Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 34 - Năm học 2007-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. TUẦN 34 NGỮ VĂN - BÀI 30. Kết quả cần đạt. - Thấy được Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ đã đặt ra được một vấn đề bức xúc, ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay là bảo vệ môi trường; thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã tạo nên sự hấp dẫn mạnh mẽ của bức thư ấy. - Nhận ra và biết khắc phục các lỗi đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và không phản ánh đúng mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ phận câu. - Biết nhận ra các lỗi và cách sửa chữa lỗi khi viết đơn.. Ngày soạn: 18/4/2009. Ngày giảng: 21/4/2008. Tiết 125, 126. Văn bản: BỨC THƯ CỦA NGƯỜI THỦ LĨNH DA ĐỎ A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Thấy được Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ đã đặt ra được một vấn đề bức xúc, ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay là bảo vệ môi trường; - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã tạo nên sự hấp dẫn mạnh mẽ của bức thư đối với việc diễn đạt ý và biểu hiện, đặc biệt là biện pháp nhân hoá, đối lập và điệp ngữ. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích một bức thư có nội dung chính luận. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung (SGK, SGV), soạn giáo án. - Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên B. Phần thể hiện. * Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số học sinh: + Lớp 6 A:......./19 + Lớp 6 B:......../18 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng. * Câu hỏi: Lop6.net. 67.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Nêu nghệ thuật và nội dung của văn bản Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử? * Đáp án - biểu điểm: (5 điểm) - Phép nhân hoá được dùng để gọi cầu long Biên cùng với lối viết giàu cảm xúc bắt nguồn từ những hiểu biết và kỉ niệm về cầu đã tạo nên sức hấp dẫn của bài văn. (5 điểm) - Hơn một thế kỉ qua, cầu Long Biên đã chững kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy đã rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng nhân lịch sử, không chỉ riêng của Hà Nội mà của cả nước. II. Dạy bài mới. * Giới thiệu: (1 phút) - Học sinh: Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. - GV: (Dẫn dắt) Trái đất và bầu trời là ngôi nhà chung của nhân loại, con người dù thuộc màu da nào, châu lục nào cũng có trách nhiệm với việc bảo vệ ngôi nhà chung đó. Một trong những văn bản được xem là hay nhất khi viết về việc bảo vệ môi trường của cuộc sống đó chính là văn bản mà hôm nay chúng ta tìm hiểu: Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. I. Đọc và tìm hiểu chung. (8 phút) HS. - Đọc chú thích * (SGK,T.1138).. 1. Vài nét tác phẩm:. ? KH * Trình bày những hiểu biết của em về văn bản? HS. - Trình bày.. GV. - Cùng học sinh nhận xét, bổ sung: + Đây là bức thư của một thủ lĩnh da đỏ có tên là Xi-át-tơn gửi tổng thống thứ 14 của nước Mĩ năm 1854 sau khi tổng thống ngỏ ý muốn mua đất của người da đỏ. + Đây là bức thư nổi tiếng từng được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất về thiên nhiên và môi trường.. - Văn bản là bức thư của một thủ lĩnh da đỏ có tên là Xi-át-tơn gửi tổng thống thứ 14 của nước Mĩ năm 1854 sau khi tổng thống ngỏ ý muốn mua đất của người da đỏ.. 2. Đọc văn bản: GV. 68. - Hướng dẫn đọc: Giọng tình cảm tha thiết khi nói đến thiên nhiên, đất nước, hoặc mỉa mai kín đáo, khi nói với tổng thống Mĩ. Chú ý các câu hỏi, câu giả định, các kết cấu câu, những điệp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. ngữ. GV. - Đọc mẫu đoạn đầu từ “Đối với đồng bào tôi” đến “là tiếng nói của cha ông chúng tôi”.. HS 1. - Đọc tiếp từ “Dòng nước óng ánh”  “hoang mạc”.. HS 2. - Nhận xét cách đọc của bạn và đọc tiếp từ “Tôi. HS 3. - Nhận xét cách đọc của bạn và đọc tiếp phần văn bản còn