Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 17. Thø 2 ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2011 Tập đọc-Kể chuyện Mồ Côi xử kiện A/ Mục tiêu: a.Tập đọc : - Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GD KNS trong bài:-Tư duy sáng tạo -Ra quyết định:giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực. b. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Tập đọc 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài :-GV đọc mẫu b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc các từ khó: hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử.... - Thực hiện theo qui trình. -Luyện đọc câu-luyện đọc đoạn -Luyện đọc các câu văn dài + Mời 1HS đọc cả bài. - 1 em đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Đọc thầm bài trả lời câu hỏi SGK - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện có 3 nhân vật: chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. - Theo em nếu ngửi thấy mùi thơm của thức ăn - Không phải trả tiền vì không được ăn thức ăn… trong quán thì có phải trả tiền không? Vì sao? - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để của thức ăn trong quán Mồ côi đã phán như quan tòa phân xử. thế nào? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. bạc đủ 10 Lần? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: - Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà? một bên “hít mùi thịt”, một bên “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng. - Em hãy đặt tên khác cho truyện? - Trao đổi nhóm đôi và đặt tên khác cho câu chuyện: Quan toà thông minh, phiên xử thú vị... - KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 1 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. ) Kể chuyện * H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.. To¸n Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - HS làm đúng tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: . a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - HD HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Nhận xét chữa bài. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận -Cho HS học thuộc QT. xét bổ sung: c) Luyện tập: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. =7 - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Nhẩm HTL quy tắc. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu BT. 2 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . HS nhắc lại qui tắc - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:. Buæi chiÒu ChÝnh t¶ Vầng trăng quê em A/ Mục tiêu : - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2 a/b. - Giáo dục các em chăm chỉ luyện viết chữ đẹp. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - Lắng nghe. - YC 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm - Tìm hiểu bài viết: HS trả lời - viết các tiếng khó bảng con - HS viết vào bảng con:vầng trăng ,luỹ tre , mát rượi , khuya . * GV đọc cho HS viết vào vở . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở . * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - HS làm vào VBT. - Gọi 2 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả . - GV nhận xét bài làm HS. - 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng: d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. TiÕng viÖt 2 Ôn đọc bài:Mồ Côi xử kiện I.Mục tiêu Chú ý các từ ngữ khó trong bài HS hay đọc sai 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu NDCa ngợi sự thông minh của Mồ Côi -GD HS có sự thông minh.. II Các hoạt động D_H chủ yếu 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu - HS luyện đọc ngắt nghỉ. khó từ khó dễ lẫn. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4. b. Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS thi đọc phân vai theo nhóm 3. - HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò:. Tù nhiªn vµ x· héi AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát,phân tích về các tình huông chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. -Kĩ năng làm chủ bản thân:Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp II. Đồ dùng, dạy học: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giáo viên giới thiệu ghi đề lên bảng. Học sinh lắng nghe a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. + Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn học sinh quan - Chia nhóm 4 học sinh quan sát hình trang 64, sát hình. 65 (SGK) nói người đi đúng, người đi sai. - Học sinh trả lời. 4 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vì sao đúng, vì sao sai ? - Yêu cầu các đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, tổng kết ý kiến. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. + Cách tiến hành: * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? * Bước 2: Yêu cầu một số nhóm trình bày Giáo viên căn cứ ý kiến học sinh, phân tích tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông. Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. c. Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. + Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. + Cách tiến hành: Giáo viên phổ biến luật chơi. - Thực hiện: lặp đi lặp lại nhiều lần. * Bước 1: Yêu cầu học sinh xếp hàng để tiến hành chơi. * Bước 2: Yêu cầu trưởng trò điều khiển - Giáo viên tổng kết, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm 1 hình.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Kết quả: Đi xe đạp Đúng luật - Đi về bên phải đường. - Đi hàng một - Đi đúng phần đường. - Đèo 1 người.. Sai luật - Đi về bên trái - Dàn hàng trên đường. - Đi vào đường ngược chiều. - Đèo 3 người.. - Học sinh đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay, để tay ở vị trí chuẩn bị. - Ai sai phải hát một bài.. ThÓ dôc ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu:. - Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng thẳng hàng ngang. -Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động. - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu. - Khởi động. - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. 5 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chạy chậm quanh sân. - Chơi trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". -Ôn bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.. - Cán sự điều khiển lớp tập 2 lần. Sau đó ôn theo tổ. - Cán sự điều khiển các bạn đi theo đường đã kẻ và có các chướng ngại vật sẵn. GV theo dõi, uốn nắn. - Từng tổ biểu diễn nhận xét. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Tập các động tác thả lỏng, hít thở sâu.. - Biểu diễn đi đều theo 1 hàng dọc và đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu lại cách chơi, luật chơi rồi cho HS chơi. C. Phần kết thúc. - Hệ thống bài. - Nhận xét – dặn dò.. Thø 3 ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2011 To¸n Luyện tập A/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu =, <, >. - HS làm BT 1, 2, 3, 4. - Giáo dục HS yêu thích học toán. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu đề bài . - YC cả lớp tính chung một biểu thức. - Cả lớp làm chung một bài mẫu . - HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - YC lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. HS nhắc lại quy tắc Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Một HS nêu yêu cầu bài . -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 - Một HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện 6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức.. Bài 4:Gọi h/s đọc y/c Cho h/s xếp hình Gọi 2 em lên bảng xếp Nhận xét chốt. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập.. To¸n 2 Ôn tập I/ Mục tiêu: -Rèn kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Xếp hình theo mẫu. -Giáo dục các em tư duy học toán . II/ Các hoạt động: GV HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn làm BT: - Yêu cầu HS giở vở BT ( trang 88) - GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu - Lệnh cả lớp làm BT vào vở * BT bổ sung cho HSKG 1. Tính giá trị mỗi biểu thức sau: 14 x 3 + 23 x 4 = 69 : 3 + 21 x 4 = 16 x 3 + 55 : 5 = 78 : 6 + 96 : 8 = HĐ3: Gọi HS lên chữa BT - Nhận xét chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò: - GV chấm một số bài - Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt. HS HS giở vở ( trang 88) -. HS nêu yêu cầu BT HS làm BT. HS lên chữa bài HS nhắc lại các qui tắc Lắng nghe. Tập đọc Anh đom đóm A/ Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ ngơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung : Dom đómm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm ất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 đến 3 khổ thơ trong bài).. - GD HS có tính chuyên cần. B/ Hoạt động dạy – học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài) - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc 7 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Đọc mẫu bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm.. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ. - Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi , cò bợ …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ khó lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp… - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc chú giải). - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu . - Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên .. + Tìm những từ nagữ tả đức tính của anh Đom Đóm? YC đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?. - Anh “ chuyên cần “ - Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 . - Thấy chị cò bợ ru con , thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình . - Học sinh khác nhận xét bổ sung.. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ? - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh đọc. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: - ND bài thơ nói gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Lắng nghe giáo viên đọc - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ. - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay nhất. Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần.. TiÕng viÖt 2 Ôn đọc bài:Anh đom đóm I.Mục tiêu Chú ý các từ ngữ vần với nhau - Hiểu ND Đom đómrất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động -GD HS cảm nhận được phẩm chất tốt đẹpcủa người nông dân. II Các hoạt động D_H chủ yếu 1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: - GV hướng dẫn cách đọc. - Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS chú ý nghe. - HS đọc từng đoạn trước lớp. 8 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu - HS luyện đọc ngắt nghỉ. khó từ khó dễ lẫn. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn theo nhóm 4. b. Nêu nội dung chính của bài? -> Vài HS nêu 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễm cảm bài. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS thi đọc . - HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thø t ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2011 ChÝnh t¶ Âm thanh thành phố A/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm dược từ có vần ui/uôi (BT2) . - Làm đúng BT 3 a/b. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. con theo yêu cầu của GV. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần đoạn chính tả. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2em đọc lại. - 2HS đọc lại đoạn chính tả. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? tên địa danh ... - YC lấy bảng con viết các tiếng khó. - GV nhận xét đánh giá . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực * Đọc cho HS viết vào vở. hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , - Theo dõi uốn nắn cho HS . Bét – tô – ven , pi – a – nô ) - Đọc lại đoạn văn để HS soát lỗi . - Nghe - viết vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . 9 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Yêu cầu 3 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - GV nhận xét đánh giá . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới.. - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả đúng: - 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. To¸n Luyện tập chung A/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. - HS làm tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Gọi HS nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau. - Gọi 2 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4: - tổ chức dưới dạng trò chơi. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. To¸n 2 10 Lop3.net. Hoạt động của trò - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. HS nhắc lại quy tắc - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. HS nhắc lại quy tắc - Một HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. HS nhắc lại quy tắc -HS Nghe luật chơi và chơi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ôn: Tính giá trị của biểu thức A/ Yêu cầu: - Củng cố kiến thức về tính giá trị của biểu thức. - Rèn HS có tính tự giác, kiên trì trong học toán. B/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 417 - (37 - 20) 826 - (70 +30) 148 : (4 : 2) (30 + 20) x 5 450 - (25 - 10) 450 - 25 - 10 16 x 6 : 3 410 - 50 + 30 25 + 5 x 5 160 - 48 : 4 Bài 2:. Hoạt động của trò - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 417 - (37 - 20) = 417 - 17 = 400 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50. Nối (theo mẫu): 87 - (36 - 4). 87 - (36 - 4). 180. 150 : (3 + 2). 47. 12 + 70 : 2. 900. 60 + 30 x 4. 55. (320 - 20) x 3 30 Bài 3: Có 88 bạn được chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 150 : (3 + 2). 47. 12 + 70 : 2. 900. 60 + 30 x 4. 55. (320 - 20) x 3 30 Giải: Số bạn mỗi đội có là: 88 : 2 = 44 (bạn) Số bạn mỗi hàng có là: 44 : 4 = 11 (bạn) ĐS: 11bạn. 2. Dặn dò : Về nhà xem lại các BT đã làm.. To¸n 2 Ôn luyện tập I/ Mục tiêu: - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức để giải các bài toán có liên quan. - Xếp 8 hính tam giác thành hình từ giác (hình bình hành) theo mẫu. - HS tính toán cẩn thận . II/ Các hoạt động: GV. HS. HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn làm BT: 11 Lop3.net. 180.