Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.57 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

………/………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ VÂN ANH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG

BẮC NINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
………/………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ VÂN ANH


QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN DU,
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIỆT HÙNG

BẮC NINH, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác./.

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 06 năm 2018
HỌC VIÊN

Trần Thị Vân Anh


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của bản thân sau một quá trình nỗ lực học tập và
nghiên cứu với sự giúp đỡ của thầy cô, cơ quan, đồng nghiệp và người thân.
Để có được thành quả ngày hơm nay, lời đầu tiên xin được bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, TS. Nguyễn Việt Hùng, người trực tiếp hướng

dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian, cơng sức trong q trình nghiên cứu để
giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tiếp theo, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Hành chính
Quốc gia, Khoa sau đại học, cùng tồn thể các thầy, cơ giáo của Học viện đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn này khơng tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Kính mong q thầy, cơ và những người quan tâm đến đề
tài có những đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
HỌC VIÊN

Trần Thị Vân Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu. ................................................................................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................... 9
4. Đối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu. ................................................ 9
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. ..................................... 10
6. Dự kiến những đóng góp của luận văn. ................................................... 11
7. Bố cục của luận văn. ................................................................................ 11
Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ

MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP................................................................ 12
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ..................................................... 12
1.1.1. Khái niệm về môi trường ................................................................ 12
1.1.2. Vai trị, sự cần thiết bảo vệ mơi trường công nghiệp..................... 13
1.1.3. Phân loại khu công nghiệp. ............................................................ 16
1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp .. 17
1.2.1 Khái niệm về quản lý nhà nước. ...................................................... 17
1.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp . 18
1.3. Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp..................... 20
1.3.1. Cơ sở quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ......... 20
1.3.2. Công cụ đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp ......................... 22
1.3.3. Nội dung của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp
công nghiệp. .............................................................................................. 27
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp.... 32
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở
một số quốc gia trên thế giới. ................................................................... 32
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở
Việt Nam. .................................................................................................. 33
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 44


Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH .. 45
2.1. Điều kiện tự nhiên, KT-XH huyện Tiên Du ..................................... 45
2.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 45
2.1.2. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 46
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 47
2.1.4. Những vấn đề môi trường cần giải quyết ....................................... 50
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng công
nghiệp huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh...................................................... 52

2.2.1. Khái quát tình hình phát triển KCN Tiên Sơn, Đại Đồng - Hoàn Sơn. . 52
2.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về bảo vệ mơi trường KCN Tiên Sơn,
Đại Đồng - Hoàn Sơn ............................................................................... 59
2.2.3. Thực trạng hoạt động quản lý nhà nước về về bảo vệ môi trường
công nghiệp Tiên Sơn, Đại Đồng - Hồn Sơn.......................................... 61
2.3. Những hạn chế, ngun nhân trong cơng tác quản lý nhà nƣớc về
bảo vệ môi trƣờng ...................................................................................... 73
2.3.1. Những tồn tại, hạn chế ................................................................... 73
2.3.2. Nguyên nhân ................................................................................... 74
Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................... 77
Chƣơng 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH ....................................................................... 78
3.1. Mục tiêu, định hƣớng về bảo vệ môi trƣờng của tỉnh Bắc Ninh .... 78
3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................... 78
3.1.2. Định hướng..................................................................................... 78
3.2. Quan điểm, nhiệm vụ của về bảo vệ môi trƣờng công nghiệp của
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 79
3.2.1. Quan điểm ...................................................................................... 79
3.3.2. Nhiệm vụ ......................................................................................... 79
3.3. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về bảo vệ
môi trƣờng công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ..................... 80
3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chủ
trương chính sách, pháp luật mơi trường ................................................ 80
3.3.2. Về cơ cấu Tổ chức, nhân sự ........................................................... 83
3.3.3. Tăng cường công tác đầu tư tài chính ........................................... 83


3.3.4. Tăng cường công tác quản lý thông tin về môi trường, chất lượng
môi trường, môi trường sống trong KCN................................................. 83

3.3.5. Tăng cường công tác giám sát thanh tra kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về bảo vệ môi trường ............................................................... 84
3.3.6. Tăng cường hoạt động giám sát, quan trắc và công tác cảnh báo ô
nhiễm môi trường ..................................................................................... 88
3.3.7. Tăng cường giải pháp về mặt kỹ thuật công nghệ và kinh tế của các
doanh nghiệp trong KCN ......................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt

