Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 31 - Trường Tiểu học Y Jút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.97 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. .. Thứ hai ngày 02 tháng 04 năm 2012. TIẾT 1: THỂ DỤC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN. TRÒ CHƠI “AI KÉO KHOẺ” I, MỤC TIÊU: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị cho 2-3 em 1 quả bóng . III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, giờ học. báo cáo GV. - GV cho HS khởi động. - HS tập bài TD phát triển chung, đi đều theo nhịp, hát và chạy chậm 1 vòng quanh sân tập dưới sự chỉ 2-Phần cơ bản. dẫn của GV. - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân: + GV tập hợp, cho HS ôn lại cách cầm - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng 1 số lần, sau đó mới tập di bóng. + GV chú ý 1 số sai thường mắc (tung chuyển để đón bắt bóng. bóng quá mạnh hoắc quá nhẹ, quá cao hoặc quá thấp, tung lệch hướng, đón không đúng đường bóng...) - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và - HS tập hợp theo đội hình 4 hàng cho HS chơi thử. Khi HS nắm vững cách ngang quay mặt lại để chơi trò chơi thì mới cho chơi chính thức. chơi. Chú ý không đùa nghịch, phải Trước khi chơi, GV cho HS khởi động kỹ đảm bảo an toàn trong tập luyện. lại các khớp, hướng dẫn cách nắm tay nhau sao cho vừa chắc, vừa an toàn. 3-Phần kết thúc - GV cho HS chạy chậm thả lỏng xung - HS chạy chậm thả lỏng quanh quanh sân sân. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS chú ý lắng nghe GV hệ. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -1Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 2 +3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÁC SĨ Y – EC - XANH I. Mục tiêu. A.Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng: ngưỡng mộ, dịch hạch, băn khoăn, vỡ vụn, rộng mở,... - Biết đọc thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. 2. Đọc hiểu. - Từ ngữ: ngưỡng mộ, dịch hạch,nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân. - Nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc-xanh, sự gắn bó của Y-éc- xanh với mảnh đất Nha Trang. B. Kể chuỵên. 1. Rèn kĩ năng nói. Dựa vào gợi ý, HS kể lại đợc câu chuyện bằng lời của mình . Lời kể tự nhiên,sinh động, thể hiện đúng nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Chăm chú nghe bạn kể; học đợc u điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp lời bạn. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng ghi các gợi ý để kể chuyện. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. -? Ngôi nhà chung của muôn vật là gì ? -? Bài thơ muốn nói điều gì ? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới 1. Giới thiệu bài .. - 2 HS đọc thuộc bài : Một mái nhà chung. - Trả lời câu hỏi bài, HS khác nhận xét. -? ảnh chụp ai ? - GV giới thiệu bài học và ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: *GV đọc mẫu cả bài: giọng đọc phù hợp với lời các nhân vật. * Đọc từng câu: - Lần 1: GV sửa phát âm.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -2Lop3.net. - Học sinh quan sát ảnh SGK ( 106 ) - Đây là ảnh của bác sĩ Y-ec-xanh. ở Hà Nội, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh đều có đường phố mang tên ông. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc: Cá nhân, đồng thanh. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. - Lần 2: Ghi từ khó (Mục I). * Đọc từng đoạn: - GV chia bài thành 4 đoạn. - GV giải nghĩa từ, hướng dẫn cách đọc từng đoạn ( Mục I ). - Hướng dẫn đọc các câu hỏi: lên cao giọng ở cuối câu. * Đọc trong nhóm: * Đọc đồng thanh: - GV nhận xét tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài.. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - HS đọc từng đoạn. * Nha Trang là thành phố ven biển thuộc tỉnh Khánh Hoà. * Y-ec-xanh kính mến,/ ông quên nước Pháp rồi ?/ Ông định ở đây suốt đời sao?//. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm bàn. - 4 HS thi đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. -1 HS đọc cả bài. -? Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác ec-xanh? sĩ Y-ec-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. -? Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà - Có lẽ bà khách tưởng tượng nhà bác học ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực bác học Y-ec-xanh là người như thế nào. tế , ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi Trong thực tế, vị bác sĩ có gì khác so với trí ttrông ông như người khách đi toa hạng ba. Chỉ ưởng tượng của bà ? có đôi mắt của ông làm bà chú ý. -Vì bà thấy Y- ec-xanh không có ý định trở về -? Vì sao bà khách nghĩ là Y-ec-xanh quên Pháp. nước Pháp ? * Tôi là người Pháp. Mãi mãi là công dân Pháp. -?Những câu nói nào nói lên lòng yêu nước Người ta sống không thể nào mà không có Tổ của Y-ec-xanh? Quốc. -?Bác sĩ Y-ec-xanh là người yêu nước mà ông - Vì ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: vẫn quyết định ở lại Nha Trang . Vì sao? sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại và ở Nha Trang mới có thực tế các bệnh nhiệt đới để -? Qua bài em thấy bác sĩ Y-ec-xanh là người ông nghiên cứu. như thế nào ? - Y-ec-xanh là ngời có lẽ sống cao đẹp, luôn 4. Luyện đọc lại gắn bó và yêu mến con người Việt Nam. - HS nhắc lại nội dung bài. -? Câu chuyện có những nhân vật ? - Người dẫn chuyện, bà khách, Y-ec-xanh. - Các nhóm luyện đọc phân vai. - Chia nhóm 3 HS. - Một số nhóm thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, đúng giọng nhân vật. - GV nhận xét, chấm điểm.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -3Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. 1. GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời bà khách. - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng đoạn câu chuyện. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - Một số HS thi kể cả câu chuyện.. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện + Tranh 1: Bà khách ước ao được gặp bác sĩ Yec-xanh. + Tranh 2: Bà khách thấy bác sĩ thật giản dị. + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa hai người. + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ. - GV lưu ý HS kể theo lời bà khách phải đổi các từ khách, bà khách, bà thành tôi. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. IV. Củng cố - dặn dò - Ca ngợi lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-ec-xanh, -? Câu chuyện ca ngợi điều gì ? tình thương bao la, hết lòng vì đồng loại của - GV nhận xét giờ học ông. - Nhắc học sinh về kể lại toàn bộ câu chuyện.. TIẾT 4: TOÁN NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu. Giúp HS: Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số(có hai lần nhớ không liền nhau) II . Chuẩn bị. - Kẻ hình bài 2 như SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài làm ở nhà. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài . - GV nêu mục tiêu giờ học 14273 x 3 = ? b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14273 X 3. - GV viết phép nhân.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -4Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. - HS đọc và nêu tên gọi thành phần của phép tính. -? Em có nhận xét gì về hai thừa số? - 1 HS nêu cách đặt tính. -? Thực hiện tính từ đâu ?. - 1 HS nêu cách tính. -? Phép tính trên có nhớ hay không nhớ ? Có nhớ mấy lần ? -? Khi thực hiện phép nhân có nhớ hai lần không liên tiếp ta phải chú ý điều gì ? 3 Thực hành *Bài 1(161 SGK) : Tính. - 1 HS thực hiện mẫu 1 phép tính. - Lớp làm vở, 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính. *Bài 2( 161 SGK): Số. - HS đọc yêu cầu. -? Số cần điền ở đây là gì ? - HS làm vở, 2 đội thi tiếp - Nhận xét. *Bài 3( 161 SGK): - HS đọc bài toán. -? Bài toán cho biết gì,hỏi gì ? - 1 HS lên bảng ghi tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét. - HS nêu cách khác. - Nhận xét, nêu câu lời giải khác.. IV. Củng cố- dặn dò.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - Là số có năm chữ số nhân với số có một chữ số. - Tính từ phải sang trái. 14273 x 3 42819 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1nhớ 2. * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. * 3 nhân 4bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. 