Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Ứng dụng kĩ thuật Fish trong chẩn đoán một số chuyển đoạn đặc hiệu ở bệnh sacôm mô mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.06 KB, 25 trang )

ỨNG DỤNG KĨ THUẬT FISH

TRONG CHẨN ĐOÁN
MỘT SỐ CHUYỂN ĐOẠN ĐẶC HIỆU

Ở BỆNH SACƠM MƠ MỀM
NGUYỄN XN HUY
VŨ ĐÌNH QUANG
Khoa di truyền và sinh học phân tử

1


ĐẶT VẤN ĐỀ
2


Sacơm là gì?
▪ Sacơm là dạng ung thư xâm lấn, phát sinh từ trung
bì, ảnh hưởng đến nhiều loại mơ và cơ quan trong cơ
thể ở nhiều nhóm tuổi khác nhau.

▪ Sacơm có hai dạng chính:
• Sacơm mơ mềm: gặp ở mơ cơ, mơ liên kết, gân…
• Sacơm xương: sacơm Ewing

3


Sacơm là gì?


Tỉ lệ: ~1% ung thư người lớn ,~15% ung thư trẻ em
4


Bất thường di truyền trong sacôm

5


Sacơm cơ vân
• Là dạng sacơm mơ mềm phổ biến nhất ở trẻ em
(>50% số ca sacơm mơ mềm)
• Phát sinh ở chân tay, trục trung tâm hay vùng đầu-cổ
• 2/3 số ca dưới 6 tuổi
• Các dạng
◦ thể phơi (Embryonal) (~70%, gặp ở trẻ sơ sinh và mới biết đi)
◦ thể nang (Alveolar) (~20%, phân bố ở các nhóm tuổi)
◦ dạng chùm nho và đa hình (~10%, ở người lớn)
6


Chuyển đoạn đặc hiệu trong
sacơm cơ vân
Kiểm sốt phân
chia tế bào/ Dừng
hoạt động khi
khơng cần thiết

NST số 2


55%

Kích hoạt gen bên
cạnh

NST số 13

20%
Kiểm sốt phân
chia tế bào/ Dừng
hoạt động khi
khơng cần thiết

NST số 1

/>
7


Bảng phân nhóm nguy cơ

(EPSSG, European Pediatric Soft Tissue Sarcoma Study Group)

Nhóm nguy


Phân
nhóm

Chuyển

đoạn
FOXO1

Phân
nhóm
IRS

Vị trí

Giai
đoạn

Tuổi & Kích
thước khối u

Nguy cơ thấp

A

Âm tính

I

Bất kỳ

N0

Thuận lợi

Nguy cơ

trung
bình

B

Âm tính

I

Bất kỳ

N0

Khơng thuận
lợi

C

Âm tính

II, III

Thuận lợi

N0

Bất kỳ

D


Âm tính

II, III

Khơng thuận lợi

N0

Bất kỳ

E

Âm tính

II, III

Bất kỳ

N1

Bất kỳ

F

Dương
tính

I, II, III

Bất kỳ


N0

Bất kỳ

G

Dương
tính

II, III

Bất kỳ

N1

Bất kỳ

H

(+)/(-)

IV

Bất kỳ

Bất kỳ

Bất kỳ


Nguy cơ cao

Nguy cơ rất
cao

Vị trí thuận lợi: mắt, đường tiết niệu, đầu cổ, gan mật
Tuổi thuận lợi : <1 hoặc >10 tuổi.
Kích thước thuận lợi: đường kính <5 cm
8


Sacôm Ewing
▪ Là ung thư mô liên kết xương, 16% số ca ung thư
xương
▪ Sacôm Ewing ngoại vi xương: phát triển từ mô liên

kết, chiếm tỷ lệ rất nhỏ (1%)
▪ Phần lớn có chuyển đoạn giữa gen EWS với gen

FLI1

9


Sacơm Ewing ngoại vi xương
• Thuộc nhóm ung thư tế bào trịn, nhỏ, bắt màu
xanh
• Cần xác định chuyển đoạn đặc hiệu để chẩn
đoán phân biệt với các loại ung thư khác cùng
nhóm như u nguyên bào thần kinh…


