Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường Tiểu học Cốc Ri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. TUẦN 19:TỪ NGÀY 19/12 ĐẾN 23/12/2011 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1+2 :Tập đọc - Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I YCCĐ:Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoai xâm của HAI BÀ TRƯNG và nhân dân ta . II Kĩ năng sống: Đặt mục tiêu.Đảm nhận trách nhiệm.Kiên định.Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực . Tư duy sáng tạo III Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn lại kiến thức cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Luyện đọc MT: +Đọc đúng: thuở xưa thẳng tay, ngút trời ... +Giọng đọc phù hợp với diễn biến của chuyện. +Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật +Hiều nghĩa các từ ở phần chú giải PP: Hỏi đáp, thảo luận + SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -GV nhận xét bài kiểm tra HKI của cả lớp. -Công bố kết quả. Hôm nay, chúng ta học bài “Hai bà Trưng”. GV ghi tên bài lên bảng. a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe. -HS quan sát tranh. b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2. -Bài có 20 câu, mỗi em đọc một câu và tiếp nối nhau cho đến hết bài. Em nào đọc câu đầu đọc luôn đề bài; Ai đọc câu gặp lời nhân vật thì đọc hết lời đó luôn. -Luyện đọc từ khó: dạy dỗ, võ nghệ HS đọc cá nhân - đồng thanh -GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em. c.Luyện đọc đoạn: -Bài có 4 đoạn , GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Cả lớp theo dõi bạn đọc. -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần nghỉ hơi đúng, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài trí của 2 chị em.VD: Bấy giờ, / ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. // Cha mất sớm, / nhờ mẹ dạy dỗ, / hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.// -HS hiểu nghĩa các từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích: Phần chú giải d.Luyện đọc đoạn trong nhóm: Nhóm 2. -Các nhóm thi đọc: 3 nhóm. -Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Hoạt động 2: (14/) Tìm hiểu bài: MT: +Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ 1. +Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai bà trưng và nhân dân ta. PP: Thảo luận, hỏi đáp + SGK, tranh. Hoạt động 3: (17/) Luyện đọc lại MT: Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật PP: Học nhóm: SGK Hoạt động 4: (20/) Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -HS đọc cả bài Các HS còn lại nhận xét; GV ghi điểm. 4.Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay . -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với với dân ta?+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời. +Hai bà Trưng có tài và có đủ chí hướng như thế nào?+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông +Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. +Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ... -Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm 2 để TLCH: +Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung. GV chốt: *Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng. -GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. -Lớp chia nhóm để luyện đọc: Nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm đoạn 2: 3 nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. -GV động viên, ghi điểm. a.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần Kể chuyện hôm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Kể chuyện: MT: Dựa vào 4 tranh kể lại được từng đoạn câu chuuyện. +Kể tự nhiên phối hợp điệu bộ với động tác. +Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn. PP: Học nhóm, thuyết trình + Tranh vẽ ở SGK Hoạt động 5: (3/) Tổng kết:. nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta sẽ xem bạn nào nhớ câu chuyện, kể chuyện hấp dẫn nhất. b.HS kể: -Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. -GV nhắc HS lưu ý: cần quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. Không cần kể y hệt theo văn bản trong SGK.-HS lần lượt quan sát tranh. -4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn. -Cả lớp và GV nhận xét, chọn bạn kể hay nhất, bạn kể có tiến bộ. GV ghi điểm. -Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì? (Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.)