Diễn giải đầy đủ nội dung

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BTN&MT

Bộ Tài nguyên & Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường


CKBVMT

Cam kết bảo vệ môi trường

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CCN

Cụm cơng nghiệp

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

HCBVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KCN


Khu công nghiệp

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLMT

Quản lý môi trường

QLNN

Quản lý nhà nước

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế


PSR

Áp lực - Trạng thái - Đáp ứng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Cơng cụ áp lực - trạng thái - đáp ứng của OECD trong tiếp cận vấn
đề về mơi trường [13]. ..................................................................................... 23
Hình 1.2: Nhóm tiêu chí Áp lực [13]. ............................................................. 24
Hình 1.3: Nhóm tiêu chí Trạng thái [13]. ....................................................... 25
Hình 1.4: Nhóm tiêu chí Đáp ứng [13]. .......................................................... 26
Bảng 2.1: Vị trí lấy mẫu mơi trường khơng khí trong các KCN .................... 58
Bảng 2.2: Trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường ...... 68
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp tại KCN Tiên Sơn ... 71
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp tại KCN Đại Đồng
- Hoàn Sơn....................................................................................................... 72


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm gần đây, Chính phủ Việt Nam đã xây dựng, ban hành
nhiều chính sách quản lý KT-XH-MT và tăng cường đầu tư cho phát triển bền
vững. Tuy nhiên, chúng ta vẫn đang phải đối mặt và nỗ lực giải quyết các vấn
đề xung đột mơi trường gắn với lợi ích nhóm trong đó phải kể đến sự cố mơi
trường do các chất thải cơng nghiệp và các tác động của nó đến sinh kế của
người dân tại các vùng/khu vực xảy ra sự cố ô nhiễm. Đặc biệt, sự cố ô
nhiễm biển khu vực miền Trung liên quan đến Khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh
Hà Tĩnh. Do đó, việc làm cấp thiết hiện nay là cần có những biện pháp quản
lý, các giải pháp cụ thể để điều tiết các hoạt động quản lý nhà nước (QLNN)

hướng tới phát triển bền vững, giải quyết an sinh xã hội và gắn với bảo vệ
môi trường sinh thái đáp ứng với các rủi ro môi trường công nghiệp ngày
càng trở nên trầm trọng hơn. Thời gian tới, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hết
sức nặng nề, nhiều vấn đề mơi trường tích tụ chưa được giải quyết, áp lực lên
môi trường công nghiệp ngày càng lớn, nguy cơ nước ta trở thành bãi thải
cơng nghệ lạc hậu, các loại hình sản xuất ơ nhiễm mơi trường đang hiện hữu;
biến đổi khí hậu diễn biến nhanh, phức tạp, đặt ra nhiều thách thức lớn đối với
công tác bảo vệ môi trường trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
Thực tế cho thấy, hệ thống chính sách, văn bản pháp luật để quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp định hướng mục tiêu phát triển
bền vững đến năm 2030 vẫn thiên về mệnh lệnh, kiểm soát theo cách áp đặt
các biện pháp hành chính nên ít có hiệu quả về kinh tế, khơng khuyến
khích được các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tích cực thực hiện bảo vệ
mơi trường công nghiệp.
Huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh là tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có diện tích tự nhiên khoảng
10.000 km². Trong một số năm gần đây, cùng với quá trình hội nhập và phát
triển kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường của cả nước, trong đó có tỉnh
-1-


Bắc Ninh, kinh tế của huyện Tiên Du có những bước tăng trưởng đáng khích
lệ, cơng nghiệp phát triển với tốc độ nhanh, thu hút nhiều doanh nghiệp nước
ngoài vào Khu cơng nghiệp (KCN). Trên địa bàn có 3 KCN tập trung đang
hoạt động là: Tiên Sơn, Đại Đồng - Hồn Sơn, VSIP Bắc Ninh và 2 cụm cơng
nghiệp (CCN) địa phương là CCN Phú Lâm và CCN Tân Chi; Bên cạnh đó
một số làng nghề truyền thống vẫn duy trì và phát huy được hiệu quả sản
xuất, từng bước khẳng định thương hiệu làng nghề như: Nghề mộc ở Đại
Đồng, mây tre đan xuất khẩu ở Lạc Vệ, tơ tằm, xây dựng ở Nội Duệ, làng
nghề cây cảnh, giấy ở Phú Lâm,… góp phần hình thành nên thị trường năng

