Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trường TH Nguyễn Văn Bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nguyễn Văn Bé. TUẦN 27 Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012. TiếngViệt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Tiết 1 I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. (kể được toàn bộ câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1. Bài cũ. Nêu các bài tập đọc đã học trong học kì 2 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, phần thăm của mình. 4 xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc - Đọc theo yêu cầu của phiếu. bài đọc. - Trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét. HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo". - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. phần chữ trong tranh để hiểu nội dung - 2HS nêu yêu cầu BT. truyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - GV và HS nhận xét, cho điểm. - HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh. - 2HS khá kể toàn truyện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết của trò. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc. Tiết 2 I. Mục tiêu - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.). 1. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26. - Bảng lớp chép bài thơ " Em thương" và kẻ cột bài 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện tiết - 2 HS kể. trước. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. - HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm. thăm của mình. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước khi thực hiện. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. đọc. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn về phép nhân hoá: Bài tập2: + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong mến). SGK. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c. a. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. SV được Từ chỉ Từ chỉ HĐ của nhân hoá Đ.điểm của con người con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng. Giống hệt 1 người gầy yếu Giống 1 bạn nhỏ mồ côi. c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn: những người ốm yếu, không nơi nương tựa.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc.. ......................................................................................... Gv: Nông Thị Thùy. 2. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé. Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng: - Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. III. Các hđ dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. - Viết bảng số: 2316 - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Viết số: 1000 - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, HĐ2: Viết và đọc số có 5 chữ số: 0chục, 0 đơn vị. - Viết bảng số: 10 000. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục - HS đọc. nghìn. H: Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? + Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - HS lên gắn số vào ô trống - GV treo bảng có gắn số: Chục Nghìn Trăm Chục ĐV nghìn 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 10000 100 1 10000 1 1 1 4 2 3 1 6 Các số trong bảng có mấy chục nghìn, - 4 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6 đơn mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy vị. đơn vị? - GV hướng dẫn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm - HD đọc số. mười sáu. - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 - HS luyện đọc cá nhân. và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311.. 3. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. HĐ3: Thực hành: Bài1: Viết (Theo mẫu): Yêu cầu HS đọc mẫu. Bài2: Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số.. Bài 3: Đọc các số: 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số.. + Tự làm bài, sau đó chữa bài. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm chục ĐV 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 1000 100 1000 2 4 3 1 2 Viết số: 24312, Đọc số. + 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. Hàng Viết Đọc số C N T C Đ số N V 3 5 1 8 7 35187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy 9 4 3 6 1 94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 57136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 1 5 4 1 1 15411 Mười lăm nghìn bốn trăm mười một - Gọi vài HS đọc số.. BUỔI CHIỀU. Luyện đọc:. RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO CHUYỆN CỦA LOÀI CHIM. I. Mục tiêu: - Hs đọc lưu loát các đoạn văn đã cho. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi hợp lý, TLCH trong bài. - Hiểu nội dung bài. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định: 2. Hd hs luyện đọc: * Bài : Rước đèn ông sao Y/c 1: Luyện đọc đoạn văn: - Hs đọc gợi ý trong sách. - Gv đọc mẫu - Tìm giọng đọc - Tổ chức cho hs đọc theo cặp - Hs luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc trước lớp - Hs thi đọc trước lớp Gv: Nông Thị Thùy. 4. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé. - Bình chọn nhóm đọc hay - Hs đọc đề bài trao đổi nhóm đôi - Một số hs trả lời. Y/c 2: Khoanh tròn chữ cái trả lời đúng - Cho hs trao đổi theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Gv chốt ý đúng. * Bài : Chuyện của loài chim - Hs đọc gợi ý trong SGK Y/c 1: Xác định giọng đọc và luyện - Hs đọc bài. đọc đoạn văn. - Hd hs như bài trên. - Y/c 2: Cho hs đọc y/c - Hs đọc y/c bài - Cho hs tự làm bài - Tự làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. LUYỆN TOÁN. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc viết các số có năm chữ số. - Nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số, biết các số tròn nghìn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt đọng của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định: 2. Ôn luyện: Bài 1: - Gọi Hs đọc y/c bài. - Hs: Đọc số và viết số. - Hs tự làm bài. - Hs viết số với trường hợp cho cách đọc và đọc số với trường hợp cho cách viết. - Gọi 2 em lên bảng, 1em viết các số, - 2Hs lên bảng thực hiện yêu cầu, Hs 1em đọc các số đã viết. lớp theo dõi và nhận xét. - Gv chữa bài và cho điểm hs. Bài 2: Hd tương tự bài 1. Bài 3: - Y/c Hs đọc và nêu y/c của bài. - Hs: Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Y/ c Hs tự làm bài. - 3Hs lên bảng làm bài 3 phần a,b,c, Hs lớp làm vào vở BT. - Gv thu vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học.. 5. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé. Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012. Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 3 I. Mục tiêu - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc (8 tuần đầu HK2). - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Bài cũ. Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, phần thăm của mình. 4 xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc - Đọc theo yêu cầu của phiếu. bài đọc. - Trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét. HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo: + 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi . + 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75. - Người báo cáo là chi đội trưởng. H: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác - Người nhận là cô (thầy) tổng phụ trách. với yêu cầu của báo cáo đã được HD ở tiết - ND thi đua "XD đội vững mạnh". TLV tuần 20? - ND báo cáo: học tập, lao động, công tác khác. - Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính + Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng thưa". qua. + Các thành viên trong tổ thay nhau đóng vai - GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình chọn chi đội trưởng báo cáo kết quả HĐ trong tháng. người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. Cả tổ góp ý. + Đại diện tổ trình bày trước lớp. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các bài 3. Củng cố, dặn dò: HTL. - Nhận xét tiết của trò.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS Gv: Nông Thị Thùy. 6. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285, 38142. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2.Luyện tập Bài1: Viết (theo mẫu).. + 3HS lên chữa bài, 1 số HS đọc các số, lớp nhận xét. Hàng Viết Đọc số số C N T C Đ N V 4 5 9 1 3 45913 Bốn mươi lăn nghìn chín trăm mười ba 6 3 7 2 1 63721 Sáu mươi ba nghìn bảy trăn hai mươi mốt - GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. 4 7 5 3 5 47535 Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. Bài2: Viết (theo mẫu): Viết Đọc số số 97145 Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm - GV củng cố cách viết và đọc số. 27155 Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm 63211 Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một 89371 Tám mươi chín nghìn ba trăm bảy mươi mốt + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét. a. 36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, Bài3: Số? 36526. b. 48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c. 81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 81322, 81323. - Dãy số được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 đơn vị. H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các + 1HS lên làm, lớp nhận xét. dãy số? - Các số là những số tròn nghìn, được sắp xếp Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, vạch. kém nhau 1 000. H: Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số?. 7. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo số có năm chữ số.. Tự nhiên và xã hội CHIM I. Mục tiêu : Lấy chứng cứ 2 nhận xét 8. - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điều) II Kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm - Sưu tầm và xử lí thông tin - Giải quyết vấn đề IV Đồ dùng dạy học - Các hình SGK trang 102,103. Tranh, ảnh về các loài chim V. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Khám phá: H: Cá sống ở đâu? Thở bằng gì? - 2 HS trả lời, các em khác nhận xét. Nêu ích lợi của cá? 2. Kết nối: GTB HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. + Cách tiến hành: - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn quan sát hình SGK T102,103 và tranh, B1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo ảnh sưu tầm được. Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. luận theo gợi ý sau: * Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? * Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? * Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng Gv: Nông Thị Thùy. 8. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé dùng mỏ để làm gì? B2. Làm việc cả lớp:. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Chim là động vật có xương sống. - Lớp rút ra đặc điểm chung về loài chim. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. 3. Luyện tập: HĐ2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được: + Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, luận. biết bơi, có giọng hót hay... - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng đến môi H: Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá tổ trường tự nhiên. chim? - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những B2. Làm việc cả lớp: loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề - GV kể cho lớp nghe câu chuyện " Diệt chim tài " Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". sẻ". H: Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì? - Phải bảo vệ các loài chim. + Liên hệ với việc bảo vệ các loài chim, - GV hướng dẫn HS chơi" Bắt chước tiếng bảo vệ môi trường sinh thái ở địa phương chim hót". và nơi mình sống. 3. Vận dụng : - HS chơi, HS khác nghe, đoán xem đó là tiếng hót của chim nào. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. Thứ tư, ngày 07 tháng 03 năm 2012. TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T4) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ đọc khoảng 65 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). II. Chuẩn bị VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 9. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé 1. Ổn định: 2. Bài mới :  Giới thiệu bài :. -. Hát. Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng - HS lắng nghe cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. - Ghi bảng. Bài tập 1: * Kiểm tra Tập đọc. - Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc - Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bị bài trong 2 phút. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Học sinh theo dõi và nhận xét nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc - Giáo viên cho điểm từng học sinh - Học sinh nghe Giáo viên đọc Bài 2 - 3 học sinh đọc a/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Gọi học sinh đọc lại bài. Chiều chiều từ mái rạ vàng - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay lên dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Khói ơi, vươn nhẹ lên mây + Tên bài viết ở vị trí nào ? Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! + Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều” - Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? tiếng viết lùi vào 1 ô - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con + Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn. - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch - HS viết bài chính tả vào vở chân các tiếng này. b/ Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết -Học sinh sửa bài vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. c/ Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. -. Gv: Nông Thị Thùy. 10. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé -. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) 3. củng cố – Dặn dò : - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả -Nhận xét tiết học.. Tiếng Việt ÔN TẬP : TIẾT 5 I.Mục tiêu - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. II. Đồ dùng dạy học 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1. Bài cũ. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc. 1 - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, thăm của mình. 4 xem lại bài trong 2 phút. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài - Đọc theo yêu cầu của phiếu. đọc. - Trả lời câu hỏi của GV. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn viết báo cáo: - HS khác nhận xét. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết 3, + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình Lớp theo dõi SGK. bày đẹp. - GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo viết - Viết báo cáo vào vở.. 11. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé tốt nhất. - Một số HS đọc lại bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 8.. Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. II. Đồ dùng dạy học Các hình tam giác bộ đồ dùng toán 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1.Bài cũ. - GV viết các số yêu cầu HS đọc. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0). - GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số.. - HS đọc.. - Quan sát bảng. - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng.. - GV lưu ý cho HS đọc đúng quy định với các + Tự đọc yêu cầu, làm BT số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. HĐ2: Thực hành: + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số HS - Quan sát, giúp HS làm bài: đọc lại số. Bài1: Viết (theo mẫu): Viết Đọc số số 62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm 58601 Năm mươi tàm nghìn sáu trăm linh một 42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi 70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba -GV củng cố cách viết, đọc số. mươi mốt 60002 Sáu mươi nghìn khong trăm linh Bài2 (a,b) : Số? hai. + 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét dãy số. a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307. Gv: Nông Thị Thùy. 12. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611, 32612,. + 3HS lên bảng điền. GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài3(a,b) :Số? GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số. Bài 4: Thi xếp hình + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Ôn về đọc, viết số có năm chữ số.. - Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng.. ...................................................................................... Thứ năm, ngày 08 tháng 03 năm 2012. Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng, các em khác viết vào bảng con: - GV đọc cho HS viết bảng, lớp viết vở 53020 66106. nháp: - HS đọc lại hai số đó. Năm mươi ba nghìn không trăm hai mươi Sáu mươi sáu nghìn một trăm linh sáu 2. Luyện tập Bài1: Viết (theo mẫu):. - HS tự đọc yêu cầu BT, nêu yêu cầu các BT. - Nêu bài khó. - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài. GV: Củng cố cách đọc các số, số có chữ + 2HS lên chữa bài, HS nêu bài làm của mình, lớp số 0 ở hàng chục. đọc lại các số, nhận xét. Viết Đọc số số 16500 Mười sáu nghìn năm trăm 62007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. 13. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi 71010 Bảy mươi một nghìn không trăm mười Bảy mươi một nghìn không trăm linh 71001 một. + 2HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. 62070. Bài2: Viết (theo mẫu):. Đọc số. Viết số Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm 87105 Tám mươi bảy nghìn khong trăm linh 87001 một Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87500 Tám mươi bảy nghìn 87000 + 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách nối.. GV củng cố cách viết số.. Bài3: Nối(theo mẫu): GV kẻ trên bảng - Nêu lại cách nối.. +2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét, nêu cách nhẩm. 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300+ 2000 x 2 = 4300 1000+ 6000:2=4000 4000 - (2000 - 1000)=3000 8000 - 4000 x2 = 0 (8000 - 4000)x 2=8000. Bài4: Tính nhẩm. GV củng cố cách nhẩm. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết các số có năm chữ số.. Tự nhiên và xã hội THÚ I. Mục tiêu - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. - Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. - GDBVMT: mức độ tích hợp: liên hệ. -Lấy chứng cứ 2 nhận xét 8. II Kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng. - Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học Gv: Nông Thị Thùy. 14. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - Thảo luận nhóm - Thu thập và xử lí thông tin - Giải quyết vấn đề IV Đồ dùng dạy học Các hình SGK T104, 105. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà V. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV 1. Khám phá: H: Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ chim? 2. Kết nối: GTB. HĐ1: Quan sát và thảo luận: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. *Kể tên các con thú mà bạn biết? * Trong số các con thú nhà đó: Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? Những con vật này có đặc điểm gì chung? B2. Làm việc cả lớp:. Hoạt động của GV - HS trả lời, các em khác nhận xét.. - Mỗi bàn HS là một nhóm, quan sát hình SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm được. - Thảo luận theo gợi ý của GV.. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kết lụân: Những động vật có đặc điểm - HS nêu đặc điểm chung của thú. như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 3. Luyện tập: HĐ2: Thảo luận cả lớp: H: Nêu được ích lợi của việc nuôi các thú nhà như: lợn, trâu, bò, mèo,... - HS nêu ích lợi từng con. Nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em cho chúng ăn gì? + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính của - HS nêu. nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... HĐ3: Làm việc cá nhân: B1. GV nêu yêu cầu cho HS vẽ. - HS vẽ vào giấy hoặc vở BT. Ghi chú tên con vật và các bộ phận của các con vật trên B2. Trình bày: hình vẽ, - Cá nhân HS dán bài trước lớp, giới thiệu về. 15. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - GV và HS nhận xét, đánh giá bức tranh. bức tranh của mình. 3. Vận dụng: - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị tiết sau bài"Thú" tiếp theo, quan sát thú rừng.. LUYỆN VIẾT. SUỐI I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp bài thơ Suối. - Ôn luyện về trình bày báo cáo( Đầy đủ thông tin, trình bày rõ ràng, rành mạch, tự tin. II. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1:Ổn định * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết Hs trả lời. Hs trả lời. viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: Hs viết ra nháp. + Đoạn viết có mấy khổ ? + Những từ nào trong bài phải viết hoa? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. Học sinh soát lại bài. - Gv theo dõi, uốn nắn. Hs tự chữ lỗi. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs làm bài PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. tập. + Bài tập 2a: Gv cho Hs nêu yêu cầu của Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. đề bài. - Y/c Hs mở SGK trang 20 đọc lại mẫu - 2Hs đọc lại mẫu Báo cáo. Báo cáo. - Y/c của Báo cáo này có gì khác với y/c - Khác.2 đến 3 Hs nêu. của báo cáo hôm nay chúng ta làm? - Y/c Hs làm việc nhóm 4. - Hs làm việc trong nhóm. - Gv đi giúp đỡ các nhóm khó khăn. - Các thành viên trong nhóm báo cáo. - Gọi các nhóm trình bày. - Hs trình bày. - Gọi các nhóm khác nêu nhận xét bạn Báo - Sau 1 hs trình bày thì 1 hs khác nhận xét. cáo. - Gv cho điểm những Hs nói tốt. III. Củng cố dặn dò Gv: Nông Thị Thùy. 16. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - Gv Nhận xét giờ học.. LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. - Nêu được số liền trước số liền sau của một số có 5 chữ số. - Củng cố về thứ tự trong một nhóm các số có năm chữ số. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định. 2. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Hs: Tính nhẩm. - Y/c hs làm bài. - 2hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - Gv chữa bài sau đó y/c hs nêu cách - Hs theo dõi bài, chữa bài và nêu cách tính nhẩm của các phép tính. tính nhẩm. Bài 2: - Y/c hs đọc y/c của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Gọi Hs đọc dãy số a. - Hs đọc thầm. - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong - Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy bằng số đứng liền trước thêm bao dãy bằng số đứng liền trước thêm nhiêu đơn vị? mười nghìn. - Vậy số nào đứng sau số 60000? - Số 700000. - Y/c hs tự điền tiếp vào dãy số, sau đó - 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài đọc dãy số của mình. vào vở BT. - Y/c hs tự điền tiếp vào dãy số trên, - 3 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài sau đó tự làm các phần còn lại. vào vở BT. - Gv chữa bài. Bài 3: Tương tự bài 2. 3. Củng cố dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 09 tháng 03 năm 2012. Tiếng việt KIỂM TRA GIỮA HK II Toán SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.. 17. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé II. Đồ dùng dạy học 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1.Bài cũ: GV đọc cho HS viết số và đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu cho HS số 100 000. - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 H: Có mấy chục nghìn? - GV ghi số 80 000 ở phía dưới. - GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. H: Có mấy chục nghìn? - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. H: Bây giờ có mấy chục nghìn? - GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000. Hoạt động của GV. - Có tám chục nghìn.. - Có chín chục nghìn.. - Có 10 chục nghìn.. - Đọc số: Một trăm nghìn. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. Số một trăm nghìn gồm những số nào? - Nhận biết cấu tạo số 100 000. HĐ2: Thực hành: - Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở và chữa bài. - Giúp HS làm bài. + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, lớp nhận xét. Bài1: Số? - HS nhận xét về dãy số. Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch: + 1HS lên làm, lớp nhận xét về các số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000 - GV nhận xét. + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Bài3: Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39999 * 34000 - GV củng cố số liền trước , số liền sau các 99998 99999 * 100000 số. -1HS lên bảng làm bài Bài 4: Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: + Chấm bài, nhận xét. 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Gv: Nông Thị Thùy. 18. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé - Nắm vững cấu tạo số 100 000.. Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. II Kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tự trọng. - Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học - Tự nhủ - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm IV Đồ dùng dạy học - Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Phiếu của trò tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai.. V. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Khám Phá: H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người - HS trả lời khác? - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2.Kết nối: GTB HĐ1: Nhận xét hành vi - GV phát phiếu giao việc: - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để nào đúng, hành vi nào sai. xem bố mua quà gì cho mình? 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ - Đại diện các nhom trình bày. HS nhóm chơi này được không? khác bổ sung. +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. 3. Luyện tập : HĐ2: Đóng vai: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng. 19. Gv: Nông Thị Thùy Lop3.net. Năm học: 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Văn Bé thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? + GV kết luận: - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ tình huống. không tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác. +Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác - Các nhóm trình bày trước lớp. thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. 4. Vận dụng: - Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I. Mục tiêu - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Với học sinh khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Chuẩn bị GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán. III. Các HĐ dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa: - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tbước làm lọ hoa gắn tường: ường bằng cách gấp giấy. B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Gv: Nông Thị Thùy. 20. Năm học: 2011 - 2012 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×