-GV nhận xét tiết học. -GV giao nhiệm vụ: Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội.. Tiết 3 : Toán: Tiết 91 : CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I YCCĐ: nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều bằng không ) . Bước đầu biết đọc , viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản ) II Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) GV nhận xét bài kiểm tra. MT: Ôn lại kiến thức Chữa bài nào HS làm sai .Bài mới: GV ghi đề bài lên bảng. / Giới thiệu bài (1 ) -GV yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa rồi quan sát, nhận xét / Hoạt động 1: (13 ) để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu vuông. số có 4 chữ số -Suy ra 3 tấm bìa như vậy có bao nhiêu ô vuông? MT: Nhận biết các số có 4 -GV lệnh HS lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 10 ô chữ số. vuông. Vậy có mấy ô vuông +Bước đầu biết đọc viết -HS lấy tiếp 5 ô vuông. các số có 4 chữ số và nhận Như vậy, trước mặt mỗi HS có tất cả mấy ô vuông? ra giá trị của nó ở từng -HS ghi số tương ứng: 325. hàng. +>GV lệnh HS lấy thêm 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có +Bước đầu nhận ra thứ tự 100 ô vuông. Vậy HS đã lấy thêm mấy ô vuông? 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có của các số trong một nhóm 100; 200; 300; ...; 1000.) các số có 4 chữ số. PP: Thực hành, Quan sát, +>GV cũng thao tác tương tự như HS; HS nhìn Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. thuyết trình + Bảng phụ. bảng để thấy: Trên hình vẽ có 1000; 300; 20 và 5. -HS tiếp tục quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. -HS suy nghĩ để nhận xét: Coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 5 đơn vị, ta viết 5 ở hàng đơn vị... -HS nêu: Số gồm 1 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị viết 1325, đọc là: Một nghìn ba trăm hai mươi lăm. -HS đọc số trên: 4-5 em, cả lớp đọc thầm. *Tìm hình biểu diễn cho số: -GV đọc các số 1523 và 2561 cho HS lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số. / Hoạt động 2: (18 ) -Cả lớp cùng làm miệng bài 1. Thực hành -GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 92, 93 SGK vào vở ô MT: Vận dụng kiến thức li. -HS suy nghĩ và tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ đã học để làm bài tập. Phương pháp: Thực hành, đối với những em còn lúng túng. Bài 2: HS nhìn bài mẫu để tương tự làm. động não + Vở toán, thước Bài 3: Lớp chia thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số thích hợp vào ô trống của mỗi bài. -GV chấm và ghi điểm. Hoạt động 3: Tổng kết -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em tiếp (3/) thu bài nhanh, làm bài tốt: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 4 VBT Củng cố các kiến thức. Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội: BÀI 37 :VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T2). I Yêu cầu cần đạt: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định II Kĩ năng sống : Kĩ năng quan sát ,tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người . Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích , phê phán các hành vi,việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động. Hoạt động cụ thể. Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) Quan sát tranh MT: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. PP: Thảo luận nhóm, động. GV ghi đề : Vài HS đọc lại đề Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân -HS quan sát các hình trang 70, 71. Bước 2: Làm việc cả lớp -Một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm với nội dung +Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho 1 số dẫn chứng cụ thể em đã quan. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. não. sát ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bến xe…. -Các hình trong SGK trang +Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? -Các nhóm trình bày, GV nhận xét. 70, 71. -Phiếu giao việc GV kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bả của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, gà,...) phóng uế bừa bãi. / Hoạt động 2: (15 ) Bước 1: GV chia nhóm: nhóm 4. Thảo luận nhóm -Các nhóm HS quan sát các hình 3, 4 trong SGK MT: Biết được các loại nhà trang 71 để trả lời theo gợi ý: +Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Bước 2: 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ PP: Nhóm, trò chơi sung. ĐD: Phiếu học tập -GV nhận xét chung. -HS liên hệ: +Ở địa phương bạn thường dùng loại nhà tiêu nào? +Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. / Hoạt động 3: (4 ) -GV nhận xét tiết học -GV giao nhiệm vụ: Củng cố, dặn dò: +Làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội +Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (T3).. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 :Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI". I YCCĐ: Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo caó . Hiểu nội dung một hoạt động báo cáo của tổ , lớp . (trả lời câu hỏi SGK) II Kĩ năng sống :Thu thập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin.Lắng nghe tích cực III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn kiến thức đã học. