Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lịch sử 7 theo từng chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI I. Sự hình thành và phát triểncủa xã hội phong kiến ở châu âu ( thời sơ - trung kì ) 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu -TK V người Giéc man xâm chiếm tiêu diệt đế quốc Rô-ma -Thành lập vương quốc mới sau phát triển thành vương quốc Anh ,Pháp, Tâyban nha,ý… - Chiếm ruộng đất chia cho tướng lĩnh quân sự quý tộc -Phong các tước vị cao ,thấp -XH có 2 giai cấp : + Lãnh chúa: giàu , có quyền thế + Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa 2. Lãnh địa phong kiến - Lãnh địa PK là vùng đất rộnglớn do lãnh chúa chiếm đoạt và XD -Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ có quyền sở hữu tối cao ruông đất ,đặt tô thuế ,đặt pháp luật thống trị nông nô - như một ông vua -Nông nô : nộp tô thuế nặng nề sống phụ thuộc ,khổ cực nghèo đói – nổi dậy đấu tranh - Kinh tế lãnh địa : KT nông nghiệp đóng kín tự cung tự cấp 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại - Cuối TKXI hàng thủ công SX nhiều – trao đổi buôn bán -> ra đời thị trấn -> thành phố -> gọi thành thị trung đại - Cư dân thành thị : thợ thủ công, thương nhân - Thành thị ra đời thúc đẩy PK châu Âu phát triển. II. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu âu 1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lí a.Nguyên nhân - Do SX phát triển - Cần nguyên liệu - Cần thị trường b.Các cuộc phát kiến địa lí - 1487: Đi- a- xơ vùng qua cực Nam Châu Phi Châu Âu - 1498: Va- xcô- đơ- ga- ma: Đến ấn Độ - 1492: Cô- Lôm- Bô: Tìm ra Châu Mĩ - 1519 – 1522: Ma- gien- lan vòng quanh trái đất c.Kết quả - Tìm ra những con đường mới, vùng đất mới những tộc người mới - Đem lại cho giai cấp TS Châu Âu những món lợi khổng lồ - Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước C. Âu 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d. ý nghĩa - Là cuộc CM về giao thông và tri thức - Thúc đẩy thương nghiệp C. Âu phát triển 2/ Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu - Quá trình tích luỹ TB nguyên thủy được hình thành: Tạo vốn và người làm thuê - Về KT: Hình thức kinh doanh TB ra đời: Đó là “công trường thủ công” Về XH: Các giai cấp mới được hình thành: - Giai cấp VS - Giai cấp TS Chính trị: GCTS >< quý tộc PK => Quan hệ SX TBCN được hình thành ngay trong lòng XHPK III. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu. kì trung đại ở châu âu 1/ Phong trào văn hóa Phục Hưng Thế kỉ XIV- XVIII * Nguyên nhân: GCTS có thế lực KT nhưng không có địa vị XH họ đấu tranh giành địa vị XH-> Phong trào Phục Hưng Nội dung tư tưởng: - Phê phán giáo hội và XHPK - Đề cao giá trị con người Kết quả: - Là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển cao hơn của VH C.Âu, VH nhân loại * ý nghĩa 2/ Phong trào cải cách tôn giáo * Nguyên nhân: - Giáo hội bóc lột ND - Cản trở sự phát triển của GCTS * Nội dung - Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội - Bãi bỏ lễ nghi phiền toái - Đòi quay về với giáo lí Ki- tô nguyên thủy * Kết quả - Châm ngòi, thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa ND - Tôn giáo bị phân hoá thành 2 phái: +, Đạo tin lành +, Ki tô giáo * ý nghĩa ? Có người cho rằng phủ nhận vai trò của giáo hội là phủ nhận vai trò của thế lực PK, đúng hay sai? Vì sao? Đúng :. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vai trò của PTVHPH lên án nghiêm khắc giáo hội, thiên chúa tấn công vào trật tự XHPK đề cao giá trị chân chính của con người - Thực chất PTVHPH là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của GCTS với GCPK đã suy tàn nó có vai trò tích cực trong việc phát động chống lại chế độ cũ - Các tư tưởng tôn giáo không tách rời tư tưởng cải cách XH và tư tưởng nhân văn thời VHPH. Nó tấn công trực tiếp vào giáo hội, thiên chúa giáo và CĐPK, nó châm ngòi cho cuộc đấu tranh bùng nổ chiến tranh ND. IV. Trung quốc thời phong kiến 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc - 2000 năm TCN TQ xây dựng 1 nhà nước đầu tiên - Thời Xuân Thu- Chiến Quốc * Những biến đổi trong XH - Giai cấp địa chủ xuất hiện - ND bị phân hoá: ND tá điền => Dẫn đến quan hệ SX hình thành 2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần Hán a. Thời Tần Chính sách đối nội - Tổ chức bộ máy nhà nước: Chia đất nước thành quận huyện, cử quan lại cai trị - Ban hành chế độ đi lường, thống nhất tiền tệ - Bắt ND đi lao dịch Chính sách đối ngoại - Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ b. Thời Hán Chính sách đối nội: - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần - Giảm tô thuế, sưu dịch - Khuyến khích ND làm ruộng phát triển SX => KT phát triển, XH ổn định thế nước vững mạnh Chính sách đối ngoại: - Chiến tranh xâm lược mở rộng lãnh thổ 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời nhà Đường (12’) a. Chính sách đối nội - Củng cố hoàn thiện bộ máy nhà nước từ TW đến địa phương - Mở khoa thi chọn nhân tài - Giảm tô thuế, chia ruộng cho dân => KT phát triển, đất nước phồn vinh b. Chính sách đối ngoại - Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi => TQ trở thành 1 quốc gia PK cường thịnh nhất C. á 1. XHPKTQ được hình thành ntn? 2. Sự thịnh vượng của TQ biểu hiện ở những mặt nào dưới thời Đường? 3. Làm bài tập trong vở BT lịch sử 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4/ Trung Quốc thời Tống, Nguyên c. Thời Tống - Miễn giảm thuế, sưu dịch - Mở mang các công trình thuỷ lợi - Phát triển thủ CN: Mỏ, luyện kim, dệt, vũ khí - Có nhiều phát minh: La bàn, in, thuốc súng, … => Đời sống ND được ổn định d. Thời Nguyê - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán - NDTQnổi dậy đấu tranh chống ách thống trị của nhà Nguyên. 5/ Trung Quốc thời Minh, Thanh Thay đổi chính sách chính trị - 1368 nhà Minh thành lập - Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh - Quân Mãn Thanh kéo xuống chiếm TQ lập nhà Thanh Biến đổi trong XH thời cuối Minh Thanh - XHPK lâm vào tình trạng suy thái, vua quan sa đoạ - ND đói khổ Biến đổi về KT - Mầm mống KTTBCN xuất hiện - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng 6/ Văn hóa, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời PK c. Văn hoá Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực - Tư tưởng: Nho giáo - Văn học, sử học rất phát triển NT: Hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc, .. đạt trình độ cao. d. Khoa học, kĩ thuật Có nhiều phát minh quan trọng đóng góp lớn cho nhân loại - Giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng, luyện sắt, khai mỏ, khí đốt, - Sự khác nhau trong chính sách cai tri của nhà Tống ?vì sao có sự khác nhau đó ? - Những mầmmống kinh tế TBCN dưới thời Minh Thanh? - Những thành tựu về văn hoá ,khoa học kĩ thuật dưới thời Minh – thanh. V. Ấn Độ thời phong kiến 1/Những trang sử đầu tiên - Khoảng 2500 năm TCN đã xuất hiện những thành thị của người ấn -Trên lưu vực sông Hằng miền Đông ấn - Những thành thị của tiểu vương quốc này liên kết với nhau thành một nước rộng lớn 2/ Ấn Độ thời phong kiến - Vương triều Giúp-ta là thời kì thống nhất,phục hưng phát triển cả về kinh tế,XH,văn hoá - Vương triều hồi giáo Đê-li các quý tộc hồi Giáo chiếm đoạt ruộng đất,thi hành cấm đoán Đạo Hin-Đu-> mâu thuẫn dân tộc căng thẳng 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vương triều ấn Độ Mô-Gôn xoá bỏ kì thị tôn giáo thủ tiêu đăc quyền hồi giáo khôi phục kinh tế và phát triển XH ấn Độ 3/ Văn hoá ấn Độ -Chữ Phạn được hình thành như từ năm 1500 năm TCN - Các bộ kinh khổng lồ :Kinh Vê-đa của đạo Bà-la-môn và đạo Hin-đu,Đạo Phật - Văn học phát triển,giáo lí,chính luận,luật pháp,sử thi kịch thơ -Nghệ thuật kiến trúc Hin-đu,kiến trúc phật giáo Quá trình hinh thành đất nước ấn Độ qua các vương triều Nền văn hoá ấn Độ phát triển rực rỡ với các TP văn học nổi tiếng VI. Các quốc gia phong kiến đông nam á 1/ sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông nam á - Là khu vực rộng gồm 11nước - Có những nét chung về điều kiện tự nhiên đó là chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa tạo nên hai mùa rõ rệt : mùa khô mát lạnh; màu mưa : nóng -Trồng lúa và cây ăn quả - Hình thành trong khoảng 10 TK đầu 2/ sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam á -Vào khoảng nửa sau TKX -> đầu TK XVIII + In-đô-nê-xi-a ( 1213-1527) + Đại Việt,Chăm Pa, Căm –Pu-Chia + Mi-an-ma TK XI + Su Khô Thay (Thái Lan) TKXIII + Lạn Xạng ( Lào ) TK XIV - Từ giữa TK XVIII hầu hết các quốc gia Đông Nam á ( Trừ Thái Lan) đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân Đông Nam á gồm 11 nước, có nét chung về điều kiện tự nhiên chịu ảnh hưởng gió mùa tạo nên hai mùa rõ rệt : mùa khô mát, lạnh, mùa mưa: nóng chủ yếu là trồng cây ăn quả Các nước Đông Nam á được hình thành và phát triển bắt đầu từ khoảng thời gian gần TK V -> TKXVIII 3/ vương quốc Căm-pu- chia a , Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI,thời tiền sử b , Từ thế kỉ VI -đến TK IX nước Chân Lạp tiếp xúc văn hoá ấn Độ khắc chữ Phạn c , Từ thế kỉ IX –TK XV thời kì Ăng Co -Sản xuất nông nghiệp phát triển -Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo -Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực d , Từ thế kỉ XV -1863 thời kì suy yếu 4/ Vương quốc lào -Trước TK XIII : Người Lào Thơng chủ nhân của những chiếc chum đã - Sau TK XIII : người Thái di cư -> Lào Lùm - 1353 nước lạn Xạng được thành lập 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - TK XV – XVII thời kì thịnh vượng +Đối nội : .Chia đất nước để cai trị .Xây dựng quân đội vững mạnh +Đối ngoại: . Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng . Kiên quyết chống quân xâm lược - Thế kỉ XVIII – XIX suy yếu Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Căm-pu- chia Lào: 0 XIII 1935 XV XVIII XIX TCN Lào Thơng Người Thái Lạn Xạng Thịnh vượng Suy yếu Căm-pu-chia : 0. I. VI. XIX. XV. Nước Phù Nam Chân Lạp. ăng Co. 1863 Suy yếu. VII. Những nét chung về xã hội phong kiến 1/ Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến - Xã hội phong kiến phương Đông hình thành sớm phát triển chậm, suy vong kéo dài - Xã hội phong kiến châu Âu: hình thành muộn hơn kết thúc sớm hơn so với XHPK phương Đông -> Chế độ tư bản hình thành 2/ cơ sở kinh tế- xã hội của xã hội phong kiến - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp - Địa chủ- Nông dân ( phương Đông ) - Lãnh chúa- nông nô ( châu Âu) - Phương thức bóc lột: địa tô 3/ nhà nước phong kiến - Chế độ nhà nước: Vua đứng đầu => Chế độ quân chủ - Chế độ quân chủ phương Đông và châu Âu có sự khác biệt + Mức độ + Thời gian Lập bảng so sánh chế độ PK phương Đông và châu Âu Chế độ PK. Thời gian hình thành Phong kiến Hình thành sớm , phương Đông phát triển chậm , suy vongkéo dài Hình thành muộn. Cơ sở kinh tế-xã hội Nông nghiệp ; Địa chủ- Nông dân Nông nghiệp ; 6 Lop7.net. Nhà nước Thể chế nhà nước: vua đứng đầu -> chế độ quân chủ Thể chế nhà nước:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phong kiến châu Âu. hơn, kết thúc sớm Lãnh chúa- nông hơn với phương nô Đông -> CNTB hình thành. Vua đứng đầu -> chế độ quân chủ. LÀM BÀI TẬP Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước mà em cho là đúng nhất: A. Chế độ phong kiến phương Đông được xác lập sớm hơn phương Tây. B. Chế độ phong kiến phương Tây phát triển nhanh hơn phương Đông. C. Chế độ phong kiến phương Đông kéo dài hơn phương Tây. D. Tất cả các ý trên là đúng. Câu 2: Điền tiếp vào chỗ…………………………trong các câu sau: A. Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến…………………………….. B. Phương thức bóc lột………………………………….. C. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở phương Tây………………… D. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kién ở phương Đông………………. Câu 3: a. Thế nào là chế độ quân chủ? ……………………………….. b. ở Châu Âu nhà nước quân chủ hình thành khoảng thời gian nào? Câu 4: Nêu tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của vương quốc Cam-pu-chia đến giữa thế kỉ XIX. Đáp án + biểu điểm: Câu 1: ý (D)- 1 diểm. Câu 2: a. Nông nghiệp. c. Địa chủ- nông dân lĩnh canh. b. Địa tô. d. Lãnh cchúa- nông nô. 2 điểm. Câu 3: a. Vua đứng đầu. b. Thế kỉ V-X 1 điểm. Câu 4: (6 điểm). Thời tiền sử, trên đất Cam-pu-chia đã hình thành tộc người Khơ- me. Đến thế kỉVI, vương quốc của người Khơ- me được ra đời gọi là Chân Lạp.Thời kì phát triển kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV- còn gọi là thời kì