lại.. GV. - Theo dõi, nhận xét, uốn nắn cách đọc của học sinh.. biết cách sống của chúng tôi”  “như những người anh em”.. ? KH * Giải nghĩa các từ “thủ lĩnh, người da đỏ, người da trắng, lăng mạ, trâu rừng, ngựa sắt nhả khói”? HS. - Giải thích theo sách giáo khoa.. GV. - Cùng HS theo dõi, bổ sung.. ? TB. * Theo em, văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?. HS. - Văn bản nhật dụng.. GV. - Đây là một văn bản nhật dụng được viết dưới hình thức là một bức thư nhưng nội dung là một văn bản chính luận đậm chất trữ tình. Và đây cũng chỉ là một văn bản trích, người biên soạn đã bớt một số đoạn nên nội dung bức thư không thật liên tục, liền mạch. Do đó các em cần nắm được lô-gíc lập luận và các luận điểm chính của người viết trong quá trình tìm hiểu văn bản.. ? KH * Căn cứ vào nội dung, hãy xác định bố cục của văn bản? Cho biết nội dung chính của của từng phần? HS. - Văn bản chia làm 3 phần: 1. Từ đầu đến “là tiếng nói của cha ông chúng tôi”: Những điều thiêng thiêng trong kí ức Lop6.net. 69.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. người da đỏ (Quan hệ của người da đỏ với đất, môi trường). 2. Tiếp đến “ràng buộc”: Những lo âu của người da đỏ về đất đai, môi trường, thiên nhiên một khi người da trắng chiếm đóng (Đối lập hai cách sống, thái độ với đất, môi trường). 3. Còn lại: Kiến nghị của người da đỏ về việc bảo vệ môi trường. GV. Chuyển: Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản theo bố cục trên. II. Phân tích văn bản. (26 phút). HS ? TB. - Đọc lại đoạn văn bản 1. * Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn bản này?. HS - Những điều thiêng thiêng trong kí ức người 1. Quan hệ của người da da đỏ (Quan hệ của người da đỏ với đất, thiên đỏ với đất, thiên nhiên. nhiên). ? TB. * Tìm những chi tiết nói về mối quan hệ của người da đỏ với đất, môi trường?. HS. - Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng, mỗi lá thông óng ánh, mỗi bờ cát, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh nghiệm của đồng bào tôi. Những dòng nhựa chảy trong cây cối cũng mang trong kí ức của người da đỏ. - Mảnh đất này là bà mẹ của người da đỏ [...] những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi. Những mỏm đá, những vũng nước [...] hơi ấm của chú ngựa con và của con người tất cả đều cùng chung một gia đình. - Dòng nước óng ánh ánh, êm ả trôi [...] là máu của tổ tiên chúng tôi [...] Tiếng thì thầm của dòng nước chính là tiếng nói của cha ông chúng tôi.. ? KH * Cách diễn đạt của tác giả trong đoạn văn này có gì đặc sắc? - Trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng rất 70. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. nhiều điệp ngữ, những từ ngữ giàu sức gợi tả cùng với một loạt hình ảnh so sánh, nhân hoá hết sức độc đáo. ?Giỏi * Phân tích những hình ảnh đặc sắc trên để thấy được giá trị biểu đạt của đoạn văn? HS. - Tác giả sử dụng một loạt hình ảnh so sánh kế tiếp tạo nên sự điệp trùng trong cách diễn đạt (tấc đất [...] là những điều thiêng liêng[...] mảnh đất này là mẹ của người da đỏ. Chúng tôi là một phần của mẹ [...]. Đó chính là những hình ảnh hết sức gần gũi, cụ thể và giàu sức biểu cảm lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc, tạo nên những lời văn đẹp như chính cuộc sống của người da đỏ giữa thiên nhiên đất đai mà họ gắn bó máu thịt với một tình yêu kì lạ. Từ tấc đất, bờ cát, lá thông, hạt sương cho đến bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng,... đều là những điều thiêng liêng trong kí ức của họ. - Phép nhân hoá cũng được sử dụng rất thành công trong đoạn văn, một loạt những sự vật, hình ảnh trong thiên nhiên được gọi như con người, các từ chỉ thành viên trong gia đình được sử dụng nhiều: Người mẹ, người con, gia đình, tổ tiên, cha ông, anh em, mẹ đất, anh em bầu trời, đứa con của đất [...] đã nói lên ý nghĩa gắn bó tới mức hoà đồng như tất cả đều chung một gia gia đình.. ? KH * Qua phân tích, em hiểu gì về dụng ý của tác giả trong đoạn văn này? HS. - Với cách diễn đạt của mình, tác giả đã cho thấy mối quan hệ mật thiết gắn bó giữa người da đỏ với “đất” với thiên nhiên. Họ coi thiên nhiên như máu thịt, như thành viên trong gia đình vì thế đó là những gì thiêng liêng trong tình yêu con người với nơi mình sống.. GV. Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung.. GV. - Như vậy, điều thiêng liêng trong kí ức của Lop6.net. - Điều thiêng liêng trong kí ức của người da đỏ đó là tình yêu thương gắn bó máu thịt đối với mảnh đất quê hương và thiên nhiên môi trường nơi họ sinh sống.. 71.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. người da đỏ chính là tình yêu thương gắn bó máu thịt đối với mảnh đất quê hương và thiên nhiên môi trường nơi họ sinh sống. Chính những tình cảm đó khiến cho họ cảm thấy lo lắng khi những người da trắng xuất hiện trên mảnh đất của họ. Những điều lo lắng đó còn xuất phát từ những cơ sở nào nữa? Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu rõ vấn đề này. HS. - Đọc lại toàn bộ đoạn văn bản từ đầu đến “là * Luyện tập tiết 1: tiếng nói của cha ông chúng tôi”. (3 phút). GV. - Cùng học sinh theo dõi, nhận xét uốn nắn cách đọc.. III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút). - Đọc lại toàn bộ văn bản, tập phân tích lại nội dung đã tìm hiểu; nắm chắc nội dung của đoạn văn đã phân tích. - Chuẩn bị tiếp phần còn lại, tiết sau học tiếp. ======================================. 72. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Ngày soạn: 21/4/2008. Ngày giảng: 23/4/2008. Tiết 126. Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ (tiếp theo) A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Tiếp tục giúp học sinh: - Thấy được Bức thư của người thủ lĩnh da đỏ đã đặt ra được một vấn đề bức xúc, ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay là bảo vệ môi trường; - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đã tạo nên sự hấp dẫn mạnh mẽ của bức thư đối với việc diễn đạt ý và biểu hiện, đặc biệt là biện pháp nhân hoá, đối lập và điệp ngữ. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích một bức thư có nội dung chính luận. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên; ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút). - Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:...../19. Lớp 6B:...../18 I. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) * Câu hỏi: Trong phần đầu của văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ cho thấy mối quan hệ của người da đỏ với đất đai, thiên nhiên như thế nào? Em hãy tìm những chi tiết tiêu biểu thể hiện điều đó? * Đáp án - biểu điểm: - Trong phần đầu của văn bản Bức thư của thủ lĩnh da đỏ cho thấy mối quan hệ của người da đỏ với đất đai, thiên nhiên đó là tình yêu thương gắn bó máu thịt. Thiên nhiên là thiêng liêng, là hơi thở là cuộc sống của người da đỏ. - Ví dụ: - Mảnh đất này là bà mẹ của người da đỏ [...] những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi. Những mỏm đá, những vũng nước [...] hơi ấm của chú ngựa con và của con người tất cả đều cùng chung một gia đình. Lop6.net. 73.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. - Dòng nước óng ánh ánh, êm ả trôi [...] là máu của tổ tiên chúng tôi [...] Tiếng thì thầm của dòng nước chính là tiếng nói của cha ông chúng tôi. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Điều thiêng liêng trong kí ức của người da đỏ chính là tình yêu thương gắn bó máu thịt đối với mảnh đất quê hương và thiên nhiên môi trường nơi họ sinh sống. Chính những tình cảm đó khiến cho họ cảm thấy lo lắng khi những người da trắng xuất hiện trên mảnh đất của họ. Những điều lo lắng đó còn xuất phát từ những cơ sở nào nữa? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. - Ghi các đề mục đã tìm hiểu lên bảng.. NỘI DUNG. (2 phút) I. Đọc và tìm hiểu chung. 