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện “Hai bà Trưng” và trả lời câu hỏi:+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Luyện đọc MT: Đọc đúng Kết quả, đoạt giải, khen thưởng PP: Hỏi đáp, thảo luận ĐD: 4 băng giấy ghi chi tiết các nội dung các mục: Học tập - Lao động - Các công tác khác - Đề nghị khen thưởng. -Bảng phụ viết sẵn các câu văn cần hướng dẫn đọc.. a.GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp chú ý lắng nghe. b.Luyện đọc từng câu: Dãy 1 và dãy 2. -Bài có 14 câu, mỗi em đọc một câu . c.Luyện đọc từng khổ thơ: HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.+Đoạn 1: 3 dòng đầu. +Đoạn 2: Nhận xét các mặt. +Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng. -Bài có 3 đoạn, GV gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn. -GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. Đọc đúng giọng báo cáo. -HS hiểu: Ngày 22 tháng 12 là ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam. d.Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: Nhóm 3. -Các nhóm thi đọc: 3 nhóm. -Các nhóm còn lại nhận xét; GV ghi điểm.-3 HS đọc cả bài, các HS còn lại nhận xét bạn đọc, / Hoạt động 2: (10 ) -Gọi một HS đọc lại toàn bài, Cả lớp đọc thầm từng Tìm hiểu bài đoạn và suy nghĩ để trả lời câu hỏi: MT: Hiểu nội dung báo +Theo em, báo trên là của ai? Bạn đó báo cáo với cáo một hoạt động của tổ, những ai? lớp. Rèn cho HS tính mạnh +Bản báo cáo gồm những nội dung nào? dạn tự tin. -Cả lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi nhóm 2: Lớp PP: Thảo luận, HĐ tổ chức báo cáo thi đua trong tháng để làm gì? ĐD: SGK. -HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3:Luyệnđọc lại -GV tổ chức cho HS thi đọc bằng hình thức: Trò MT: Đọc trôi chảy rành chơi Gắn đúng vào nội dung báo cáo. Cách chơi: +Chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề mạch nội dung, đúng đoạn đọc một bản báo cáo của một nội dung:4 HS dự thi.Nghe hiệu lệnh,mỗi em phải gắn nhanh băng chữ thích hợp nhìn bảng đọc kết quả. -3 HS thi đọc toàn bài. / Hoạt động 4: (3 ) -Nêu nội dung của bài? HS trả lời. Củng cố, dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu.. Tiết 2:Toán: Tiết 92 : LUYỆN TẬP YCCĐ: Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều bằng o ) Biết thứ tự của số có bốn chữ số trong dãy số . Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 – 9000) Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu 1.Bài cũ: (5/) Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. MT: Củng cố kiến thức đã -Chấm một số bài, nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp đọc số sau: 2637; 8917; 9135. GV nhận học để làm bài tập PP: Thực hành, hỏi đáp xét. ĐD: Bảng con, phấn 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (30/) Luyện tập - Thực hành MT: Củng cố về đọc, viết số có bốn chữ số . +Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số. +Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình, động não ĐD: Vở toán. GV ghi đề bài lên bảng. -GV tổ chức, hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 trang 94 SGK vào vở ô li. -HS làm bài. -GV theo dõi, hướng dẫn cho những em còn chậm. Bài 1: HS tự đọc rồi tự viết số theo mẫu. Bài 2: HS đoc số. Lưu ý đọc đúng quy định với các trường hợp chứ số hàng đơn vị là 1; 4; 5. Bài 3: HS nêu nhận xét: Vì sao em điền 8653 vào sau 8652?(Trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1). Kết quả là: a,8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b,3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. c,6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. Bài 4: HS nhận xét trong dãy số cho có điểm gì giống nhau? -GV giới thiệu: Các số này được gọi là các số tròn nghìn. -HS nêu các số tròn nghìn vừa học. -GV theo dõi, chấm, nhận xét và ghi điểm.. Hoạt động 2: (4/) Tổng kết. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3 / 5 VBT.. Tiết 3 : Chính tả (Nghe- Viết) HAI BÀ TRƯNG PHÂN BIỆT L/ N, IÊT/ IẾC YCCĐ: Nghe viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b Các hoạt động dạy học chủ yếu: Các hoạt động Hoạt động cụ thê Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. (5/). 1.Bài cũ: MT: Giúp HS viết đúng 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (18/) Hướng dẫn HS nghe viết MT: Nghe viết chính xác đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng.Biết viết hoa đúng tên riêng. PP: Hỏi đáp, thuyết trình ĐD: Bảng con - Bảng phụ viết nội dung BT 3a. -VBT.. Hoạt động2: (13/) Bài tập: MT: điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/i ếc. Tìm được từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/i ếc PP: Thực hành, động não ĐD: Bảng con. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. -GV nhận xét bài thi HKI, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. -GV đọc điểm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng.GV ghi đề bài lên bảng. *GV đọc đoạn 4 của bài viết. -Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -HS nhận xét chính tả:+Bài viết có mấy câu ? (4 câu). +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? (Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người). +Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? (Viết hoa cả chữ Hai và bà). GV giải thích: Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng. -HS tập viết các từ khó dễ lẫn và phân tích chính tả một số từ. VD:+Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... *GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài bằng cách đổi vở cho nhau để dò và ghi lỗi ra lề vở. *GV chấm, chữa bài. a,Bài tập 2: Lựa chọn-2 HS đọc nội dung của bài tập,. -GV nêu yêu cầu của bài. -Cả lớp chia làm 2 dãy thi điền nhanh vào chỗ trống. -Toàn lớp nhận xét và chốt lời giải đúng: Câu a: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Câu b: đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biên biếc. -HS chữa bài vào vở. b,Bài tập 3: Lựa chọn-HS đọc nội dung: 1 em. -GV cho HS làm bài 3a. HS đọc kĩ yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. -GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại những chữ còn sai lỗi chính tả.Chuẩn bị bài sau: Trần Bình Trọng Phân biệt l/n, iêt/ iếc. Tiết 4: MĨ THUẬT ( (GV chuyên dạy) Tiết 5 :Đạo đức: Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I YCCĐ: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em ,bạn bè cần phải doàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc ,màu da, ngôn ngữ II Kĩ năng sống : Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế .Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế III Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể *.Bài mới: Giới thiệu bài Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm, phát cho Hoạt động 1: (11/) mỗi nhóm một vài bức ảnh và mẫu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu Phân tích thông tin MT: HS biết những biểu nhi Quốc tế. hiện của tình đoàn kết, hữu -Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa nghị thiếu nhi quốc tế ; của các hoạt động đó. -HS hiểu trẻ em có quyền -Đại diện từng nhóm trình bày Kết luận: Các ảnh , thông tin trên cho chúng ta thấy được tự do kết giao bạn tình đoàn kết hữu nghị giữa các thiếu nhi các nước bè. PP: Động não, đàm thoại, trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thểhiện ình hữu nghịvớithiếu nhicác quan sát nước khác,... / Hoạt động 2: (10 ) Cách tiến hành: GV chia lớp mỗi nhóm 6 người. Du lịch thế giới -Mỗi nhóm đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, MT: HS biết thêm về nền Cam-pu-chia, Thái lan, Trung Quốc, Nhật Bản, văn hoá, về cuộc sống học Nga,...chào, múa hát và giới thiệu đội nét về văn hoá tập của các bạn thiếu nhi của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong một số nước trên thế giới và ước của trẻ em nước đó, Gv hướng dẫn, giúp đỡ . -Các nhóm trình bày, các HS khác đặt câu hỏi và trong khu vực. PP: Động não, đàm thoại, giao lưu cùng với nhóm. quan sát -Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm, + Thẻ xanh, đỏ em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ,...nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều thương yêu mọi người, yêu quê hương, ...ghét chiến tranh, đều có quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, ... / Hoạt động 3: (10 ) Cách tiến hành: HS kể những việc có thể làm để thể Thảo luận nhóm hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. MT: HS biết được những -GV nhận xét, KL: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn việc làm để bày tỏ tình kết với thiếu nhi QT có rất nhiều cách, các em có thể đoàn kết, hữu nghị với tham gia các hoạt động: Kết nghĩa với thiếu nhi quốc thiếu nhi quốc tế. tế.Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của các thiếu nhi nước khác. / Hoạt động 3: (3 ) -GV nhận xét tiết học. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Củng cố, dặn dò:. -Hướng dẫn thực hành.. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : Toán Tiết 93 : CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiếp theo) YCCĐ: Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục hàng trăm là không ) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số . Tiếp tục nhận biết thứ tự của cac số có bốn chữ số trong dãy số Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT: Ôn lại kiến thức đã -Chấm 6 bài, nhận xét, ghi điểm. -Chữa bài (nếu HS làm sai). học 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. MT: Nhận biết các số có 4 chữ số( Trường hợp chữ số hàng đơn vị hàng chục, hàng trăm là 0). +Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên. + Nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số.. -GV ghi đề bài lên bảng. -GV treo bảng phụ. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. Chẳng hạn: Ở đầu dòng HS cần nêu: “Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị”, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. Tương tự như vậy, HS làm hết bảng theo nhóm 2 và đọc kết quả. *GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp).. Hoạt động 2: Thực hành (18/) MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Phương pháp: Thực hành, động não ĐD: Vở toán, thước. Bài 1: Cả lớp cùng làm miệng. 