động và hấp dẫn đối với khách hàng trong và ngồi nước. Song, vấn đề quản
lý mơi trường cơng nghiệp ở huyện Tiên Du chưa được quan tâm đúng mức.
Do vậy, môi trường trong những năm gần đây đang xuống cấp nghiêm trọng,
đặc biệt là môi trường làng nghề, môi trường các KCN tập trung,... có thể nói
ơ nhiễm mơi trường công nghiệp ở Tiên Du đang tiếp tục gia tăng, tiềm ẩn
nhiều sự cố ô nhiễm môi trường nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến sinh hoạt
sản xuất của người dân. Tuy vậy, vẫn cịn q ít những nghiên cứu cơ bản về
lý thuyết và thực tiễn cũng như đánh giá, phân tích cụ thể hoạt động quản lý
Nhà nước về bảo vệ môi trường ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, tác
giả chọn nghiên cứu vấn đề “Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công
nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh” là có tính cấp thiết,
thời sự và ý nghĩa trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
2. Tình hình nghiên cứu.
Đối với nước ta, vấn đề quản lý và bảo vệ mơi trường cho phát triển bền
vững đó được thể hiện trong Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam trên cơ
sở Quyết định 153/2004/QĐ-TTg về Agenda 21 của Việt Nam. Đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ mơi
trường và phát triển bền vững, vai trị tác dụng của môi trường, ảnh hưởng
của môi trường đến đời sống con người, tác động qua lại của môi trường đối
với đời sống con người... Một số cơng trình nghiên cứu của các cấp, các
ngành, các tầng lớp dân cư, nhiều nhà quản lý và các nhà khoa học đã được
-2-


xuất bản như: Ban Khoa giáo TW - Bộ Khoa học Cơng nghệ và Mơi trường,
tiến tới kiện tồn hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở
Việt Nam xuất bản năm 2001.
Vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp đã được
Đảng và Nhà nước và đặc biệt là các nhà khoa học, những người làm công tác
lý luận đặc biệt quan tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.

Cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường cơng nghiệp được nghiên cứu dưới nhiều hình thức như: đề tài,
đề án, luận văn, luận án... Trong đó, kể đến các cơng trình nghiên cứu chun
khảo nội dung QLNN về quản lý rủi ro môi trường công nghiệp trong bối
cảnh tồn cầu hóa và hội nhập khu vực, tiêu biểu như:
- Nguyễn Lệ Quyên (2012), “Quản lý nhà nước về môi trường tại thành
phố Đà Nẵng”. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả
đánh giá thực trạng công tác QLNN về môi trường của thành phố Đà Nẵng, từ
việc thực hiện chức năng chuyên môn QLNN về môi trường của UBND thành
phố, Sở Tài nguyên và Môi trường. Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm
vụ chun mơn có trách nhiệm thực hiện công tác BVMT. Đà Nẵng đã tiến
hành phân cấp trong QLNN về mơi trường cho các Phịng Tài ngun và Môi
trường ở các quận, huyện. Ở cấp phường, xã, đã bố trí cho cán bộ địa chính
hoặc cán bộ xây dựng - thủy lợi làm kiêm nhiệm công tác môi trường. Công
tác QLNN về môi trường ở thành phố đã kết hợp được với các tổ chức, đoàn
thể và các ngành chức năng trong cơng tác BVMT. Chương trình BVMT
được lồng ghép vào các hoạt động chuyên môn. Công tác QLNN về môi
trường của Đà Nẵng được thực hiện chặt chẽ từ cấp thành phố đến phường xã,
có sự tham gia đồng thời của nhiều ban ngành, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý môi trường được sâu sát với từng ngành, từng địa phương.
Công tác hoạch định chính sách; Cơng tác triển khai, thực hiện việc
QLNN về môi trường như: Công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến và thực
thi các văn bản pháp luật về môi trường; Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh
vực BVMT; Xây dựng, quản lý và tiến tới xã hội hóa các cơng trình BVMT,
-3-


các cơng trình có liên quan đến BVMT; Cơng tác thu gom rác thải, Thu phí
BVMT; Thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án
và các cơ sở sản xuất kinh doanh; Tác giả đánh giá về thành tựu trong công