Ăng- co. Sau đó bước vào thời kì suy yếu kéo dài tới khi thực dân Pháp xâm lược năm 1863. Tổng:10 điểm. Bài tập1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trước câu trả lời đúng. Nhà nước cổ đại ấn độ ra đời bên các dòng sông lớn như: Sông hằng, sông ấn vì : A. ở bên các dòng sông có đất đai màu mỡ để trồng trọt. B. Gần các con sông để có nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. C.Tiện lợi cho việc sử dụng thuyền bè vận chuyển, đi lại trên sông. D.Tất cả các câu trên đều đúng. (Đáp án : D). Trong chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông cổ, theo em thủ đoạn nào sau đây là nguy hiểm nhất? 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Chiếm đoạt ruộng đất B. Chia rẽ dân tộc, tôn giáo. C. Cấm đạo Hin đu, thực hiện đặc quyền của đạo hồi D. Cả3 thủ đoạn trên. (Đáp án: D) Ăng co là thời kì phát triển cao nhất của chế độ phong ki Cam pu chia vì: A. Sản xuất nông nghiệp phát triển. B. Thủ công, thương nghiệp cũng phát triển mạnh. C. Lãnh thổ được mở rộng, nhất là về phía đông. D. Kinh đô được xây dựng với nhiều đền tháp đồ sộ, độc đáo. (Đáp án: A,C,D). Bài tập 2: Bằng cách gạch nối. Hãy ghép đúng tên gọi các quốc gia phong kiến với tên gọi ngày nay. Pa- gan. Thái Lan. Su- khô- thay. Mi an ma. Lạn xạng. Việt Nam. Đại Việt. Lào. Bằng cách nối các kí hiệu, hãy ghép đúng thời kì phát triển thịnh vượng đúng với mỗi quốc gia phong kiến Đông Nam á. A. Vương triều Mô- giô- pa- hít. B. Vương quốc Pa gan. C. Thời kì Ăng co. D. Vương quốc Su khô thay. E. In đô nê xi a. F. Cam pu chia. G. Mi an ma. H. Thái lan. (Đáp án: A- E; B- F; C- G; D- H). Bài tập 3: Chọn các từ sau đây điền vào chỗ…trong các câu sau, sao cho đúng với xã hội phong kiến phương đông và châu âu. Phương đông, châu âu, chế độ phong kiến. a. Chế độ phong kiến…………………được xác lập sớm hơn ở châu âu. b. Chế độ phong kiến ………………...phát triển nhanh hơn ở phương đông. c…………………….. ở phương đông kéo dài hơn ở châu âu. (Đáp án: a.- phương đông; b. châu âu; c. Chế độ phong kiến). Bài tập 4: Học sinh thực hiện theo đơn vị nhóm < - 3’. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Điền tiếp vào chỗ… trong các câu sau, để hoàn thành những nội dung về xã hội phong kiến. a. Nhà nước phong kiến phương đông và châu âu tuy tính chất có # nhau nhưng đều có tên gọi chung là:…………………………………. b. Nếu chia theo đơn vị xã hội thì chế độ phong kiến cả phương đông và châu âu đều có hai giai cấp cơ bản là: Giai cấp thống trị:………………………. Giai cấp bị trị:…………………………... (Đáp án: a- Chế độ quân chủ. b. Địa chủ- Lãnh chúa; Nông dân lĩnh canh- Nông nô.. CHUYÊN ĐỀ 2: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - TIỀN LÊ THẾ KỈ X I. Nước ta buổi đầu độc lập 1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua Đóng đô ở Cổ Loa Bỏ bộ máy cai trị cũ của họ Khúc -> thiết lập bộ máy chính quyền mới. Bộ máy nhà nước - Vua đứng đầu triều đình - Đặt các chức quan: Văn, võ - Cử tướng có công giữ các châu. Vua. Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu Đất nước bình yên 2/ Tình hình chính trị dưới thời Ngô - 944: Ngô Quyền mất -> Dương Tam Kha cướp ngôi -> triều đình lục đục -> các phe phái nổi dậy khắp nơi 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha -> mâu thuẫn nội bộ 965: Ngô Xương Văn chết -> loạn 12 sứ quân => Đất nước bị chia cắt loạn lạc 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3/ Đinh bộ lĩnh thống nhất đất nước Tình hình đất nước: - Đất nước chia cắt loạn lạc - Nhà Tống có âm mưu xâm lược Quá trình thống nhất: - ĐBL lập căn cứ ở Hoa Lư (Ninh Bình) - Liên kết với sứ quân Trần Lãm - Đánh bại các sứ quân - Cuối 967 đất nước thống nhất. ? Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của NQ trong việc XD đất nước H- Xưng vương, chọn đất đóng đô, bỏ bộ máy cai trị cũ của họ Khúc, thiết lập bộ máy chính quyền mới, cử người tâm phúc coi giữ nơi quan trọng. ? Tại sao lại xảy ra loạn 12 xứ quân? H- Dương Tam Kha không vì nghĩa lớn, mưu lợi riêng, nhân khi các con của NQ còn nhỏ đã chiếm ngôi. Các quan lại trong triều đình địa phương phản đối. Sau khi nhà Ngô giành lại được ngôi báu, uy tín của triều đình đã giảm sút, hệ thống cai trị thiếu chặt chẽ, quan hệ TW, địa phương lỏng lẻo, các thế lực chống đối trong nước nổi dậy. ? Em hãy trình bày công lao của NQ và ĐBL đối với nước ta trong buổi đầu độc lập? H- NQ đặt nền móng XD chính quyền độc lập. - ĐBL: Chấm dứt “loạn 12 sứ quân”, thống nhất quốc gia.. II. Nước đại cồ việt thời đinh- tiền lê 1/ Tình hình chính trị, quân sự a Nhà Đinh xây dựng đất nước - 968 ĐBL lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng) - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình) - 970 đặt niên hiệu là Thái Bình, quan hệ hoà hảo với Nhà Tống - Phong vương cho các con - Cắt cử quan lại giữ những chức vụ chủ chốt - XD cung điện, đúc tiền - Xử phạt nghiêm với kẻ phạm tội (Đề ra các hình phạt) b/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê * Sự thành lập - 979 ĐTH bị giết -> nội bộ lục đục Nhà Tống âm mưu xâm lược => Lê Hoàn được suy tôn làm vua -> Nhà Lê thành lập -> đổi niên hiệu Thiên Phúc. * Tổ chức chính quyền TW: Vua đứng đầu Dưới vua có quan văn võ Giúp vua có Thái sư, đại sư Đơn vị hành chính: - Cả nước chia 10 lộ 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dưới lộ: Phủ, Châu Vua. Đại sư. Thái sư. Quan văn. Quan võ. Đơn vị hành chính: 10 lộ Phủ. Châu. Quân đội gồm 10 đạo: 2 bộ phận: Cấm quân Quân địa phương. c/ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn e. Hoàn cảnh lịch sử Cuối 979 nhà Đinh rối loạn -> Quân Tống xâm lược f. Diễn biến Quân địch: Đầu 981, tiến theo 2 đường Thuỷ- bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy. Ta: - Chặn quân thuỷ ở sông BĐ - Tiêu diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc thắng lợi. * ý nghĩa: - Khẳng định quyền làm chủ đất nước - Đánh bại âm mưu XL của kẻ thù - Thể hiện yư chí quyết tâm chống ngoại xâm của DT ta - Giữ vững nền độc lập - Củng cố lòng tin ở sức mạnh và tiền đồ của DT G: Kể thêm: - Quan hệ với nhà Tống sau chiến tranh bắt đầu hoà hoãn tốt đẹp - Năm 982- 983 LH sai sứ sang Tống càu phong đặt quan hệ hoà hiếu - 986 nhà Tống phong LH làm tĩnh hải quân tiết độ sứ, An Nam đô hộ, Kinh triệu quận hầu. LH nhân đó trao trả nhà Tống 2 tên tướng: Quách Quân Biện- Triệu Phụng Huân - 987 nhà Tống cử Quốc Tử Giám bác sĩ là Lí Giác sang sứ nước ta với ý thức DT không chịu thua kém nước ngoài LH cử 1 nhà sư giỏi: Đỗ Thuận 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đóng giả làm giang lệnh chèo đò sang đón sứ. Ra giữa sông Lí Giác nhìn thấy đôi ngỗng đang bơi bèn ứng khẩu ngâm 2 câu thơ: “Ngỗng kia ngỗng 1 đôi; Ngửa mặt nhìn chân trời” Đỗ Thuận bình tĩnh vừa chèo đò vừa đọc tiếp: “Lông trắng phô nước biếc; Rẽ sóng chèo hồng bơi” Lí Giác vừa ngạc nhiên vừa khâm phục từ đó luôn tỏ ra kính nể triều Lê. => Năm 990 sứ nhà Tống là Tống Cảo sang nước ta phong thêm cho LH 2 chữ “đặc tiến” LH đã dàn thuyền trên sông để đón. Sau đó lên bộ cùng sứ thần đi ngựa về cung. Đến điện Minh đức LH nhận sắc phong nhưng không lạy lấy cớ là đánh giặc bị ngã ngựa đau chân. Trong tiệc thiết đãi LH lại nói với Tống Cảo về tâu với vua Tống: Từ sau khi có quốc thư thì cho giao nhận ngay ở đầu địa giới không phiền phải đến tận kinh đô nữa => vua Tống chấp nhận. 2/ Sự phát triển kinh tế, văn hoá a/ Bước đầu XD nền kinh tế tự chủ * Nông nghiệp: Chia ruộng đất cho nông dân cày cấy Khuyến khích nhân dân khai khẩn đất hoang Đào kênh ngòi (chú trọng thuỷ lợi) => Nông nghiệp ổn định và phát triển * Thủ công nghiệp Lập nhiều xưởng mới - Nghề thủ công cổ truyền phát triển * Thương nghiệp - Trung tâm buôn bán, chợ, … được hình thành - Buôn bán với nước ngoài phát triển b/ Đời sống xã hội và văn hóa * Xã hội Có 2 giai cấp: - Thống trị: Vua, quan văn, quan võ, nhà sư - Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ, nô tì.. Giai cấp thống trị Thứ sử các châu. Vua. Quan văn. Quan võ vâ. Nhà sư. 