Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 8 - Sáng - Trường TH Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 THỨ NGÀY HAI 10/10/2011. MÔN Chào cờ Toán Tập đọc. TÊN BÀI DẠY Chào cờ đầu tuần Luyện tập Các em nhỏ và cụ già. Ba Toán 11/10/2011 Chính tả Tập viết Thủ công. Giảm đi một số lần Các em nhỏ và cụ già ( nghe viết ) Ôn chữ hoa G Gấp, cắt, dán bông hoa. Tư 12/10/2011. Toán Tập đọc Luyện câu và từ Tự nhiên & xã hội. Luyện tập Tiếng ru Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu ai làm gì Vệ sinh thần kinh ( tiết 1 ). Năm 13/10/2011. Toán Chính tả Đạo đức Tự nhiên & xã hội. Tìm số chia Tiếng ru ( nghe viết ) Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ Vệ sinh thần kinh ( tiết ). Sáu 14/10/2011. SHTT Toán Tập làm văn. Siny hoạt sao Luyện tập Kể về người hàng xóm. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN:8. Ngày dạy : 10/10/2011. Thứ: 2 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - BT cần làm bài 1 bài 2 ( cột 1 , 2, 3) , bài 3 , bài 4 . Em Sơn, Tâm làm được bài 1 II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nội dung bài dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân 7. Tính 7 x 3= ?; 7 x 5 = ?; 7 x 7 = ? - Gọi 1 em đọc bảng chia 7. Tính : 28 : 7 = ?; 42 : 7 = ?; 56 : 7 = ? - Nhận xét B.Luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ? - Tính nhẩm là tính thế nào ? - Đưa bài 1a lên bảng: 7x8 =? 7x9=? 56 : 7 = ? 63 : 7 = ? 7x6 =? 7x7=? 42 : 7 = ? 49 : 7 = ? - Qua các phép tính của bài 1a em có nhận xét gì ? - Cho HS nhẩm, nêu kết quả. Bài 2: Gọi 3 em HS lên bảng mỗi em làm 2 phép tính. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét – GV sửa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Có 35 học sinh chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Em tìm số nhóm thế nào ? - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở - Chấm 10 vở em, nhận xét, sửa bài Bài 4: - Yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo hình a, b/ 36 lên bảng + Cách 1: Nhận xét số cột và số con ở mỗi cột trong. 2 Lop3.net. - 2 em lên bảng đọc bảng nhân, chia 7. - Học sinh mở SGK/36. - Tính nhẩm - Nhẩm kết quả ghi vào phép tính. - Từ phép nhân ta chuyển thành phép chia. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - 3 HS lên bảng làm mỗi em làm 2 phép tính - Cả lớp làm bài. - HS nhận xét bài trên bảng. - 1 em đọc đề - cả lớp đọc thầm - Chia 35 học sinh thành các nhóm mỗi nhóm có 7 học sinh. - Chia được bao nhiêu nhóm? - Lấy 35 : 7 - 1 em lên bảng tóm tắt: 7 học sinh: 1 nhóm 35 học sinh:...? nhóm - 1em lên bảng giải: 35 học sinh xếp được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 hình. 1 - Vậy số con mèo trong hình nào ? 7 1 con mèo có mấy con mèo ? 7 + Cách 2: GV gợi ý thêm cho HS giỏi - Tìm tổng số mèo ở mỗi hình rồi chia thành 7 phần bằng nhau, số mèo ở hình nào có số phần bằng nhau? 1 - 1 em lên bảng khoanh vào số con mèo. 7 C. Củng cố - dặn dò: - HS xung phong đọc bảng đọc bảng nhân, chia 7. - Về nhà học thuộc các bảng nhân, chia 7 đã học - Bài sau: Giảm đi một số lần.. 1 số con mèo trong mỗi hình 7 - Hình a có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo. + Hình b có 4 cột, số con mèo ở mỗi cột không giống nhau. - Tìm. 1 số con mèo trong hình a 7 1 số con mèo có 3 con mèo 7 - HS trả lời 1 - 1 em lên bảng khoanh vào số con mèo 7 cả lớp khoanh bằng bút chì vào SGK. -. - 1 em đọc bảng nhân 7 - 1 em đọc bảng chia 7. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.Hd hs yếu đọc trơn và trả lơi câu hỏi HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc ca câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau, (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Thái độ : Biết kính trọng người già và yêu thương em nhỏ. * Giáo dục KNS : - Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ông cụ ) - Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ II/ CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc: Hoạt động1:Phần giới thiệu.. - 3 em lên bảng đọc và TLCH theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe.. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động2:Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn. - Gọi một học sinh đọc lại cả bài. Hoạt động3: HD tìm hiểu bài. KNS : Xác định giá trị và thể hiện sự cảm thông. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn vàTLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? +Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? +Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như vậy? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? *Giáo viên chốt ý. Hoạt động4:Luyện đọc lại. - Đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong đoạn. -Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2 , 3 ,4 , 5. - Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện : * Giáo viên nêu nhiệm vụ. * H/dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện . - Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh. - Cho từng cặp học sinh tập kể. - Gọi 2HS thi kể trước lớp. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 5 em). - 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời: + Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. + Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ + Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. + Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khó qua khỏi . + Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông thấy không còn cô đơn … - Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đứa trẻ tốt bụng … - Cả lớp đọc thầm đoạn, trả lời. - HS trả lời. - HS Nhắc lại. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 4 em nối tiếp thi đọc. - Học sinh tự phân vai và đọc truyện. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học. - Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu chuyện. - HS tập kể chuyện theo cặp. - 2 em thi kể trước lớp.. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS lên kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. Thứ 3 : Ngày dạy : 11 /10/ 2011 TOÁN: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I.MỤC TIÊU : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải toán . - Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. - Bài tập cần làm : bài 1, 2,3 . Em Sơn, Tâm làm được bài 1 II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình minh hoạ bài giảng ( hình con gà) . - Bảng phụ viết bài tập 1/37; vở làm bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đọc bảng nhân chia 7 - GV hỏi thêm một số phép tính ở bảng nhân chia 7: 3x5=? 21 : 3 = ? 4x6=? 18 : 6 = ? 5x7=? 28 : 7 = ? B. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần 1) GV dán hình minh hoạ 1 - Hàng trên có mấy con gà ? - Hàng dưới có mấy con gà ? - Số con gà ở hàng trên được chia thành mấy phần bằng nhau ? - Từ số con gà ở hàng trên em làm thế nào để tìm ra 2 con gà ở hàng dưới. - So sánh số con gà hàng dưới với số con gà hàng trên em thấy thế nào ? - Giảm đi 3 lần em làm thế nào ? * Chốt ý: Như vậy số con gà hàng trên khi giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới. 2) Giáo viên dán hình minh hoạ 2 . - Nhìn vào sơ đồ em cho biết: + Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ? Chia thành mấy phần bằng nhau? + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ? - Đoạn thẳng AB dài 8 cm để có đoạn thẳng CD dài 2 cm ta làm thế nào ? - Vậy đoạn thẳng AB giảm đi mấy lần ta được đoạn thẳng CD ? - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào ?. 5 Lop3.net. - 2 em đọc bảng nhân chia 7 - 1 số em trả lời. - HS mở SGK/37 - HS quan sát. - Hàng trên có 6 con gà - Hàng dưới có 2 con gà - 3 phần bằng nhau - Lấy 6 : 3 = 2 (con gà) - Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì có số con gà hàng dưới. - Chia cho 3. - Đoạn thẳng AB dài 8cm chia thành 4 phần bằng nhau - Đoạn thẳng CD dài 2cm - Lấy 8 cm chia cho 4 8 : 4 = 2 (cm) - Đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần - Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta chia.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi lên bảng. Gọi HS nhắc lại C. Thực hành: Bài 1: viết (theo mẫu): - Số đã cho là số mấy ? - Muốn giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Muốn giảm đi 6 lần ta làm thế nào ? - Gọi HS lên B làm các bài còn lại. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Có 40 quả bưởi muốn số bưởi giảm đi 4 lần ta làm thế nào ? - Vậy số bưởi còn lại là bao nhiêu ? Bài 3: - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm * Lưu ý: Giảm đi 4 lần và giảm đi 4 cm có gì khác nhau ? D. Củng cố - dặn dò: - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? -Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập.. 8 cm cho 4. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 1 số HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu. - Số 12 - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2 - HS xung phong lên B làm bài. - HS đọc đề - Có 40 quả bưởi sau khi bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. - Mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi? - Lấy 40 : 4 = 10 (quả) - Còn lại là 10 quả Số giờ làm công việc bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Giảm đi 4 lần ta chia cho 4 + Giảm đi 4 cm ta thực hiện phép trừ. - 3 HS nhắc lại + Cả lớp đồng thanh. CHÍNH TẢ: (nghe vieát ) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I.MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện dưới hình thức văn xuôi . - Làm đúng bài tập chính tả BT (2) a/b . II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung bài dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: kiêng nể, nhoẻn miệng cười. -Nhận xét. B. Bài mới: - Giới thiệu bài: C. Hướng dẫn viết: - Gv đọc đoạn viết. - Đoạn này kể chuyện gì?. 6 Lop3.net. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. - Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ buồn......