tác quản lý môi trường trên địa bàn Đà Nẵng như: Lồng ghép chương trình
BVMT vào kế hoạch phát triển KT-XH của thành phố; Chất lượng môi
trường được cải thiện đáng kể hơn trước. Nhiều điểm nóng mơi trường đã
được giải quyết triệt để; Cơng tác thu gom rác thải, thu phí BVMT đạt hiệu
quả cao; Công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về BVMT đã
được triển khai sâu rộng, đa dạng các hình thức tuyên truyền và phối hợp
nhiều cơ quan tổ chức thực hiện. Đồng thời tác giả cũng đã chỉ ra được những
hạn chế như: Tình hình quản lý môi trường chưa đáp ứng với yêu cầu phát
triển của thành phố; Các chính sách, thể chế của thành phố về BVMT triển
khai còn chậm; Năng lực cán bộ quản lý mơi trường cịn thiếu về số lượng,
yếu về chun mơn, kinh nghiệm. Và tìm ra ngun nhân ảnh hưởng đến
QLNN về môi trường như: Nhận thức của cán bộ quản lý và người dân về
môi trường; Công tác tổ chức Nhà nước về QLMT.
Trên cơ sở đó đưa ra kiến nghị để hồn thiện cơng tác QLNN về mơi
trường tại thành phố Đà nẵng như: Hồn thiện các văn bản quy phạm pháp
luật về BVMT; Đẩy mạnh triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật về BVMT như: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận
thức và trách nhiệm BVMT; Đẩy mạnh xã hội hóa trong cơng tác mơi trường;
Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án và trong việc quản lý môi trường;
Đẩy mạnh công tác quản lý thực hiện BVMT; Tăng cường cơng tác kiểm tra,
đánh giá về: Hồn thiện hệ thống Quan trắc chất lượng môi trường; Phát triển
hệ thống quản lý môi trường; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra…
- Nguyễn Thị Khương(2012): “Quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo
vệ môi trường tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”. Đề tài nghiên cứu khoa học, Đại học Sư phạm.
Đề tài nghiên cứu và làm rõ quan điểm Mác xít về quan hệ giữa tăng trưởng
kinh tế và BVMT tự nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc trong thời kỳ đẩy
-4-



mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Đồng thời tác giả đã phân tích làm rõ
thực trạng của mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và BVMT tự nhiên ở các
tỉnh miền núi Đông Bắc Việt Nam trong thời gian qua và những vấn đề đặt ra
từ thực trạng này. Từ đó tác giả đã đề xuất những phương hướng và giải pháp
cơ bản nhằm kết hợp đúng đắn giữa việc phát triển kinh tế với việc BVMT tự
nhiên ở các tỉnh miền núi Đông Bắc nước ta.
- Bùi Thanh (2014), “Tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ mơi
trường để phát triển bền vững”.Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ
Chí Minh. Bài viết nhấn mạnh vai trị của cơng tác BVMT trong giai đoạn
hiện nay. Đánh giá kết quả đạt được về hệ thống chính sách, pháp luật và tổ
chức bộ máy QLNN về BVMT; Về nguồn lực tài chính; nguồn vốn viện trợ;
việc xã hội hố hoạt động BVMT... Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra những
hạn chế, yếu kém về nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, đồn thể và
người dân về BVMT; Ý thức về BVMT của nhân dân; Chỉ ra những bất cập
của hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách BVMT; Các loại thuế, phí về mơi
trường chưa phát huy được vai trị cơng cụ kinh tế điều tiết vĩ mô; Bộ máy
QLNN về môi trường chưa đồng bộ và thống nhất từ Trung ương đến địa
phương; Việc phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về BVMT còn phân tán,
chồng chéo và chưa hợp lý; Đội ngũ cán bộ làm công tác QLNN về môi
trường thiếu về số lượng, yếu về chất lượng, chưa theo kịp các yêu cầu mới
đặt ra; Những hạn chế của đầu tư, chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước,
huy động các nguồn lực trong xã hội,... Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
chủ yếu nhằm tăng cường QLNN về BVMT như: Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục,
nâng cao nhận thức, hình thành ý thức tự giác BVMT trong nhân dân; Đổi
mới, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về BVMT và tăng cường thanh
kiểm tra, giám sát việc thực hiện; Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước, xây
dựng và phát triển nguồn nhân lực chuyên trách về BVMT; Tăng cường huy
động nguồn lực tài chính cho cơng tác BVMT…


