Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.8 KB, 18 trang )

PHỊNG GD& ĐT MƯỜNG CHÀ

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH NẬM NÈN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:

/KH-THNN

Nậm Nèn, ngày 20 tháng 3 năm 2019

KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2020 - 2021
Thực hiện công văn số 2974/SGDĐT-KHTC ngày 26/12/2018 của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên v/v Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát
triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2020-2021.
Căn cứ Quyết định số 31 ngày 14/1/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2008-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ công văn số 17/CV-PGD ngày 10/04/2019 của phòng Giáo dục và
Đào tạo Mường Chà về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp
giáo dục và đào tạo năm học 2020-2021;
Các văn bản hướng dẫn về công tác xây dựng kế hoạch PTSNGD của Sở,
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Trường Tiểu học Nậm Nèn lập kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo năm học 2020-2021 và quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục như sau:
I. Kết quả thực hiện kế hoạch năm học 2018 ( năm học 2018-2019) và


ước thực hiện kế hoạch năm 2019( năm học 2019-2020)
1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2018
a. Về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục:
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của UBND huyện, Phòng GD&ĐT
huyện Mường Chà và Đảng ủy chính quyền địa phương trường Tiểu học Nậm
Nèn thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2018-2019.
Đội ngũ CB-GV-CNV đều có trình độ đạt chuẩn về chun mơn, trẻ khoẻ
nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm cao ln đồn kết, khắc phục mọi khó khăn,
sẵn sàng nhận và phấn đấu hồn thành mọi nhiệm vụ được phân công .
Học sinh nhà trường huy động đạt 100% so với kế hoạch giao, tỷ lệ học
sinh đi học chuyên cần đạt 99%.
Nhận thức của nhân dân của học sinh về quyền và nghĩa vụ học tập của
học sinh có sự chuyển biến tích cực.
Sự quan tâm hỗ trợ đầu tư xây dựng CSVC trường lớp các trang thiết bị
Dạy-học đáp ứng được yêu cầu chung.
Cơng tác XHHGD được tăng cường có nhiều chuyển biến tích cực tạo
thuận lợi cho nhà trường thực hiện nhiệm vụ năm học .
Trường có 1 điểm trường Trung tâm và 5 điểm trường lẻ đi lại khó khăn
nên ảnh hưởng nhiều về hoạt động chuyên môn và các hoạt động khác.
Địa bàn dân cư ở rải rác, các cơ sở xa trung tâm việc đi lại đời sống của
giáo viên cịn gặp nhiều khó khăn.
1


Đời sống kinh tế đồng bào các dân tộc còn nhiều khó khăn nên ảnh
hưởng đến huy động và duy trì học sinh trong độ tuổi ra lớp nhất là học sinh nữ.
Về cơ sở vật chất: Nhìn chung các lớp đã đáp ứng được với hình thức tổ
chức dạy học theo Mơ hình trường học mới, nhất là những điểm trường lẻ.
CSVC ở một số điểm bản phòng học chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới
về chương trình.

Số lớp, số học sinh:
TT
Bậc học
Số lớp
Số học sinh
Ghi chú
1
Mầm non
2
Tiểu học
15
322
3
THCS
b. Quy mô học sinh, tuyển mới học sinh:
TT
1
2
3
4
5
6
7

Các tiêu chí
Tỷ lệ trẻ 0 => 2 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 3 => 5 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
Tỷ lệ trẻ 6 => 10 tuổi học tiểu học

Tỷ lệ trẻ 11 tuổi vào lớp 6
Tỷ lệ trẻ 11 => 14 tuổi học THCS

Mầm non

Tiểu học

THCS

100
100

Nhà trường đã tham mưu tích cực với các cấp Đảng ủy, HĐND, Ủy ban
nhân dân xã trong việc huy động trẻ trong các độ tuổi ra lớp, cụ thể đã huy động
100% trẻ 6 tuổi trong độ tuổi vào lớp 1.
Công tác tuyển sinh của nhà trường rất đảm bảo theo sự chỉ đạo của
ngành. Học sinh khối lớp 1 ra lớp 68/68 học sinh đạt 100%. Học sinh của nhà
trường học đúng độ tuổi là 321/322 đạt 99,7%.
Cơng tác duy trì sĩ số học sinh: Nhà trường đã có nhiều biện pháp để duy
trì sĩ số học sinh. Tổ chức các lớp ăn bán trú, đưa học sinh lớp 3,4,5 về trung
tâm tổ chức mơ hình trường bán trú, làm nhà nội trú cho học sinh, cấp phát sách
giáo khoa, giấy vở viết, cấp học bổng cho học sinh diện chính sách kịp thời, tổ
chức các hoạt động ngoại khóa, giao lưu tiếng việt để thu hút học sinh đến
trường đến lớp, tới thăm hỏi kịp thời gia đình những học sinh nghỉ học để biết
rõ lý do và giúp đỡ, vận động các em ra lớp, kết quả duy trì sĩ số đến cuối học
kỳ I năm học 2018-2019: 322/322 em đạt 100%.
Tỷ lệ học sinh/lớp: 21,5 HS.
c. Chất lượng giáo dục:
* Giáo dục Phổ thông (Tiểu học)
Dạy và học theo đúng: chương trình VNEN, GDCN lớp 1, phân phối

chương trình và chuẩn kiến thức kỹ năng. Chú trọng mơn Tốn và Tiếng Việt.
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày: 15/15 lớp, 100% học sinh tham gia học tập
và chất lượng năm sau cao hơn năm trước.
2