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Hướng dẫn HS tập viết chữ khó: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Nhận xét. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lại HS dò lỗi. - Chấm 5 – 7 bài, chữa bài, - Nhận xét bài viết của HS. D.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a:Cho HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào bảng con .Nhận xét. Bài 2b: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Trái nghĩa với vui + Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo. + Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu -Nhận xét, sửa bài. E. Củng cố dặn dò: - Trong bài hôm nay các em đã làm tìm được những từ phân biệt nào ? - Về nhà xem lại bài. -Nhận xét tiết học. - Bài sau: Viết bài thơ "Tiếng ru”.. - Có 7 câu. - Các chữ đầu câu - Dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở - HS dò lại bài. - HS làm bảng con + giặt – rát - dọc + Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông có nghĩa như sau: - Buồn - Buồng - Chuông. -Lắng nghe và sửa bài. - HS nêu.. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU : - Viết chữ viết hoa G , C , Kh ( 1 dòng ) . - Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ) . - Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau ( 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ ) II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa G , C , K. - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết mẫu lên bảng. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS viết vào vở. Từ ứng dụng: Ê đê B. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: C. Hướng dẫn viết . - Trong bài học có những chữ hoa nào:. - 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - G,C,K.. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV treo chữ G hỏi: Chữ G có độ cao mấy ô ly, chữ G gồm có 1 nét cong dưới, 1 nét cong trái và 1 nét khuyết dưới. - Chữ C có độ cao mấy dòng ? - Chữ C gồm có 1 nét cong dưới 1 nét cong trái. - Chữ K (tương tự) - Chữ K có độ cao mấy dòng li ? - Chữ K gồm có dưới và 1 nét móc ngược trái 1 nét móc xuôi phải và 1 nét móc ngược phải tạo thành vòng xoắn ở giữa thân chữ rồi nối với chữ h. * Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV treo từ ứng dụng: Gò Công. - Giới thiệu: Gò Công. là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. * Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - Nêu ý nghĩa : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. * Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu tập viết - Cho HS quan sát vở tập viết của GV - Cho HS viết vào vở * Chấm chữ bài - Giáo viên chấm 5 - 7 bài - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. D. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở những em chưa viết xong về nhà viết tiếp. Luyện viết thêm bài ở nhà. - 2 ô li rưỡi - 2 ô li rưỡi - HS viết bảng con.. - 1- 2 HS đọc - HS viết bảng con. - 2 HS đọc câu ứng dụng -Lắng nghe. ( GV giúp đỡ em Tâm, Sơn) + Viết chữ G,C,K 1 dòng + Viết tên riêng Gò Công 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 2 lần - Học sinh quan sát - Học sinh mở vở viết HS phát biểu.. THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU : - Gấp cắt dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng quy trình kỹ cánh của mỗi bông hoa đều nhau. - Với HS khéo tay: Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. - Hứng thú với giờ học gấp hình , có ý thức giữ gìn vở sạch ,đẹp .. 8 Lop3.net. thuật. Các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II.CHUẨN BỊ: -Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh 8 cánh có kích thước đủ lớn để hs quan sát . -Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh . -Giấy màu hoặc giấy trắng ,kéo bút màu, hồ dán . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành * Nhắc lại các bước thực hiện. GV viết bảng các bước. - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. Lưu ý HS cách thực hiện ở bước cắt hình. * Hướng dẫn thực hành -GV nêu yêu cầu -GV theo dõi, hướng dẫn. -Trưng bày sản phẩm -GV nhận xét , đánh giá. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị bài kiểm tra gấp, cắt, dán hình.. Thứ 4 :. 