Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 đến 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: Ngày dạy:. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết-Đọc thêm-Giảm Tải). I. MỤC TIÊU : - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niện của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II . KIẾN THỨC CHUẨN : 1. Kiến Thức : - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ Năng : - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện. III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN : Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Khởi động - Kiểm tra sỉ số + Nề nếp HS. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Giới thiệu vắn tắt về TT. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” là một TT tiêu biểu mở đầu cho chuỗi TT về thời đại các vua Hùng. Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản - Hướng dẫn HS đọc chú thích dấu sao -> Hình thành khái niệm. Hỏi : Dựa vào chú thích dấu sao, em hãy cho biết TT là gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Báo cáo sĩ số. - Nộp bài soạn. - Nghe, ghi tựa bài.. I. Tìm hiểu chung: - Đọc chú thích. - HS: trả lời cá nhân.. Lop6.net. 1.Truyền thuyết: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo . Truyến thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Gọi HS đọc văn bản. 2. Bố cục văn bản: Hỏi : Văn bản chia làm mấy - Đọc văn bản. - Đoạn 1: Giới thiệu chung Lạc đoạn, nêu ý chính từng đoạn? - Trả lời cá nhân. Long Quân và Au Cơ. - GV chốt lại cho HS. Văn bản chia làm 3 đoạn. - Đoạn 2:Chuyện sinh nở của Au Cơ và việc chia con của họ. - Đoạn 3: Ý nghĩa của truyện. Hoạt động 3 : Phân tích văn 3.Chú thích:SGK II. Phân tích : bản -Gọi HS đọc từng phần văn 1. Nội Dung : - HS đọc từng phần. a. Giải thích , ca ngợi nguồn bản để phân tích. Hỏi : Tìm chi tiết thể hiện gốc cao quý của dân tộc qua các tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ - HS: dựa vào đoạn 1, 2 chi tiết kể về : - Sự xuất thân và hình dáng hết trả lời cá nhân. về nguồn gốc và hình dạng sức đặc biệt của Lạc Long Quân của Lạc Long Quân và Au và Âu Cơ . Cơ? Hỏi : Công việc lớn lao của - Sự sinh nở đặc biệt và quan HS: Lạc Long Quân: Lạc Long Quân là gì? niệm người việt có chung một Con trai thần biển, vốn nòi nguồn gốc tổ tiên . b. Ngợi ca công lao của Lạc rồng, có nhiều phép lạthường giúp dân diệt trừ Long Quân và Âu Cơ: - Mở mang bờ cõi ( xuống biển , yêu tinh, dạy dân cách Hỏi : Sự sinh nở của Âu Cơ lên rừng ). trồng trọt chăn nuôi. HS : Âu Cơ: Dòng tiên, - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy có gì kì lạ? Chi tiết này mang thuộc họ thần nông, xinh dân cách trồng trọt, chăn nuôi , ý nghĩa gì? Hỏi : Âu Cơ và Lạc Long đẹp, thích du ngoạn. dạy dân phong tục , nghi lễ . Quân chia con mang ý nghĩa -HS: diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi. gì? - GV hướng dẫn HS xem - HS: sinh ra bọc trứng nở đoạn nói về sự hình thành nhà trăm con. nước Văn Lang. Hỏi : Theo truyện này thì người VN là con cháu của ai? * Dân tộc VN cùng một -GV chốt lại. nguồn gốc. Tích hợp tư tưởng - HS: thể hiện ý nguyện HCM:Bác luôn đề cao đoàn kết. truyền thống đoàn kết giữa 2.Nghệ thuật : các dân tộc anh em và niềm - Sử dụng các yếu tố tưởng tượng tự hào về nguồn gốc con kì ảo kể về nguồn gốc và hình rồng cháu tiên.