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giai cấp bị trị. ND. Thợ TC. T.nhân. n. địa chủ. Nô tì * Văn hóa - GD chưa phát triển - Đạo phật được truyền bá rộng rãi. - Chùa chiền được XD nhiều nhà sự được coi trọng - Các loại hình VH dân gian khá phát triển. Nguyên nhân nào làm cho nền KT thời Đinh- Tiền Lê phát triển? - Đời sống XH và VH nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì? - Làm BT trong vở LS. CHUYÊN ĐỀ 3 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÍ (THẾ KỈ XI- XII) I. Nhà lí đẩy mạnh công cuộc Xd đất nước 1/ Sự thành lập nhà Lí - 1009 Lê Long Đĩnh mất Lí Công Uẩn được suy tôn lên làm vua => nhà Lí thành lập 1010 dời đô về Đại La (HN) lấy tên là Thăng Long 1054 đổi tên nước là Đại Việt XD bộ máy nhà nước mới * Chính quyền TW Vua, quan cận thÇn. Các quan võ. Các quan văn * Chính quyền địa phương: Lộ, Phủ. Huyện 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hương, xã. Hương, xã. 2/ Luật pháp và quân đội * Luật pháp: - 1042: ban hành bộ hình thư - Tác dụng: ổn định trật tự XH và bảo vệ quyền lợi của nhà nước PK * Quân đội: Gồm 2 bộ phận - Cấm quân - Quân địa phương Chính sách “ngụ binh u nông” Lực lượng: Gồm binh chủng - Quân bộ - Quân thuỷ - kị binh - Tượng binh Vũ khí: Giáo, mác, dao kiếm, máy bắn đá. ý thức đoàn kết DT và quan hệ bang giao với nước ngoài mở rộng. ? Điền sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà Lí ở TW và địa phương. ? Nhà Lí làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ? Bài tập Sắp xếp các sự kiện LS: Niên đại LS: 1009, 1010, 1054 ? Làm bài tập trong vở BT. II. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược tống(1075- 1077) 1/ Giai đoạn thứ nhất (1075) a/ Nhà Tống âm mưu XL nước ta - Nhà Tống gặp khó khăn chồng chất => Muốn dùng chiến tranh để giải quết khủng hoảng - Thực hiện mưu đồ bành trướng Tìm mọi cách quấy rối Đại Việt => Xấu xa, tàn bạo, thâm độc b/ Nhà Lí chủ động tiến công để phòng vệ *Chuẩn bị - Cử LTK làm tổng chỉ huy - ổn định nội bộ - Tuyển mộ quân sĩ, luyện tập, canh phòng - Dẹp yên biên giới. - Chủ trương đem quân tấn công trước để tự vệ (chặn bước tiến của giặc) -> Chủ động bình tĩnh quyết tâm bảo vệ đất nước. * Diễn biến - 10- 1075 LTK- Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân thuỷ- bộ tấn công vào đất Tống 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Quân bộ do Thân Cảnh Phúc, Tông Đản chỉ huy đánh Ung Châu (Quảng Tây) - Quân thuỷ do LTK chỉ huy đánh: Châu Khâm, Châu Liêm (Quảng Đông) -> Đánh lên Ung Châu * Kết quả - Sau 42 ngày đêm quân ta làm chủ được thành Ung Châu. Tướng giặc tự tử. *ý nghĩa - Đánh 1 đòn phủ đầu, làm hoang mang quân Tống đẩy chúng vào thế bị động - Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công XL của nhà Tống vào nước ta 1. Em hãy trình bày lại âm mưu XL của nhà Tống với Đại Việt? 2. Vua tôi nhà Lí đã làm gì trước âm mưu XL Đại Việt của nhà Tống Bài tập: Có nhiều ý kiến khác nhau về cuộc kháng chiến trên đất Tống đánh dấu đúng - Tấn công sang đất Tống là đi XL - Tấn công là sớm quá vội vàng - Tấn công là để phòng vệ chính đáng Tại sao em lại chọn câu đó 1/ Giai đoạn thứ hai (1076- 1077) a/ Kháng chiến bùng nổ * Quân ta - DT ít người cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng gần biên giới - Thuỷ binh: Đóng ở Đông Kinh do Lí Kế Nguyên chỉ huy -> Chặn thuỷ binh địch - Bộ binh: LTK chỉ huy đóng ở chiến tuyến sông Như Nguyệt. * Quân địch - Cuối 1076, 19 vạn quân Tống 1 vạn ngựa chiến, 20 vạn dân phu do Q. Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy. 1 đạo quân thuỷ do Hoà Mầu theo đường biển => kéo vào nước ta. 1- 1077 quân Tống tiến đánh nước ta, quân ta đánh cản quân địch nhiều trận nhỏ - Lí Kế Nguyên đánh 10 trậnliên tiếp ngăn bước tiến đạo quân thuỷ của địch b/ Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt * Diễn biến - Q. Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta -> bị quân ta phản công quyết liệt -> đẩy lùi - Cuối xuân1077 LTK cho quân vượt sông đánh vào doanh trại địch * Kết quả - Quân giặc: Chết quá nửa - Q.Quỳ chấp nhận giảng hoà -> rút quân về nước - Nền ĐL tự chủ được giữ vững * Nguyên nhân thắng lợi - TT ĐK và chiến đấu anh dũng của ND ta - Sự chỉ huy tài tình của LTK * ý nghĩa - Là trận đánh tuyệt vời trong LS đánh giặc ngoại xâm của DT 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Củng cố nền ĐL tự chủ của Đại Việt - Nhà Tống từ bỏ mộng XL Đại Việt ? Vì sao ta k/c thắng lợi từ thắng lợi này đến thắng lợi này em hiểu thêm gì về LTK? ? Tại sao nói bài thơ “Thần” của LTK là bản tuyên ngôn ĐL đầu tiên của nước ta? ? Em còn biết bản tuyên ngôn của ai? Tác giả? Thời gian?. LÀM BÀI TẬP 1/ Lý thuyết a/ Các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan: - Khoanh hoặc tích vào phương án đúng. - Điền khuyết. - Điền đúng- sai - Nối cột. - Vẽ sơ đồ hoặc hoàn thiện sơ đồ. - Lập bảng thống kê. - Tìm từ khóa b/ Các dạng câu hỏi tự luận: - Nêu hoặc trình bày. - Phân tích - Chứng minh - Giải thích - Lấy dẫn chứng hoặc liên hệ. - Nhận xét, đánh giá qua dữ kiện lịch sử. 2/ Bài tập Bài tập 1: Đánh dấu tích  vào phương án đúng. “Cờ lau tập trận” là nói về ai trong lịch sử Việt Nam:  Lê Hoàn  Lý Công Uẩn  Đinh Bộ Lĩnh  Lý Thường Kiệt Bài tập 2: Em hãy nêu nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt. - Tấn công trước để tự vệ - Chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt và đánh bại chúng - Giặc thua to nhưng vẫn đề nghị giảng hòa. - Giáo viên hệ thống lại phần lý thuyết, hỏi lại học sinh còn những vấn đề còn vướng mắc, tiếp tục cho học sinh làm bài tập Bài tập: Chính sách dân tộc của nhà Lý nhue thế nào? - Chính sách dân tộc của nhà Lý là: Đặt quan hệ thân tộc với các tù trưởng miền núi. Ai có ý định chống đối, tách khỏi Đại Việt thì trấn áp ngay. 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương 1 1/ Ngô Quyền dựng nền độc lập - NQ lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa - Thiết lập triều đình mới ở TW, địa phương 2/ Loạn 12 sứ quân - Mâu thuẫn nội bộ 3/ Công lao của Ngô Quyền và ĐBL - NQ: Đặt nền móng XD chính quyền tự chủ - ĐBL: Chấm dứt loạn 12 sứ quân thống nhất quốc gia 4/ Nhà Đinh XD đất nước - ĐBL lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt- Đóng đô ở Hoa Lư - Phong vương cho con - Đặt qh hoà hảo với nhà Tống - XD cung điện, đúc tiền, hình phạt 5/ Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê TW: Vua -> thái sư, đại sư Dưới: Quan văn, quan võ ĐV hành chính: Lộ -> phủ, châu 6/ Cuộc kháng chiến chống Tống của LH - 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đường bộ và thuỷ XL nước ta - LH -> chọn BĐ làm nơi đánh địch - Kháng chiến thắng lợi 7/ Sự phát triển KT, VH thời Lê - KT +, Chia ruộng cày cấy +, Khuyến khích khai khẩn đất hoang +, Chú trọng thuỷ lợi +, XD xưởng thủ công, nghề thủ công phát triển - VH, XH: 2 giai cấp: Thống trị, bị trị Chương 2 1/ Sự thành lập nhà Lí 1009: Triều thần tôn Lí Công Uẩn lên ngôi vua -> nhà Lí thành lập 2/ Tổ chức chính quyền Vua -> Quan cận thần -> quan văn, quan võ Lộ, phủ -> huyện -> Hương, xã 3/ Củng cố quốc gia - Đặt luật pháp -> bộ hình thư - XD quân đội: 2 bộ phận: Cấm quân, quân địa phương. 4/ Cuộc kháng chiến chống quân XL Tống - Âm mưu: Bành trướng, giải quyết khó khăn - Nhà Lí chủ động tấn công để tự vệ -> đánh Ung Châu, Châu Liêm, Châu Khâm - Cuộc chiến trên sông Như Nguyệt - Nguyên nhân thắng lợi - ý nghĩa LS 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Đời sống kinh tế văn hoá 1/ Đời sống kinh tế a/ Sự chuyển biến của nền nông nghiệp - Nông nghiệp là ngành KT chủ yếu quan trọng nhất của Đại Việt - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của nhà vua do ND canh tác Khuyến khích phát triển nông nghiệp - Tổ chức lễ cày tịch điềm - Khuyến khích khai khẩn đất hoang - Đắp đê, đào vét kênh mương - Bảo vệ sức kéo Kết quả: - Nông nghiệp phát triển được mùa => Những chính sách tiến bộ b/ Thủ công nghiệp và thương nghiệp * Thủ công nghiệp Nghề dệt Làm gốm Xây đền đài, cung điện, nhà cửa -> Rất phát triển - Nghề làm nghề đồ trang sức (làm bạc), làm giấy, in, đúc đồng, rèn sắt, … mở rộng * Thương nghiệp Buôn bán trao đổi trong và ngoài nước phát triển -> Thăng Long trở thành 1 trung tâm TCN- thương nghiệp ? Nhà Lí làm gì để đẩy mạnh SX nông nghiệp? ? Những nét chính trong sự phát triển TCN- thương nghiệp? ? Mối qh giữa nông nghiệp- TCN- thương nghiệp? ? Em hãy nêu tình hình Đại Việt dưới thời Lí ổn định, thống nhất, có chính quyền vững chắc. ? Làm BT trong vở BT 2/ Sinh hoạt XH và VH a/ Những thay đổi về mặt XH Các tầng lớp: - Địa chủ - Nông dân thường - Nông dân tá điền - Nô tì - Thợ thủ công b/ Giáo dục và văn hóa - 1070 XD văn miếu - 1075 mở khoa thi đầu tiên - 1076 thành lập Quốc Tử Giám VH chữ Hán bước đầu phát triển Đạo phật rất phát triển. 