Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện sản nhi tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phùng Thị Huyền Ngọc

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - NĂM 2017
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Phùng Thị Huyền Ngọc

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: CA150318

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

HÀ NỘI - NĂM 2017
ii


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý trang thiết bị
y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang” chuyên ngành quản trị kinh doanh, mã số
CA150318 là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi.
Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Huyền Ngọc

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của
nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập
thể và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới
cô giáo PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo viện Kinh tế và Quản lý, phòng Đào

tạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong
q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Y tế Bắc Giang, Ban giám đốc bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang, cán bộ, nhân viên, Phịng Kế tốn - Tài chính, Phịng Vật tư Trang thiết bị, Phịng tổ chức cán bộ cùng các Khoa, phòng trong bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện và hỗ trợ tơi trong q trình thu thập phân tích số liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng như tinh thần trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phùng Thị Huyền Ngọc

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ ix
MỤC LỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ x
MỤC LỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... xii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
2.3. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
3.2.1. Phạm vi về nội dung........................................................................................... 4
3.2.2. Phạm vi không gian............................................................................................ 4
3.2.3. Phạm vi thời gian ............................................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học: .................................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG
LẬP............................................................................................................................. 6
1.1.Trang thiết bị y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập .................................... 6
1.1.1.Khái niệm về trang thiết bị y tế ........................................................................... 6
1.1.2.Đặc điểm trang thiết bị y tế ................................................................................. 6
1.1.3.Phân loại trang thiết bị y tế.................................................................................. 7
1.1.4.Danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu cho bệnh viện tuyến tỉnh........................... 8
v


1.2.Quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện ........................................................... 10
1.2.1.Khái niệm về quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện.................................... 10
1.2.2.Nguyên tắc quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện ........................................... 12
1.2.3.Mục tiêu quản lý trang thiết bị y tế bệnh viện .................................................... 14
1.2.4.Nội dung quản lý trang thiết bị y tế ................................................................... 14
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh..... 16
1.3.1.Nhân tố bên ngoài ............................................................................................. 16
1.3.2. Nhân tố bên trong............................................................................................. 19
1.4.Một số bài học kinh nghiệm về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh
.................................................................................................................................. 20
1.4.1.Kinh nghiệm về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện đa khoa Bắc Giang ..... 20

1.4.2.Kinh nghiệm về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi
chức năng tỉnh Bắc Giang .......................................................................................... 21
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang............................ 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ TRANG
THIẾT BỊ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI BẮC GIANG .......................................... 26
2.1. Khái quát về bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang.................................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 26
2.1.2. Vị trí, chức năng nhiệm vụ của bệnh viện......................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất ............................................ 31
2.1.4. Kết quả hoạt động của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2016 ........ 38
2.2. Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang. .......................................................................................................... 41
2.2.1. Hiện trạng trang thiết bị y tế của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang ................ 41
2.2.2. Tình hình quản lý trong đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế ............................... 42
2.2.3. Quản lý trong quá trình sử dụng trang thiết bị y tế ............................................ 73
Qua kết quả khảo sát về hiện trạng trang thiết bị y tế Năm 2015 cho thấy trang thiết bị
y tế của bệnh viện đó cơ bản đáp ứng được nhu cầu thực tế phục vụ cho công tác khám
chữa bệnh của các khoa phòng. .................................................................................. 73
2.2.4. Quản lý trong khâu sửa chữa thiết bị y tế ......................................................... 81
2.2.5. Quản lý trong khâu khấu hao và thanh lý trang thiết bị y tế .............................. 91
vi


2.2.5.1. Phương pháp tính hao mịn tài sản cố định .................................................... 91
2.2.5.2. Thanh lý trang thiết bị y tế: ........................................................................... 96
2.2.6. Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý trang thiết bị y tế tại
bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang. .......................................................................... 104
2.2.6.1. Nhân tố bên ngoài ....................................................................................... 104
2.2.6.2. Nhân tố thuộc nội lực bệnh viện .................................................................. 105
2.3. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản

Nhi tỉnh Bắc Giang .................................................................................................. 110
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 110
2.3.2. Nhược điểm ................................................................................................... 111
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 112
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................... 114
3.1. Định hướng, mục tiêu quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020 ................................................................................................ 114
3.1.1. Định hướng, mục tiêu chung của ngành y tế ................................................... 114
3.1.2. Định hướng, mục tiêu của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 . 115
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2020 ..................................................... 117
3.2.1. Nâng cao chất lượng lao động chuyên ngành sử dụng thiết bị y tế trong bệnh
viện.......................................................................................................................... 117
3.2.2. Đa dạng hóa nguồn vốn để tăng cường đầu tư trang thiết bị y tế cần thiết ...... 118
3.2.3. Tăng cường đổi mới đầu tư trang thiết bị y tế phù hợp với tiến bộ của ngành . 120
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý trang thiết bị y tế ...... 120
3.2.5. Nâng cao tần suất sử dụng các trang thiết bị y tế chủ yếu tại bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................... 121
3.2.6. Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quản lý sử dụng trang thiết bị y tế .... 122
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Sản Nhi Bắc Giang .................................................................................................. 123
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Y tế .................................................................................... 123
vii