Tổ chức các buổi giao lưu tiếng Việt phong phú đa dạng tạo ra một sân
chơi bổ ích, mơi trường đoàn kết và thân thiện giúp học sinh mạnh dạn tự tin
nhằm thu hút học sinh đến trường.
Trường có 8 học sinh khuyết tật hòa nhập nhà trường đã tạo cho học sinh
có mơi trường học tập hịa nhập thân thiện không mặc cảm trong cuộc sống, cơ
bản các em có khả năng hịa nhập trong một số hoạt động.
Nhà trường đã huy động số học sinh dân tộc ra lớp đạt 100%.
* Chất lượng hai mặt giáo dục cụ thể như sau:
Xếp loại học lực: Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục học kỳ I năm học 20182019.
TSHS
Toán
Khối được
HTT
HT
lớp
đánh
SL %
SL %
giá
1
68
13 19,1 47 69,1
2
60

9 15
40 66,6
3
64
9 14
46 71,9
4
69
8 11,6 52 75,4
5
61
9 14,8 47 77
Cộng 322 48 14,9 232 72,1

Tiếng Việt
CHT

HTT

SL

%

SL

%

8
11
9

9
5
42

11,8 13 19,1
18,4 9 15
14,1 9 14
13
8 11,6
8,2
9 14,8
13
48 14,9

HT

CHT

SL

%

SL

%

47
40
46
52

47
232

69,1
66,6
71,9
75,4
77
72,1

8
11
9
9
5
42

11,8
18,4
14,1
13
8,2
13

* Phẩm chất, năng lực
Phẩm chất
Khối
lớp
1
2

3
4
5
Tổng

TS %

TS

%

Cần cố
gắng
TS %

17
12
12
11
14
66

45
44
50
52
44
235

61,2

73,3
78,1
75,4
72,1
73

6
4
2
6
3
21

TS
HS

68
60
64
69
61
322

Năng lực

Tốt
25
20
18,7
15,9

22,9
20,5

Đạt

13,8
6,7
3,2
8,7
5
6,5

TS %

TS

%

Cần cố
gắng
TS %

17
12
12
11
61
66

45

44
50
52
22,9
235

61,2
73,3
78,1
75,4
44
73

6
4
2
6
72,1
21

Tốt
25
20
18,7
15,9
14
20,5

Đạt


13,8
6,7
3,2
8,7
3
6,5

* Công tác phổ cập - XMC:
Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi ra lớp: đạt 100%
Tỷ lệ trẻ đúng độ tuổi hoàn thành cấp học: 100%
Kết quả thực hiện phổ cập GDTH: xã duy trì đạt chuẩn phổ cập GDTH
mức độ 3.
Kết quả thực hiện phổ cập XMC: xã đạt chuẩn phổ cập XMC mức độ 2.
*Tình trạng học sinh bỏ học, đi học khơng chun cần
Khơng có: học sinh bỏ học, đi học không chuyên cần.
* Thực hiện dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
3


Trường đã tổ chức dạy học ngoại ngữ tiếng Anh, cho học sinh khối lớp 3,
khối lớp 4, 5 tổng số 194 học sinh. Trường có 1 giáo viên dạy ngoại ngữ được
đào tạo có trình độ Cao đẳng; khối lớp 3, 4 học 4 tiết/tuần, khối lớp 5 học 2
tiết/tuần.
*Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý
100% cán bộ, giáo viên đã ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học
và quản lý.
*Thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng; đổi mới thi cử,
kiểm tra, đánh giá; giáo dục đạo đức, lối sống; giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh,...
Thực hiện dạy học theo Mơ hình trường học mới VNEN.

Đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 22.
Lồng ghép nội dung quốc phòng an ninh với tiết học để giáo dục cho học
sinh.
* Tình hình thực hiện mơ hình trường học mới Việt Nam (VNEN), tổ
chức dạy tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục, phương pháp bàn tay nặn bột,
liên mơn tích hợp, dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh,...
Thực hiện dạy học theo Mơ hình trường học mới VNEN ở các khối lớp
2,3,4,5.
Trường đã áp dụng phương pháp dạy tiếng Việt lớp 1-Công nghệ giáo dục
ở lớp 1 Trung tâm. Trong dạy học đã áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, liên
mơn tích hợp, dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh.
d. Tình hình phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục:
Căn cứ vào qui mô phát triển trường lớp học sinh, nhà trường đã tham
mưu với Phòng giáo dục xây dựng kế hoạch, qui hoạch, tuyển dụng đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên, từng sát với nhu cầu, đủ về số lượng, tương đối cân bằng
về cơ cấu môn học.
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đã được bổ sung về số lượng,
nâng cao về chất lượng, có tư tưởng chính trị vững vàng, tâm huyết, gắn bó với
nghề, cơ bản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Tính đến cuối học kỳ 1 năm
học 2018- 2019, nhà trường có tổng số 31 cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đạt 100%.
Tổng số CBQL, giáo viên, nhân viên hiện có:
1. Cán bộ quản lý
Trình độ CM
Bậc học
Tổng số
Nữ
Dân tộc
Đảng
ĐH


TC
Mầm non
Tiểu học
3
2
0
3
2
1
0
THCS
Cộng
3
2
0
3
2
1
0
2. Giáo viên
Bậc học
Tổng số