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS giở vở BT( trang 91) - GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu - Lệnh cả lớp làm BT vào vở * BT dành cho HS khá giỏi: 1. Tính giá trị mỗi biểu thức sau: 75 + 28 – 15 = 52 + 81 : 9 = 136 : 4 x 3 = 19 x 5 + 21 = 23 x 6 – 100 = 14 – 48 : 6 = HĐ3: Gọi HS lên chữa BT theo đối tượng - Nhận xét chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò: - GV chấm một số bài - Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà HĐ5: Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt. HS giở vở ( trang 91) -. HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT - HS khá giỏi làm vào vở luyện. HS lên chữa bài. -. Lắng nghe. Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2011 LuyÖn tõ vµ c©u Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn kiểu câu Ai thế nào ? A/ Mục tiêu : - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng BT2. - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b). - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. - Giáo dục HS chăm học. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết nội dung BT1. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 . - Yêu cầu các nhóm làm vào vở bài tập. - 1HS nêu yêu cầu BT - Mời 3 em lên làm - Thực hành làm vào vở bài tập. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . - 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc YC bài tập 2. bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - 1 em đọc BT 2. Lớp theo dõi và đọc thầm - Mời em đọc lại câu mẫu . theo . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở . - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn .- Mời 1 HS đại - Cả lớp hoàn thành bài tập . diện lên bảng làm - 1em lên bảng làm GVtheo dõi nhận xét . - Cả lớp nhận xét . Bài 3. -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - 1HS nêu yêu cầu BT 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời HS tiếp nối đọc lại đoạn văn. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . c) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài. - 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. - 2HS nêu lại nội dung vừa học.. TiÕng ViÖt 2 Ôn: Luyện từ và câu I/. Yêu cầu: -Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. -Ôn luyện về mẫu câu: Ai thế nào? -Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HĐ1 : Giới thiệu bài: - Nêu mục đích YCcủa tiết học HĐ2 : Hướng dẫn làm BT: - Yêu cầu HS lấy vở ôn tiếng việt Bài1 : Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn. b,Anh Đóm Đóm trong bài thơ Đóm Đóm c, Anh Mồ Côi(hoặc người chủ quán) trong truyện Mồ Côi xử kiện . Bài2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả : - Một bác nông dân. - Một bông hoa trong vườn. - Một buổi sớm mùa đông. Bài 3: Em có đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? * Bài tập dành cho HS giỏi: Đặt hai câu trong đó có dùngdấuphẩy để phân cách từng sự vật, sự việc, hiện tượng hoặc con người(một câu trong đó dùng 1 dấu phẩy, một câu trong đó dùng 2 dấu phẩy) HĐ3: Gọi HS chữa bài theo đối tượng HĐ4: Củng cố dặn dò: -Thu vở chấm – nhận xét - Gọi 1 vài HS đọc lại bài của mình - Nhận xét tiết học. HS Lắng nghe Lấy vở làm tập 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm HS miệng tiếp sức- GV nhận xét Lớp làm vào vở. HS đọc yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng- Lớp làm vào vở HS làm vào vở BT Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét Đáp án -Câu trong đó dùng 1 dấu phẩy Em luôn nhớ mãi tiếng nói, tiếng cười hồn nhiên và trong trẻo của cô Lệ Hoa - Câu trong đó dùng 2 dấu phẩy Giọng nói của cô Lệ Hoa ngọt ngào, ấm áp, cũng có khi pha một chút tinh nghịch. HS khá giỏi làm vào vở luyện Đại diện đọc bài- Lớp nhận xét GV bổ sung HS chữa bài- lớp nhận xét Lắng nghe 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> To¸n Hình chữ nhật A/ Mục tiêu : - Bước đầu biết nhận một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc ). - HS làm được tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS chăm học. B/ Chuẩn bị : Các mô hình có dạng hình chữ nhật Ê ke thước kẻ, thước đo chiều dài. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Lớp theo dõi giới thiệu bài * Giới thiệu hình chữ nhật: - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn - Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số + Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ? CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC. - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ? - KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng + 4 góc của HCN đều là góc vuông. nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ? b) Luyện tập: - Nhắc lại KL. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ... - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung bài làm của HS. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. - 1HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp. - 1 em đọc đề bài 2. - GV nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật . Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật - 3HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung. có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. - Gọi một HS lên bảng làm bài. - Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung: - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết HCN. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. HS nêu đặc điểm hình chữ nhật 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> To¸n 2 ¤n tËp I/. Yêu cầu:. - HS nhận biết hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của HCN đều là góc vuông.Vẽ và ghi tên hình chữ nhật - Giáo dục HS tư duy toán học. II/ Các hoạt động: GV HS HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn làm BT: HS giở vở ( trang 93) - Yêu cầu HS giở vở BT ( trang 93) - GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - Lệnh cả lớp làm BT vào vở BT bổ sung - HS làm BT * 1. Cho hình 1 và 2. Trong hai hình đó hình nào là hình chữ nhật? Tại sao? Đáp án Hình 1 là hình chữ nhật vì hình 1 có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài 35mm, có 2 cạnh ngắn dài 20mm. Hình 1 hình 2 HĐ3: Gọi HS lên chữa BT - Nhận xét chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò: GV chấm một số bài Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà HĐ5: Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt. - HS lên chữa bài. HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật. Thø 6 ngµy 16 th¸ng 12 n¨m 2011 TËp lµm v¨n Viết về thành thị , nông thôn A/ Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Giáo dục các em yêu quê hương, đất nước. B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi 1 HS đọc bài tập . - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài . - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. c) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT.. - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viế t thư . - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài . - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .. TiÕng ViÖt 2 Ôn : Tập làm văn I . Mục tiêu: Viết được bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành phố hoặc nông thôn. -Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc thư gửi bà. -Viết thành câu, dùng đúng từ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS HĐ1: Giới thiệu bài Lắng nghe - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ2: Hướng dẫn làm BT - HS đọc yêu cầu Bài1: Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16, em - Thảo luận nhóm N4 nhắc lại cách trình hãy viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu) cho bạn, kể bày một bức thư những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - Đại diện nhóm kể lại – Các nhóm khác bổ sung * Bài tập nâng cao dành cho HS giỏi: - GV nhận xét Em có một người bạn thân ở thành phố( hoặc thị xã). Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét- GV bổ Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của làng quê nơi sung em ở để thuyết phục bạn về thăm. HĐ3 : Chữa bài tập theo đối tượng Nhận xét - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS HS khá giỏi làm vào nháp HĐ4 : Củng cố dặn dò: Gọi HS đọc bài- Lớp nhận xét - Một vài em đọc bài của mình . - Nhận xét tiết học Lắng nghe HS chữa những câu sai ,từ sai. 16 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> To¸n Hình Vuông A/ Mục tiêu : - Nhận biết mọt số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). - HS làm được tất cả các BT trong SGK. - Giáo dục HS thích học toán. B/ Chuẩn bị : Các mô hình có dạng hình vuông ; Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước . - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : * Giới thiệu hình vuông - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: - Cả lớp quan sát mô hình. Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả - Lớp rút ra nhận xét: đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = bằng nhau. BC = CD = DA. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. b) Luyện tập: - Học sinh nhắc lại KL. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả - Lớp tự làm bài. . lời . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Gọi HS nêu miệng kết quả. HS giải thích vì sao không phải hình vuông? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc đề bài 2 . Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu của bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một để tạo ra hình vuông. đoạn thẳng để có hình vuông .- Gọi hai học sinh lên - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài . - Nhận xét đánh giá tiết học. . 