3.3.2. Kiến nghị với Sở Y tế tỉnh Bắc Giang ............................................................ 124
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 127


viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BYT

Bộ Y tế

BVSNTBG

Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang

BV

Bệnh viện

CĐHA-TDCN

Chẩn đốn hình ảnh-thăm dị chức năng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


DC

Dụng cụ

ĐD

Điều dưỡng

ĐT-CĐT-QLCL

Đào tạo-chỉ đạo tuyến-quản lý chất lượng

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HCQT

Hành chính quản trị

HSCĐ-CC

Hồi sức chống độc-cấp cứu

KCB


Khám chữa bệnh

KH-TH

Kế hoạch tổng hợp

KSNK

Kiểm soát nhiễm khuẩn

NSNN

Ngân sách nhà nước

SYT

Sở Y tế

TTBYT

Trang thiết bị y tế

TTB

Trang thiết bị

TC-CB

Tổ chức cán bộ


TC-KT

Tài chính kế toán

VT-TTB

Vật tư-Trang thiết bị

XNTH

Xét nghiệm tổng hợp

ix


MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2011 – 2015 ......... 27
Bảng 2.2. Tình hình cán bộ viên chức của bệnh viện qua các năm ............................. 34
Bảng 2.3. Phân bổ nhân lực của bệnh viện năm 2015................................................. 35
Bảng 2.4. Chủng loại trang thiết bị y tế được trang bị của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc
Giang ......................................................................................................................... 41
Bảng 2.5. Tình hình tăng đầu tư trang thiết bị chủ yếu đối với khoa Gây mê hồi sức .......... 43
Bảng 2.6. Tình hình tăng đầu tư đối với Khoa Đẻ, Sản I và Sản II ............................ 46
Bảng 2.7. Tình hình tăng đầu tư đối với khoa Ngoại Nhi .......................................... 47
Bảng 2.8. Tình hình tăng đầu tư đối với các Khoa: Hồi sức cấp cứu chống độc Nhi và
Sơ sinh (HSCC CĐ Nhi và Sơ sinh)........................................................................... 48
Bảng 2.9. Tình hình tăng đầu tư đối với các Khoa: Chẩn đốn hình ảnh – thăm dị chức
năng (CĐHA-TDCN) ................................................................................................ 50
Bảng 2.10. Tình hình tăng đầu tư đối với các Khoa Xét nghiệm tổng hợp .................. 51
Bảng 2.11. Tình hình tăng đầu tư đối với Phịng khám và khoa kiểm soát.................. 54

nhiễm khuẩn .............................................................................................................. 54
Bảng 2.12. Quản lý hoạt động mua sắm thiết bị y tế theo nguồn vốn tại bệnh viện Sản
Nhi tỉnh Bắc Giang .................................................................................................... 57
Bảng 2.13. Kế hoạch mua sắm TTBYT hàng năm của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc
Giang ......................................................................................................................... 62
Bảng 2.14. Bảng so sánh kế hoạch mua sắm TTBYT và thực hiện mua sắm TTBYT
hàng năm ................................................................................................................... 63
Bảng 2.15. Mức độ hài lịng của cán bộ bệnh viện về cơng tác lập kế hoạch mua sắm
thiết bị y tế ................................................................................................................. 65
Bảng 2.16. Nguồn vốn mua sắm TTBYT của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang - qua
các năm 2013 đến 2015.............................................................................................. 66
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện kế hoạch mua sắm TTBYT theo nguồn năm 2015 của
bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang ............................................................................. 68
Bảng 2.18. Kết quả công tác kiểm kê số lượng TTBYT nhập về qua các năm............ 70
Bảng 2.19. Đánh giá về chất lượng công tác quản lý nguồn nhập TTBYT ................. 72
x


Bảng 2.20. Biến động TTBYT tại các khoa thuộc bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang từ
30/12/2015 đến tháng 6 năm 2016 ............................................................................. 74
Bảng 2.21. Tần suất sử dụng một số trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc
Giang năm 2015 ........................................................................................................ 76
Bảng 2.22: Đánh giá về chất lượng TTBYT trong quá trình sử dụng ......................... 77
Bảng 2.23. Chỉ tiêu khảo sát quản lý trong sử dụng trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Sản Nhi Bắc Giang .................................................................................................... 80
Bảng 2.24. Kết quả đánh giá chức năng một số thiết bị y tế ở bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Bắc Giang tính đến tháng 6 năm 2016 ....................................................................... 83
Bảng 2.25. Đánh giá việc thực hiện quản lý quy trình sửa chữa TTBYT tại bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang. ............................................................................................ 87
Bảng 2.26. Đánh giá công tác kiểm tra, quản lý trang thiết bị y tế của Ban giám đốc