Nữ

Dân tộc
4

Đảng


Trình độ CM

Dưới
TC
0
0


Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng

ĐH



TC

Dưới
TC

22

10

14

8


2

13

7

0

22

10

14

8

2

13

7

0

3. Nhân viên
Trình độ CM
Bậc học
Mầm non
Tiểu học

THCS
Cộng

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Đảng
ĐH



TC

Dưới
TC

6

4

5

3

0

0


4

2

6

4

5

3

0

0

4

2

* Giải pháp nâng cao chất lương đội ngũ:
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 40-CT/TW của Ban Bí thư về xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD; Nhà trường đã quan
tâm, tạo điều kiện cho CBQL và giáo viên được tham gia học tập nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ và lý luận. Từ đầu năm học đến nay đã có 32 CBQL,
giáo viên được tham gia học các lớp nâng chuẩn chuyên về môn nghiệp vụ, bồi
dưỡng quản lý và lý luận chính trị.
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên hàng tuần qua
các chuyên đề của trường, của tổ chuyên môn. Tổ chức thao giảng cấp trường

vào tháng 10 và hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường vào tháng 11 để từ đó
tun dương kích lệ giáo viên tạo động lực cho phong trào tự học và tự bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn của các giáo viên.
e. Kết quả thực hiện các chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh:
Việc thực hiện của nhà trường đúng theo Luật ngân sách và các văn bản
quy định hiện hành.
Thực hiện thu chi ngân sách năm 2018 chi trả đầy đủ các chế độ chính
sách cho cán bộ giáo viên và nhân viên nhà trường. Nghị định số 54/2011/NĐCP của Chính phủ: Về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo. Nghị định số
61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về một số chính sách đối với
nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn như: Phụ cấp ưu đãi mức 70% mức lương hiện hưởng
và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thu hút.
Được khen thưởng khi có thành tích.
Hỗ trợ chi phí học tập cho 211 học sinh theo Nghị định số 86/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ đảm bảo đúng đối tượng và có hiệu quả động viên
khuyến khích phong trào học tập, tỷ lệ chuyên cần cao. Hỗ trợ học sinh bán trú
cho 114 học sinh 9 tháng theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
5


f. Đánh giá thực hiện thu, chi ngân sách chi thường xuyên
Đánh giá tình hình thực hiện thu, chi ngân sách. Tổng thu, chi ngân sách
cụ thể như sau: Xây dựng kế hoạch và phân bổ ngân sách chi thường xuyên kịp
thời; Nhà trường xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng các quy định về
quản lý tài chính và để đảm bảo tiết kiệm ngân sách, chống lãng phí; thực hiện
quy chế cơng khai tài chính; quản lý đúng quy định các nguồn vốn, các loại quỹ
theo quy định hiện hành. Kế toán và chủ tài khoản được tham gia tập huấn, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn do phịng giáo dục tổ chức.
Tình hình thu, chi ngân sách chi thường xuyên và huy động các nguồn tài

chính; kết quả thực hiện Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010, của
Thủ tướng Chính phủ về hệ thống tiêu chí và định mức phân bồ ngân sách nhà
nước.
g. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị trường học
Số phòng học, phịng bộ mơn, thư viện,… cụ thể như sau:
Phịng học

Bậc học

Phịng học
KC
BKC

T.số

Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng

Tạm

15

11

4

0


15

11

4

0

Phịng cơng vụ, nội trú

Bậc học
Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng

Số phịng cơng vụ
T.Số KC BKC Tạm

Số phịng nội trú
T.số
KC
BKC Tạm

4

3

1


7

0

7

0

4

3

1

7

0

7

0

Phịng bộ mơn, thư viện:

Bậc học
Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng


Phịng bộ môn
Kiên cố
Tạm

Thư viện
Kiên cố
Tạm

3

0

0

1

3

0

0

1

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố


Tạm

10

0

9

1

10

0

9

1

Nhà vệ sinh:

Bậc học
Mầm non
Tiểu học
THCS
Cộng

6


Cơng trình nước sạch của các điểm trường trong tồn trường hiện nay:

Nhà trường đã có đường nước dẫn về trung tâm, và các điểm lẻ, nhưng
toàn là nước lấy ở khe suối, nước mương chưa có nước sạch ở toàn trường.
SGK cho học sinh đầy đủ mỗi học sinh có đủ một bộ theo quy định.
Cơng tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Toàn bộ cơ sở vật chất của trường đang xây dựng theo tiêu chí trường
chuẩn Quốc gia mức độ 1.
h. Đánh giá kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục:
Vận động được học sinh ủng hộ tiền, cán bộ giáo viên nhân viên ủng hộ
ngày giờ công để xây dựng cơ sở vật chất của trường. Nhà trường đã vận động
nhân dân cho học sinh lớp 3,4,5 học sinh ở các bản về trung tâm học.
i. Đánh giá về công tác thông tin, truyền thông; những đổi mới, sáng
tạo tiêu biểu của đơn vị:
Trong năm học đã mở được 3 cuộc họp cho phụ huynh học sinh về tầm
quan trọng của giáo dục và việc đổi mới dạy học theo chương trình VNEN.
n. Đánh giá chung:
* Trong năm 2018 trường đã đạt được một số thành tích đáng kể sau:
Đưa được học sinh lớp 3,4,5 về trung tâm học, đã huy động được 100% số
trẻ trong độ tuổi ra lớp; tỉ lệ huy động chuyên cần đạt 100% trở lên. Giáo viên
tham gia các kỳ thi do huyện tổ chức kết quả giải như sau:
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 7 giáo viên được công nhận giáo viên dạy
giỏi.
* Những hạn chế
Chất lượng của đội ngũ không đồng đều.
Số giáo viên áp dụng CNTT trong dạy học chưa được nhiều và chưa có
nhiều sản phẩm tham dự các kì thi về ƯDCNTT.
*Những khó khăn, vướng mắc:
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trường gặp phải một số khó khăn,
vướng mắc sau: Một số điểm bản vùng cao nhận thức của phụ huynh học sinh
còn hạn chế.
* Nguyên nhân của thành tựu và hạn chế