-5-


- Trần Minh Tơn (2012). “Bảo đảm an ninh môi trường, phục vụ nhiệm
vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới”- Trưởng ban, Viện
Chiến lược và Khoa học Công an, Bộ Công an. Bài viết đề cập đến vấn đề suy
thối mơi trường là một trong những nguy cơ lớn đe dọa an ninh quốc gia và
sự sống cịn của cả xã hội lồi người. Từ nhận định đánh giá của Hội đồng
Bảo an Liên Hợp quốc về suy thối và ơ nhiễm mơi trường và những hiểm
họa môi trường, vấn đề bảo đảm an ninh môi trường ở nước ta, từ đó nhận
định về An ninh mơi trường ở nước ta về: Biến đổi khí hậu, nước biển dâng là
một thách thức lớn, đe dọa nghiêm trọng mục tiêu phát triển bền vững và sinh
kế của người dân; về tranh chấp tài nguyên nước trong khu vực tiềm ẩn nhiều
nguy cơ xung đột; về “Xâm lược sinh thái” đe dọa mất cân bằng sinh thái và
nguy cơ biến nước ta thành bãi rác công nghiệp ngày càng trở thành hiện
thực; về Tự hủy diệt” luôn là nhân tố nội tại trực tiếp đe dọa an ninh môi
trường quốc gia. Tác giả đưa ra giải pháp bảo đảm an ninh môi trường quốc
gia về: Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, giáo dục nâng cao nhận
thức của xã hội; tiếp tục nghiên cứu, từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật
về BVMT và xây dựng pháp luật về an ninh môi trường; tăng cường năng lực
của cơ quan chuyên trách BVMT, thành lập cơ quan chuyên trách bảo đảm an
ninh môi trường quốc gia; tập trung đầu tư nâng cao năng lực quan trắc, dự
báo, cảnh báo, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng
cường cơng tác đấu tranh phịng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về
BVMT; tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ an ninh môi trường, tranh thủ
sự ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế về bảo vệ an ninh môi trường.
- Trịnh Thị Minh Sâm (2004).“Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường ở các KCN và các khu chế xuất”, Nxb Khoa
học Xã hội, Hà Nội. Luận văn chỉ nghiên cứu việc thực hiện pháp luật về bảo
vệ môi trường ở các KCN tỉnh Hải Dương. Nghiên cứu hệ thống các văn bản

qui phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và hoạt động thực hiện pháp luật về
bảo vệ môi trường ở các KCN tỉnh Hải Dương. Luận văn đóng góp cơ sở lý
luận và thực tiễn của việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường ở các
KCN tỉnh Hải Dương, góp phần khẳng định yêu cầu thực tiễn phải thực hiện
-6-


pháp luật về bảo vệ môi trường ở các KCN có hiệu quả để đảm bảo sự hài hồ
giữa tăng trưởng KT-XH với sự cân bằng môi trường sinh thái nhằm phục vụ
mục tiêu phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của con người
ở tỉnh Hải Dương.
- Trần Ngọc Ngoạn (2008). “Phát triển nông thôn bền vững: Những vấn
đề lý luận và kinh nghiệm thế giới”, Nxb Khoa học Xã hội - Hà Nội. Cuốn
sách tổng hợp những vấn đề lý luận, những lý thuyết làm cơ sở để phát triển
nông thôn bền vững. Giới thiệu một số kinh nghiệm của các nước trên thế
giới trong việc ứng dụng các phương pháp nhằm phát triển bền vững nơng
thơn. Khái qt kết quả các cơng trình nghiên cứu và vấn đề đặt ra cần tiếp
tục nghiên cứu trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
Qua nghiên cứu trên, các nội dung chủ yếu có thể khái quát, như sau:
Thứ nhất, các đề tài, bài viết đã khái quát cơ bản các nội dung liên quan
đến công tác quản lý nhà nước về môi trường như: Khái niệm môi trường,
quản lý nhà nước về mơi trường, bảo vệ mơi trường; Vai trị, đặc điểm, nội
dung của công tác quản lý nhà nước về môi trường; Vấn đề về suy thối mơi
trường;
Thứ hai, thực trạng công tác quản lý nhà nước về môi trường ở địa
phương và thực trạng công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam trong khu vực
nghiên cứu, vùng miền, từ cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực; công tác
hoạch định chính sách và việc triển khai thực hiện công tác quản lý nhà
nước về môi trường; công tác tuyên truyền và công tác thanh tra, kiểm tra về
bảo vệ môi trường;

