Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.97 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. NS: ND:. Tuần 5 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Người. lính dũng cảm. I. Mục tiêu: A – Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . ( Trả lời được các CH trong SGK ). B – Kể chuyện: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ:. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Ông ngoại".. B – Bài mới: Tập đọc: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc. + Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ: hạ lệnh, ngập ngừng, chui,... + Giọng thầy giáo lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng.. + Theo em, người dũng cảm là người ................... + Giọng viên tướng tự tin, ra lệnh. + Giọng chú lính nhỏ, rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa + Giọng viên tướng tự tin, ra lệnh. từ. - Đọc từng câu. - Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi ... - Đọc từng câu. * Ví dụ: - Đọc từng đoạn trước lớp. + Lời viên tướng. - Đọc đúng: Vượt rào / bắt sống lấy nó // Chỉ những thằng hèn mới chui. + Lời chú lính nhỏ. Về thôi // mệnh lệnh, dứt khoát. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa những từ: thủ lĩnh, Chui vào à? // Rụt rè, ngập ngừng. quả quyết. Đặt câu. Ra vườn đi // Khẽ, rụt rè.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - Cho những HS đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh "về thôi" của viên tướng? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Kể chuyện: 1 – GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn của câu chuyện trong SGK. 2– * Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ thái độ ra sao? * Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? * Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? Củng cố - Dặn dò:. - HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ SGK. Tập đặt câu. - Đọc đồng thanh đoạn 4. - Một HS đọc toàn truyện. - Lớp đọc thầm đoạn 2, trả lời. + Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ. - HS đọc: + ..... cảm nhận khuyết điểm. + ...... vì chú sợ hãi. Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng. - Lớp đọc doạn 4. + Chú nói: "Nhưng như vậy là hèn ", rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm..... - HS kể câu chuyện. - HS quan sát 4 bức tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn. + Chui qua lỗ hổng. + HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - HS về nhà tập kể.. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. NS: ND:. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân . II. Đồ dùng: - SGK - Vở bài tập toán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - Chữa bài 3. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 3 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính (viết phép nhân theo cột dọc) - Hướng dẫn HS tính (nhân từ phải sang trái): 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3), nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 (bên trái 8). Vậy (nêu và viết): 26 3 = 78 Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: - Khi chữa bài, GV nên yêu cầu HS nêu cách tính.. Lop3.net. Bài giải: - Cả 4 hộp có số bút chì màu là: 12 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu - HS chữa bài.. 26 3 78 - Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu nhân ở giữa 2 dòng có 26 và 3. - Cho vài HS nêu lại cách nhân (như trên). - Làm tương tự với phép nhân: 54 6 = ? - Tính: 25 16 18 3 6 4 75 96 72 28 36 99.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. * Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.. 36 4 3 168 144 297 Bài giải: - Độ dài của hai cuộn vải là: 35 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét - Dặn các em về nhà xem lại bài.. Củng cố - Dặn dò:. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NS: ND:. ĐẠO ĐỨC : Tự. làm lấy việc của mình (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà Hs lớp 3 có thể làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trương. (Hiểu được việc lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.) II. Đồ dùng: - Tranh minh họa tình huống. - Phiếu thảo luận, một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: "Giữ lời hứa" - Gọi HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. + Gặp bài toán khó, Đạt loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. + Nếu là Đạt em sẽ làm gì? Vì sao? - GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2: Thảo luận. - GV phát phiếu học tập. - Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống.. - HS nêu phần ghi nhớ của bài. + Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.. Lop3.net. - Một số HS nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng.. - HS làm bài tập 2, vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - GV kết luận. Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý. * Hướng dẫn thực hành: + Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở nhà. + Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương ... về việc tự làm lấy công việc của mình. Củng cố - Dặn dò: -Dặn xem lại bài ở nhà -Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại:. * Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Bài tập 3, vở bài tập. NS: ND:. CHÍNH TẢ : Nghe – Viết. : Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi . - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) .. II. Đồ dùng: - Bảng lớp hoặc bảng quay viết 2 lần nội dung bài 2a. - Bảng phụ bài tập 3. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ khó.. - 2 HS viết bảng các tiếng chứa âm, vần khó: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - 2, 3 HS đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét – Ghi điểm. B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị:. - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. Cả lớp đọc thầm theo.. + Đoạn văn này kể chuyện gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. + Đoạn văn trên có mấy câu?. + 6 câu. + Các chữ đầu câu và tên riêng.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? b) GV đọc cho HS viết vào vở. c) Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 2a: (Lựa chọn) chính tả. - HS làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm. + Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. * Bài tập 3: Vở bài tập. Củng cố - Dặn dò: - HS học thuộc lòng thứ tự 28 tên chữ - GV nhận xét giờ học. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NS: ND:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) . - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm.. - Tính: 99 16 18 3 6 4 - HS nhận xét – Chữa bài.. - Gv nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài. * Bài 1: GV cho HS tự làm bài.. - Tính: 27 57 4 6 108 342 67 64 3 402 192 - Đặt tính rồi tính:. * Bài 2:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. a). 38 2 27 6 b) 53 4 45 5 c) 84 3 32 4 - GV nhận xét – Chữa bài. * Bài 3:. 38 27 53 2 6 4 76 162 212 45 84 32 5 3 4 225 252 128 - HS nhận xét – Chữa bài. Bài giải: - Số giờ của 6 ngày là: 24 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. - HS làm bài. - Khi chữa bài HS sử dụng mô hình đồng hồ.. * Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 3 giờ 10 phút. b) 8 giờ 20 phút c) 6 giờ 45 phút d) 11 giờ 35 phút. * Bài 5: GV có thể dạy học bài 5 bằng 1 số cách - HS trả lời miệng. khác nhau. - HS chữa bài. Củng cố - Dặn dò: NS: ND:. Bài 9: I.. PHÒNG BỆNH TIM MẠCH Mục tiêu: -. Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II. Đồ dùng: Hình SGK / 20,21 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Bài cũ: vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Mỗi Hs kể tên 1 bệnh tim mạch mà các em biết. - Bài mới:. - Mỗi Hs quan sát hình 1,2,3 /20 đọc lời hỏi và đáp. * Hoạt động 1: Động não. - Thảo luận nhóm - Tập đóng vai Hs và vai bác sĩ để hỏi và trả lời * Hoạt động 2: Đóng vai.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - Bước 1: làm việc cá nhân - Bước 2: làm việc theo nhóm + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?. - Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các hình 2,3 / 20. + Bệnh thấp tim nguy hiển như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Bước 3: Làm việc cả lớp - Hs quan sát hình 4,5,6/21 chỉ vào từng hình và nói nội dung và ý nghĩa với nhau. - GV kết luận. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.. - Gọi một số Hs trình bày kết quả làm việc theo cặp H4,5,6. - Bước 1: Làm việc theo cặp - Bước 2: Làm việc cả lớp * Củng cố - Dặn dò:. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... NS: ND:. TĐP ĐĐC : CuĐc hĐp cĐa chĐ viĐt I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu , đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - - Hiểu ND : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung ( ( Trả lời được các CH trong SGK ). II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: "Người lính dũng cảm" B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc.. - 3 HS kể và trả lời nội dung. - HS lắng nghe.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. a) GV đọc bài. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV có thể chia thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ....... lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2: Từ tiếng cười rộ ..... ẩu thế nhỉ? + Đoạn 4: Còn lại. - GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Củng cố - Dặn dò: - GV nhấn mạnh lại vai trò của dấu chấm câu.. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 1. + Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu. - Một HS đọc thành tiếng các đoạn còn lại. + Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng - HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp, trình tự tổ chức một cuộc họp.. NS: ND:. BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6 . - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ). II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: Luyện tập "Nhân số có hai chữ số với - HS giải bài 3. Bài giải: số có một chữ số (có nhớ)" - Cả 4 hộp có số bút chì màu là:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. 12 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6. - GV hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân chuyển từ 1 công thức nhân 6 thành chia 6. - GV hỏi: "6 lấy 1 lần bằng mấy?" - GV ghi bảng: 6 1 = 6. GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: "Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm?" - GV gọi HS đọc. - Làm tương tự như vậy đối với: 6 3 = 18 và 18 : 6 = 3 - GV giúp HS ghi nhớ bảng chia 6. Hoạt động 3: Thực hành. * Bài 1: * Bài 2:. màu - Dựa vào bảng nhân 6.. - HS lấy 1 tấm bìa (6 lấy 1 lần bằng 6) - 6 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 1 nhóm, 6 chia 6 được 1, viết lên bảng: 6 : 6 = 1 ; chỉ vào phép nhân và phép chia ở bảng, HS đọc: "6 nhân 6 bằng 1" "6 chia 6 bằng 1" - HS ghi nhớ bảng chia 6. - HS tính nhẩm. - HS làm. - HS nêu: Lấy tích chia cho một thừa số được thừa số kia. - HS đọc bài toán rồi giải. Bài giải: - Số đoạn dây có là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn dây - Về nhà học thuộc bảng chia.. * Bài 3: Bài giải: - Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Củng cố - Dặn dò:. NS: ND:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : So. sánh. I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3 , BT 4 ) .. II. Đồ dùng: - Bảng lớp viết 3 khổ thơ ở bài tập 1.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - Bảng phụ viết khổ thơ ở bài tập 3. - Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ: - GV kiểm tra miệng. - HS làm lại bài tập 2 và 3. B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. * Bài 1:. - 2 HS làm lại bài tập 2. - 2 HS làm lại bài tập 3.. - 2 HS đọc nội dung bài 1. Cả lớp đọc thầm. - Hình ảnh so sánh. - 3 HS lên bảng làm bài. a) Cháu khỏe hơn ông nhiều! - Cả lớp và GV nhận xét: Kiểu so sánh Ông là buổi trời chiều. + Hơn kém. Cháu là ngày rạng sáng + Ngang bằng b) Trăng khuya sáng hơn đèn. + Ngang bằng c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì + Hơn kém con. + Hơn kém Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. + Ngang bằng. * Bài 2: Tìm những từ so sánh trong các khổ thơ. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng. - Cả lớp viết vào vở. + Câu a: hơn – là – là * Bài 3: + Câu b: hơn + Câu c: chẳng bằng – là - Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên con ... * Bài 4: - GV nhắc HS có thể tìm nhiều từ so sánh cùng Tày dừa – chiếc lược nghĩa. - Một HS đọc yêu cầu của bài. Củng cố - Dặn dò: - HS làm bài. + Quả dừa: như là, như là,... + Tàu dừa: như, là, như là,.... ThÓ dôc Đi vượt chướng ngại vật thấp. I, Môc tiªu: - TiÕp tôc «n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, quay ph¶i, quay tr¸i. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật (thấp). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - Chơi trò chơi“Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II, ChuÈn bÞ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân. III, Hoạt động dạy-học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 12' 1. PhÇn më ®Çu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chó ý nghe GV phæ biÕn. yªu cÇu giê häc. - GV cho HS khởi động và chơi trò - HS giậm chân tại chỗ, tham gia trß ch¬i vµ ch¹y chËm theo vßng ch¬i “Cã chóng em”. trßn quanh s©n. 13' 2-PhÇn c¬ b¶n. - ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, quay ph¶i, quay tr¸i. Những lần đầu GV hô cho lớp tập, - HS ôn tập dưới sự điều khiển sau c¸n sù ®iÒu khiÓn, GV uèn n¾n, cña GV vµ c¸n sù líp. nh¾c nhë. - HS ôn tập đi vượt chướng ngại -Ôn đi vượt chướng ngại vật: Cả lớp thực hiện theo hàng ngang . vật, chú ý một số sai thường mắc. Mỗi động tác vượt CNV thực hiện 2-3 lần. Sau đó tập theo 2-4 hàng dọc... GV chú ý một số sai HS thường m¾c: Khi ®i cói ®Çu, mÊt th¨ng b»ng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lÖch ra ngoµi ®êng kÎ s½n, sî kh«ng dám bước dài và nhảy qua... - Trß ch¬i “Thi xÕp hµng”. 11' Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu cầu đối với HS cho trò chơi - HS tham gia trò chơi. Chú ý đảm bảo trật tự, kỷ luật và tránh thªm hµo høng. chÊn thương. 