Nguyên nhân của thành tựu:
Có được kết quả như trên là được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao của
phòng Giáo dục và đào tạo, Đảng ủy chính quyền địa phương cùng có sự chung
sức, đồng lịng của tập thể CBGVCNV trong trường quyết tâm xây dựng và duy
trì tốt trường học.
Sự công khai, dân chủ trong mọi kế hoạch cũng như trong việc đánh giá
khen, chê làm cho khơng khí dân chủ được cởi mở nên tạo ra sự thi đua giữa các
cá nhân và tập thể trong trường làm cho mọi cơng việc được tiến hành đồng bộ
và có kết quả.
Nguyên nhân của những hạn chế:
Trường có một số giáo viên là người dân tộc, ngại UDCNTT trong giảng
dạy.

7


Do điều kiện kinh tế của địa phương là xã nghèo nên nhân dân và cấp ủy,
chính quyền chưa có điều kiện quan tâm giúp đỡ nhiều cho nhà trường về tài
chính để tu bổ và sửa cữa CSVC.
* Bài học kinh nghiệm
Công tác tổ chức, quản lý của BGH cần nhiệt tình, trách nhiệm, mạnh
dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong cơng tác tham
mưu với các cấp, các ngành.
Phải xây dựng được đội ngũ giáo viên và nhân viên nhiệt tình, đồn kết và
biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà
trường phát triển.
Phải xây dựng được lực lượng giáo viên cốt cán, khẳng định về chuyên
môn, nghiệp vụ ở cấp huyện và tỉnh được phụ huynh và học sinh tín nhiệm làm
nịng cốt về cơng tác chuyên môn.
2. Ước thực hiện kế hoạch năm 2019

a. Các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu:
Quy mô trường lớp, cán bộ quản lý và giáo viên:
STT
1
2
3
4
5
6
.

Mục
Trường
Lớp
Học sinh
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Nhân viên

Tiểu học
1
14
316
3
22
6

Ghi chú

Cơ sở vật chất:

STT
Mục
Tiểu học
Ghi chú
1
Phòng học
14
2
Phịng thí nghiệm
0
3
Phịng học bộ mơn
3
b. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học:
* Đầu tư cơ sở vật chất

Đầu tư xây dựng mới phịng học văn hóa, phịng học bộ mơn, phịng chức năng và các
hạng mục phụ trợ theo hướng kiên cố đạt chuẩn về cơ sở vật chất:

STT
1

Mục
Tiểu học
Ghi chú
Phòng học: - Xây mới
0
- Sửa chữa
4
2

Phịng học bộ mơn
0
3
Hạng mục phụ trợ
10
* Đầu tư trang thiết bị dạy học và sách giáo khoa:
Về thiết bị dạy học: Đầu tư đảm bảo mỗi lớp có 1 bộ thiết bị dạy học tối
thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
II. Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2020
8


1. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Mường Chà, nghị quyết Đại hội
Đảng bộ xã Nậm Nèn nhiệm kì 2015-2020;
Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND huyện Mường
Chà về việc phê duyệt Kế hoạch hành động "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" huyện
Mường Chà;
Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 16/3/2018 của Ban thường vụ tỉnh ủy về
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII( sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
15-NQ/TW);
Kế hoạch số 2235/KH-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh về việc thực
hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 16/3/2018 của Ban thường vụ tỉnh ủy về
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
Kế hoạch số 43-KH/HU ngày 20/7/2018 của Huyện uỷ Mường Chà về việc
triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW( sau đây gọi tắt là Kế hoạch số

43-NQ/HU);
Văn bản số 550/UBND-VXKG ngày 09/03/2018 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc tổ chức thực hiện các giải pháp tinh giảm biên chế ngành giáo dục
và đào tạo;
Văn bản số 705/UBND-NC ngày 26/03/2018 của UBND tỉnh Điện Biên về
việc thành lập mới các đơn vị sự nghiệp công lập;
Quyết định số 31 ngày 14/1/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê
duyệt kế hoạch Quy hoạch phát triển sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo tỉnh Điện
Biên giai đoạn 2008–2015 và định hướng đến năm 2020. Công văn số
2974/SGDĐT-KHTC ngày 26/12/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện
Biên v/v Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo
năm học 2020-2021. Cơng văn số 17/CV-PGD ngày 10/04/2019 của phịng Giáo
dục và Đào tạo Mường Chà về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển
sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2020-2021;
Quy hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và Đào tạo của xã Nậm Nèn; Đề
án phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của trường tiểu học Nậm Nèn;
Căn cứ vào tình hình dân số thực tế các bản Phiêng Đất A, Phiêng Đất B
Nậm Nèn 1, Nậm Nèn 2, Háng Trở, Cứu Táng, Hô Mức, Hô Cút, Nậm Cút, xã
Nậm Nèn.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch
2.1. Mục tiêu
Công bằng trong tiếp cận giáo dục giữa các nhóm dân cư có điều kiện kinh
tế xã hội khác nhau, bảo quản và sử dụng tốt cơ sở vật chất nhà trường.
Duy trì, giữ vững và nâng cao các tiêu chí phổ cập giáo dục tiểu học.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản, chất lượng giáo viên.
Nâng cao chất lượng đào tạo theo hướng toàn diện, đổi mới phương pháp
dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.Tăng cường dạy tin học, ngoại ngữ
9