Thứ ba, đưa ra một số biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước
về môi trường như: Hoàn thiện, đầy mạnh việc triển khai các văn bản pháp
luật về bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ mơi trường; Đẩy mạnh xã hội hóa
trong cơng tác môi trường; Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án và
trong việc quản lý môi trường; Đẩy mạnh công tác quản lý thực hiện bảo
vệ môi trường;Tăng cường cơng tác kiểm tra, đánh giá về: Hồn thiện hệ
-7-


thống quan trắc chất lượng môi trường; Phát triển hệ thống thông tin quản
lý môi trường; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành
chính về môi trường…
Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu:
Thứ nhất, đặc điểm, tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở mỗi địa phương
khác nhau; Các đề tài nghiên cứu trên chưa có những nghiên cứu, đánh giá,
phân tích cụ thể về cơng tác QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp trên
địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh từ năm 2010 đến nay để có cái nhìn
tổng thể, xác định những tồn tại, hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của
tồn tại, hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp, biện pháp để nâng cao hiệu lực
công tác QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh. Do đó, tác giả thực hiện đề tài này là hồn tồn mới, có tính cấp thiết
trong q trình phát triển KT-XH của địa phương gắn với bảo vệ môi trường.
Thứ hai, tác giả kế thừa và vận dụng những luận điểm các cơng trình của
các tác giả nghiên cứu trước đây về từng lĩnh vực trong quản lý môi trường từ
đó đưa ra hướng nghiên cứu cho mình; vận dụng các quan điểm, lý luận, kinh
nghiệm quản lý, những cơ chế, chính sách hiện hành áp dụng vào điều kiện cụ
thể của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh để có những giải pháp, cơ chế, chính
sách quản lý phù hợp, tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về bảo vệ
mơi trường cơng nghiệp góp phần vào cơng cuộc phát triển bền vững cho

huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung.
Các cơng trình trên đã đưa ra được nhiều giải pháp để phát triển KT-XH
và bảo vệ môi trường, giải quyết được cơ sở lý luận và vấn đề thực tiễn đặt ra,
nhưng các cơng trình này thường nghiên cứu ở tầm quốc gia. Song, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, luận văn này sẽ góp
phần đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp bảo đảm quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Trong luận văn, tác giả đã khai thác và kế thừa có chọn lọc những đóng
góp đó. Việc nghiên cứu quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường cơng nghiệp
hướng tới sự phát triển bền vững cịn nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn cần
tiếp tục làm sáng tỏ. Đặc biệt đối với địa phương như huyện Tiên Du, tỉnh
-8-


Bắc Ninh đang phải đối mặt với những vẫn đề xuống cấp nghiêm trọng của
môi trường, đặc biệt là môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc
Ninh. Do đó tác giả giới hạn khu vực nghiên cứu là 02 KCN: Tiên Sơn và Đại
Đồng - Hoàn Sơn trong đề tài luận văn Thạc sĩ: “Quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”, chuyên
ngành Quản lý công.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường công nghiệp, nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường công nghiệp, mục tiêu của quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
công nghiệp, và các công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công
nghiệp tại huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
Về mặt thực tiễn: trên cơ sở phân tích thực trạng mơi trường cơng nghiệp
tại địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, qua đó đề xuất một số định hướng,
giải pháp khả thi góp phần tăng cường hoạt động Quản lý nhà nước về bảo vệ

môi trường công nghiệp tại huyện Tiên Du trong thời gian tới.
Để thực hiện mục đích này, nhiệm vụ của luận văn là:
- Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường
công nghiệp. Đề xuất áp dụng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro mơi trường công
nghiệp cho 02 KCN tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công
nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Đối tƣợng, phạm vi, nội dung nghiên cứu.
* Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Đặc biệt là hoạt động quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường công nghiệp tại 02 KCN nghiên cứu.
* Phạm vi nghiên cứu:

-9-


- Luận văn giới hạn trong phạm vi nghiên cứu là hiện trạng môi trường
công nghiệp và hiện trạng QLNN về bảo vệ môi trường công nghiệp 02 KCN
nghiên cứu là Tiên Sơn và Đại Đồng - Hoàn Sơn trên địa bàn huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
* Nội dung nghiên cứu:
- Hiện trạng các ngành sản xuất công nghiệp tại 02 KCN ở huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Hiện trạng ô nhiễm môi trường (Đất, nước, không khí) của 02 KCN
nghiên cứu.
- Hiện trạng quản lý môi trường công nghiệp của cơ quan chuyên môn
của KCN và đề xuất phương hướng quản lý môi trường công nghiệp tại 02
KCN nêu trên.