bệnh viện ................................................................................................................... 90
Bảng 2.27. Tỷ lệ khấu hao và hạn mức khấu hao các loại TTBYT chủ yếu tại bệnh
viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang...................................................................................... 93
Bảng 2.28. Kết quả kiểm tra tỷ lệ khấu hao và mức khấu hao một số TTBYT tại bệnh
viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang...................................................................................... 95
Bảng 2.29: Tổng hợp danh mục trang thiết bị y tế đề nghị thanh lý năm 2015 ........... 98
Bảng 2.30. Đánh giá việc thực hiện quản lý quy trình thanh lý TTBYT tại bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang. .......................................................................................... 103
Bảng 2.31. Chất lượng lao động quản lý TTBYT năm 2015 .................................... 106
Bảng 2.32. Chất lượng lao động khoa lâm sàng ....................................................... 107
Bảng 2.33. Chất lượng lao động các khoa cận lâm sàng ........................................... 108
Bảng 3.1. Đề xuất về các TTBYT ưu tiên mua sắm trong thời gian tới .................... 119
Bảng 3.2. Dự kiến nâng cao tần suất sử dụng của một số trang thiết bị y tế bệnh viện
Sản Nhi Bắc Giang .................................................................................................. 121

xi


MỤC LỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hệ thống quản lý ........................................................................................ 12
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang ............................ 32
Hình 2.3. Sự tham gia vào công tác lập kế hoạch mua sắm TTBYT ........................... 61
Hình 2.4. Tổng nguồn vốn mua sắm TTBYT quản lý theo loại nguồn vốn................. 67
Hình 2.5. Đánh giá về tỷ lệ đáp ứng theo kế hoạch mua TTBYT ............................... 69
Hình 2.6: Các thủ tục khi nhập TTBYT (ĐVT: %) ................................................... 71
Hình 2.7. Đánh giá của bệnh nhân về chất lượng TTBYT tại bệnh viện ..................... 79
Hình 2.8. Thời gian sửa chữa các TTBYT bị hỏng trong năm 2015 ........................... 88
Hình 2.9. Đánh giá của người dân về tình hình TTBYT của bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Bắc Giang ................................................................................................................ 109


xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang là đơn vị y tế nằm trong hệ thống y tế nhà
nước có nhiệm vụ thực hiện các kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang thực hiện cả nhiệm vụ phòng bệnh và chữa bệnh cho nhân dân
hàng ngày. Trang thiết bị y tế bao gồm các thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện vận
chuyển chuyên dụng phục cho hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Cùng
với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hố,
hiện đại hố hiện nay, nhu cầu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân đòi hỏi chất lượng
ngày càng cao.Trang thiết bị y tế (TTBYT) là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định hiệu quả, chất lượng của cơng tác y tế, hỗ trợ tích cực cho người thầy thuốc
trong cơng tác phịng bệnh và chữa bệnh. Do vậy, lĩnh vực trang thiết bị y tế cần được
tăng cường đầu tư cả về số lượng và chất lượng, nhằm đảm bảo tính khoa học và hiệu
quả trong điều trị bệnh nhân.
Trang thiết bị y tế hiện đại hỗ trợ đắc lực cho cán bộ, nhân viên y tế trong chẩn
đốn, điều trị có hiệu quả các căn bệnh phức tạp, hiểm nghèo. Hiện nay nước ta đang
có sự ra đời của rất nhiều các đơn vị y tế chuyên sâu với việc sử dụng TTBYT kỹ thuật
cao, hiện đại giúp cho việc chẩn đốn chính xác và điều trị đạt hiệu quả cao hơn, như
máy siêu âm doppler màu 4D, Dao phẫu thuật Laser CO2, Máy hấp tiệt trùng, Máy xét
nghiệm đơng máu tự động hồn tồn, Hệ thống máy chụp X- Quang tăng sang truyền
hình số hóa PLESSART VIVO,... Với vai trị nịng cốt trong q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố ngành y tế, TTBYT đã và đang được nghiên cứu và phát triển, sử
dụng và đang hỗ trợ tích cực cho các nhà y dược học khơng ngừng thu được những kỳ
tích lớn lao trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn những tồn tại và thách thức lớn trong việc quản
lý và sử dụng các trang thiết bị y tế. Do Việt Nam là một nước còn nghèo, nền kinh tế
đang phát triển, nguồn ngân sách cho y tế của nước ta còn hạn chế, trong nhiều năm

qua TTBYT ở Việt Nam được cung cấp từ nhiều nguồn viện trợ khác nhau nhưng
không được đánh giá đúng nhu cầu nên có tình trạng vừa thừa vừa thiếu, chưa đồng bộ
và lạc hậu so với các nước trong khu vực. Tình trạng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến

1


việc chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh tật, từ đó ảnh hưởng lớn đến chất lượng của
cơng tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, trong hơn mười năm thực hiện đổi
mới vừa qua, ngành Y tế đã đầu tư nâng cấp TTBYT cho các cơ sở y tế. Trong đó đặc
biệt quan tâm đến các đơn vị y tế tuyến tỉnh và tuyến cơ sở gần dân, nhằm đem lại hiệu
quả tạo cơng bằng trong chăm sóc sức khoẻ, giảm tải bệnh nhân cho tuyến trên, tạo
niềm tin cho nhân dân. Các đơn vị y tế tuyến tỉnh và các truyến dưới đã được cung cấp
TTBYT, dụng cụ cần thiết để phục vụ cho cơng tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
Từ năm 2010 đến nay, TTBYT của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang (BVSNTBG)
được cung cấp từ nhiều nguồn như: Ngân sách nhà nước, nguồn thu viện phí của đơn vị,
viện trợ từ dự án NORRED, từ Trung ương hội người cao tuổi Việt Nam, từ Hội Nông
dân Việt Nam, từ đề án Xã hội hoá y tế...
Do đó, một phần TTBYT hiện tại của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang
(BVSNTBG) cịn mang tính chồng chéo, lạc hậu có khi cùng một chủng loại TTB lại
được tài trợ bởi nhiều tổ chức khác nhau.Về đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, sử
dụng, bảo hành, bảo dưỡng TTBYT tại BVSNTBG cịn khơng đồng đều, vừa thiếu về
số lượng, và cịn hạn chế về trình độ chun mơn. Do vậy hiệu quả sử dụng TTBYT
cịn thấp và không đồng đều, chưa đảm bảo chất lượng và hiệu quả của cơng tác khám
chữa bệnh (KCB).
Quản lý TTBYT có hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng KCB tại bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang, nâng cao trình độ chuyên mơn cho cán bộ y tế, từ đó thu dung người
dân tới KCB, góp phần làm giảm sự quá tải cho các bệnh viện tuyến trên, đồng thời
người dân được hưởng các dịch vụ y tế kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, vì vậy giảm

được chi phí đi lại khơng cần thiết, việc này rất có ý nghĩa đối với người nghèo, những
người bệnh ở vùng sâu, vùng xa khơng đến được những bệnh viện lớn tuyến trên có
trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
Quản lý TTBYT có vai trị hết sức quan trọng nhưng Cơng tác quản lý trang thiết
bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang từ trước tới nay chưa được quan tâm đúng
mức, chưa được nghiên cứu sâu và toàn diện và vấn đề này qua nghiên cứu sơ bộ cho
thấy có nhiều tồn tại cần khắc phục;
Do đó, việc khảo sát thực trạng quản lý, sử dụng TTBYT tại BVSNTBG để từ

2


đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện Cơng tác Quản lý Trang thiết bị y tế tại bệnh
viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp

hồn thiện cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý trang
thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về Công tác quản lý
trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi
tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, tăng cường Công tác quản lý
trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2020.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra

- Thực trạng quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang hiện
nay như thế nào? Cịn có những tồn tại nào? Ngun nhân của các tồn tại?
- Những yếu tố khách quan và chủ quan nào ảnh hưởng đến quá trình quản lý
trang thiết bị y tế?
- Giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Sản Nhi tỉnh Bắc Giang?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của đề tài là công tác quản lý trang thiết bị y tế
tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang
- Điều tra khảo sát Ban lãnh đạo bệnh viện, các trưởng, phó các khoa, phịng, các
cán bộ cơng nhân viên liên quan đến quản lý TTBYT, các bệnh nhân và người nhà
bệnh nhân được sử dụng TTBYT của bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang.

3


3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu các vấn đề về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Bắc Giang, đánh giá thực trạng tình hình quản lý TTBYT, những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý TTBYT, các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý TTBYT đề từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang.
3.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang.
3.2.3. Phạm vi thời gian
Đề tài được nghiên cứu từ năm 2013 đến năm 2016
Các giải pháp đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học:

Toàn bộ luận văn được mở đầu bằng việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
công tác quản lý trang thiết bị y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Các vấn đề
lý thuyết và thực tiễn, bài học kinh nghiệm đúc rút từ cở sở lý luận và kinh nghiệm thực
tiễn trong Công tác quản lý trang thiết bị y tế hiện nay từ đó thấy được sự cần thiết phải
hồn thiện Cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu như phương pháp thu thập thông tin,
phương pháp tổng hợp và xử lý thơng tin, phương pháp phân tích thơng tin… Thông qua
nghiên cứu tài liệu, quan sát các hoạt động quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện.
Bằng việc phân tích, xử lý thơng tin, trên cơ sở tham khảo ý kiến của các nhà
khoa học trong lĩnh vực trang thiết bị y tế và kiến thức của bản thân để đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh
Bắc Giang.
Đề tài tiến hành thu thập thơng tin sơ cấp từ q trình phỏng vấn 60 cán bộ, y bác
sỹ trong bệnh viện, những người tham gia công tác quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế
tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang. Bao gồm: 15 bác sỹ, 15 dược sỹ, 15 điều dưỡng
và 15 kỹ thuật viên. Bên cạnh đó, đề tài tiến hành phỏng vấn 60 người dân là bệnh
nhân đang điều trị tại bệnh viện nhằm thu thập những đánh giá về tình trạng trang thiết