cho học sinh các khối lớp.
Phấn đấu nâng cao các tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia.
Đảm bảo các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường học.
Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, đảm bảo huy động tối đa số học
sinh trong độ tuổi ra lớp.
Đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh.
2.2. Chỉ tiêu
Các chỉ tiêu kế hoạch phải được xây dựng theo nguyên tắc bảo đảm tính
khoa học, cụ thể, có thể đánh giá được, có khung thời gian thực hiện, bảo đảm
tính khả thi. Phân tích, làm rõ sự kết nối và mối liên hệ giữa mục tiêu, chỉ tiêu
kế hoạch với thực trạng, đặc biệt quan tâm giải quyết những vấn đề còn tồn tại
trong triển khai thực hiện kế hoạch 2018 và 2019;
Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch gồm: mạng lưới trường, lớp học; quy
mô học sinh, tỷ lệ huy động dân số trong độ tuổi đến trường; chất lượng giáo
dục; chất lượng độ ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
xây dựng xã nơng thơn mới; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; dạy và học
ngoại ngữ; phát triển giáo dục dân tộc, giáo dục vùng khó khăn...
Phấn đấu duy trì tỷ lệ huy động dân số trong độ tuổi thuộc khu vực tuyển
sinh đến trường đạt 100%. Nhà trường có 06 điểm trường với 318 học sinh;
đảm bảo tỷ lệ chuyên cần từ 99% trở lên; khơng có học sinh bỏ học hoặc lưu
ban.
Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn là 100%, trong đó tỷ lệ
giáo viên trên chuẩn là 15/22 = 68,2%.
Xây dựng, cải tạo nâng cấp, tôn tạo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cảnh
quan, môi trường.
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu tỷ lệ học sinh
có học lực hồn thành đạt 100%.
Số bản trắng về giáo dục Tiểu học: 0 bản.
Duy trì đủ cán bộ quản lý theo tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường
Tiểu học, đủ tỷ lệ 1,5 giáo viên/ lớp (có đầy đủ giáo viên chuyên các môn Âm

nhạc, Thể dục, Mỹ thuật, tiếng Anh, Tin học).
Đảm bảo vững về an ninh trật tự, các chương trình mục tiêu quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường; 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh
chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, không
vi phạm tệ nạn xã hội và đạo đức lối sống.
3. Nhiệm vụ
3.1. Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học, quy mô học sinh các cấp học
Số điểm trường 06 ( 01 điểm trường chính và 05 điểm trường lẻ)
Số lớp tại các điểm trường:
Điểm
trường
Trung Tâm

Khối 1
TS lớp
1

Khối 2
TS lớp
1

Khối 3
TS lớp
3
10

Khối 4
TS lớp
2


Khối 5
TS lớp
3

Tổng
số


Nậm Cút
Hô Mức
Háng Trở
Cứu Táng
Phiêng Đất
A
Cộng

1
1
1
1
1
4

3

3

2

2


14

Quy mô học sinh:
Số học sinh theo khối lớp

STT

Điểm
trường

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

1

Trung tâm

28

21

68

60


64

2

Nậm Cút

9

3

3

Hô Mức

12

14

67

59

64

4

Háng Trở

9


7

5

Cứu Táng

6

3

6

Phiêng
Đất A

9

9

Cộng

73

57

Tổng
số
Khối 5


320

Tỷ lệ huy động dân số trong độ tuổi đến trường:
TT
1
2
3
4
5
6
7

Các tiêu chí
Tỷ lệ trẻ 0 => 2 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 3 => 5 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp
Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
Tỷ lệ trẻ 6 => 10 tuổi học tiểu học
Tỷ lệ trẻ 11 tuổi vào lớp 6
Tỷ lệ trẻ 11 => 14 tuổi học THCS

Số lượng

Tỷ lệ

73
320

100
100


3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
Nhà trường khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên có nhu
cầu học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo chun mơn.
Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình VNEN với 10 lớp tại 6
điểm trường ở khối lớp 2,3,4,5 và thực hiện có hiệu quả việc quản lí, tổ chức
dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá,
xếp loại phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học. Hoàn thành chương
11


trình tiểu học cuối năm học đạt 100% học sinh lớp 5 được cơng nhận hồn thành
chương trình bậc Tiểu học, có từ 100% học sinh các lớp cịn lại đủ điều kiện để
lên lớp thẳng; trong đó, có ít nhất 80% học đạt học sinh khen thưởng.
Ban giám hiệu, chun mơn trường, tổ trưởng tổ chun mơn có kế hoạch
hoạt động cụ thể, rõ ràng, sát tình hình thực tế; thường xuyên dự giờ, thăm lớp
để tư vấn, giúp đỡ cho các giáo viên có chun mơn chưa vững vàng.
Tổ chức chuyên đề trường, chuyên đề tổ nghiêm túc, có hiệu quả. Tham
gia chuyên đề cụm nhằm nâng cao trình độ chun mơn cho giáo viên.
3.3. Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục
Tăng cường công tác học tập, nâng cao cao trình độ lý luận chính trị cũng
như chun mơn, dự các buổi tập huấn về nâng cao trình độ, năng lực quản lý.
Đổi mới công tác quản lý để đáp ứng được mục tiêu, nhu cầu của giáo dục trong
thời đại mới; 100% cán bộ quản lý trình độ trên chuẩn.
Cán bộ giáo viên không ngừng tự học, tự học tự bồi dưỡng để nâng cao
trình độ chun mơn nghiệp vụ cho bản thân. Vận động giáo viên tham gia các
lớp học nâng cao trình độ.
Tăng cường cơng tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ bằng các hình
thức bồi dưỡng theo chu kỳ, bồi dưỡng thường xuyên; Tự bồi dưỡng theo