3HS nhắclại. 3HS nhắc lại các bước thực hiện gấp cắt, dán bông hoa. - HS quan sát và theo dõi. -2 HS thực hiện mẫu. -HS thực hành -HS trưng bày sản phẩm theo tổ -Cả lớp nhận xét -HS theo dõi. *********************************** Ngày dạy : 12 /10/ 2011. TOÁN : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng giải toán . - Bài tập cần làm : Bài 1 ( dòng 2) , bài 2 . HSKT Làm được bài 1. II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ bài 1/38. Nội dung bài dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào ? - 2 em lên bảng sửa bài 3/38 - Kiểm tra BTVN của HS. - Nhận xét. B. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu): GVtreo bảng phụ giải thích mẫu. - Nhìn vào mẫu em hiểu gì ? - Muốn gấp 6 lần lên 5 lần ta làm thế nào ?. 9 Lop3.net. - 3 em phát biểu - 2 em sửa bài 3/38. - HS phát biểu - 6 gấp lên 5 lần được ô tiếp theo là 30.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Muốn giảm 30 đi 6 lần ta làm thế nào? Gọi 2 HS lên B làm bài dòng 2 . - Nhận xét. Sửa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề. a. Đề bài cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 60 lít giảm đi 3 lần các em có tìm được số dầu bán buổi chiều không? Tìm bằng cách nào ? - 1 em lên B giải. lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. b. Gọi HS đọc đề - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Có 60 quả cam sau khi được bán thì còn lại 1/3 số cam - Vậy 60 quả cam được chia thành mấy phần để sau khi bán còn lại 1/3 số cam. * Ở bài 2a và 2b có điểm gì cần lưu ý. - Cho HS lên bảng làm. - GV nhận xét và chỉ cho HS thấy kết quả của giảm 3 lần cũng là kết quả tìm 1/3 của số đó. Bài 3: ( HS khá giỏi )Gọi HS đọc yêu cầu đề - Bài 3 có mấy yêu cầu ? - Gọi HS lên bảng đo, GV kiểm tra cách đặt thước để đo của HS. - Muốn giảm độ dài đoạn thẳng đi 5 lần ta làm thế nào ? - Cho HS vẽ đoạn MN vào bảng con. C. Củng cố - dặn dò: - Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết nếu lấy 6 gấp lên 5 lần rồi lại giảm đi 3 lần thì được số đó ? - Bài sau: Tìm số chia.. Lấy 30 : 6 được 5 - Lấy 6 x 5 = 30 - Lấy 30 : 6 = 5 - 2 em lên B làm bài. - Nhận xét, g/thích kết quả. - Buổi sáng bán được 60 lít dầu. Buổi chiều bán giảm 3 lần so với buổi sáng. - Buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu ? - Lấy 60 : 3 = 20 (lít) - HS làm bài. - Có 60 quả cam sau khi bán thì còn lại 1/3 số cam. - Còn lại bao nhiêu quả cam - 60 quả cam chia thành 3 phần - Số cam được chia thành 3 phần. Sau khi bán còn lại 1 phần. - Ở bài 2a : giảm đi 3 lần - Ở bài 2b : Tìm 1/3 số cam còn lại - HS làm bài. - HS đọc y/c. - 2 y/c. - HS khá giỏi dùng thước để đo - 1 số HS nêu kết quả đo được - Lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 5 ta được đoạn thẳng MN. - HS vẽ đoạn MN vào b/c và nêu cách vẽ. 6 X 5 : 3 = 10. TẬP ĐỌC: TIẾNG RU I.MỤC TIÊU : - Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, tha thiết, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 ( HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5 ) II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài thơ, nội dung bài dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già”. Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét B. Bài mới: - Giới thiệu bài . C. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS quan sát tranh. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Luyện đọc từng dòng thơ. - GV cho HS đọc từng câu thơ, GV kết hợp cho HS đọc từ khó. b. Luyện đọc khổ thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. + Nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ. - Giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi. - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. c. Đọc cả bài. - GV cho lớp đọc đồng thanh cả bài. D. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.. - 2 HS kể lại câu chuyện. + Con người phải yêu thương nhau, quan tâm đến nhau. - Lắng nghe - Lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 dòng. - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc nhóm đôi - Lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm bài thơ. Trả lời câu hỏi. nhận xét bổ sung cho nhau. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được,mới sống được. + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng, chim mới thả sức tung cánh hót - Một thân lúa chín chẳng nên mùa màng: + Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín. + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín. - Một người đâu phải nhân gian Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi + Một người không phải là cả loài người. Sống 1 mình giống như 1 đốm lửa đang tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn 1 mình, con người giống như 1 đốm lửa nhỏ không toả sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn ) - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?. - Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2.. - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ?. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV Chốt ý : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng, phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc lại bài thơ. Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1( giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lí ) - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ. - GV – HS nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. E .Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS nhắc lại điều bài thơ muốn nói. - Dặn dò HS tiếp tục học thuộc bài thơ. - Bài sau: Ôn tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. - Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - 1 HS phát biểu. TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI ? LÀM GÌ ?. I.MỤC TIÊU : - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng ( BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? ( BT3) - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định.( BT4) - Học sinh hứng thú học tập. II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng viết nội dung các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái , so sánh . - Gọi 2 HS làm miệng các BT 2,3 - Nhận xét B. Bài mới: - Giới thiệu bài: C. HDHS làm bài tập Bài tập 1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong. - Cộng đồng có nghĩa là gì? - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? - Cộng tác có nghĩa là gì? - Vậy chúng ta xếp từ cộng tác vào cột nào?. 12 Lop3.net. - 2 HS làm miệng.. - 1 HS đọc yêu cầu bài sau đó 1 HS khác đọc lại các từ ngữ trong bài. - Cộng đồng là những người cùng sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực, gắn bó với nhau. - Xếp từ cộng đồng vào cột những người trong cộng đồng. - Có nghĩa là cùng làm chung 1 việc. - Xếp từ cộng tác vào cột thái độ Những người. Thái độ hoạt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong cộng đồng Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.. Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Ai ( cái gì, con gì ) ? + Đàn sếu + Đám trẻ + Các em Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài - Các câu văn được viết theo kiểu nào? - Đề bài yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi đúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Sửa và cho điểm HS. D.Củng cố dặn dò: * GV củng cố bài. * Hướng dẫn BTVN: Bài tập 2: (HSK - G) - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung từng câu trong bài. - Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. - Ăn ở như bát nước đầy chỉ người sống có tình có nghĩa. * Nhận xét tiết học. *Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì?. động trong cộng đồng cộng tác, đồng tâm,.... - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Làm gì? + Đang sải cánh trên trời cao + Ra về + Tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi - 1 HS đọc y/c bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn. - Kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? - phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai ( cái gì, con gì ) hay làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b. Ông ngoại làm gì? c. Mẹ bạn làm gì?. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH ( TIẾT 1 ) I/ MỤC TIÊU : - Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. II/ CHUẨN BỊ : Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ:. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra bài “ Hoạt động thần kinh “ -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận Bước 1 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: + Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? + Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : Bước 1 : Đóng vai - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm. - Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi. - Yêu cầu các nhóm thể hiện nét mặt biểu lộ theo trạng thái đã ghi trong phiếu . Bước 2: Trình diễn : - Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao. - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK Hoạt động 3 Làm việc với sách giáo khoa Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp - Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: 3) Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. - 2 em TL theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. -Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của