3-PhÇn kÕt thóc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - HS chó ý l¾ng nghe. - GV nhËn xÐt giê tËp luyÖn. - GV giao bµi tËp vÒ nhµ.. NS: ND:. LUYỆN TẬP. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. I. Mục tiêu: Biết nhân , chia trong phạm vi bảng nhân 6 , bảng chia 6 . - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ:. - Gọi một số em đọc bảng chia 6. - HS nhận xét.. B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài. * Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm.. * Bài 2: GV cho HS đọc từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm. * Bài 3: Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Có thể nêu bài giải. - GV nhận xét – Ghi điểm. * Bài 4: Để nhận biết đã tô màu nào, phải nhận ra được.... 1 hình 6. - HS đọc từng cặp phép tính và sẽ nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a) 6 6 =36 6 9 = 54 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 ................. ................. b) 24 : 6 = 6 18 : 6 = 3 6 4 =24 6 3 = 18 ............... ................. - Tính: 16 : 4 = 4 16 : 2 = 8 12 : 6 = 2 ............... Bài giải: - May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 mét vải - HS nhận xét – Ghi điểm. - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau. - Hình đó có một trong các phần bằng nhau đã được tô màu. - Câu trả lời:. Củng cố - Dặn dò:. 1 1 hình 2 và hình đã được tô 6 6. màu.. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... NS:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. ND:. CHÍNH TẢ : Tập chép:. Mùa thu của em. I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2) - - Làm đúng BT ( 3) a/ b. II. Đồ dùng: - Chép sẵn bài "Mùa thu của em". - Bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ:. - 3 HS viết: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, bông sen, cái xẻng. - 2 HS đọc thuộc lòng 28 tên chữ đã học.. B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép. a) Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 HS nhìn bảng đọc lại. - GV đọc bài thơ trên bảng. - GV hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Thơ 4 chữ viết giữa trang vở. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng. b) Hướng dẫn HS chép bài vào vở. c) Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa. - Cả lớp và GV nhận xét. + Câu a: Sóng vỗ oàm oạp. - Lớp chữa bài. + Câu b: Mèo ngoạm miếng thịt. + Câu c: Đừng nhai nhồm nhoàm. * Bài tập 3: Lựa chọn. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp chữa bài. + Câu a: nắm – lắm , gạo nếp (2 hoặc 3 tổ trưởng chọn trước nội dung họp) Củng cố - Dặn dò: Bổ sung ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... NS: ND:. Bài 10: I. -. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Mục tiêu:.. Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạt mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắc hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng: - Các hình SGK / 22, 23 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Bài cũ: Phòng bệnh tim mạch. - HS quan sát hình 1/22 chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. B. Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - 1 HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Bước 1 : làm việc theo cặp - Bước 2 : làm việc cả lớp + Treo tranh. - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và - HS quan sát hình, đọc câu hỏi và trả lời / 23 SGK ống đái. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Bước 1: Làm việc cá nhân - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Thảo luận cả lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn tập đặt câu hỏi. - GV kết luận.. - HS mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. * Củng cố - Dặn dò: Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ThÓ dôc Trß ch¬i “mÌo ®uæi chuét” I, Môc tiªu: - TiÕp tôc «n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè.Yªu cÇu biÕt vµ thùc hiÖn được động tác tương đối chính xác. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vµo trß ch¬i. II, ChuÈn bÞ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. PhÇn më ®Çu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chó ý nghe GV phæ biÕn. häc. * Cho HS khởi động và chơi trò chơi “Qua - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân, giậm chân tại chỗ, đếm ®êng léi”. to theo nhÞp vµ tham gia trß ch¬i. 2-PhÇn c¬ b¶n. - ¤n tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®iÓm sè. TËp theo tæ, HS thay nhau chØ huy. Chó ý khâu dóng hàng, đảm bảo thẳng, không bị lệch hµng, kho¶ng c¸ch phï hîp. -Ôn đi vượt chướng ngại vật: Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 2-3 m. GV chó ý kiÓm tra uèn n¾n. - Häc trß ch¬i “MÌo ®uæi chuét”. GV nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch ch¬i vµ luật chơi, cho HS thuộc vần điệu trước khi chơi. Cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn, sau míi ch¬i chÝnh thøc. GV chó ý gi¸m s¸t cuéc ch¬i. 3-PhÇn kÕt thóc Lop3.net. - HS «n tËp theo yªu cÇu cña GV. - HS ôn tập đi vượt chướng ngại vËt. - HS tham gia trß ch¬i, chó ý không vi phạm luật chơi, đặc biệt là kh«ng ng¸ng ch©n, ng¸ng tay c¶n ®êng ch¹y cña c¸c b¹n..