chuyên đề đã đăng ký của cá nhân với tổ chuyên môn; tổ chức chuyên đề cấp tổ,
cấp trường.
Dự giờ thăm lớp, đánh giá rút kinh nghiệm. Học tập trường bạn, học qua
các chương trình thơng tin ti vi, sách và tài liệu tham khảo để nâng cao chất
lượng đội ngũ. Phấn đấu 96,4% giáo viên có trình độ trên chuẩn.
3.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học, xây dựng
cảnh quan môi trường; xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường đạt chuẩn
chất lượng
Đầu tư xây dựng mới: phịng học văn hóa, phịng học bộ mơn, phòng chức
năng và các hạng mục phụ trợ,... theo hướng kiên cố đạt chuẩn về cơ sở vật
chất:
Tham mưu cấp trên tu sửa 4 phòng học tại điểm trường Trung tâm. Mua sắm
thêm thiết bị dạy học, xây dựng cảnh quan, môi trường. Đảm bảo đầy đủ các trang
thiết bị phục vụ dạy và học.
Đảng ủy chính quyền địa phương cùng có sự chung sức, đồng lịng của
tập thể CBGVCNV trong trường quyết tâm xây dựng và duy trì tốt trường học.
Sự công khai, dân chủ trong mọi kế hoạch cũng như trong việc đánh giá
khen, chê làm cho không khí dân chủ được cởi mở nên tạo ra sự thi đua giữa các
cá nhân và tập thể trong trường làm cho mọi công việc được tiến hành đồng bộ
và có kết quả.
3.5. Cơng tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ
Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi ra lớp: đạt 100%
Tỷ lệ trẻ đúng độ tuổi hoàn thành cấp học: 100%
Kết quả thực hiện phổ cập GDTH: xã duy trì đạt chuẩn phổ cập GDTH
12


mức độ 3.
Kết quả thực hiện phổ cập XMC: xã duy trì đạt chuẩn XMC mức độ 2.
Thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới: Đảm bảo các tiêu chí về

giáo dục.
3.6. Đổi mới, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ
Đổi mới mục tiêu, phương pháp dạy học và phương pháp đánh giá, nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện.

Chất lượng giáo dục

Xếploại

Tổng số

Tỉ lệ %

HTT

60/320

18,8

HT

260/320

81,2

CHT

0

0


Để học sinh phát triển tốt học ngoại ngữ. Cần tổ chức dạy học ngoại ngữ
tiếng Anh, cho học sinh khối lớp 3, khối 4 và khối 5, với tổng số học sinh của ba
khối là 192 học sinh. Trường có 1 giáo viên dạy ngoại ngữ được đào tạo có trình
độ Cao đẳng; mỗi lớp học 4 tiết/ tuần.
Để học sinh phát triển tốt học tin học. Cần tổ chức dạy học tin học, cho
học sinh khối lớp 3,4 và khối 5 với tổng số học sinh của ba khối. Trường có 1
giáo viên dạy tin học được đào tạo có trình độ Cao đẳng; mỗi lớp học 2 tiết/ tuần
3.7. Cơng tác xã hội hóa giáo dục
Nhà trường đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục huy động mọi nguồn
lực trong nhân dân góp phần tổ chức các hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà
trường.
Tổ chức tuyên truyền các chủ chương đường lối của Đảng và nhà nước về
công tác phát triển giáo dục đến CB-GV, học sinh và nhân dân trong xã. Vận
động nhân dân cho học sinh lớp 3 đến lớp 5 ở các bản về trung tâm học.
3.8. Công tác thông tin, truyền thông
Nhà trường đã tuyên truyền trong CBGVHS và phụ huynh về một số hoạt
động đầu năm đó là:
Học sinh làm quen với thầy cô giáo, bạn bè, điều kiện học tập và phương
pháp dạy học trong nhà trường; tạo nên môi trường học tập và rèn luyện thân
thiện, tích cực và hiệu quả; tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường,
lớp, thầy cô và bạn bè.
Thông qua các hoạt động tập thể để nâng cao nhận thức của học sinh về
truyền thống của nhà trường; tiếp cận với các điều kiện về CSVC, điều lệ, qui
chế, nội quy, qui tắc ứng xử và các quy định khác liên quan của nhà trường, để
học sinh hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức trách nhiệm của mình đối với hoạt
động của lớp, nhà trường.
3.9. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với học sinh , cán bộ , giáo
viên:
13