14273 x 3 = 42819 - Phép tính trên có nhớ hai lần ở hàng chục và hàng nghìn. - Cộng thêm phần nhớ vào kết quả của hàng kế tiếp. - Một số HS nhắc lại. - HS đọc yêu cầu. 21526 40726 17092 15180 x x x x 3 2 4 5 64578 81458 68368 75900. Tóm tắt 27 150kg Lần đầu : Lần sau: Bài giải Lần sau chuyển được số ki-lô-gam thóc là 27150 x 2 = 54300(kg) Cả hai lần chuyển được số ki-lô-gam thóc là: 27150 + 54300 = 81450(kg) Đáp số: 81450kg Coi lần đầu chuyển là 1 phần thì cả hai lần là 3 phần. Bài giải Cả hai lần chuyển số thóc là: 27150 x 3 = 81450(kg) Đáp số: 81450kg. -5Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 6: AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ, XE BUÝT. I-Mục tiêu: - HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. - Biết mô tả, nhận biết hành vi an toàn và không an toàn khi ngồi trên xe. - Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe. - Có thói quên thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II- Nội dung: Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn . Ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. Không qua đường ngay khi vừa xuống xe. III- Chuẩn bị: Tranh , phiếu ghi tình huống. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 1/ HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt. - Em nào được đi xe buýt? - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách? - ở đó có đặc đIểm gì để nhận ra? - HS nêu. - GT biển:434 - Sát lề đường. Nêu đặc điểm , nội dung của biển báo? - ở đó có biển thông báo điểm Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào cho an đỗ xe buýt. - Biển hình chữ nhật, nền mầu toàn? xanh lam, bên trong có hình *KL: - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.Bám vịn chắc vuông mầu trắng và có vẽ hình chắn vào thành xe mới lên hoặc xuống, không chen lấn, chiếc xe buýt mầu đem. xô đẩy.Khi xuống xe không được qua đường ngay. 2/HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe. - Đây là biển : Bến xe buýt. A- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc: - Chờ xe dừng hẳn mới lên Nêu những hành vi an toàn khi ngồi trên ô tô, xe buýt? xuống.Bám vịn chắc chắn vào *KL:Ngồi ngay ngắn không thò đầu,thò tay ra ngoài thành xe mới lên hoặc xuống. cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không xô đẩy, không đi lại, đùa - Cử nhóm trưởng. nghịch 3/ HĐ3: Thực hành. - HS thảo luận. a-Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn khi đi ô tô, - Đại diện báo cáo kết quả. xe buýt. b- Cách tiến hành:Chia 4 nhóm. 4- Củng cố- dăn dò. - Hệ thống kiến thức: Khi đi ô tô, xe buýt em cần thực hiện các hành vi nào - Thực hành các hành vi an toàn để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác? khi đi ô tô, xe buýt. Thực hiện tốt luật GT.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -6Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3 Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012. TIẾT 1: THỂ DỤC TRÒ CHƠI “AI KÉO KHOẺ” I, MỤC TIÊU: - Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị cho 2-3 em 1 quả bóng. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, giờ học. báo cáo GV. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi - HS tập bài TD phát triển chung “Đi-chạy ngược chiều theo tín hiệu”. (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp), đi thường theo 1 hàng dọc sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn và 2-Phần cơ bản. tham gia trò chơi. - Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người: + GV tập hợp HS, hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng. - Từng HS tập tung và bắt bóng tại + GV cho HS tập từng đôi một, nhắc HS chỗ, di chuyển 1 số lần. chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động - Khi tung bóng HS dùng lực vừa tác và cách di chuyển để bắt bóng. phải để tung bóng đúng hướng, khi - Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. bắt bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng, GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và chắc chắn. cho HS chơi. Trước khi chơi, GV cho HS khởi động kỹ lại các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông và toàn thân, hướng dẫn cách nắm tay nhau sao - HS tham gia trò chơi. Chú ý cho vừa chắc, vừa an toàn. không đùa nghịch, phải đảm bảo an * Cho HS chạy chậm 1 vòng sân tập toàn trong tập luyện. khoảng 200-300m. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi lại thả lỏng xung quanh sân, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đi lại thả lỏng quanh sân, hít - GV nhận xét giờ học. thở sâu. - GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung - HS chú ý lắng nghe GV hệ và bắt bóng cá nhân. thống bài và nhận xét giờ học.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -7Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP I Mục tiêu.. Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân. - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. IỊ Chuẩn bị . - Hệ thống bài tập. IIỊ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra bài tập về nhà. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Bài mớị ạ Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học b. Thực hành. *Bài 1( 162 SGK) : Đặt tính rồi tính. -? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào ? - Lớp làm vở, 4 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, HS nêu lại cách tính.. -. - HS đọc yêu cầụ 21718. 10670 x x x x 4 4 5 6 86872 48792 90305 64020 - HS đọc bài toán. Tóm tắt Bài giải Kho: 63 150l Ba lần lấy số lít dầu là Lấy: 3 lần 10715 x 3 = 32145(l Mỗi lần:10 715l Trong kho còn lại số lít dầu là Còn lại:.....l? 63150 – 32145= 31005(l) Đáp số: 31 005 l dầu - HS đọc bài toán. b) 26742 + 14 031 x 5 = 26742 + 70155 = 96897 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426 = 8599. *Bài 2( 162 SGK): ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì ? - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, nêu câu lời giải khác. *Bài 3( 162 SGK):Tính giá trị của biểu thức. - Lớp làm vở, lần lượt 4 HS lên bảng tính và nêu cách tính. - Nhận xét, chấm điểm. *Bài 4( 162 SGK): Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầụ - GV hướng dẫn mẫụ. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. Hoạt động của trò 1 HS lên bảng chữa bài 3 (161).. 12198. 18061. 11000 x 3 = ? Nhẩm: 11 nghìn x 3 = 33 nghìn Vậy: 11000 x 3 = 33000 a) 3000 x 2 = 6000 b) 11000 x 2 = 22000 2000 x 3 = 6000 12000 x 2 = 24000. -8Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3 4000 x 2 = 8000 13000 x 3 = 39000 5000 x 2 = 10000 15000x 2 = 30000 - Đây là các số tròn nghìn.. - HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét -? Em có nhận xét gì về các số trên ? - Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Bài tập về nhà ( T 75).. TIẾT 3: CHÍNH TẢ( Nghe viết ) BÁC SĨ Y- EC - XANH I- Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác , đẹp từ Tuy nhiên, tôi với bà…được rộng mở bình yên trong bài Bác sĩ Yéc- xanh. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã và viết đúng đẹp lời giải các câu đố. IỊ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a hoặc 2b viết 2 lần trên bảng lớp. IIỊ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS - HS đọc vàviết + PB: trong trẻo, che chở, trắng trẻo, chong dưới lớp viết vào vở nháp. chóng. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS khác nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: ạ Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết : - Đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc, sau đó 1 HS đọc lạị - Hỏi: Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp - Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. nhưng lại ở Nha Trang? Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhaụ Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đớị * Hướng dẫn cách trình bày bài: - Đoạn văn có 5 câụ - Đoạn văn có mấy câủ - Đoạn văn là lời nói của bác sĩ Y-éc-xanh. Phải - Đoạn văn là lời nói của aỉ Phải viết như thế viết sau dấu gạch đầu dòng. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. -9Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. nàỏ - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoả Vì saỏ - Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nàỏ * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS. * Viết chính tả. *Soát lỗi.. * Chấm từ 7 đến 10 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2: Chú ý: GV lựa chọn phần a), hoặc b) trong SGK, hoặc ra đề bài tập chính tả mới để chữa lỗi chính tả mà HS lớp mình thường mắc. a. Gọi HS đọc yêu cầu.. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài . - Chốt lại lời giải đúng. b. Tiến hành tương tự phần a). *Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầụ - Yêu cầu HS tự làm - Kiểm tra chữ viết của HS. IV. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả, dặn dò HS cả lớp chuẩn bị bài saụ. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 10 Lop3.net. - Những chữ đầu câu: Tuy, Trái, Những, Tôi, Chỉ và tên riêng Nha Trang.. - Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nốị + Sống chung trong, giúp đỡ, rộng mở, Y-écxanh. - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK. - 2 HS chữa bàị - Làm bài vào vở. (Là gió) (Là giọt nước mưa) - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 4 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. Đáp án : a) gió; b) giọt nước mưa. - HS luyện viết bài ở nhà. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 4: THỦ CÔNG LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm quạt giấy tròn.(Cũng không yêu cầu HS phải làm chiếc quạt tròn xoe.) - Làm được quạt giấy tròn . Các nếp gấp có thể cách nhau hơn 1 ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chư tròn. Với HS khéo tay : Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đếu nhau. Quạt tròn. - Học sinh thích làm đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. - Tranh quy trình gấp quạt giấy tròn. (nếu có) - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt, chỉ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ:5’  Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới:33’ Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh + Học sinh quan sát và nhận xét. quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn, sau đó đặt câu hỏi để rút ra nhận + Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống xét. cách làm quạt giấy đã học ở lớp 1. + Điểm khác là quạt giấy hình tròn có cán để cầm (h.1). + Để gấp được quạt giấy hình tròn cần dán nối 3 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Cắt giấy + Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật chiều dài + Học sinh nhắc lại qui trình gấp quạt giấy 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. tròn. + Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật cùng màu chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt.( Có thể dùng bìa cứng để làm cán quạt.) - Bước 2. Gấp, dán quạt. + Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. (h.2). Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 11 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. + Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống tờ giấy thư nhất. + Để mặt màu của 2 tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng 1 phía, bôi hồ và dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau (h.3). Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt (h.4). - Bước 3. Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. + Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô (h.5a) cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt (h.5b). + Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép 2 cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt (h. 6). + Giáo viên nhắc nhở lại các bước 4. Củng cố & dặn dò:2’ + Nhận xét tiết học. + Dặn dò học sinh về nhà tập gấp quạt giấy tròn. + Chuẩn bị thủ công (bìa màu), chỉ buộc, cán quạt tiết sau thực hành “Làm quạt giấy tròn”. *******************************************************************. Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012. TIẾT 1: ÂM NHẠC TIẾT 2: TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.- MỤC TIÊU: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết. - HS có ý thức vận dụng trong cuộc sống hằng ngày. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ:5’ -Gọi 4 HS lên bảng sửa bài tiết trước. Hoạt động học a) 21718 x 4 21718 x 4 86872 b) 18061 x 5. 12198 x 4 12198 x 4 48792 10670 x 6. x Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 12 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3 18061 5 90305. 10670 6 64020. x. Nhận xét B.Dạy bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính 37648 : 4 - GV viết lên bảng phép chia 37648 : 4 = ? và 37648 4 yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 16 9412 04 08 0 - HS nêu cách thực hiện như SGK - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện.. .37 chia 4 được 9,viết 9 9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1 .Hạ 6, được 16; 16 chia 4 được 4 viết 4 4 nhân 4 bằng 16;16 trừ 16 băng 0. .Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 .Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0. 37648 : 4 = 9412. 3. Thực hành: 1) Bài 1: 84848 4 24693 3 - 1 HS nêu yêu cầu BT. 04 21212 06 8231 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 04 09 - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng làm và nêu cách 08 03 thực hiện. 0 0 - Nhận xét, cho điểm 23436 3 24 7812 03 06 0 2) Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở kết hợp gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 13 Lop3.net. Tóm tắt 36550kg |. |. |. |. |. |. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. - Chấm một số bài - Nhận xét.. ? đã bán. ? kg Bài giải Số kg xi măng đã bán là: 36550 : 5 = 7310 (kg) Số kg xi măng còn lại là: 36550 – 7310 = 29240 (kg) Đáp số : 29240 kg. Bài 3: 3) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu a) 69218 – 26736 : 3 = 69218 – 8912 = 60306 thức 30507 + 27876 : 3 = 30507+ 9292 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm = 39799 - Đại diện nhóm trình bày b) (35281 + 51645 ) : 2 = 86926 : 2 -Nhận xét sửa sai = 43463 ( 45405 – 8221) : 4 = 37184 : 4 = 9296 Bài 4: Nếu còn thời gian cho hs làm -HS tự vẽ hình vào vở -GV cho HS quan sát hình trên bảng - HS tự sắp xếp ( vẽ) 8 hình tam giác thành hình bên. - GV quan sát theo dõi HS sắp xếp, vẽ - Nhận xét C- Củng cố, dặn dò :1’ -Khen ngợi HS học tốt nhắc nhở HS chưa chú ý bài. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học.. TIẾT 3; TẬP ĐỌC BÀI HÁT TRỒNG CÂY I.- MỤC TIÊU: - Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND : Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.(trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ) - HS ý thức yêu quý, bảo vệ cây xanh. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. Hoạt động học. - 14 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. A- Kiểm tra bài cũ :5’ - Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện “Bác sỹ Y- éc – xanh” và trả lời các CH trong SGK. - GV nhận xét, cho điểm từng em. B- Dạy bài mới: 33’ 1- Giới thiệu bài : 2- Luyện đọc: a) GV đọc diễn cảm bài thơ: b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Chia đoạn: 5 khổ thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa tữ có trong khổ thơ. GV nhắc HS ngắt hơi đúng ở cuối bài các dòng thơ, nghỉ hơi lâu ở cuối mỗi khổ thơ và nhấn giọng ở các từ: ai trồng cây, có tiếng hát, có ngọn gió, có bóng mát, có hạnh phúc, em trồng cây. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV nhận xét các nhóm - Đọc đồng thanh toàn bài. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài thơ TLCH 1) Cây xanh mang lại những gì cho con người?. -3 HS thực hiện.. - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - 5HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - HS đặt câu với từ : mê say, hạnh phúc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - Cây xanh mang lại - Được nhìn thấy cây lớn lên từng ngày 2) Hạnh phúc của người trồng cây là gì? - Ai trồng cây/ Người đó có/ Người đó có / Em trồng cây 3) Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong bài - Cách lặp lại ấy có tác dụng khiến cho thơ? người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái + Nêu tác dụng của chúng ? trồng cây. 4- Học thuộc lòng: - HS tự nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ nhiều lần. - Cho HS tự học thuộc lòng. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - Vài HS thi đọc thuộc cả bài. -Bình chọn HS đọc tốt C- Củng cố, dặn dò :2’ - Cây xanh mang lại cho con người - Các em hiểu gì qua bài thơ? nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải tích cực trồng cây và phải bảo vệ cây xanh. - Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm các tên bài hát các - Người đi săn và con vượn loài cây trên thế giới, chuẩn bị tiết tập đọc sau - Nhận xét tiết học.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 15 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 4; LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤY PHẨY I.