GV.. - Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.. - Lớp chia thành 4 nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu … - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp. - Cả lớp quan sát và nhận xét: + Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK. + Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. - Từng cặp HS quan sát hình 9 trang 33, nói cho nhau nghe về những đồ ăn , nước uống nên và không nên đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. - Lên bảng thực hiện -Lắng nghe. ********************************** Thứ 5 : Ngày dạy : 13 /10/ 2011 TOÁN TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU : - Biết tên gọi các thành phần trong phép chia . - Biết tìm số chia chưa biết .( bài tập 1,2 ). 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 6 hình vuông, miếng bìa để tổ chức trò chơi, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn giảm đi một số nhiều lần ta làm thế nào? - Cho cả lớp làm vào bảng con, 2 em lên bảng làm. + Giảm 36 đi 4 lần + Giảm 49 đi 7 lần + Giảm 24 đi 6 lần B. Bài mới: - Giới thiệu bài: C. Hướng dẫn cách tìm số chia - GV cũng lấy 6 hình vuông - 6 hình vuông này các em chia đều thành 2 hàng - Ta viết thành phép chia như thế nào? - Mỗi hàng có mấy hình vuông ? - Em hãy nêu tên gọi của từng thành phần của phép chia này. * Giáo viên : Đây là phép chia hết - Dùng miếng bìa để che số 2. Số bị che lấp có tên gọi là gì ? - Muốn tìm số chia 2 bị che lấp ta làm thế nào ? - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào ? - Gọi HS nêu và nhắc lại * Ví dụ: - Số chia này là x, cô có ví dụ sau: 30 : x = 5 - Phải tìm gì ? - Muốn tìm số chia x thì làm thế nào ? - Nhận xét hỏi lại: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? D. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu đề - Cho HS làm bằng bút chì vào vở, 2 em lên bảng làm. - Nhận xét sửa bài Bài 2: Tìm x Hỏi: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? * 3 phép tính hàng trên cho học sinh làm bảng con, 3 em lên bảng. - Nhận xét cách trình bày bài. 15 Lop3.net. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - HS lấy 6 hình vuông cầm trên tay. - HS chia 6 hình vuông thành 2 hàng. -6:2=3 - 3 hình vuông - Số bị chia:6, Số chia :2.Thương:3 - Số chia - Lấy 6 : 3 = 2 - Lấy số bị chia chia cho thương. - HS nêu và nhắc lại - Tìm số chia x chưa biết - Học sinh nêu: 30 : x = 5 x = 30 : 5 x= 6 - 2 em trả lời - HS nêu : - HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm - Cho HS đổi vở sửa bài - 1 em nhắc lại - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Tìm thừa số chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * 3 phép hàng dưới cho HS làm vào vở - Ở phép cuối cùng chúng ta phải tìm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Chấm 10 vở E. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? - Tìm x: x: 5 = 35 36 : x = 9 - 5 - Bài sau: Luyện tập.. - 1 em nhắc lại.(muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết ) - 2 em nhắc lại. CHÍNH TẢ: (nghe- viết ) TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhớ viết đúng bài CT - Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2b) 2. Thái độ : Có ý thức rèn viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HS. HOẠT ĐỘNG GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động1:Giới thiệu bài Hoạt động2;HD HS nhớ – viết. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. Hoạt động3: HS viết bài.. - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã , buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm. - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT Bài 2b: Tìm các từ: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ. * Chấm, chữa bài. Hoạt động4:HD làm bài tập. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND bài tập - Cho HS làm bài vào VBT. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài. 3.Củng cố - Dặn dò:(3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. sôi + Trái nghĩa với khó. + Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới - Nhận xét. ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU : Học sinh biết: - Trẻ em có quyền sống với gia đình , có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ em không nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người giúp đỡ và hỗ trợ . Trẻ em có bổn phận phải quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - Biết yêu quý , quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình của mình . II/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1,Giới thiệu bài: 2,Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em). - Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK). - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý. * Kết luận: sách giáo viên. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) . - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?. * Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh - Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em. - Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp. *GV nhận xét,kết luận : * Kết luận chung: 3,Củng cố,dặn dò:. 17 Lop3.net. -Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét . - Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình. -Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.. - Lớp tiến hành giới thiệu tranh - Một em lên giới thiệu trước lớp . -HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS -HS chú ý TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH THẦN KINH ( TIẾT 2 ) I/ MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh biết : - Vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe . - Lập được thời gian biểu hằng ngàymột cách hợp lí. - Giáo dục HS có thói quen học tập, vui chơi...điều độ để bảo vệ cơ quan TK. II/ CHUẨN BỊ Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: + Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ? + Nêu những điều kiện để có giác ngủ tốt? + Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp. - Giáo viên kết luận: sách giáo viên . * Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB. - Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền. - Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân . - Cho HS điền TGB ở VBT. - GV theo dõi uốn nắn. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau. 18 Lop3.net. - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ - Lớp theo dõi bạn, nhận xét. -Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. -HS thảo luận. - Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bạn.. - Theo dõi GV hướng dẫn. - 2 em lên điền thử trên bảng. - Học sinh tự điền,hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT. - Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> và cùng góp ý để hoàn thiện bàiba Bước 4: Làm việc cả lớp : - Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp - GV kết luận: sách giáo viên. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. thời gian biểu của mình. - Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. -HS lắng nghe. ****************************** Thứ 6 : -. Ngày dạy : 14 /10/ 2011 SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG Tập họp từng sao điểm số báo cáo Hát nhi đồng ca Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng GVPT nhận xét tiết sinh hoạt. TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Giúp HS củng cố về: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.( bài tập 1, 2 (cột 1,2 ), bài 3 . HSKT làm được bài 1 II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Phiếu học tập bài 4 để tổ chức trò chơi HS: Bảng con vở làm bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY. 1. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x - 2 em lên bảng làm bài . 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: * Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích yếu, TB). - Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận - Mời 4HS lên bảng chữa bài. xét bổ sung.. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS khá_ - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi). - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập.. x + 12 = 36 x x 6 = 30 x = 36 -12 x = 30 : 6 x = 24 x=5 80 - x = 30 42 : x = 7 x = 80 - 30 x = 42 : 7 x = 50 x= 6 - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. a) 35 32 26 20 x 2 x 6 x 4 x 7 70 192 104 140 b) 64 4 80 4 77 7 24 16 00 20 07 11 0 0 0 - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít dầu còn lại trong thùng : 36 : 3 = 12 (lít) Đ/S :12 lít dầu - Về nhà học bài và làm bài tập.. TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU : - Biết kể về một người hàng xóm theo gọi ý (bài tập 1) - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) BT2. II. TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 4 câu gợi ý kể về một người hàng xóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn. - 2 HS kể lại câu chuyện và nêu nội dung. + Nêu nội dung của câu chuyện. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: - Lắng nghe. C. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý ( Kể về một người hàng xóm mà em quý mến) - Nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể 5,7 câu sát - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . Cả. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×