Nhà trường đã thực hiện chi trả đúng và đủ kịp thời cho học sinh và cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
4. Dự toán thu – chi ngân sách:
Dự toán ngân sách nhà nước:
Chi thường xuyên: 4.606.200.000 đồng
Chi đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo: 574.630.000 đồng
5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch:
* Xây dựng quy chế và nề nếp hoạt động của nhà trường
Xây dựng quy chế nội bộ trường học theo Điều lệ trường Tiểu học, Luật
Viên chức. Triển khai quy chế trong Hội nghị Cán bộ cơng chức hàng năm, lấy ý
kiến góp ý xây dựng của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tổ chức cho
100% cán bộ, giáo viên, nhân viên ký cam kết thực hiện quy chế.
Ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn, Chủ tịch công và các đồn thể
khác trong nhà trường có trách nhiệm giám sát, đôn đốc việc thực hiện nền nếp
trường học, đảm bảo việc thực hiện nền nếp một cách nghiêm túc.
Làm tốt công tác tuyên truyền, giác ngộ nhận thức để mỗi cá nhân có ý
thức tự giác trong việc thực hiện nền nếp trường học.
Nhà trường có hình thức xử lý nghiêm những cá nhân vi phạm. Khen
thưởng, động viên kịp thời các cá nhân, tập thể thực hiện tốt quy chế, nền nếp
trường học, nhân rộng các tấm gương điển hình.
* Hồn thiện, ổn định bộ máy tổ chức của nhà trường
Ngay từ đầu các năm học ra quyết định kiện toàn bộ máy tổ chức nhà
trường: thành lập các tổ chuyên môn; các ban chỉ đạo, các tổ chức đoàn thể
trong nhà trường.
Yêu cầu các trưởng ban, tổ trưởng chun mơn các đồn thể trong nhà
trường xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể. Duyệt kế hoạch, tư vấn việc tổ chức
thực hiện các kế hoạch để đảm bảo bộ máy nhà trường hoạt động có sự thống
nhất, liên kết chặt chẽ, đạt hiệu quả cao trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

Phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên phù hợp với trình độ đào tạo,
trình độ chuyên môn, để mỗi thành viên thể hiện, phát triển được năng lực, sở
trường của mình.
* Huy động dân số trong độ tuổi đến trường, duy trì sĩ số học sinh, giảm tỷ lệ
học sinh đi học không chuyên cần
Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nhận thức cho nhân dân về vai
trò, ý nghĩa của việc học tập đối với sự phát triển của mỗi cá nhân, mỗi gia đình
và tồn xã hội.
Tham mưu với các cấp Ủy, Đảng chính quyền địa phương, phối hợp với
các trưởng bản trên địa bàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc huy động
học sinh trong độ tuổi ra lớp, duy trì sĩ số học sinh, đảm bảo tỷ lệ học sinh đi
học chuyên cần cao.
Nhà trường, Đội thiếu niên, thường xuyên tổ chức các hoạt động, sinh
hoạt sôi nổi, hấp dẫn nhằm thu hút học sinh như: tổ chức trò chơi dân gian, các
14


hội thi, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giao lưu Tiếng Việt...Các hoạt
động vừa học vừa chơi giúp rèn luyện, phát triển các kỹ năng sống vừa giúp các
em thích thú, hào hứng đến trường.
Giáo viên chủ nhiệm thường xun gần gũi, nắm bắt tình hình, hồn cảnh
cụ thể của từng học sinh, đặc biệt là các em học sinh có hồn cảnh khó khăn.
Xây dựng nề nếp lớp học nghiêm túc, quan tâm, chia sẻ, gần gũi với các
em học sinh để các em yên tâm, u trường u lớp, coi cơ giáo như gia đình,
người thân của mình.
Đẩy mạnh việc thực hiện và thực hiện có hiệu quả phong trào “Xây dựng
trường học thân thiện - học sinh tích cực”.
* Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
Nhà trường khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên có nhu
cầu học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo chun mơn.

Tổ chức chun đề cụm trường, chuyên đề trường, chuyên đề tổ nghiêm
túc, có hiệu quả.
Khuyến khích và đẩy mạnh việc ứng dụng cơng nghệ thông tin vào giảng
dạy. Động viên giáo viên tham gia các khóa học nâng cao trình độ tin học.
Cử cán bộ quản lý đi học các lớp nâng cao, dự các buổi tập huấn về nâng
cao trình độ, năng lực quản lý. Đổi mới công tác quản lý để đáp ứng được mục
tiêu, nhu cầu của giáo dục trong thời đại mới.
* Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
Tổ chức kiểm tra giám sát nắm bắt thông tin. Phân loại đối tượng HS để có
những phương pháp giảng dạy cho phù hợp với từng cá nhân hoặc nhóm đối tượng
HS.
Tổ chức toàn trường dạy 2 buổi/ngày để nâng cao chất lượng. Dạy học
đảm bảo nội dung kiến thức bám vào yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng.
Tổ chức các buổi giao lưu tiếng việt phong phú đa dạng tạo ra một sân
chơi bổ ích, mơi trường đồn kết và thân thiện giúp học sinh mạnh dạn tự tin
nhằm thu hút học sinh đến trường.
Xây dựng môi trường bán trú thân thiên như tại gia đình, tổ chức nấu ăn
tập thể và các hoạt động thể thao giải trí hiệu quả.
Tổ chức họp phụ huynh học sinh và đại hội phụ huynh để thông qua chỉ
tiêu phương hướng hoạt động của lớp và của nhà trường để phụ huynh phối kết
hợp trong việc giáo dục học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện.
Làm tốt cơng tác giáo dục liên kết giữa 3 môi trường: Nhà trường - Gia đình -Xã
hội tạo một mơi trường GD khép kín hiệu quả.
Tiếp tục giữ vững và phát huy những thành tích đã đạt được và khơng
ngừng nâng cao cơng tác quản lý chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên vừa hồng
vừa chuyên.
* Huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, xây dựng cảnh
quan, môi trường

15



Tiếp tục đầu tư phát triển trường, lớp, CSVC, thiết bị dạy học. Tổ chức
bảo quản tốt, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả CSVC, trang thiết bị hiện