1 HS đoc, 1 HS trả lời. -GV yêu cầu HS làm bài 2, 3 / 95 SGK vào vở ô li. Bài 2: Hãy nghĩ và nêu cách làm: Viết số liến sau vào ô trống tiếp liền số đã biết. HS chia làm 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm điền số còn thiếu vào 1 phần. Bài 3: HS nêu đặc điểm từng dãy số rồi làm. +Các số trong dãy b có điểm gì giống nhau? +Các số trong dãy c có điểm gì giống nhau? -GV: các số này được gọi là các số tròn chục.. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Hoạt động 3: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài / Tổng kết (3 ) tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: MT: Củng cố các kiến làm bài 1, 2, 3, 4 / 7 VBT thức đã học. Tiết 2: Luyện từ và câu: NHÂN HÓA ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? YCCĐ: nhận biết được hiện tượng nhân hoá , các cách nhân hoá bài tập 1 , bài tập 2 . Ôn cách đặt câu và trả lơi câu hỏi khi nào ? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào ? trả lời được câu hỏi khi nào Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Rút kinh nghiệm. Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) Bài tập 1 & 2 MT: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. PP: Thực hành, động não, hỏi đáp ĐD: -Ba băng giấy viết nội dung của BT1. -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ ở BT2.. Hoạt động 2: (15/) Bài 3 & bài 4 Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -GV nhận xét bài kiểm tra HKI. -Đọc điểm cho HS nghe. Làm quen với biện pháp pháp nhận hoá. GV ghi đề bài a,Bài tập 1:-1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theodõiSGK -HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời 3 nhóm lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng :anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. Con đom Tính nết của Hoạt động của đom đóm được đom đóm đóm gọi bằng Anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ b,Bài tập 2: 2HS đọc nội dung của bài tập, lớp đọc thầm HS tự làm bài cá nhân vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ Tên các Các con vật Các con vật được tả con vật được gọi bằng như tả người Cò Bợ Chị Ru con: Ru hỡi ! Ru hời !/ bé tôi ơi. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm Bài tập 3:1 em đọc nội dung của bài, cả lớp lắng nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. MT: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? PP: Thực hành, hỏi đáp ĐD: Một băng giấy ghi kết quả của BT3.. Hoạt động 3: (4/) Củng cố, dặn dò:. -GV nhắc HS: Đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? -HS làm bài vào vở. Gọi HS lên chữa bài gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?, cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a, Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b, Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c,Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. -HS nhắc lại nội dung vừa học: 3 em. +Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Dấu phẩy.. Tiết 3: Thể dục: TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” Yêu Cầu : Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động. Hoạt động cụ thể. Hoạt động1: (5/) Phần khởi động: MT: HS khởi động các khớp PP: Thực hành, quan sát ĐD: Còi. -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 2 phút. -HS khởi động các khớp. -Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV: 2 phút. * Chơi trò chơi ”Chui qua hầm“: 1 phút.. Hoạt động 2: (25/) Phần cơ bản: MT: +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chơi trò chơi “Thỏ nhảy PP: Thực hành, trò chơi ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.. a,Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 15 phút. -Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 3 lần. -HS tiếp tục tập luyện theo từng tổ: 3 tổ. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em luyện tập. -Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên: 2 lần. b,Chơi trò chơi “Thỏ nhảy“: 9 phút. -HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và cúi gập thân. -GV tóm tắt cách chơi, hướng dẫn HS cách bật nhảy trước khi chơi. -GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi.. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Hoạt động 3: (5/) Phần kết thúc:. -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu: 2 phút. -GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút. -Giao nhiệm vụ về nhà: +Ôn các động tác RLTTCB đã học.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 : Toán Tiết 94: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiếp theo) YCCĐ: Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số .Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại . Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT:Ônlại kiến thức đã học -Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (13/) Tìm hiểu ví dụ MT: Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số Biết cách phân tích các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. PP: Thực hành, Quan sát, thuyết trình ĐD: Bảng phụ Hoạt động 2: Thực hành (18/) MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. PP: Thực hành, động não ĐD: Vở toán, thước. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. GV ghi đề bài lên bảng. *Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. -GV viết số: 5247. -HS đọc số trên và trả lời câu hỏi: Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? -Tương tự như ở lớp 2, HS suy nghĩ để tìm ra cách viết. GV theo dõi, nhận xét. -GV hướng dẫn HS cách viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 *Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn: 7070 = 7000 + 70 -Cả lớp cùng làm bảng con bài 1. -HS đọc nội dung bài và làm. -GV theo dõi, hướng dẫn các em làm đúng. - HS làm bài 2, 3, 4 / 96 SGK vào vở ô li. -HS tự làm bài, GV theo dõi, động viên các em làm. Bài 2: HS tự nêu nhiệm vụ của bài tập, rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: HS tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi nêu nhiệm vụ phải làm.a, 8555; b, 8550; c, 8500; Bài 4: HS trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số như thế nào? -HS suy nghĩ và viết tất cả các Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. Hoạt động 3: (3/) Tổng kết. số có 4 chữ số mà các chữ số của mỗi số đều giống nhau mà các em tìm được: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999. *Lưu ý: Nếu có tình huống có bạn viết là 0000, số này có phải là số có bốn chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau không? Số này bằng số nào? +Số này không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số của nó đều giống nhau. Số này bằng số 0. -HS làm xong, GV chấm và ghi điểm. -GV nhận xét tiết học. -Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 7 VBT. Tiết 2 : Chính tả (Nghe- Viết) TRẦN BÌNH TRỌNG. PHÂN BIỆT L/N, IÊT/ IẾC YCCĐ: Nghe viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng bài tập (2) a/b Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (20/) Hướng dẫn HS nghe viết: MT:Nghe viết chính xác bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu. PP: Hỏi đáp, động não, đàm thoại, quan sát ĐD: Bảng con. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -Cả lớp viết bảng con từ: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức. -GV theo dõi các em viết, nhận xét, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. -Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Trần bình Trọng.GV ghi đề bài lên bảng. *GV đọc 1 lần bài viết. -Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. -HS nắm nội dung bài viết: +Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? (“Ta thà làm ma nước nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”) +Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào?-HS nhận xét chính tả: +Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? (Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người). +Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? (Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc). -HS tập viết các từ khó vào vở nháp và phân tích chính tả một số từ. VD: +Trần Bình Trọng, nguyên, Nam, Bắc. +dụ dỗ: dỗ = d + ô + thanh ngã *GV đọc, HS viết bài vào vở. -HS viết xong, dò lại bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. vở. *GV chấm, chữa bài. / Hoạt động 2: (11 ) Bài tập 2: Lựa chọn Bài tập: -HS đọc nội dung: 1 em. Cả lớp chú ý lắng nghe. MT: Làm đúng các bài -GV cho HS làm bài 2b. HS đọc kĩ yêu cầu của bài. -Cả lớp làm bài vào vở. tập điền vào chỗ trống. PP: Thực hành, động -GV gắn 3 băng giấy lên bảng, HS thi đua nhau điền não, đàm thoại, quan sát kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải ĐD: VBT. -Bảng phụ đúng: Câu b: biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc viết những từ ngữ cần cặp da - phòng tiệc - đã biết. điền nội dung BT2b. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu Phân biệt s/x, uôt/uôc.. Tiết 3: Thể dục: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” YCCĐ: Thực hiện tậphợp hàng ngang nhanh , trật tự dóng hàng ngang thẳng Điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục . Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động. Hoạt động cụ thể. Hoạt động1: (5/) Phần khởi động: MT: HS khởi động các khớp PP: Thực hành, quan sát ĐD: Còi. -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học: 2 phút. -HS khởi động các khớp. -Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV: 2 phút. * Chơi trò chơi ”Chui qua hầm“: 1 phút.. Hoạt động 2: (25/) Phần cơ bản: MT: +Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chơi trò chơi “Thỏ nhảy PP: Thực hành, trò chơi ĐD: -Địa điểm: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị. a,Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 15 phút. -Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 3 lần. -HS tiếp tục tập luyện theo từng tổ: 3 tổ. GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các em luyện tập. -Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên: 2 lần. b,Chơi trò chơi “Thỏ nhảy“: 9 phút. -HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và cúi gập thân. -GV tóm tắt cách chơi, hướng dẫn HS cách bật. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. còi, kẻ sân cho trò chơi.. nhảy trước khi chơi. -GV điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi.. Hoạt động 3: (5/) Phần kết thúc:. -Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu: 2 phút. -GV cùng HS hệ thống và nhận xét giờ học: 2 phút. -Giao nhiệm vụ về nhà: +Ôn các động tác RLTTCB đã học.. Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội: BÀI 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T3). I YCCĐ: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi . Thực hiện đại tiện tiểu tiện đúng nơiquy định II Kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm ,cam kết thực hiện các hành vi đúng,phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường .Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường . Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) Quan sát tranh MT: Biết được những hành vi đúng và những hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. PP: Đàm thoại, thực hành ĐD: Vở nháp. Hoạt động 2: (16/) Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -GV ghi đề lên bảng. Vài HS đọc lại Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành nhiều nhóm: nhóm 4. -Các nhóm quan sát các hình 1, 2 trong SGK trang 72 để trả lời các câu hỏi sau: +Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong tranh. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 3: HS thảo luận các câu hỏi trong SGK: Trong nướcthải có gì gâyhạichosức khoẻcủacon người? +Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,...cần cho chảy ra đâu? GV kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh….. Cách tiến hành: Bước 1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. MT: Giải thích được tại sao phải khai thác nước thải. PP: Thực hành, động não, đàm thoại, quan sát ĐD: -Các hình trong SGK trang 72, 73. Bảng phụ. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn dò:. Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK theo nhóm và TLCH: +Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? Bước 3: Các nhóm trình bày, nhóm còn lại bổ sung. c,GV kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. -GV nhận xét tiết học. -GV giao nhiệm vụ: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: xã hội.. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tiết1 : Toán: SỐ 10000 - LUYỆN TẬP YCCĐ: biết số 10000 ( mườ nghìn hoặc một vạn ) . Biết về các số tròn nghìn , tròn trăm , tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số . Các hoạt động dạy chủ yếu: Các hoạt động Các hoạt động chủ yếu / 1.Bài cũ: (5 ) -GV kiểm tra vở BT ở nhà của cả lớp. MT: Ôn lại kiến thức đã -Chấm 5 bài, nhận xét, ghi điểm. -Chữa bài (nếu HS làm sai). học 2.Bài mới: GV ghi đề bài lên bảng. HS đọc lại đề / Giới thiệu bài (1 ) -GV lệnh HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 đồng thời / Hoạt động 1: (13 ) gắn lên bảng 8 tấm bìa như thế.H: Có mấy nghìn? Tìm hiểu ví dụ: Giới thiệu -> Ghi sô : 8000 HS đọc: tám nghìn. số 10000: GV cho HS lấy tiếp thêm một tấm bìa có ghi 1000 MT: Nhận biết số 10000( xếp tiếp vào 8 nhóm tấm bìa. Trả lời câu hỏi: “Tám hoặc một vạn). nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn? ” HS + Củng cố về các số tròn viết số và đọc: 9000. chục tròn trăm, tròn nghìn +Giáo viên cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi và thứ tự các số có 4 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa. TLCH: chữ số. “Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn ? ” PP: Thực hành, Quan sát, GV: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mười thuyết trình nghìn. Dể biểu diễn số mười nghìn ta viết số: ĐD: Bảng phụ 10000. Đọc: “mười nghìn”: Nhiều em đọc, cả lớp đọc thầm. GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay GV giới thiệu: Số 10000 đọc là mười nghìn hay mộtvạn. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. -GV hỏi: Số 10000 gồm mấy chữ số 1 và mấy chữ số 0? Hoạt động 2: -Cả lớp cùng làm miệng bài 1. 2 HS đọc nội dung / Thực hành (18 ) bài, MT: Vận dụng kiến thức H: Em có nhận xét gì về các chữ số của các số tròn đã học để làm bài tập. nghìn này? Em hiểu như thế nào là các số tròn Phương pháp: Thực hành, nghìn? -Cả lớp đọc các số tròn nghìn: đồng thanh. động não ĐD: Vở toán, thước Bài 3: Các số tròn chục, tương tự với bài 1, 2. -GV yêu cầu HS làm bài 4, 5, 6 / 97 SGK vào vở ô li. -HS suy nghĩ và tự làm bài. Bài 5: HS nêu từng số rồi viết số liền trước, số liền sau. H: Muốn tìm số liền trước của một số thì ta làm thế nào?Muốn tìm số liền sau của một số thì ta làm thế nào? Bài 6: HS phải quan sát tia số và xác định tia số này bắt đầu từ đâu đến đâu? Các số được biểu diễn trong tia số này là những số như thế nào? Hoạt động 3: Tổng kết -GV nhận xét tiết học .