10


Chuyển đoạn đặc hiệu trong sacôm
Ewing ngoại vi xương
Chuyển đoạn

Gen dung hợp

Tần suất

t(11;22)(q24;q12)

EWS-FLi

>90

t(21;22)(q22;q12)

EWS-ERG

5

t(17;22)(q12;q12)

EWS-E1AF

<1


t(2;22)(q33;q12)

EWS-FEV

<1

t(7;22)(p22;q12)

EWS-ETV1

1

t(4;22)(q31;q12)

EWSR1-SMAR CA5

1

Indian Journal of Medical and Paediatric Oncology,
Vol. 35, No. 1, January-March, 2014, pp. 89-92

11


Chuyển đoạn đặc hiệu trong sacôm
Ewing ngoại vi xương

12



Mục đích nghiên cứu
CHẨN ĐỐN CHUYỂN ĐOẠN ĐẶC HIỆU

TRÊN CÁC KHỐI U SARCOMA MÔ MỀM
BẰNG KỸ THUẬT LAI HUỲNH QUANG TẠI CHỖ

13


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU

14


ĐỐI TƯỢNG
Các bệnh nhân được chẩn đốn
• u cơ vân
• u sacôm Ewing
bằng xét nghiệm giải phẫu bệnh

15


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đầu dò

16



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật FISH

17


KẾT QUẢ
18


KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐOẠN
TRÊN U CƠ VÂN

TẾ BÀO U

TẾ BÀO U

KHƠNG CĨ CHUYỂN ĐOẠN

CĨ CHUYỂN ĐOẠN

U cơ vân thể nang không phát hiện chuyển đặc hiệu
PAX/FOXO1 được coi là thể phôi


KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐOẠN
TRÊN SACÔM EWING

TẾ BÀO U


TẾ BÀO U

KHƠNG CĨ CHUYỂN ĐOẠN

CĨ CHUYỂN ĐOẠN


KẾT LUẬN
21


PHÁT HIỆN CHUYỂN ĐOẠN
ĐẶC HIỆU
▪ Về mặt di truyền, thể nang được phân biệt với
thể phơi khi có chuyển đoạn giữa gen PAX3
(hoặc PAX7) với gen FOXO1 trên nhiễm sắc
thể số 13.
▪ Chuyển đoạn di truyền đặc hiệu gặp hơn 95%
ở các khối u Ewing giúp các bác sĩ chẩn đốn
và phân loại chính xác khối u tránh nhầm lẫn
với các khối u cùng nhóm.
22


KỸ THUẬT FISH
Ưu điểm

Nhược điểm

• Kỹ thuật được tiến hành bất kỳ

thời gian nào
• Thời gian trả kết quả sau 24h

• Khơng đánh giá được tồn dư tối
thiểu
• Mỗi xét nghiệm chỉ chẩn đốn
được một chuyển đoạn đặc hiệu
• Giá thành xét nghiệm cao
• Tín hiệu huỳnh quang đơi khi
khơng rõ ràng

mẫu bệnh phẩm u tươi để có thể tiến hành
các kĩ thuật khác

23


Lời cảm ơn
▪ Nhóm u đặc của bệnh viện Nhi Trung Ương







Khoa Ung bướu
Khoa Ngoại, Ngoại tiết niệu, Ngoại sọ-mặt
Khoa Chỉnh hình nhi
Khoa Chẩn đốn hình ảnh

Khoa Giải phẫu bệnh
Khoa Di truyền và Sinh học Phân tử

▪ Viện Curie, Paris, Cộng hòa Pháp

24


TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN!
25


×