Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 13 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày. tháng. năm. Tập Đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao II/ Đồ dung dạy học: - Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần chú giải - GV có thể giới thiệu thêm hoặc goi HS Giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng… - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và và trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:. - 1 HS đọc thành tiếng - Giới thiệu và lắng nghe - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> theo dõi và trả lời câu hỏi + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Được bay lên bầu trời + Khi còn nhỏ ông đã làm gì để có + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để thể bay được? bay theo những cách chim + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + QUả bong khồn có cánh mà vẫn muốn tìm cách bay trong không bay được trung của Xi-ôn-cốp-xki? + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki - Ghi ý chính đoạn 1 - 2 HS nhắc lại - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc câu hỏi thầm, HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi + Để tìm hiểu bí mât đó. Xi-ô-cốp- + Ông đã đọc không biết bao xki đã làm gì? nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hang trăm lần + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? + Nguyên nhân chính giúp Xi-ô- + Vì ông có ước mơ đẹp chin phục cốp-xki thành công là gì? các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó + Đó cũng chính là nội dung chính của đoạn 2, 3 - Ghi lên bảng ý chính đoạn 2, 3 - 2 HS nhắc lại - Y/c HS đọc đoạn 4 và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc hỏi thầm và trả lời câu hỏi + Ý chính đoạn 4 là gì? + Nói lên sự thành công của Xiôn-cốp-xki - Ghi ý chính đoạn 4 - 1 HS nhắc lại + Nội dung chính của bài này là gì? + Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao - Ghi nội dung chính của bài c. Đọc diễn cảm - Y/c 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo - 4 HS nối tiếp nhau đọc và tìm ra dõi để tìm ra giọng thích hợp cách đọc hay - Y/c HS luyện đọc - HS luyện dọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài - 3 HS thi đọc toàn bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét cách đọc 3. Cũng cố dặn dò + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em học được gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốpxki? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng các tập phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê II/ Đồ dung dạy - học: - Bút dạ + phiếu khổ to nội dung BT2a hoặc 2b - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để zHS làm BT3a hoặc 3b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học Xi-ôncốp-xki? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Phát giấy bút dạ cho nhóm 4 HS. Y/c HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng viết. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Viết về nhà bác học người nga Xi-ôn-cốp-xki - Các từ ngữ: nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm …. - 1 HS đọc thành tiếng - Trao đổi thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung mà nhóm bạn chưa có - Kết luận các từ đúng - Gọi HS đọc truyện Ngu Công dời núi b) Tiên hành tương tự như phần a) Bài 3: a) - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ - Gọi HS phát biểu - Nhận xét và kết luận lời giải đúng b) tiến hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà viết lại các tính từ và chuẩn bị bài sau. - Bổ sung - 1 HS đọc các từ tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 10 từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ - Từng cặp HS phát biểu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ miêu tả mức độ khác nhau của đặt điểm sau: xanh, thấp, sướng - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Hỹa nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nội dung - Chia nhóm 4 HS. Y/c HS trao đổi, thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm khác bổ sung. Hoạt động học - 3 HS lên bảng viết - 2 HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Nhận xét, kết luận từ đúng Bài 2:. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc câu - đặt câu với từ + HS tự chọn trong số từ đã tìm được thuộc nhóm a - HS nhận xét câu bạn đặt - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành như nhóm a Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Đoạn văn y/c viết nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được người đó? - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS trính bày đoạn văn. - GV nhận xét sửa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc ở BTTV4 - HS có đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng - Viết về một người có ý chí, nghị lực - HS tự do phát biểu ý kiến - Làm bài vào vở - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn của mình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết Đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bbài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực - Nhận xét 1. Bài mới 1.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 1.2 Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trrì vược khó - Gọi HS đọc gợi ý. Hoạt động trò - 2 HS kể trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt + Người có tinh thần vược khó là khó? người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn? + Tiếp nói nhau trả lời - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ - 2 HS giới thiệu trong SGK và mô tả những gì em biết. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 2. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Tập Đọc VĂN HAY CHỮ TỐT. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Một số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đạng học trong lớp, trong trường III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 3 HS nối tiếp nhau từng đoạn (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp theo trình tự - 1 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc toàn bài - 3 nhóm HS kthi đọc - 3 đến 5 HS thi đọc. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Y/c HS đọc đạon 1 và trả lời câu hỏi: + Vì sao thuở đi học. Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Bà cụ hang xóm nhờ ông làm gì ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 - Gọi HS đọc câu hỏi 2. HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Sự việc xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Ông viết rất xấu đù bài văn của ông viết rất hay + Viết cho lá đơn kêu quan + Ông rất vui vẻ + Nói lên Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết - 2 HS nhắc lại - 1 HS đọc thành tiếng. cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, qua không đọc được nên thét lính đuổi bà về + Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác ntn? - Nội dung của đoạn 2 là gì? - Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được - Ghi ý chính đoạn 2 - 2 HS nhắc lại - Y/c HS đọc đoạn còn lại, trao đổi - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc trả lời câu hỏi thầm, trao đổi theo cặp và trả lời + Cao Bá Quát luyện viết chữ ntn? câu hỏi + Theo em, nguyên nhân nào khiến + Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là mười mấy năm và năng khiếu viết người văn hay chữ tốt ? văn từ nhỏ - Đó cũng là ý chính của đoạn 3 - Ghi ý chính đoạn 3 - 2 HS nhắc lại - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc dõi và trả lời câu hỏi 4 thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi - GV giảng bài: Mỗi đoạn truyện - Lắng nghe đều nói lên 1 sự việc - Nội dung chính của bài là gì? - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, - Ghi nội dung chính của bài quyết tâm sửa chữ viết xấu 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo (thầy giáo) về kết quả viết bài văn KC của lớp (tiết TLV, tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điễn hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … cần chữa chung trước lớp III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài y/c gì? - GV nhận xét chung về ưu điểm + khuyết điểm của HS - GV nêu tên những HS viết bài đúng y/c; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết giữa các phần ; mở bài, kết bài - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài - Y/c HS chữ bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Học tập những đoạn văn hay - GV đọc 1 vài đoạn hoặc làm bài tốt của HS 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Cho HS tự chọn đoạn văn cần viết + Đoạn văn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. Hoạt động trò - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. - Xem lại bài của mình - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài - 3 đến 5 HS đọc. Các HS lắng nghe phát biểu - Tự viết lại đoạn văn. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đoạn văn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn sinh động +… - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của lại mình 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà mượn bài những bạn có điểm cao đọc và viết lại bài văn - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Luyện từ và câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I/ Mục tiêu: 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi 2. Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét) - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ ở BT1 - Nhận xét 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Viết lên bảng: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? + Câu văn viết ra nhằm mục đích gì? + Đây là loại câu văn nào? 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Y/c HS mở SGK trang 125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài - Gọi HS phát biểu Bài 2, 3: + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi + Câu hỏi dung để làm gì?. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS lên bảng viết. + Đây là câu hỏi - Mở SGK, đọc thầm, dung bút chì gạch chân dưới các câu hỏi. + Các câu này đều có dấu chấm hỏi + Dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết - GV treo bảng phụ và phân tích - Đọc và lắng nghe. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cho HS hiểu 2.3 Ghi nhớ: * Gọi HS đọc ghi nhớ 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm - Y/c HS tự và làm bài - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Viết lên bảng câu: Về nhà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùg ân hận - Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi đáp mẫu - Y/c HS thực hành hỏi – đáp theo cặp - Gọi HS trình bày trước lớp - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Y/c HS đặt câu - Gọi HS phát biểu - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi + Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi? - Dặn HS về nhà học bài và viết 1 đoạn văn ngắn (3 đén 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm câu văn - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi - 3 đến 5 cặp H trình bày - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lần lượt HS đặt câu mình đặt. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ. ngày. tháng. năm Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I/ Mục tiêu: - Thông qua luyện tập HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn KC - Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắc một số kiến thức về văn kể chuyện III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của một số HS chưa đạt y/c ở tiết trước 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung. Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu - Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết? - Kết luận Bài 2, 3: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS phát biểu về đề tài của mình chọn a) Kể theo nhóm - Y/c HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. Hoạt động trò. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Đề 1: Văn viết thư - Đề 3: Miêu tả - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng bài. - 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chửa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - GV treo bảng phụ b) Kể trước lớp. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS thi kể - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện - Khuyến khích HS lắng nghe và - Hỏi và trả lời về nội dung truyện hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi lại các kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: Giúp HS  Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có 2 chữ số cho số 11  Áp dụng nhân nhân nhẩm soó có 2 chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 2.3 phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - HS nhẩm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 - HS nêu tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các - HS nghe giảng tích riêng của phép nhân 48 x 11 để. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x - 2 HS lần lượt nêu trước lớp 11 - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp 2.4 Luyện tập: Bài 1: - GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để quả vào VBT, kiểm tra bài của nhau Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài, nhắc HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả thực hiện nhân nhẩm để tìm kết quả, lớp làm bài vào VBT không được đặt tính - GV nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số - Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân - Áp dụng phép với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 61 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Phép nhân 164 x 123 - Viết lên bảng phép nhân 164 x 123 - Y/c HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính - Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ? - Để tránh phải thực hiện nhiều bước như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc - GV hướng dẫn đặt tính + Chúng ta thực hiện nhân số có 3 chữ số giống như nhân số có 2 chữ số học ở tiết 59 - Y/c HS nêu lại từng bước nhân 2.3 Luyện tập: Bài 1: - BT y/c chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như với phép. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe HS tính: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 20172 - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực hiện vào giấy nháp. - HS nhớ lại bài cũ - HS nêu như SGK - đặt tính rồi tính - HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên. Lop3.net. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×