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hỏi : Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản?. - HS: Cha rồng, mẹ tiên.. - HS: nhiều chi tiết kì ảo, - Em hãy nêu ý nghĩa của tưởng tượng nhằm giải truyện Con Rồng Cháu Tiên ? thích nguồn gốc dân tộc, (GV chốt lại cho HS cho HS tinh thần đoàn kết… đọc phần ghi nhớ). Hỏi : Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo? GV chốt : được dân gian - HS: tìm chi tiết không có sáng tạo nhằm mục đích nhất thật. - HS: nghe. định, chi tiết kì ảo gắn liền với quan niệm, tính ngưỡng của người xưa về thế giới - Hỏi : Những chi tiết kì lạ - HS: tô đậm tính chất lớn nhằm ý nghĩa gì? lao, thể hiện sự tôn kính tổ Hoạt động4: Luyện Tập tiên…. - GV hướng dẫn luyện tập câu 1, 2 SGK. - Hỏi : Em biết những câu chuyện nào của dân tộc khác - HS tìm những câu chuyện tương tự - trả lời ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự cá nhân. như truyện “Con Rồng cháu Tiên”? - Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? Hoạt động 5: Củng cố- dặn HS : theo yêu cầu của GV dò * Củng cố: - Nêu lai nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện? * hướng dẫn tự học: - Kể lại truyện, kể bằng ngôn ngữ sáng tạo của mình.. - Học bài, đọc kĩ để nhớ một số chi tiết , sự việc chính. Lop6.net. dạng của Lạc Long Quân và Au Cơ , về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. III.Tổng kết: - Truyện kể về nguồn gốc dân tộc Con Rồng Cháu Tiên , ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.. Luyện tập : 1. Người Mường : Quả trứng to nở ra người. Người Khơ Mú: Quả bầu mẹ. -> khẳng định cội nguồn gần gũi, giao lưu văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong chuyện - Soạn văn bản “Bánh chưng bánh giầy : tìm hiểu nhân vật, sự kiện ,cốt truyện ?. Tuần: 1 Tiết: 2 Ngày soạn: Ngày dạy:. BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) ( TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN ). I. MỤC TIÊU : Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng , bánh giầy. II. KIẾN THỨC CHUẨN : 1.Kiến Thức : - Nhân vật ,sự kiện ,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ Năng : - Đọc – Hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN : Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : Khởi động - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. Hỏi :Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghĩa của truyện.. Hoạt động học sinh. Nội dung. - Báo cáo sĩ số. - Trả lời... Giới thiệu bài mới : - Mỗi năm khi xuân về, nhà Nghe, nghi tựa bài. nhà đều gói bánh để cúng tổ tiên. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản. Lop6.net. I. Tìm hiểu chung: - Bánh chưng bánh giầy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc văn bản. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích 1-> 13. - Gọi HS chia đoạn, nêu ý chính từng đoạn. Hoạt động 3 : Phân tích văn bản Cho HS xem lại đoạn 1 SGK. Hỏi :Nhà vua chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?Với ý định ra sao và bằng hình thức nào? Gọi HS đọc đoạn 2.. - Đọc văn bản. - Đọc chú thích.. thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời Hùng Vương dựng nước.. Văn bản chia làm 4 đoạn.. *Bố cục: 4 đoạn. II. Phân tích truyện : 1. Nội Dung :. - HS chú ý đoan 1. HS : Hình ảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi: -Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã dẹp yên, vua đã già. -Ý vua: Nối ngôi vua phải nối chí vua. - Hình thức: mang tính chất một câu đố. (Lúc thái bình, vua về già, truyền ngôi cho ai làm vừa Hỏi : Vì sao trong các con vua, ý vua) Lang Liêu được thần giúp đỡ? HS : Cuộc thi tài giải đố : -Lang Liêu được thần Thần giúp đỡ gì? Chi tiết này mách bảo : “Không gì quý có ý nghĩa như thế nào? bằng hạt gạo…..” -> đề cao nghề nông. ( Lang Liêu là ngừoi thiệt thòi nhất, chăm chỉ làm ruộng….). Hỏi : Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? Hỏi : Vậy tại sao thần không chỉ dẫn hoặc không làm sẵn lễ vật cho Lang Liêu?. -Thần muốn tạo điều kiện cho Lang Liêu đoán được ý vua. -Thần muốn cho Lang Liêu tự bộc lộ tài năng thì việc. Lop6.net. a. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước : - Vua Hùng :chú trọng tài năng , không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ , thể hiện sự sáng suốt và tinh thần bình đẳng . - Lang Liêu : có lòng hiếu thảo , chân thành , được thần linh mách bảo dâng lên vua sản vật của nghề nông. b. Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước : cùng sản phẩm lúa gạo là những phong tục và quan niệm đề caolao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa của người Việt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhận ngôi mới xứng đáng. -HS trả lời cá nhân Hỏi : Vì sao bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, tiên vương? Hỏi : Những điều vua Hùng nói thể hiện quan niệm của người xưa về trời đất như thế nào? Chi tiết này mang ý nghĩa gì? - Trong truyện có sử dụng nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian. Đó la chi tiết nghệ thuật nao?. - Trời tròn, đất vuông là quan niệm của người xưa- Bánh hình tròn -> trời. - Bánh hình vuông -> đất.. => thờ kính tổ tiên, trời đất. - HS : Trả lời cá nhân. Hỏi : Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?. - Trả lời theo yêu cầu GV. Hoạt động4: Luyện Tập Hỏi : Đọc truyện này em thích nhất là chi tiết nào? Vì sao?. - Trả lời theo yêu cầu GV. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò * Củng cố: - Nêu lai nội dung, nghệ thuật - Thực hiện theo yêu cầu và ý nghĩa của truyện? * hướng dẫn tự học: của GV. - Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong chuyện. - Tìm những chi tiết bóng dáng. Lop6.net. 2.Nghệ Thuật : - Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo : “ Trong trời đất , Không gì quý bằng hạt gạo” - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. III.Tổng kết: Bánh chưng , Bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng ,phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.. Luyện Tập - Giải thích ngồn gốc bánh chưng bánh giầy, đề cao nghề nông, ước mơ có một vua tốt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng ,bánh giầy -Học nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện và tóm tắt truyện? - Soạn bài “Từ –cấu tạo từ tiếng Việt : nhận biết được từ 1 tiếng và từ nhiều tiếng để rut ra khái niệm và các kiểu cấu tạo của chúng”. Tuần: 1 Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày dạy:. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I. MỤC TIÊU : - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ. - Phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lưu ý : học sinh đã học về cấu tạo nên từ ở Tiểu học. II. KIẾN THỨC CHUẨN : 1. Kiến Thức : - Định nghĩa về từ, từ đơn , từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt 2. Kĩ Năng : - Nhận diện , phân biệt được : +Từ và tiếng. +Từ đơn và từ phức. - Phân tích cấu tạo của từ III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : Khởi động - Kiểm tra sỉ số – Nề nếp. - KT chuẩn bị của HS. * Giới thiệu bài: - Ở Tiểu học, các em đã được học tiếng và từ. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về đơn vị kiến thức này. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: - Cho HS quan sát ví dụ: “Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn ở”. Hỏi : - Từ ví dụ trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng? - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Khi nào thì một tiếng được coi là một từ?. Hoạt động học sinh - Báo cáo. - HS trả lời cá nhân. Nghe – ghi tựa bài.. II.Từ là gì? - Quan sát văn bản.. - Câu trên có 9 từ, 12 tiếng.. - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.. - Tiếng tạo từ, từ để tạo câu; Tiếng bằng từ khi tiếng đó có thể dùng để tạo nên câu.. Hỏi : Từ ví dụ trên, em hiểu từ - HS trả lời cá nhân. là gì? - Cho HS đọc ví dụ và điền - Đọc, điền vào giấy nháp từ vào bản phân loại từ ở SGK. đơn, từ phức (Từ láy, từ ghép). Hỏi :Nhìn vào bảng phân loại, - Trả lời cá nhân. em hãy cho biết thế nào là từ đơn, từ phức? Hỏi : Em hãy so sánh sự giống - Đều là từ phức. và khác nhau giữa từ ghép và Từ ghép: quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng. từ láy? Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng.. Hoạt động 3: Luyện tập. - Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu bài tập 1.. Nội dung. - Làm bài ngoài giấy nháp. - Đứng lên nhận xét.. Lop6.net. - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II. Từ đơn và từ phức: 1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. 2. Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức gồm từ láy và từ ghép. a .Từ ghép: ghép các tiếng có nghĩa với nhau. b. Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng. III.Luyện tập 1.a.Từ : nguồn gốc, con cháu thuộc từ ghép..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Từ con cháu, nguồn gốc thuộc từ nào? Tìm từ đồng nghĩa từ nguồn gốc? -Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc?. b.Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…. c.Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu….. - Gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu SGK.. - Đọc yêu cầu bài tập 2. 2.Theo giới tính:ông bà, cha mẹ, anh chị….. Theo bậc: Bác cháu, chị em…... - Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu bài tập.. - Lên bảng trình bày. - Nhận xét.. 3. Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng….. Chất liệu làm bánh: khoai, tôm…. Tính chất của bánh:dẽo, xốp. Hình dạng:gối, gai, khúc…. 4. Thút thít: miêu tả tiếng khóc của người.(nức nở, sụt sùi…) 5. Tả tiếng cười : hô hố, sằng sặc Tiếng nói: khàn khàn, lè nhè… Dáng điệu:lừ đừ, nghênh ngang.. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4, - Làm bài tập 4, 5 theo yêu 5, xác định yêu cầu. cầu. - Lên bảng trình bày - nhận xét. TL: ……. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. *Củng cố - Từ là gì? Có mấy loại? - Trả lời theo ghi nhớ. * Hướng dẫn tự học: - Tìm các từ láy miêu tả tiếng - Thực hiện theo yêu cầu nói , dáng điệu của con người. của GV. - Tìm các từ ghép miêu tả mức độ , kích thước của một đồ vật. - Học bài, xem bài “Giao tiếp và phương thức biểu đạt”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: 1 Tiết: 4 Ngày soạn: Ngày dạy:. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I. MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp , văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II. KIẾN THỨC CHUẨN : 1. Kiến Thức : - Sơ giản về hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ : giao tiếp , văn bản ,phương thức biểu đạt ,kiểu văn bản . - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự , miêu tả, biểu cảm , lập luận , thuyết minh và hành chính công vụ . 2. Kĩ Năng : - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp . - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt . - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN : Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : Khởi động - Kiểm tra sĩ số, nề nếp. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Giới thiệu bài: * Trong thực tế các em đã tiếp xúc với nhiều loại văn bản để hiểu được chúng là loại văn bản gì và có phương thức biểu đạt như thế nào? Hôm nay ta cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: - Giáo viên nêu câu hỏi 1 SGK. - Quá trình trao đổi qua lại bằng cách nói hay viết chính là giao tiếp. Vậy giao giao tiếp là gì? - Gọi HS đọc câu ca dao:. Hoạt động học sinh. Nội dung. - Báo cáo. - Nghe. Ghi tựa.. - Sẽ nói hay viết cho người khác biết. - HS trả lời cá nhân.. Lop6.net. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a.Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “Ai ơi…… mặc ai ” Hỏi: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?. Hỏi Vậy câu ca dao trên có thể coi là một văn bản. Vậy văn bản là gì? Gọi HS đọc câu hỏi tiếp theo d, đ, e. Hỏi: Theo em lời phát biểu của thầy, cô, lời bức thư, đơn từ có thể là văn bản không? Vì sao? Tích hợp GDMT:dùng văn bản nghị luận thuyết minh về môi trường. KNS:tầm quan trọng của giao tiếp văn bản,phương thức biểu đạt. - Cho HS quan sát bảng kẻ SGK. Hỏi: Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? - GV nêu một số ví dụ về mục đích giao tiếp của các văn bản cho HS nắm.. - Nêu ra một lời khuyên giữ ý chí cho bền, câu 6 và 8 liên kết chặt chẽ. Câu 6 được câu 8 làm rõ thêm là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. - HS trả lời cá nhân.. b.Văn bản: Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng - Chúng đều là văn bản vì là phương thức phù hợp để chuỗi lời nói, bảng viết, có thực hiện mục đích giao chủ đề rõ ràng nhằm mục tiếp. đích nhất định. - Có 6 kiểu. - HS trả lời cá nhân.. - Đọc yêu cầu bài tập, làm giấy nháp, lên bảng trình bày. Hoạt động 3: Luyện tập - Gọi HS đọc bài tập 1, hướng dẫn cho HS cách làm. (Nhận xét – sửa sai).. - Gọi HS đọc bài tập 2, nêu yêu. tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ .. - Trả lời cá nhân.. - HS trả lời cá nhân.. Lop6.net. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: Có sáu kiểu văn bản thường gặp tương ứng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. II.Luyện tập 1. Các “Phương thức biểu đạt”: a. Tự sự. b. Miêu tả. c. Nghị luận c. Biểu cảm. đ. Thuyết minh. 2. Văn bản “Con rồng cháu tiên”là văn bản tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cầu bài tập. (GV nhận xét – sửa sai). Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. - Thực hiện theo yêu cầu *Củng cố: của GV. Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? * Hướng dẫn tự học: - Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học. - Học bài, xem văn bản “Thánh Gióng”.. Tuaàn 2 Tieát 5 NS: ND:. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU : Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. II . KIẾN THỨC CHUẨN : 1. Kiến Thức : - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết . 2. Kĩ Năng : - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại . - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản . - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian . III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Khởi động - Ổn định lớp. - Báo cáo. - Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của - Trả lời theo ghi nhớ văn bản “Bánh chưng bánh giầy”. SGK.. Lop6.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giới thiệu bài: - Nêu truyền thống đánh giặc -> dẫn truyện Thánh Gióng vào. Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản - Gọi HS đọc văn bản. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú thích . - GV hướng dẫn bố cục 4 đoạn.. - Nghe. I. Giới thiệu chung: - Tác phẩm thuộc thể - Đọc văn bản (4HS). loại truyền thuyết thời - Đọc các chú thích: 1, 2, đại Hùng Vương. - Hình tượng nhân vật 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19. trung tâm của truyện là - HS trả lời cá nhân. người anh hùng . + Đọc thầm. Thánh Gióng.. Hoạt động 3 : Phân tích văn bản - Cho HS xem lại đoạn 1. Hỏi: Truyện có những nhân vật -HS trả lời cá nhân. nào? Ai là nhân vật chính? Hỏi:.Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào nói về sự ra đời Sự ra đời của Thánh của Thánh Gióng? Gióng: Ướm vết chân to, thụ thai 12 tháng. Lên ba không biết nói Hỏi:.Em có nhận xét gì về sự ra đời cười, đặt đâu nằm đấy. -> Kỳ lạ. của Thánh Gióng?. II. Phân tích : 1. Nội Dung : a) Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước – Thánh Gióng : - xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì. - Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược , cùng nhân dân đánh giặc giữ nước . Hỏi:Vì sao nhân dân ta muốn sự ra Gióng đòi đi đánh giặc: - Lập chiến công phi đời của Thánh Gióng kì lạ như thế? - Vì nhân dân muốn thường . -GV giảng thêm: dân gian thường Gióng trở thành người anh quan niệm người anh hùng