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các ngành NT: Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội, … rất phát triển NT thời Lí đánh dấu sự ra đời của 1 nền VH riêng biệt của DT: VH Thăng Long ? Theo em việc nhà Lí tổ chức thi tuyển chọn quan lại có ý nghĩa gì? H- Tuyển chọn được người hiền tài đảm nhận trọng trách của ĐN - Góp phần đảm bảo sự công bằng XH, những người có đức có tài đều có cơ hội phát huy tài năng và cống hiến cho đất nước - Góp phần củng cố khối đoàn kết DT, giảm phân biệt giữa các giai cấp, tầng lớp ? Nêu những thành tựu VH thời Lí ? Làm BT trong vở BT CHUYÊN ĐỀ 4: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (TKXIII- XIV) I. Nước đại việt ở thế kỉ XIII 1/ Nhà Trần thành lập a/ Nhà Lí sụp đổ - Cuối TKXII nhà Lí ngày càng suy yếu Vua quan ăn chơi sa đoạ, không lo đến ĐSND - Thiên tai mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra -> đời sống ND khổ cực -> ND nổi dậy - Các thế lực PK địa chủ địa phương đánh giết lẫn nhau - Tháng 12- 1226 Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh -> nhà Trần thành lập. b/ Nhà Trần củng cố CĐPK tập quyền Bộ máy nhà nước Tổ chức theo CĐ quân chủ TW tập quyền gồm 3 giai cấp - Triều đình - Các đơn vị hành chính trung gian (lộ -> phủ, huyện, châu) - Các cấp hành chính cơ sở (xã) - Đặt cơ quan thẩm hình viện để xử ki - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Bộ máy nhà nước thời Trần có gì khác so với thời Lí - Làm bài tập trong vở 2/ Nhà Trần XD quân đội và phát triển kinh tế a/ Nhà Trần XD quân đội và củng cố quốc phòng * Quân đội gồm 2 bộ phận - Cấm quân - Quân các lộ - Chủ trương: Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông - Chính sách: Ngụ binh ư nông, XD tinh thần đoàn kết - Học binh pháp, luyện tập võ nghệ * Củng cố quốc phòng - Cử tướng giỏi đóng giữ nhưng nơi hiểm yếu - Vua Trần thường tuần tra vùng hiểm yếu. 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b/ Phục hồi và phát triển KT * Nông nghiệp: - Chú trọng khai hoang - Đắp đê, nạo vét kênh, mương. -> Nông nghiệp được phục hồi và phát triển. * Thủ công nghiệp, thương nghiệp được phục hồi và phát triển.. CHUYÊN ĐỀ 5: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN THẾ KỈ XIII I/ cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược mông cổ (1258) 1- âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ - Vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt để đánh lên phía Nam Trung Quốc thực hiện kế hoạch gọng kìm tiêu diệt Nam Tống 2- Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến đánh bại quân Mông Cổ a. Nhà Trần chuẩn bị - Vua Trần ra lệnh sắm sửa vũ khí - quân đội ngày đêm luyện tập b. Diến biến - Tháng 1-1258 ba vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại sau đó tiến vào Thăng Long - Ta thực hiện kế hoạch “Vườn không nhà trống” khiến cho quân giặc vào Thăng Long bị thiếu lương thực thực phẩm - Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu c. Kết quả Quân Mông Cổ phải rút khỏi Thăng Long chạy về nước Quân Mông Cổ XL Đại Vịêt nhằm mục đích gì ? Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân XL Mông Cổ bằng lược đồ ? Suy nghĩ của em về cách đánh giặc của ông cha ta. II/ Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân XL Nguyên (1285) 1/ Âm mưu XL Chăm- pa và Đại Việt của nhà Nguyên - Làm cầu nối XL và thôn tính các nước phía Nam TQ -> Mở rộng phạm vi thống trị đô hộ và thôn tính các nước khác. - Đánh Chăm pa trước làm bàn đạp tấn công ĐV - 1283 tướng Toa Đô cho quân XL Chăm pa nhưng bị thất bại 2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến Triệu tập hội nghị các vương hầu để bàn kế đánh giặc. - Trần Quốc Tuấn được giao: Quốc công tiết chế, chỉ huy cuộc KC, soạn Hịch tướng sĩ. - Đầu 1285 triệu tập hội nghị Diên Hồng bàn cách đánh giặc. - Tổ chức cuộc tập trận và duyệt binh lớn ở Đông bộ đầu 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×