4


bị hiện có cũng như những ý kiến khác có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Nhằm
đánh giá sát hơn thực trạng quản lý trong việc sử dụng trang thiết bị y tế, đề tài sẽ tiến
hành quan sát ngẫu nhiên mỗi khoa 2 mẫu thiết bị (tương đương với 52 thiết bị) sau đó
so sánh với các tiêu chuẩn quy định về việc sử dụng trang thiết bị trong các bệnh viện
tuyến tỉnh.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3
chương như sau:

Chương 1: Cơ sở phương pháp luận về công tác quản lý trang thiết bị y tế trong
các đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập.
Chương 2: Phân tích thực trạng về cơng tác quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh
viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp để hồn thiện Cơng tác quản lý trang thiết bị
y tế tại bệnh viện Sản Nhi tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến năm 2020.

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP
1.1.Trang thiết bị y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
1.1.1.Khái niệm về trang thiết bị y tế
Theo Thông tư số 24/2011/TT – BYT ngày 21/6/2011 của Bộ Y tế thì trang thiết
bị y tế là các loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, hoá chất, kể cả phần mềm cần thiết, được sử
dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau phục vụ cho con người nhằm mục đích.
 Ngăn ngừa, kiểm tra, chẩn đoán, điều trị, làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp
tổn thương.
 Kiểm tra, thay thế, sửa đổi, hỗ trợ phẫu thuật trong quá trình khám bệnh,chữa bệnh.
 Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống.
 Kiểm sốt q trình mang thai cho sản phụ.
 Tiệt trùng trong y tế (khơng bao gồm hố chất, chế phẩm diệt cơn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế).
 Phương tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho hoạt động y tế.
Bên cạnh đó một số tài liệu cũng cho rằng: Trang thiết bị y tế là một loại hàng
hoá đặc biệt, chủng loại đa dạng, luôn được cập nhật ứng dụng các tiến bộ khoa học
công nghệ mới, thế hệ công nghệ luôn thay đổi.
Quản lý TTBYT là là một ngành đặc thù, cần được sự quan tâm đúng mức về

chính sách, nhân lực, kinh phí.
1.1.2.Đặc điểm trang thiết bị y tế
Hiện nay, nhiều loại TTBYT hiện đại đang được sử dụng trong lĩnh vực khám
chữa bệnh cho con người. Đó là con đẻ của việc ứng dụng khoa học cơng nghệ, đã
giúp cho việc chẩn đốn, điều trị bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, an tồn, hiệu
quả cao. Vì vậy đã ít gây ra biến chứng cho người bệnh. Xét về phương diện tinh thần,
TTBYT còn giúp cho người thầy thuốc thêm vững tin và yên tâm trong cơng việc
khám chữa bệnh, đồng thời cịn giúp cho người bệnh thêm lạc quan, hy vọng hơn với
việc đẩy lùi căn bệnh đang điều trị.
Mỗi loại trang thiết bị y tế có đặc điểm riêng và được sử dụng linh hoạt cho các
đối tượng khác nhau. Đặc điểm TTBYT thể hiện:

6


 Trang thiết bị y tế là tài sản cố định có giá trị cao.
Trang thiết bị hiện nay cho ngành y tế thường là hiện đại nên có giá trị cao, đắt tiền.
Nó được sản xuất gắn liền với thành tựu của khoa học tiên tiến về khám chữa bệnh.
 Trang thiết bị y tế tại bệnh viện tuyến tỉnh thường được hình thành từ nhiều
nguồn vốn khác nhau, trong đó có từ ngân sách nhà nước, các loại viện trợ, quỹ phát
triển khoa học và tự mỗi đơn vị mua sắm.
 Trang thiết bị y tế ở Việt Nam phần lớn được nhập khẩu từ các nước có nền
khoa học tiên tiến, hiện đại, đòi hỏi người sử dụng phải cập nhật và nâng cao trình độ
thường xuyên.
 Trang thiết bị y tế bao gồm nhiều loại khác nhau, có tính năng sử dụng khác nhau:
• Loại thiết bị cá nhân: TTBYT được sử dụng tại tư gia (Homecare) dựa trên kỹ
thuật y tế viễn thông (Telemedicine) rất thích hợp với hồn cảnh các nước đang phát
triển và xu hướng quốc tế. Với số lượng tiêu thụ lớn vì có thể sử dụng linh hoạt ở
những vùng xa lẫn thành thị và có thể xuất khẩu đến các nước chậm tiến, chúng mang
đến lợi nhuận kinh tế cao, rất hấp dẫn đối với doanh nhân.Việc sản xuất chúng khơng