- MỤC TIÊU: - Kể được tên một vài nước mà em biết (BT1) - Viết được tên các nước vừa kể ( BT2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3) - HS có ý thức thể hiện đặt đúng dấu câu. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ ( hoặc quả địa cầu), que chỉ bản đồ. - 4 tờ giấy tơ và bút dạ. - Bảng phụ viết BT3. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.- Kiểm tra bài cũ :5’ - Gọi 2 HS lên kiểm tra - GV nhận xét B.- Dạy bài mới : 33’ 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn làm BT: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT -2 HS đọc - GV treo bản đồ thế giới lên bảng ( hoặc đặt quả - Vài HS thực hiện theo YC kể và chỉ nối địa cầu trên bàn GV ) -Mời vài HS lên bảng quan sát và tìm tên các nước tiếp vào bản đồ: Mĩ, Nga, Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, trên bản đồ Phi-lip-pin, Mi- an-ma, Nhật Bản, Hàn Quốc Thuỵ Sĩ, Na-uy, Ăng-gô-la, Nam - GV nhận xét. Bài tập 2: Phi… - Mời HS đọc yêu cầu BT. -2 HS đọc - Chia lớp thành 3 nhóm. Phát giấy, bút dạ cho các - HS trong nhóm tiếp nối nhau viết tên nhóm viết vào giấy ( thời gian 5 phút ) các nước vào giấy. - Cho các nhóm dán bài lên bảng. Mĩ, Nga, Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Phi-lip-pin, - Nhận xét nhóm thắng cuộc Mi- an-ma, Nhật Bản, Hàn Quốc Thuỵ - Cho HS đọc đồng thanh tên các nước. - Cho HS viết vào vở BT. Sĩ, Na-uy, Ăng-gô-la, Nam Phi… - Nhóm khác nhận xét. - HS bổ sung thêm các nước không trùng với các nước đã nêu. Bài tập 3: - Mời HS nêu yêu cầu BT, và đọc 3 câu văn của -HS đọc YC bài BT.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 16 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 hs lên bảng làm - Cho HS còn lại tự làm vào vở BT. - Mời 3 HS lên bảng nối tiếp nhau điền dấu phẩy. Mỗi em điền vào 1 câu.. - HS làm bài cá nhân vào vở. a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã lên được đỉnh cột b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.. - Cả lớp và GV nhận xét. - Kiểm tra vở HS. C- Củng cố, dặn dò :2’ - GV nhắc HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới; chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu. - Nhận xét tiết học. ***********************************************************************. Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2012. TIẾT 1: TOÁN CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.- MỤC TIÊU: - Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp chia có dư. - HS có ý thức biết vận dụng vào trong cuộc sống. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng con, SGK, bảng nhóm III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy A.Kiểm bài cũ:5’ -Gọi 2 hs lên bảng sửa BT tiết trước B.Dạy bài mới:34’ 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 12485 : 3 -GV viết lên bảng phép chia 12485 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện.. - HS nêu cách thực hiện .. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 17 Lop3.net. Hoạt động học - 1 HS lên bảng thực hiện 12485 3 04 4161 18 05 2 Lần 1: 12 chia 3 được 4 viết 4 4 nhân 3 bằng 12 12 trừ12 bằng 0 Lần 2:Hạ 4, 4 chia 3 được 1 viết 1 1 nhân 3 bằng 3 4 trừ 3 bằng 1 Lần 3: Hạ 8 được 18, 18 chia 3 được 6 viết 6 6 nhân 3 bằng 18 18 trừ 18 bằng 0 Lần 4: Hạ 5, 5 chia 3 được1 viết 1. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3 1 nhân 3 bằng 3 5 trừ 3 bằng 2 12485 : 3 = 4161 ( dư 2). -YC HS viết phép chia theo hàng ngang 3. Thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, cho điểm. 1) - Thực hiện phép chia. - 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện 14729 2 16538 3 07 7364 15 5512 12 03 09 08 1 2 25295 4 12 6323 09 15 3. Bài 2: 2) - HS nêu yêu cầu BT. -2 HS nêu đề bài -Bài toán cho biết gì? - 1 HS lên bảng làm bài Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở kết hợp Tóm tắt : gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. -Có : 10 250 m vải -May 1 bộ 3 mét vải -May : ……bộ ? thừa ? mấy mét. Bài 3: ( Dòng cuối nhà ) - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - Yc hs thực hiện phép chia để tìm thương và số dư - Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài giải Ta có: 10250 : 3 = 3416 ( dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và thừa ra 2m vải. Đáp số : 3416 bộ quần áo thừa 2m vải - 3 hS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở Số bị chia 15 725 33 272 42 737. Số chia 3 4 6. thương 5241 8318 7122. - Chữa bài và cho điểm C- Củng cố, dặn dò :1’ - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học.. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 18 Lop3.net. Năm học: 2011- 2012. Số dư 2 0 5.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 2; MĨ THUẬT TIẾT 3: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA V I.- MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V ( 1 dòng) L , B( 1 dòng); viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng : Vỗ tay … cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS có ý thức viết đúng mẫu, trình bày đẹp. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Mẫu chữ hoa : V - Bảng lớp viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy A – Kiểm tra bài cũ :5’ - Nhận xét. B – Dạy bài mới:33’ 1- Giới thiệu bài :Hôm nay các em ôn lại cách viết chữ hoa V 2-Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa: - Mời 1 HS đọc toàn bài. + Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? - GV đính mẫu chữ V - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng - Mời 1HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu : - Cho HS quan sát và nhận xét. + Trong từ Văn Lang, các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Cho HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - Mời 1 HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: + Các chữ trong câu tục ngữ cao như thế nào - Cho HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp. 3 – Hướng dẫn viết vào vở: - Cho HS mở vở TV, nêu yêu cầu : - Thu 5, 7 bài, chấm điểm, nhận xét. C- Củng cố, dặn dò : 2’ -Vài HS lên bảng viết chữ cái trọng tâm. - Về nhà hoàn thành bài viết nếu chưa xong; luyện. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 19 Lop3.net. Hoạt động học -Vài HS đem bài lên chấm.. - V, L, B… - HS quan sát, nhận xét. - HS tập viết chữ Vchữ L, B trên bảng con - Văn Lang - Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Y Jút. Giáo án lớp 3. TIẾT 4: CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết ) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I.- MỤC TIÊU: - Nhớ –viết đúng, trình bày đúng quy định bài CT. - Làm đúng BT(2)b. - HS có ý thức viết đúng, viết đẹp. II.- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Bảng lớp viết BT2b - Bảng nhóm, phấn. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy A- Kiểm tra bài cũ :5’ - GV gọi,đọc cho HS viết - GV nhận xét. B- Dạy - học bài mới:34’ 1- Giới thiệu bài : 2- Hướng dẫn Nhớ -viết: - GV đọc bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ. + Hạnh phúc của người trồng cây là gì? + Đoạn viết có mấy khổ thơ? + Trình bày như thế nào cho đẹp? + Các dòng thơ được trình bày như thế nào? + Cho HS đọc lại từng khổ thơ, nêu lên chữ khó viết - HS nhớ –viết bài vào vở. - GV nhắc tư thế ngồi, để vở,theo dõi uốn nắn … - Hướng dẫn soát bài, sửa lỗi, tổng kết lỗi. - Thu bài chấm, nêu nhận xét. 3- Hướng dẫn làm BT: a) Bài tập 2b: - Mời HS đọc yêu cầu BT(2)b. - Cho2 HS thi làm bài xong đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Bài tập 3: - Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nối tiếp nhau, đọc 2 câu văn -GV giấy A4 cho 4 HS làm bài. -GV nhận xét về từ ngữ chính tả. C- Củng cố, dặn dò :1’ -HS viết lại những chữ đã viết sai vào bảng con. - Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng chữ đã viết. Giáo viên: Vũ Thị Thu Phương. - 20 Lop3.net. Hoạt động học - 2 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con:. - Cả lớp theo dõi SGK. - Vài HS đọc thuộc - Là được tận mắt nhìn thấy cây lớn lên từng ngày. - 4 khổ thơ. - Giữa các khổ thơ, cách 1 dòng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô. - HS tập viết vào bảng con - HS viết bài. - 2 HS đọc YC. - HS cả lớp làm bài vào vở Lời giải: 2b) cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. - 3 HS đọc - HS làm bài vào vở ( mỗi em đặt 2 câu ) - 4 HS dán bài lên bảng. Năm học: 2011- 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×