Khuyến khích GV tự làm đồ dùng dạy học, mua sắm, bổ sung trang thiết
bị, phục vụ dạy và học ở trường.
* Tổ chức thực hiện
- Trách nhiệm của Ban giám hiệu
Xây dựng kế hoạch cụ thể và chi tiết, phù hợp với tình hình thực tế của
địa phương và nhà trường. Bám sát các chỉ thị nghị quyết của Đảng, nhà nước,
chính quyền địa phương; Thực hiện nghiêm túc, khoa học kế hoạch đã xây
dựng.
Đề cao vai trò lãnh đạo của chi bộ Đảng nhà trường;
Thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Chi bộ Đảng trong nhà trường. Phát
huy vai trò lãnh đạo của chi bộ Đảng, trách nhiệm của đảng viên bằng cách phân
công các đảng viên phụ trách các khối lớp; các đảng viên có trách nhiệm gương
mẫu, đơn đốc và giúp đỡ quần chúng hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Hội đồng trường.
Phối kết hợp chặt chẽ giữa Nhà trường, Cơng đồn, Đồn TN, Đội TN tổ
chức thực hiện tốt mọi hoạt động. Xây dựng mối đoàn kết nội bộ trong cơ quan
trường học.
Thành lập mạng lưới kiểm tra, hội đồng tư vấn giáo dục gồm những GV
có chuyên mơn, nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm trong cơng tác giảng dạy.
Tăng cường kiểm tra đột xuất, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, kiểm tra
theo chuyên đề trọng tâm nhằm phát hiện những khó khăn vướng mắc, ngăn
chặn những hành vi vi phạm, kịp thời uốn nắn, phòng ngừa.
Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực của mỗi cá nhân, động viên kịp
thời những cá nhân, tập thể thực hiện tốt, hiệu quả cao trong công tác.
Thực hiện nguyên tắc “tập trung, dân chủ” trong quản lý.

Thực hiện chế độ “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả công việc.
- Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
Các tổ chuyên môn và các bộ phận của nhà trường có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực
hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Các tổ chuyên môn, các bộ phận phối hợp với chuyên môn trường trong
việc tổ chức các hoạt động giáo dục, tổ chức sinh hoạt định kì theo quy định với
tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao.
Nêu cao tinh thần đoàn kết, hỗ trợ các thành viên trong tổ trong việc thực
hiện nề nếp chuyên môn và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
Tham gia đánh giá xếp loại giáo viên, đánh giá xếp loại công chức, giới
thiệu tổ trưởng, tổ phó cho nhà trường.
16


- Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
Đội ngũ giáo viên, nhân viên có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế đã đề ra. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương
trình giáo dục. Quản lý HS trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức,
tham gia các hoạt động chuyên môn. Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và giáo dục.
Thường xuyên tu dưỡng đạo đức, nâng cao bản lĩnh chính trị, thực hiện
tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua.
Gần gũi, thương yêu học sinh, coi việc giảng dạy, truyền thụ kiến thức cho
học sinh là nhiệm vụ, là trách nhiệm của mình với sự phát triển bền vững của xã hội.
Giáo viên phải là cầu nối giữa nhà trường và phụ huynh học sinh, tạo mơi
trường giáo dục khép kín: nhà trường - gia đình - xã hội, để phụ huynh có biện
pháp giáo dục con em tại gia đình phù hợp với việc giáo dục học sinh ở trường,
lớp.

- Trách nhiệm của học sinh
Thực hiện tốt 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Thực hiện đầy đủ và có kết quả 5 nhiệm vụ của người học sinh. Tham gia
các hoạt động học tập sôi nổi và hiệu quả, hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ; kính
trọng lế phép với thầy giáo, cơ giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đồn kết
thương yêu giúp đỡ bạn bè.
Có tinh thần học tập nghiêm túc, thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà
trường, của lớp.
- Trách nhiệm của phụ huynh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh
Phụ huynh học sinh quan tâm, đầu tư cho việc học của con em mình.
BĐDCMHS phối hợp với nhà trường tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo
nghị quyết của cuộc họp đầu năm học, thực hiện các hoạt động giáo dục trong
từng thời gian do BĐDCMHS trường đề ra.
Phụ huynh học sinh phải thường xuyên gặp gỡ, trao đổi công việc với
BĐDCMHS nhằm giúp nhà trường trong công tác tuyên truyền phổ biến pháp
luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha mẹ học sinh nhằm nâng cao
trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh. Huy động, duy trì sĩ số và xây
dựng kế hoạch phát triển nhà trường.
6. Kiến nghị, đề xuất:
6.1. Đối với UBND huyện:
Quan tâm chỉ đạo các địa phương làm tốt công tác giáo dục hàng năm
như: huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp; công tác XHHGD.
6.2. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo:
Đầu tư trang thiết bị, xây dựng thêm các phòng học bộ mơn theo hướng
kiên cố hóa.
6.3. Đối với UBND xã:
17


Quan tâm, chỉ đạo và tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nâng

cao nhận thức của nhân dân về các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước
đối với sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo nói chung và đối với địa phương nói
riêng, từ đó có kế hoạch cụ thể vận động nhân dân, các tổ chức đồn thể phối
hợp với nhà trường tham gia vào cơng tác giáo dục, công tác XHHGD.
Tạo điều kiện cho nhà trường xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển
Sự nghiệp giáo dục hàng năm đạt kết quả cao.
Trên đây là kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học
2020 - 2021 của trường Tiểu học Nậm Nèn./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ

HIỆU TRƯỞNG

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

18



×