cần địi hỏi kinh nghiệm q cao hay đầu tư lớn, phù hợp với các công ty mới khởi
nghiệp. Thêm vào đó, loại trang thiết bị (TTB) này có thể giúp chúng ta phát triển một
hệ thống y tế điện tử. Đây là một phương cách vừa đáp ứng nhu cầu cấp bách vừa đặt
nền tảng cho một nền tảng y tế hiện đại.
• Loại TTBYT đơn giản: Đây là loại thiết bị đơn giản dễ sử dụng, kết hợp với
những thiết bị khác được sử dụng trong bệnh viện, đặc biệt là đơn vị y tế nhỏ.
• Loại thiết bị nghiên cứu: Đây là những thiết bị đáp ứng nhu cầu trong các
phòng nghiên cứu khoa học. Mặc dù hiệu quả kinh tế không phát huy được ngay
nhưng đây là cách hỗ trợ và xây dựng một hướng phát triển lâu dài, nhằm tăng cường
năng lực cho bệnh viện.
• Loại TTBYT thuộc cảm biến y sinh: Đây là những thiết bị được thiết kế trên
nền kiến thức khoa học và kỹ thuật cao như công nghệ nano và vi mạch. Nó được
trang bị đối với các bệnh viện lớn, kết hợp vừa nghiên cứu, vừa khám, chữa bệnh.
1.1.3.Phân loại trang thiết bị y tế
Trang thiết bị y tế bao gồm tất cả các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật, phương tiện vận
chuyển, vật tư chuyên dụng và thông dụng phục vụ cho các hoạt động phòng bệnh,

7


khám và chữa bệnh của ngành y tế. Dựa vào các nội dung chuyên môn của y học, ngày
nay người ta có thể phân ra 10 nhóm TTBYT như sau:
- Nhóm I: Thiết bị chẩn đốn hình ảnh bao gồm các thiêt bị đặc trưng là: Máy chụp
XQuang các loại, máy chụp cắt lớp điện toán, chụp cộng hưởng từ, chụp mạch số hoá xoá
nền, máy chụp cắt lớp positron, máy siêu âm . . .
- Nhóm II: Thiết bị chẩn đoán đện tử sinh lý bao gồm các loại máy: Máy điện
tâm đồ, điện não đồ, điện cơ đồ, máy đo lưu huyết não....
- Nhóm III: Thiết bị labo xét nghiệm bao gồm các thiết bị như máy đếm tế bào,
máy ly tâm....
- Nhóm IV: Thiết bị cấp cứu hồi sức, gây mê, phòng mổ bao gồm các thiết bị như

máy thở, máy gây mê, máy theo dõi (monitoring), máy tạo nhịp tim, máy sốc tim, dao
mổ điện, thiết bị tạo oxy....
- Nhóm V: Thiết bị vật lý trị liệu như điện phân, điện sóng ngắn, tia hồng ngoại,
laser trị liệu....
- Nhóm VI: Thiết bị quang điện tử y tế như Laser CO2, Laser YAG, Nd, Ho,
Laser hơi kim loại, phân tích máu bằng Laser....
- Nhóm VII: Thiết bị đo và điều trị chuyên dùng như máy đo công năng phổi, đo
thính giác, tán sỏi ngồi cơ thể, gia tốc điều trị ung thư, thiết bị cường nhiệt, máy chạy
thận nhân tạo....
- Nhóm VIII: Các thiết bị từ y tế Phương Đơng như máy dị huyệt, massage,
châm cứu, điều trị từ phổi....
- Nhóm IX: Nhóm thiết bị điện tử y tế thơng thường dùng ở gia đình như huyết
áp kế điện tử, nhiệt kế điện tử , máy chạy khí rung, điện tim....
- Nhóm X: Nhóm các loại thiết bị thông dụng phục vụ trong các cơ sở y tế như
thiết bị thanh tiệt trùng, máy giặt, trung tâm quản lý thơng tin ( hệ thống máy tính), xe
ơtơ cứu thương, lò đốt rác thải y tế, khu xử lý nước thải....
Ngồi phân loại có tính chất tương đối trên đây, để đảm bảo sự thống nhất trong
toàn ngành, Bộ trưởng Bộ y tế đã ban hành danh mục thiết bị y tế cụ thể được sử dụng
trong lĩnh vực chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân
1.1.4.Danh mục trang thiết bị y tế thiết yếu cho bệnh viện tuyến tỉnh
Để tăng cường hoạt động quản lý Nhà nước về lĩnh vực TTBYT, Bộ trưởng Bộ y

8


tế đã ký quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 về việc ban hành danh mục
TTBYT tại bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã
và túi y tế thôn bản. Danh mục TTBYT do Bộ y tế ban hành đối với bệnh viện đa khoa
tuyến tỉnh phân bổ theo các khoa như sau:
- TTBYT khoa Khám bệnh gồm 41 loại.

