các
đối tượng khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp.
Trên thực tế có nhiều cách phân loại tiền lương theo cách thức trả lương
(lương sản phẩm, lương thời gian); phân theo đối tượng trả lương (lương
trực tiếp, lương gián tiếp); phân loai theo chức năng tiền lương (lương sản
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
6
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
xuất, lương bán hàng, lương quản lý…). Mỗi cách phân loại đều có tác dụng
nhất định trong quản lý. Tuy nhiên, để thuận lợi cho công tác hạch toán nói
riêng và quản lý nói chung, xét về mặt hiệu quả, tiền lương được chia thành
hai loại là tiền lương chính và tiền lương phụ.

- Tiền lương chính: Là bộ phận tiền trả cho người lao động trong thời
gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lương .
- Tiền lương phụ: Là bộ phận tiền trả cho người lao động trong thời
gian thực tế không làm việc nhưng được chế độ qui định như nghỉ phép, hội
họp, học tập, lễ, Tết…
Cách phân loại không những giúp cho việc tính toán,phan bổ chi phí
tiền lương được chính xác mà còn cung cấp thông tin cho việc phân tích chi
phí tiền lương.
3. Các hình thức tiền lương.
Việc tính toán và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều hình
thức khác nhau.Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong
hợp đồng lao động và được trả theo NSLĐ, chất lượng và hiệu quả lao động.
Tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của DN có thể áp dụng những hình thức trả lương cho phù hợp. Mục
đích của chế độ tiền lương là nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối lao
động.Trên thực tế, các DN thường áp dụng các hình thức trả lương cơ bản
là: trả lương theo thời gian làm việc, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương
khoán.
3.1.Hình thức tiền lương theo thời gian.
Hình thức này được áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng
như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ, Kế toán…
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
7
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm

việc trên thực tế. Mức lương phải trả cho người lao động được tính như sau:
Tiền lương thời gian
phải trả của người LĐ
=
Thời gian làm
việc thực tế
x
Đơn giá tiền
lương thời gian
Trong đó:
Đơn giá tiền lương theo thời gian được tính cho từng bậc lương.
Tiền lương theo thời gian được chia ra:
a. Tiền lương tháng: Đây là tiền lương trả cố định hàng tháng theo
bậc lương quy định. Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận được tiền
lương theo cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Lương tháng
phải trả CNV
=
Mức lương
tối thiểu
x
Hệ số cấp
bậc
+
Các khoản phụ
cấp (nếu có)
b. Tiền lương tuần : là tiền lương trả cho một tuần làm việc và được
tính như sau :
Lương tuần =
Lương tháng x 12

tháng
52 tuần
c. Tiền lương ngày: Là tiền lương phải trả cho một ngày làm việc:
Lương ngày =
Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo quy định trong tháng
d. Tiền lương giờ : Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc và được tính
bằng cách :
Tiền lương
làm việc
=
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ quy định
(không quá 8 giờ/ngày)
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
8
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cách thức trả lương tên chỉ là hình thức theo thời gian mang tính
bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất. Hình thức trả lương này
chủ yếu được áp dụng để tính lương cho các bộ phận khônng xác định được
một cách cụ thể khối lượng hay chất lượng, kết quả lao động.
e. Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng.
Đây là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào mức lương của
thời gian làm việc thực tế kết hợp với phần tiền thưởng khi đạt được hoặc
vượt quá chỉ tiêu quy định.
Tiền lương theo thời

gian có thưởng
=
Tiền lương theo
thời gian giản đơn
+ Tiền thưởng
3.2.Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng,
chất lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị
sản phẩm.
Cách tính lương theo sản phẩm như sau:
L
SP =
ΣQ
i
X G
i
Trong đó:
L
SP
: Lương theo sản phẩm.
Q
i
: Số lượng sản phẩm i hoàn thành.
Gi : Loại sản phẩm sản xuất.
Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức
khác nhau như:
a.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10

9
Trêng Cao §¼ng TC - QTKD

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Đây là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào chất
lượng và số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, ngoài ra không chịu
một sự hạn chế nào:
L = ΣQ
i
xG
i
Trong đó: L:Lương sản phẩm không hạn chế
SV
:
§oµn ThÞ Thanh Thóy Líp: K10
10

×