thì phi hùng. - Nghe. thường, kì lạ trong mọi biểu hiện. Hỏi:Sự ra đời kì lạ nhưng con của bà nông dân. Em nghĩ gì về nguồn - Gióng chính là người anh hùng của nhân dân. gốc đó? -Cho HS xem đoạn 2. + Đọc thầm. Hỏi:.Gióng xin đi đánh giặc và nói ta sẽ phá tan lũ giặc này mang ý - Lòng yêu nước và niềm tin chiến thắng. nghĩa gì? - Gióng đòi roi sắt, ngựa sắt, áo sắt để đánh giặc điều này có ý nghĩa gì? - Giết giặc bằng vũ khí sắt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cho HS xem đoạn 3.. bén (Phản ánh thời kì đô sắt). Gióng được nuôi lớn để đánh giặc: - Đọc thầm - “Bảy nong cơm, ba nong cà Uống một hơi nước cạn đà khúc sông”.. - Hỏi:Từ hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Trong dân gian còn truyền tụng những câu nào nói về sự ăn uống phi thường của Gióng? Hỏi:.Những người nuôi Gióng là ai? Nuôi bằng cách nào? Điều này mang ý nghĩa gì? Hỏi:.Gióng vươn vai thành tráng sĩ - Nhân dân. -HS trả lời cá nhân. mang ý nghĩa gì?. - Gọi HS đọc đoạn cuối. Hỏi:.Em hãy tìm chi tiết nói về sự đánh giặc của Gióng? Chi tiết đó có ý nghĩa gì? Hỏi:.Hãy nêu diễn biến trận đánh? Kết quả như thế nào?. - Sức mạnh anh hùng khi có giặc. Gióng thắng giặc và bay về trời: - Đọc thầm đoạn 4. - HS tìm.( Lao thẳng đến nơi có giặc, nhổ tre quật vào giặc, giết giặc như rạ > Tinh thần tiến công mãnh liệt của người anh hùng. - Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt bay về trời.. Hỏi:Thánh Gióng thắng giặc, cởi áo giáp sắt bay về trời. Chi tiết này mang ý nghĩa gì? Hỏi:Hình tượng Thánh Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về quan -> Gióng không màng danh lợi. niệm ước mơ của người xưa? - TG giết giặc chết như rạ -> Thắng giặc.. Hỏi: Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng những yếu tố thần kì. - Gióng là biểu tượng của Với em, chi tiết thần kỳ nào là đẹp người dân Văn Lang. - Gióng là biểu tượng của nhất?Vì sao? người anh hùng đánh giặc giữ nước. Hỏi:Theo em truyện Thánh Gióng phản ánh sự thật lịch sử nào trong - Lịch sử chống giặc Ân. Lop6.net. b) Sự sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc: - Thánh Gióng bay về trời , trở về với cõi vô biên bất tử . - Dấu tích của những chiến công còn mãi . 2. Nghệ thuật : - Xây dựng người anh hùng cứu nước trong tuyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo , phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí , sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng . - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước : truyền thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ , núi Sóc , tre.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quá khứ ở nước ta? của các vua Hùng. - Nêu ý nghĩa của truyện? Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:Quan niệm của Bác “nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.. dằng ngà. III.Tổng kết : -Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước , đoàn kết , timh thần anh dũng kiên cường của dân tộc ta . Luyện tập : BT 1,2 /24 SGK. Hoạt động4: Luyện Tập luyện tập câu 1, 2 SGK. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò * Củng cố: - Nêu lai nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện? * Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật ( Tranh , truyện thơ….) hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng . - Học bài, soạn bài “Từ mượn”. - Trả lời trước câu hỏi hướng dẫn SGK.. Tuaàn 2 Tieát 6 NS: ND:. TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU : - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách biết sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II . KIẾN THỨC CHUẨN : 1.Kiến Thức : - Khái niệm từ mượn - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng việt . - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng việt .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản . 2.Kĩ Năng : - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản . - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn . - Viết đúng những từ mượn . - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn - Sử dụng từ mượn trong nói và viết . III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN : Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : Khởi động : Hỏi : - Hãy nêu khái niệm về từ. - Phân biệt từ đơn - tù phức. Cho vd. - Giới thiệu bài: Giới thiệu vai trò của từ mượn trong tiếng Việt -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Tìm hiểu về từ mượn - Cho HS xem ví dụ (Bảng phụ). - Yêu cầu HS giải nghĩa từ “Trượng” và từ”Tráng sĩ”. Hỏi : Theo em, hai từ trên có nguồn gốc từ đâu? Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau? - Treo bảng phụ. + Yêu cầu HS xác định nguồn gốc 1 số từ mượn. + GV sửa chữa nhận xét. -> Chỉ cho HS thấy những từ có nguồn gốc Ấn Âu được Việt hóa. - Cho HS nêu nhận xét về cách viết từ mượn.. Hoạt động học sinh. Nội dung. - Cá nhân trả lời theo yêu * Phân biệt từ Thuần cầu. Việt và từ Hán Việt. -Nghe – ghi tựa bài.. - Đọc chú thích SGK trang 22. -Cá nhân xác định gốc Hán. - Suy nghĩ - trả lời: hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ.. - Cá nhân xác định -> lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe-nhìn. - Từ mượn tiếng Hán: Tráng sĩ, sứ giả, gian sơn, gan, điện…… - Từ mượn của các ngôn ngữ khác: Mít tinh, In – tơ – nét, Ra – đi – ô…… Hỏi : - Từ mượn là gì? - Cá nhân lần lượt trả lời - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn theo ghi nhớ SGK. từ mượn Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào? - Cách viết từ mượn như thế nào?. Lop6.net. I.Từ Thuần Việt- từ mượn: 1)Thế nào là từ mượn ? Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn , từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước ngoài ( đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thi những sự vật , hiện tượng , đặc điểm ,…mà tiếng việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. 2) Nguồn gốc từ mượn + Chiếm số lượng nhiều nhất : tiếng Hán. + Ngoài ra , tiếng việt còn mượn từ của các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp , tiếng Anh,… 3) Cách viết từ mượn + Đối với các từ mượn đã được Việt hóa hoàn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS đọc đoạn trích SGK. Hỏi : Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào về việc sử dụng từ mượn? - GV nhấn mạnh 2 vấn đề: + Mặt tích cực: Làm giàu tiếng Việt. + Mặt tiêu cực: Làm tiếng Việt kém trong sáng.  Rút ra ghi nhớ SGK.  Tích hợp kĩ năng sống:trình bày suy nghĩ,cảm nhận cách sử dụng từ,đặc biệt là từ mượn Hoạt động 3: Hướng dẫn Luyện tập: - Gọi HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng tìm từ mượn. -> GV nhận xét, sửa chữa.. - Đọc SGK. - Cá nhân nêu nhận xét.. - Đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. - 3 HS lên bảng tìm từ mượn. - Đọc + xác định yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét, sửa chữa.. -Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. -> Nhận xét , sửa chữa. - 3 HS lên bảng -> lớp nhận xét. - Đọc-xác định yêu cầu bài tập 3. ChoHS thảo luận nhanh. -> Gọi đại diện lên bảng. -> GV sửa chữa, bổ sung. - Đọc xác định yêu cầu bài. Lop6.net. toàn thì viết như từ thuần việt. + Đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, ta nên dùng dấu gạch nối để nối các tiếng với nhau. II. Nguyên tắc mượn từ: - Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại . - Giữ gìn bản sắc dân tộc. III. Luyện tập: Bài tập 1: a/ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/ Hán Việt: Gia nhân. c/ Anh: Pốp, In – tơ – nét. Bài tập 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. a/ Khán giả: + Khán: xem; giả: người. - Độc giả: + Độc: đọc; giả: người. b/ Yếu điểm: + Yếu: quan trọng; điểm: điểm. Bài tập 3: Kể 1 số từ mượn: a/ Mét, lít, ki – lô – gam…… b/ Ghi đông, pê đan, lớp…… c/ Ra – đi – ô, Vi – ô – lông, Sa – lông…… Bài tập 4: Các từ mượn:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tập 4 SGK. Thảo luận trả fan, phôn, nốc ao: dùng lời (HS K – G) trong giao tiếp thân mật, có thể viết trong bản tin / báo (Ưu điểm: ngắn gọn, - Gọi HS đọc – xác định yêu cầu bài nhược điểm: không trang tập. trọng). - Cho thảo luận. -> Nhận xét, sửa chữa.. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. * Củng cố: - Thế nào là từ mượn ? Nguồn gốc từ mượn ? Cách viết từ mượn? Nguyên tắc mượn từ ?. - Nghe, thực hiện theo yêu Bài tập 5: Chính tả. Viết đúng các từ: tráng cầu giáo viên. sĩ, vang dội, mặc, bỗng, rạ.. * Hướng dẫn tự học: - Tìm từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt trong văn bản cụ thể. - Yêu cầu HS: + Thuộc ghi nhớ SGK- làm tiếp bài tập 5, 6 sách bài tâp trang 11. +Chuẩn bị “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. + Trả bài: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuaàn 2 Tieát 7- 8 NS: ND:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỤC TIÊU : - Có hiể biết bước đầu về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản . II . KIẾN THỨC CHUẨN : 1.Kiến Thức : - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2.Kĩ Năng : - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ : tự sự , kể chuyện , sự việc , người kể. III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN : Hoạt động thầy + Hoạt động 1 : Khởi động. - Báo cáo sỉ số. - Kiểm tra : Hỏi: 1. Em hiểu như thế nào là văn bản và mục đích giao tiếp? 2. Hãy nêu tên 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt thường gặp và tương ứng với mục đích giao tiếp của nó? *Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu HS về mục đích giao tiếp và phương thức tự sự -> Ghi tựa. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Hướng dẫn tìm hiểu phương thức tự sự. - Nêu tình huống 1 SGK: Nếu được mẹ kể truyện, em muốn được kể chuyện gì? Khi nghe kể, em muốn biết điều gì? - GV cho HS biết: kể chuyện để nhận thức về con người, sự vật, giải. Hoạt động trò. Nội dung. - Suy nghĩ, trả lời cá nhân.. - Nghe, ghi tựa.. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: - Nghe, suy nghĩ trả lời cá nhân. - Nghe, hiểu.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thích…… + Đối với người kể là thông báo, giải thích…… + Người nghe là tiếp nhận -> rút ra ý nghĩa tự sự. - Nêu tình huống 2 SGK. Hỏi: + Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự, văn bản tự sự này cho biết những gì? + Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? - Cho HS liệt kê các sự việc theo thứ tự trước – sau của truyện Thánh Gióng (1 HS lên bảng liệt kê sự việc) -> GV nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời. Diễn biến sự việc – Thánh Gióng: 1. Sự ra đời của Gióng. 2. Gióng biết nói và đòi đánh giặc. - HS lên bảng liệt kê -> cá 3. Gióng lớn nhanh như nhân khác nhận xét, bổ thổi. 4. Gióng biến thành sung. tráng sĩ. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời. 5. Gióng đánh tan giặc. 6. Gióng bay về trời. 7. Vua lập đền thờ và phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại. Hỏi: Từ thứ tự các đặc điểm đó, em 1. Đặc điểm chung của hãy rút ra : phương thức tự sự: ( kể -Đặc điểm của phương thức tự sự? chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia , cuối cùng dẫn đến một ý nghĩa. - Ý nghĩa của phương thức tự sự? 2.Ý nghĩa : tự sự giúp người kể giải thích sự việc , tìm hiểu con người , nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. TIẾT 8 Hoạt động 3: Luyện tập . - Gọi HS đọc diễn cảm và trả lời - Đọc diễn cảm truyện.. Lop6.net. Bài tập 1: - Ý nghĩa truyện: kể.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×