- TTBYT khoa Cấp cứu hồi sức gồm 105 loại.
- TTBYT khoa Nội tổng hợp gồm 75 loại.
- TTBYT khoa Nội tim mạch gồm 72 loại.
- TTBYT khoa truyền nhiễm gồm 72 loại.
- TTBYT khoa Lao gồm 74 loại.
- TTBYT khoa Da liễu gồm 69 loại.
- TTBYT khoa Thần kinh gồm 76 loại.
- TTBYT khoa Tâm thần gồm 68 loại.
- TTBYT khoa Y học cổ truyền gồm 67 loại.
- TTBYT khoa Nhi gồm 73 loại.
- TTBYT khoa Ngoại tổng hợp gồm 73 loại.
- TTBYT khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức gồm 114 loại.
- TTBYT khoa Phụ sản gồm 103 loại.
- TTBYT khoa Tai mũi họng gồm 82 loại.
- TTBYT khoa Răng hàm mặt gồm 83 loại.
- TTBYT khoa Mắt gồm 95 loại.
- TTBYT khoa Vật lý trị liệu phục hồi chức năng gồm 87 loại.
- TTBYT khoa Ung bướu gồm 66 loại.
- TTBYT khoa Huyết học truyền máu gồm 51 loại.
- TTBYT khoa Hoá sinh gồm 49 loại.
- TTBYT khoa Vi sinh gồm 61 loại.
- TTBYT khoa Chẩn đốn hình ảnh gồm 34 loại.
- TTBYT khoa Thăm dò chức năng gồm 35 loại.
- TTBYT khoa nội soi gồm 25 loại.
- TTBYT khoa Giải phẫu bệnh gồm 31 loại.
- TTBYT khoa Chống nhiễm khuẩn gồm 23 loại.

9



- TTBYT khoa Dược gồm 40 loại.
- TTBYT khoa Dinh dưỡng gồm 16 loại.
- TTBYT Phòng Kế hoạch tổng hợp gồm 12 loại.
- TTBYT Phòng Y tá gồm 5 loại.
- TTBYT Phòng Vật tư thiết bị y tế gồm 24 loại.
- TTBYT Phòng Tổ chức cán bộ gồm 5 loại.
- TTBYT Phịng Hành chính quản trị gồm 32 loại.
- TTBYT Phịng Tài chính kế tốn gồm 8 loại.
- Trang thiết bị chung và dự phòng gồm 56 loại
Dựa vào danh mục này mà các bệnh viện tuyến tỉnh, các cán bộ được giao công tác
quản lý vật tư trang thiết bị của các bệnh viện cần xây dựng các mẫu biểu, sổ sách theo dõi,
cập nhật hàng hoá hàng tháng và báo cáo tình hình thay đổi TTBYT cho cấp trên.
1.2.Quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện
1.2.1.Khái niệm về quản lý trang thiết bị y tế trong bệnh viện
Cho tới nay có khá nhiều khái niệm về quản lý do bản thân khái niệm quản lý có
tính đa nghĩa nên có sự khác biệt về nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt
về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải
khác nhau. Cùng với sự phát triển của phương thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng
trong nhận thức của con người thì sự khác biệt về nhận thức của con người thì sự khác
biệt về nhận thức và lý giải khá niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Do vậy khái niệm về
quản lý rất phong phú và đa dạng, sau đây là một số khái niệm chủ yếu:
Theo Fayei: “ Quản lý là hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều
chỉnh và kiểm sốt. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh
và kiểm soát ấy”.
Theo Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con
người hồn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động của môi trường. Chủ thể quản lý
là tác nhân tạo ra các tác động quản lý nhằm dẫn dắt đối tượng quản lý đi đến mục

tiêu. Chủ thể có thể là một người, một bộ máy quản lý gồm nhiều người, một thiết bị.

10


Đối tượng quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý. Như vậy, quản lý là sự
tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách
thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của tổ chức để đạt
được những mục tiêu đã đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao
động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người. Về cơ bản,
mọi người đều cho rằn quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều người điều
phối hành động của những người khác nhằm thu được kết quả như mong muốn.
Tổ chức quản lý: Là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các
nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực
và hiệu quả cao trong điều kiện môi trường luôn biến động.
Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh (2005), NXB Lý luận chính trị: Quản lý là sự tác động
có tổ chức, hướng tới đích của chủ thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Theo
định nghĩa trên, hoạt động quản lý có một số đặc trưng sau:
- Quản lý ln là tác động hướng đích, có mục tiêu.
- Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, gồm chủ thể quản lý (Cá nhân
hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý , điều khiển) và đối tượng quản lý (bộ phận chịu sự
quản lý), đây là quan hệ ra lệnh- phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc.
- Quản lý bao giờ cũng có quản lý con người.
- Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan, nhưng phải phù hợp với quy luật
khách quan.
- Quản lý về công nghệ là sự vận động của thông tin.
Chủ thể thông qua các cơ chế quản lý (nguyên tắc, phương pháp, công cụ) tác
động vào đối tượng quản lí nhằm đạt được các mục tiêu xác định. Mối quan hệ tác
động qua lại giữa chủ thể và đối tượng quản lí tạo thành hệ thống quản lý