1. Vài nét tác phẩm. 2. Đọc văn bản. II. Phân tích văn bản. 1. Mối quan hệ của của người da đỏ với “Đất”, thiên nhiên.. HS1 - Đọc lại toàn bộ văn bản. HS2 - Đoạn 2 Từ “Tôi biết người da trắng không hiểu cách sống...” đến “ràng buộc”. ? TB. * Nêu nội dung của đoạn vừa đọc?. ? TB. * Tìm những chi tiết nói về sự khác biệt trong cách cư xử đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng?. HS. Người da trắng. 2. Sự đối lập trong cách sống trong thái độ đối với “Đất” với thiên nhiên. Người da đỏ. - Đất đai: +. ? KH * Cách giới thiệu về cây cầu ở đoạn 1 có gì đặc sắc? - Dùng pháp nhân hoá (gọi cây cầu là một chứng nhân lịch sử), trình bày ngắn gọn, khái quát và đầy sức thuyết phục về nguồn gốc và 74. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. giá trị lịch sử của cây cầu. ? TB HS. * Em hiểu chứng nhân là gì? - Chứng nhân: người làm chứng, người chứng kiến.. ? KH * Với những chi tiết trên, cây cầu đã chứng kiến những sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? HS. - Cầu Long Biên là chứng nhân cho: + Thành tựu kĩ thuật gắn liền với sự khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Những năm tháng hoà bình tại Thủ đô Hà Nội. + Cuộc chiến tranh đau thương, anh dũng của dân tộc. + Thời kỳ đổi mới của đất nước và hội nhập.. ? TB. * Qua cách giới thiệu khái quát trên, em nhận thấy được điều gì về vai trò chứng nhân lịch sử của cây cầu?. HS. - Cây cầu tồn tại suốt thế kỷ, đi qua chiều dài lịch sử của đất nước, thực sự là một chứng nhân lịch sử của dân tộc.. GV. Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung.. GV. Chuyển: Vai trò chứng nhân lịch sử được tác tả khẳng định rõ bằng những dẫn chứng cụ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp 2. Cầu Long Biên qua theo. những chặng đường lịch sử:. HS. - Đọc đoạn văn bản từ “Cầu Long Biên khi mới. ? TB. * Em hãy cho biết nội dung chính của đoạn vừa đọc?. HS. - Cây cầu tồn tại suốt thế kỷ, đi qua chiều dài lịch sử của đất nước - một chứng nhân lịch sử của dân tộc.. khánh thành”  “trong quá trình làm cầu”.. - Nói về cầu Long Biên từ trước năm 1945. Lop6.net. a) Cầu Long Biên trước năm 1954. 75.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. ? TB. * Tìm những chi tiết nói về cầu Long Biên trước năm 1945? - Cầu Long Biên khi mới khánh thành, mang tên Toàn quyền pháp ở Đông Dương lúc bấy giờ là Đu-me. - Chiều dài của cầu là 2290 m. - Nhìn từ xa, cầu giống như một dải lụa vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn![...] - Nó được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu của bao con người [...].. ? KH * Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của tác giả qua những chi tiết trên? - Bằng dẫn chứng, số liệu cụ thể kết hợp với so sánh, ẩn dụ (cầu giống như một dải lụa vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn), (... Nó được xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng xương máu của bao con người) cho ta thấy được cây cầu rất đẹp, được xây dựng với quy mô lớn, là thành tựu quan trong của thời văn minh cầu sắt ở việt Nam, nhưng nó cũng là kết quả đau thương mất mát của của người dân Việt Nam thuộc địa.. 76. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Học bài, nắm chắc ghi nhớ (SGK,T.118) - Đọc kĩ và chuẩn bị nội dung bài Câu trần thuật đơn không có từ là tiết sau học. ====================================. Ngày soạn: 09/ 3/2008. Ngày giảng: 12/3/2008. Tiết 118. Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A. Phần chuẩn bị. Lop6.net. 77.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. - Nắm được tác dụng của kiểu câu này. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa). B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1phút) - Kiểm tra sĩ số học sinh: + Lớp 6 A:......./19 + Lớp 6 B:......../18 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng. * Câu hỏi: II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Các em đã được làm quen với thể thơ bốn chữ, đây là thể thơ xuất hiện nhiều trong tục ngữc ca dao, đặc biệt là vè. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số đặc điểm của thể thơ này trong tiết Tập làm thơ bốn chữ.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. - Tiết trước cô giáo đã hướng dẫn các em về nhà làm 5 bài tập (SGK,T.84, 85, 86). Sau đây chúng ta sẽ cùng kiểm tra lại các bài tập đã được chuẩn bị ở nhà, sau đó thực hành trên lớp phần làm thơ bốn chữ. - Cùng học sinh chữa nhanh các bài tập:. GV ? TB. HS. * Ngoài bài thơ lượm đã học, em còn biết thêm bài thơ, đoạn thơ nào khác được viết theo thể thơ bốn chữ? - Các bài vè bốn chữ: Vè thằng nhác; đồng dao; Mười quả tròn; Kể cho bé nghe,... Ví dụ: bài thơ Kể cho bé nghe của Trần Đăng Khoa: Hay nói ầm ĩ. 78. Lop6.net. NỘI DUNG I. Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. (10 phút). 1. Bài tập1: (SGK,T.84).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Là con vịt bầu Hay hỏi đâu đâu Là con chó vện Hay chăng dây điện Là con nhện con Ăn no quay tròn Là cối xay lúa Mồm thở ra gió Là cái quạt tròn Không thèm cỏ non Là con trâu sắt Rồng phun nước bạc Là chiếc máy bơm Dùng miệng nầu cơm Là cua là cáy... * Nêu những chữ cùng vần trong bài thơ? - Những chữ cùng vần: ? TB. Bầu - đâu, vện - điện, con - tròn, bơm - cơm,.... HS. ? KH. * Vần chân là vần được gieo vào cuối dòng thơ, vần lưng là vần được gieo ở giữa dòng thơ. Hãy chỉ ra vần chân, vần lưng trong đoạn thơ.. 2. Bài tập 2: (SGK,T.84, 85). Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi - Vần lưng: chừng - lưng, hàng - ngang, trang màng. - Vần chân: hàng - trang, núi - bụi.. HS. ? TB. * Vần liền là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ, vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ. Trong hai đoạn thơ sau, đoạn nào gieo vần liền, đoạn nào gieo vần cách: Cháu đi đường cháu. Nghé hành nghé hẹ. Chú lên đường ra. Nghé chẳng theo mẹ Lop6.net. 3. Bài tập 3: (SGK,T.85). 79.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Đến nay tháng sáu. Thì nghé theo đàn. Chợt nghe tin nhà. Nghé chớ đi càn. (Tố Hữu). Kẻ gian bắt nó. (Đồng dao). - Khổ thơ của Tố Hữu gieo vần cách (cháu - sáu, ra nhà); đoạn đồng dao, gieo vần liền (hẹ - mẹ, đàn càn). HS * Chỉ ra hai chữ viết sai trong đoạn thơ và thay vào đó hai chữ sông, cạnh sao cho phù hợp.. ? KH. Em bước vào đây. Nay chị lấy chồng. Gió hôm nay lạnh. Ở mãi Giang Đông. Chị đốt than lên. Dưới làn mây trắng. Để em ngồi sưởi. Cách mấy con đò.. - Trong đoạn thơ trên có hai chữ viết viết sai: sưởi và đò. - Thay chữ thứ nhất bằng chữ cạnh; thay chữ thứ hai HS. bằng chữ sông. tạo thành đoạn thơ có gieo vần cách: lạnh - cạnh; Đông - sông.. * Làm một bài thơ (hoặc một đoạn thơ) bốn chữ có nội dung kể chuyện hoặc miêu tả về một sự việc hay một con người theo vần tự chọn. ?BT5. - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà của học sinh sau đó nhận xét, đánh giá ý thức cũng như cách làm bài thơ bốn chữ của học sinh. Ví dụ:. GV. Xuân đến Mùa xuân đến rồi Trăm hoa đua nở Cành cây đâm chồi Chim ca lảnh lót Trên ngọn cao vót Ánh ngắng chan hoà Lan toả khắp nơi Đón chào năm mới.. * Căn cứ vào bài thơ Lượm và những bài tập đã làm, 80. Lop6.net. 4. Bài tập 4: (SGK,T.85).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. em có nhận xét gì về thể thơ 4 chữ? - Trình bày. ?Giỏi Nhận xét và lưu ý đặc điểm của thơ bốn chữ: - Một bài thơ thờng có nhiều dòng, Mỗi dòng bốn HS chữ, nhịp nắn, thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp với lối kể, tả. GV - Cách gieo vần: + Vần lưng: Vần được gieo ở giữa dòng thơ. + Vần chân: Vần được giao ở cuối dòng thơ. + Vần liền: Vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. + Vần cách: Vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ. - Căn cứ vào dàn ý đã chuẩn bị, chúng ta cùng luyện nói theo hình thức sau: nói trước tổ và nói trước lớp GV. II. Tập làm thơ bốn - Gọi học sinh trình bày đoạn thơ đã chuẩn