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. - Cho HS đứng vỗ tay và hát. - GV cïng HS hÖ thèng bµi vµ nhËn xÐt. - GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi đều và đi vượt chướng ngại vật.. - HS đứng vỗ tay và hát. - HS chó ý l¾ng nghe.. NS: ND:. TẬP LÀM VĂN : Tập. tổ chức cuộc họp. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước . ( SGK ) hs khá ,giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng Trình tự. II. Đồ dùng: - Gợi ý về nội dung họp (theo SGK). - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A – Bài cũ:. - 2 HS làm bài tập 1 và 2. - Một HS kể lại câu chuyện "Dại gì mà đổi".. B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. a) Giúp HS xác định yêu cầu của bài tập. - Một HS đọc yêu cầu của bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm. - HS phát biểu.. - GV hỏi: + Bài "Cuộc họp của chữ viết" đã cho các em biết để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? - GV chốt lại: + Phải xác định rõ nội dung họp bàn về vấn đề gì? Có + Giúp nhau học tập, chuẩn bị các thể là những vấn đề được gợi ý trong SGK. tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11, trang trí lớp học, giữ vệ + Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp (yêu cầu sinh chung. 3, SGK trnag 45). + Nêu mục đích cuộc họp Nêu. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. Củng cố - Dặn dò: - GV khen các cá nhân và tổ chức làm tốt bài tập thực hành.. tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó nêu cách giải quyết, giao việc cho mọi người. - Từng tổ làm việc. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp.. NS: ND:. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn . II. Đồ dùng: - 12 cái kẹo (hoặc 12 quả bóng) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A- Bài cũ: - Bài 1a:. 1 1 - HS làm bài 1a, 1b, 1c. của 8 kg là 4 kg hoặc của 8 kg là 8 : 2 = 4 2 2. (kg) - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài. * Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. * Bài 2: Bài giải: - Số vải cửa hàng ấy bán: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số: 8 mét * Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài (tương tự bài 2) * Bài 4: Cho HS nhìn hình vẽ trong SGK rồi nêu câu trả. Lop3.net. - Lớp nhận xét.. - HS làm bài. - HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. lời. - Cả 4 hình hình đều có 10 ô vuông. -. 1 số ô vuông của mỗi hình 5. gồm: 10 : 5 = 2 (ô vuông) - Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông. Củng cố - Dặn dò:. đã tô màu. Vậy đã tô màu vào. 1 5. số ô vuông của hình 2 và hình 4. - Về nhà coi lại bài.. NS: ND:. TẬP VIẾT : Ôn. chữ hoa C (tt). I. Mục tiêu: - Biết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ) , V , A ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Chim khôn dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa Ch. - Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên. A – Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (trong vở bài tập). B – Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.. Hoạt động của học sinh. - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các tiếng: Cửu Long, Công. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch, V, N. - HS tập viết chữ Ch, V, A trên bảng con.. Ch b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - GV giới thiệu Chu Văn An.. Chu Văn An Lop3.net. - HS đọc từ ứng dụng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Văn Phúc Tân Hòa 1 – Thanh Bình – Đông Tháp. Chu Văn An. - HS tập viết trên bảng con.. c) Luyện viết câu ứng dụng:. Chim khôn kêu tiếng rảnh rangkhôn ăn nói dịu dàng dễ Người. - HS đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng nghe - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: con người phải rảnh rang biết nói năng dịu dàng, lịch sự. Người khôn ăn nói dịu Hoạt động 3: dàng dễ nghe - Hướng dẫn viết vào ở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch: 1 dòng. + Viết chữ V, A: 1 dòng. - Chấm, chữa bài. - HS tập viết trên bảng Củng cố - Dặn dò: con các chữ: Chim, Người. - Viết tên riêng Chu Văn An: 2 dòng. - Viết câu tục ngữ: 2 lần. - HS tập viết. Bổ sung ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>