-Giao nhiệm vụ: về nhà làm bài 1, 2, 3, 4 / 8 vào (3/) VBT.. Tiết 2 : Tập làm văn NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG YCCĐ: Nghe kể lại được câu chuyện chàng trai làng PHÙ ỦNG . Viét lại câu trả lời cho câu b hoặc c Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (15/) MT: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. PP: Kể chuyện, hỏi đáp. ĐD: Tranh minh hoạ Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -Nhận xét bài viết trước của HS. Trong học kì II này các em được tiếp tục rèn kĩ năng nghe và kể một số câu chuyện trong một số giờ Tập làm văn. -Các em còn được tập điều khiển một số buổi họp tổ, họp lớp; tập viết một đoạn thư, ghi chép sổ tay; thuật lại nội dung một số quảng cáo hoặc tin tức; viết đoạn văn kể và tả hợp chủ điểm.GV ghi đề bài lên bảng. Bài tập 1: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. truyện chàng trai làng phù ủng. -Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để HS kể chuyện. -Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320) Vở nháp. -HS nghe GV kể chuyện. -HS đọc nội dung của bài: 2 em, cả lớp đọc thầm theo bạn. -GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). -HS đọc 3 câu hỏi gợi ý và quan sát tranh minh hoạ. -GV kể chuyện: 3 lần. Hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? (Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.) +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sai Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -HS tập kể: kể theo nhóm, thi kể. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét cách kể của mỗi HS và từng nhóm. / Hoạt động 2: (16 ) Bài tập 2: 2 HS đọc nội dung: Cả lớp chú ý lắng MT: Viết lại câu trả lời nghe. -HS làm bài cá nhân, cần trả lời rõ ràng, đầy đủ, cho câu hỏi (b) hoặc (c). PP: Thực hành, đàm thoại, thành câu. quan sát -HS xung phong đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận ĐD: VBT xét, chấm điểm. Hoạt động 3: (3/) Củng cố, dặn do. -GV nhận xét tiết học.-GV giao nhiệm vụ: +Về hoàn thành bài viết. +Chuẩn bị bài sau: Báo cáo hoạt động.. Tiết 3 : Tập viết: ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo) I YCCĐ: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dòng chữ nh) , R,L(1 dòng ) Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng Nhớ sông lô … II Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (5/) MT: Ôn tập kiến thức cũ. Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. -GV kiểm tra HS viết bài ở nhà: chấm 5 bài, nhận xét. -Cả lớp viết bảng con: -GV theo dõi các em viết, nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 3. Trường tiểu học Cốc Ri – Đàm Thuỷ -Trùng Khánh – Cao Bằng. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1/) Hoạt động 1: (11/) Hướng dẫn HS viết trên bảng con MT: Củng cố cách viết chữ hoa N. PP: Thực hành, Quan sát ĐD: -Mẫu chữ viết hoa Nh, R, L, C, H -Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ Tố Hữu viết trên dòng kẻ ô li. Bảng con. Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Nh. GV ghi tên bài lên bảng. a,Luyện viết chữ hoa: -HS tìm các chữ hoa có trong bài: Nh, R, L, C, H. -GV gắn chữ hoa Nh lên bảng; HS quan sát mẫu chữ và nêu cách viết, -GV viết mẫu: -HS tập viết chữ trên bảng con, GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. b,Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng. -GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP.Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi để tìm đường cứu nước. -HS tập viết trên bảng con c,Luyện viết câu ứng dụng: -HS đọc câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. -HS hiểu: Ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của nhân dân ta. -HS tập viết trên bảng con các chữ: Ràng, Nhị Hà. / Hoạt động 2: (20 ) -HS viết vào vở TV (Phần yêu cầu viết ở lớp ) HS viết vào vở TV -HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn cho những em MT: Viết tên riêng và câu viết chưa đúng . ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ -GV chấm nhanh 5-7 bài. PP: Thực hành, Luyện -Nêu nhận xét, cả lớp rút kinh nghiệm. theo mẫuĐD: VTV Hoạt động 3: (3/) -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết Củng cố, dặn dò: đúng, đẹp. -GV giao bài về nhà: +HTL câu ứng dụng. +Luyện viết thêm phần ở nhà.. Tiế t4 : Thủ công: KIỂM TRA CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN. Yêu Cầu:Biết cách kẻ cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng có nét đối xứng Các hoạt động dạy học chủ yếu Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: (2/) -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Nhận xét Người soạn : Hoàng Đoàn Thụ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×