bị ở nhà, chữ trên lớp. yêu cầu chỉ ra nội dung, vần, nhịp có trong đoạn thơ. - Nhận xét ưu - nhược điểm của bài thơ bạn trình bày; góp ý, cá nhân sửa chữa bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả tập làm thơ bốn chữ của học sinh (dựa vào đặc điểm của thơ bốn chữ).. III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút). - Xem lại đặc điểm thơ bốn chữ; tập sáng tác một bài thơ bốn chữ. - Sưu tầm các bài thơ bốn chữ, ghi vào sổ tay văn học. - Đọc và chuẩn bị văn bản Cô Tô theo câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu trong sách giáo khoa. ================================ Ngày soạn:10/4/2008. Ngày giảng: 12/4/2008. Tiết 120. Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ Lop6.net. 81.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ - vị ngữ. - Tự phát hiện ra những câu sai về chủ ngữ - vị ngữ. - Có ý thức nói, viết câu đúng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút). - Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:...../19. Lớp 6B:...../18 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng * Câu hỏi: - Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Câu miêu tả, câu tồn tại? Cho ví dụ, nói rõ đó là kiểu câu nào? * Đáp án - Biểu điểm: ( 4 điểm) - Câu trần thuật đơn không có từ là: + Vị ngữ thường do động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) tạo thành. + Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. (3 điểm) - Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm... của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ. (3 điểm) - Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại, một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Các em đã nắm được hai thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ. Tuy nhiên trong tiếng Việt, căn cứ vào cấu tạo người ta có thể chia câu ra làm nhiều loại. Để sử dụng câu đúng, đầy đủ thành phần là một yêu cầu quan trọng, tuy nhiên trong quá trình sử dụng vẫn còn hiện tượng mắc lỗi về thành phần câu. Vậy để khắc phục được hiện tượng này. Tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. ? KH *Em hãy nhắc lại thế nào là câu đúng ngữ I. Nội dung. pháp? Khi viết câu phải đảm bảo những yêu 82. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. cầu gì? (về cấu tạo, về ngữ nghĩa)? HS. - Trình bày (có nhận xét bổ sung).. GV.  Nhận xét, bổ sung: - Câu đúng ngữ pháp là câu viết có đủ thành phần chủ ngữ và vị ngữ, đúng ngữ nghĩa, lô gíc đủ thông tin, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. + Chủ ngữ (kiểm tra bằng câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?). + Vị ngữ (kiểm tra bằng câu hỏi: Làm gì, Làm sao? Như thế nào?). + Nếu có trạngk ngữ ở đầu câu phải có chủ ngữ và vị ở phía sau cụm từ trạng ngữ.. GV. HS. - Từ những kiến thức trên, chúng ta cùng chữa lỗi dùng từ. Trước hết là lỗi về câu thiếu chủ ngữ. - Đọc ví dụ bài tập 1 và yêu cầu lớp quan sát:. 1. Câu thiếu chủ ngữ: * Bài tập 1 (I). (SGK,T.129). a) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em thấy Dế Mèn biết phục thiện.. ? TB HS. * Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu trên? - Câu (a) không xác định được chủ ngữ  - Câu (a)  Thiếu Câu này thiếu chủ ngữ. chủ ngữ. - Câu (b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em / thấy Dế Mèn biết phục thiện. CN VN. ? KH * Theo em nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng dùng câu thiếu chủ ngữ ở trường hợp (a)? HS. - Lầm trạng ngữ Qua truyện “Dế Mèn phiêu - Nguyện nhân: Lầm lưu kí” với chủ ngữ. trạng ngữ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” Lop6.net. 83.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. với chủ ngữ. ? TB. * Nên chữa lại như thế nào cho đúng? Có mấy cách chữa?. HS. - Trình bày các cách chữa lỗi.. 2. Chữa lại:. GV. - Cùng học sinh nhận xét, chữa bổ sung . Cách 1: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” Nhà văn (tác giả) / cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.. Cách 1: Thêm chủ ngữ Nhà văn (tác giả). Cách 2: Biến trạng ngữ thành chủ ngữ bằng Cách 2: cách bỏ từ “qua”. Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”/ cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. Cách 3: Bỏ từ cho và thêm chủ ngữ “em”. Cách 3: Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” em/ thấy Dế Mèn biết phục thiện. 2. Câu thiếu vị ngữ: * Bài tập 1 (II).. HS. - Đọc ví dụ bài tập 1 (II) và yêu cầu lớp quan sát:. (SGK,T.129).. III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Về nhà đọc, tóm tắt toàn bộ nội dung của văn bản; tập phân tích lại nội dung đã phân tích trên lớp. - Đọc và chuẩn bị tiếp phần còn lại, tiết sau học tiếp. ================================== Ngày soạn:12/03/2008 84. Ngày giảng: 15/3/2008. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Tiết 104. Văn bản: CÔ TÔ (tiếp theo) Nguyễn Tuân A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Tiếp tục giúp học sinh: - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của Nguyễn Tuân. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, cảm nhận một văn bản có nhiều hình ảnh gợi hình, gợi cảm. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên đọc kĩ SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút). - Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:...../19. Lớp 6B:...../18 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng * Câu hỏi: Cảnh Đảo Cô Tô sau trận bão được tác giả Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào? Em học tập được gì về cách miêu tả qua phần đầu của văn bản? * Đáp án - Biểu điểm: ( 5 điểm) - Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão đó là một bức tranh biển - đảo đẹp một vẻ đẹp trong sáng, tinh khôi, phóng khoáng. (5 điểm) - Qua phần đầu văn bản ta học được cách miêu tả đó là: Cách lựa chọn vị trí quan sát cần thuận lợi có thể bao quát được toàn cảnh; cách sử dụng từ ngữ giàu sức gợi tả,... II. Dạy bài mới: * Giới thiệu:(1 phút) Trong phần đầu của văn bản, tác giả đã cho ta thấy vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau cơn bão, qua tài năng quan sát, miêu tả của nhà văn Nguyễn Tuân, cảnh đẹp của đảo Cô Tô còn được phát hiện ở những thời điểm và khía cạnh khác như cảnh mặt trời mọc, cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô. Để giúp các em thấy rõ điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay. Lop6.net. 85.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV. - Ghi các đề mục đã tìm hiểu lên bảng. (1 phút). NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chung. II. Phân tích văn bản. 1. Cảnh đảo Cô Tô sau trận bão.. HS1 Đọc lại toàn bộ văn bản. (3 phút). HS2 - Đọc lại đoạn 2 từ “Mặt trời lại rọi lên ngày thứ ? TB HS ? TB. sáu”  “là là nhịp cánh”.. * Nhắc lại nội dung đoạn văn bản vừa đọc?  - Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.. HS * Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết hình ảnh nào? - Sau trận bão, chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. - Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn chĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ bình minh [...]. - Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi chao lại... một con hải âu là là nhịp cánh. * Em có nhận xét gì về trình tự cũng như nghệ thuật ? KH miêu tả của tác giả trong các chi tiết trên? - Tác giả miêu tả cảnh mặt trời mọc theo trình tự HS. thời gian: Trước khi mặt trời mọc  lúc mặt trời mọc  sau khi mặt trời mọc. - Đặc biệt trong đoạn văn này, tác giả đã sử dụng rất nhiều động từ, tính từ miêu tả cúng những hình ảnh so sánh bất ngờ, độc đáo và mới lạ thể hiện được tài quan sát và khả năng tưởng tượng của tác giả: Sau trận bão, chân trời, ngấn bể, sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi; Mặt trời... tròn chĩnh phúc. 86. Lop6.net. 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×