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> To¸n 2 Ôn: hình vuông -HS ôn về h. vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. - Vẽ được hình vuông đơn giản . - Giáo dục HS say mê học Toán . II/ Các hoạt động: GV HS HĐ1: Giới thiệu bài: HĐ2: Hướng dẫn làm BT: - Yêu cầu HS giở vở BT (trang 95) HS giở vở ( trang 91) - GV nêu yêu cầu các BT – gọi HS nêu lại yêu cầu - Lệnh cả lớp làm BT vào vở - HS nêu yêu cầu BT * BT dành cho HS khá giỏi: 1. Cho hình 1 và 2. Trong hai hình đó hình - HS làm BT nào là hình vuông ? - HS khá giỏi làm vào vở luyện Tại sao? Hình 2 có mấy hình vuông? Đáp án Hình 2 là hình vuông vì hình 2 có 4 góc vuông, có 4 cạnh dài bằng nhau . -Hình 2 có 2hình vuông .. Hình 1 hình 2 HĐ3: Gọi HS lên chữa BT theo đối tượng - Nhận xét chữa bài HĐ4: Củng cố dặn dò: GV chấm một số bài Về nhà làm các BT vào vở BT ở nhà HĐ5: Nhận xét tiết học: Tuyên dương những HS học tốt. - HS lên chữa bài HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật. Buæi chiÒu Tù nhiªn vµ x· héi. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I I) Mục tiêu : - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. -GD HS ý thức bảo vệ các cơ quan của cơ thể. Đồ dùng dạy học : - ảnh học sinh sưu tầm 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hình các cơ quan hô hấp , tuần hoàn … III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1,Hoạt đông 1: Trò chơi ai nhanh ? ai đúng *Mục tiêu: Thông qua trò chơi , H/s có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. *Cách tiến hành: - bước 1: GV chuẩn bị tranh treo bảng +GV gắn các tranh làm hai đội ( hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh ,thẻ để ghi tên các cơ quan , chức năng và cách giữ sạch các cơ quan đó. +Yêu cầu H/s suy nghĩ và làm việc cá nhân (5 phút ) - bước 2: +GV cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh?ai đúng? +Lớp chia làm 2 đội mỗi đội 5 em +Các em lên thi gắn thẻ vào tranh +Yêu cầu 1 số em khác bổ sung -Lớp nhận xét * GV chốt kiến thức . 2,Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm * Mục tiêu: H/s kể được 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thưương mại , TTLL. *Cách tiến hành : - bước 1: Chia nhóm thảo luận +Yêu cầu H/s thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) +Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 ,4 ( 67) +Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ở địa phương em ? - Bước 2: +Các nhóm lần lượt trình bày +Các nhóm khác nhận xét bổ sung * Nhận xét giờ học .. LuyÖn viÕt. Bµi 17 I.Mục tiêu : - Viết đúng chữ thường và chữ in hoa theo mẫu. -Rèn luyện luyện kĩ năng viết đẹp. -GD HS tính cẩn thận. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên. Học sinh 19 Lop3.net. +H/s quan sát .. H/s làm việc cá nhân.. +Lớp cổ vũ.. +H/s thảo luận +H/s nêu..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> bảng con. - Củng cố cách viết chữ hoa đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Luyện viết chữ hoa : - Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ uốn nắn về hình dạng chữ, quy trình viết, tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào bảng con. , - Luyện viết từ ứng dụng : N,Ng Học sinh đọc Bài ứng dụng : Luyện viết - Giáo viên viết mẫu chữ theo cỡ nhỏ.- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ND khổ thơ và đoạn văn *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở luyện viết : - Giáo viên nêu yêu cầu cho hs thực hiện - Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế *Hoạt động 3 : Chấm chữa bài. - Giáo viên chấm nhanh 1 số bài- Nhận xét rút kinh ngiệm IV. Củng cố dặn dò :- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm và học thuộc lòng câu ứng dụng.. ThÓ dôc. - Học sinh theo dõi hướng dẫn của gv. - HS luyện viết vào bảng con : - Vài học sinh đọc từ ứng dụng. - Vài hs đọc câu ứng dụng - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài - Học sinh viết bài vào vở. - HS chữa bài trên bảng con những chữ chưa viết đúng độ cao….. TËp hîp hµng ngang, giãng hµng, ®iÓm sè. I Mục tiêu: -Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp -Biết cách di chuyển hướng,phải,trái đúng,thân người tự nhiên + Chơi trò chơi “ Chim về tổ ” YC biết tham gia chơi tương đối chủ động. II Đồ dùng dạy học: sân trường, còi , kẻ vạch , vòng tròn ô vuông III Các hoạt động dạy học: Hoạt đéng dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: * tập hợp 3 hàng dọc chuyển thành 3 hàng + GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. + Chaïy chaäm theo 1 haøng doïc xung quanh saân ngang + Chôi troø chôi “ Laøm theo hieäu leänh” + OÂn baøi theå duïc phaùt trieån 2. Phaàn cô baûn: a. Ôn các động tác di chuyển + Tâp các động tác đi : tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều, đi chuyển + Tập hợp 1 đến 3 hàng dọc . hướng phải trái . + GV theo dõi uốn nắn từng động tác cho + Laàn 1 : GV hoâ HS. nhất là các em tập sai động tác giúp + Lần 2 : cán sự hô 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>