11


Hệ thống quản lý được thể hiện trong hình 1.1

Chủ thể
quản lý

Cơ chế quản lý:
- Nguyên tắc
- Phương pháp
- Công cụ

Đối
tượng
quản


Mục
tiêu
xác
định

Hình 1.1. Hệ thống quản lý
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa
thống nhất. Có người cho rằng quản lý là hoạt động nhằm bảo đảm sự hồn thành cơng
việc thơng qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho rằng quản lý là một hoạt
động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích
của nhóm. Có tác giả lại quan niệm một cách đơn giản hơn, coi quản lý là sự có trách

nhiệm về một cái gì đó,.. Tóm lại, có thể hiểu quản lý là sự tác động chủ quan có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra với hiệu quả cao nhất.
1.2.2.Nguyên tắc quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
Trang thiết bị y tế là một loại tài sản đặc biệt, chủng loại đa dạng nên quản lý
TTBYT cũng có những đặc trưng riêng. Cũng như các lĩnh vực kỹ thuật, chuyên môn
trong ngành y tế, lĩnh vực TTBYT như trên đã trình bày thực chất là một bộ phận kỹ thuật
phức tạp, đa dạng với giá trị kinh tế lớn, là một phần tài sản quý giá của ngành y tế.
Vì vậy vấn đề quản lý là hết sức quan trọng và phải được quán triệt trong toàn
ngành, nhất là đối với đội ngũ cán bộ quản lý của các cơ sở y tế.
Nguyên tắc quản lý TTBYT tại các cơ sở y tế:
Nắm chắc tình hình tài sản TTBYT cả về số lượng, chất lượng và giá trị, trên cơ
sở đó có kế hoạch mua sắm, sửa chữa, phân phối và điều hoà.

12


Bảo đảm việc nhập, xuất, bảo quản và dự trù trang thiết bị (TTB) theo đúng chế độ.
 Nhập tài sản TTB: Tất cả những tài sản mua về, nhập về đều phải tổ chức
kiểm nhận nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại, phải có phiếu nhận hợp lệ
và phải có biên bản cụ thể khi hàng thừa, hàng thiếu.
 Xuất tài sản TTB: Xuất hàng để dùng, để nhượng bán, điều chuyển, huỷ bỏ.
Khi xuất phải có phiếu hợp lệ và đúng chế độ.
 Bảo quản tài sản TTB: Tất cả các loại TTB dù mua hay nhận từ bất kỳ nguồn
nào đều phải tổ chức kho tàng, phương tiện, người chịu trách nhiệm vào sổ theo dõi
phải giữ gìn và sớm phát hiện ra mất mát, thất lạc hoặc hư hỏng, kém phẩm chất để sử
lý kịp thời.
 Dự trù TTB: Mọi loại tài sản TTB đều phải có một lượng dự trữ vừa đủ để
nhằm đảm bảo nhiệm vụ thường xuyên của cơ sở y tế không bị ngắt quãng do cung
cấp chưa kịp thời hay ngược lại dự trữ quá lớn gây ra tình trạng lãng phí.

Phải thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, kiểm kê để xác định tình hình tài sản TTB và
phát hiện những sai sót trong quản lý, bảo quản TTB của cơ sơ y tế:
 Mục đích của kiểm kê:
- Đảm bảo việc quản lý tài sản TTB được chính xác.
- Đảm bảo quyết tốn có căn cứ.
 Ngun tắc kiểm kê:
- Khi kiểm kê phải xét, đánh giá tình hình tài sản TTB.
- Phải đối chiếu giữa sổ sách với thực tế kiểm kê để xác định đúng mức tồn kho
hoặc thừa, thiếu.
- Phải giải quyết dứt điểm khi có tình trạng thừa, thiếu.
Tất cả các cán bộ trong bệnh viện đều phải có trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ TTB.
Bảo vệ tài sản, TTB được coi là nghĩa vụ, là quyền lợi thiết thân của mỗi cán bộ viên
chức trong đơn vị. Những người được trực tiếp phân cơng quản lý, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển thì phải ln chú ý tính tốn sử dụng cho thật hợp lý, hết công xuất bảo đảm cho tài
sản được an toàn về số lượng và chất lượng.
Dựa trên những nguyên tắc cơ bản trên bệnh viện phải thực hiện công tác quản lý
TTBYT theo những quy định sau:
 Hàng năm dưới sự hướng dẫn của Viện Trang thiết bị và Cơng trình y tế, Bộ y

13


×