- Về thời gian: Nguồn số liệu và cơ sở dữ liệu từ năm (2012-2017).
- Về không gian: tập trung vào 02 khu công nghiệp là Tiên Sơn và Đại
Đồng - Hoàn Sơn tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
* Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp
luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
- Tiếp cận trên quan điểm tổng hợp, hệ thống.
* Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp cụ thể
sau để nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp, thu thập tài liệu, thông tin, số liệu tại 02 KCN,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm quan trắc môi trường, Chi cục bảo
vệ môi trường Bắc Ninh, Ban quản lý các khu cơng nghiệp Bắc Ninh, phịng
Tài ngun - Mơi trường huyện Tiên Du.
- Phương pháp phân tích, thống kê thông qua các số liệu thu thập ban
đầu về thực trạng quản lý bảo vệ môi trường công nghiệp của huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh, học viên tiến hành khảo sát thực tế nhằm đánh giá kiểm chứng
các vấn đề có liên quan.

- 10 -


- Phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp phỏng vấn chuyên gia:
So sánh số liệu thu thập với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn BVMT hiện hành;
Tiến hành lấy ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà quản lý
về bộ tiêu chí đánh giá rủi ro môi trường công nghiệp trên địa bàn huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh.
6. Dự kiến những đóng góp của luận văn.
- Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý Nhà
nước về bảo vệ mơi trường cơng nghiệp và vai trị của công nghiệp đối với sự
phát triển bền vững của Việt Nam nói chung và của huyện Tiên Du, tỉnh Bắc

Ninh nói riêng;
- Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng
lực quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
- Làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý môi trường trên địa
bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh và các sở ban ngành có liên quan.
7. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận-kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
công nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường công
nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường công nghiệp ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

- 11 -


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm về môi trường
- Môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo
quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
Thuật ngữ môi trường (theo nghĩa rộng) là tập hợp các điều kiện và hiện
tượng bên ngồi có ảnh hưởng tới một vật thể hoặc sự kiện. Bất kỳ vật thể, sự

kiện nào cũng tồn tại và diễn biến trong môi trường như môi trường vật lý,
môi trường pháp lý, môi trường kinh tế…Thực chất, các thành phần như khí
quyển, thuỷ quyển, thạch quyển tồn tại trước khi sự sống xuất hiện trên Trái
đất từ rất lâu, nhưng chỉ khi các cơ thể sống có mặt trong mối quan hệ tương
tác với các thành phần “vô sinh” kể trên thì chúng mới trở thành mơi trường.
Mơi trường sống là tổng hợp các điều kiện bên ngồi có ảnh hưởng tới
sự sống và sự phát triển của các cơ thể sống.
Có thể nêu ra một định nghĩa chung về mơi trường như sau:
Môi trường là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con
người và có ảnh hưởng tới con người và tác động qua lại với các hoạt động
sống của con người như: khơng khí, đất, nước, sinh vật, xã hội loài người…
Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014: Môi trường là hệ thống các
yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đến sự tồn tại và phát triển
của con người và sinh vật.
+ Ơ nhiễm mơi trường:
Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật.
- 12 -


+ Sự cố môi trường:
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thối hoặc biến đổi mơi
trường nghiêm trọng.
- Bảo vệ Mơi trường
Hoạt động bảo vệ môi trường được qui định trong Luật và chính sách
mơi trường, trong đó: Luật Mơi trường điều chỉnh các nhóm quan hệ xã hội
phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp trong quá trình con người tiến hành các
hoạt động bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ của Luật môi trường là giải quyết các

mối quan hệ: i) Quan hệ giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với nhiệm
vụ bảo vệ môi trường; ii) Quan hệ giữa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài,
căn bản của đất nước; iii) Quan hệ giữa việc bảo vệ môi trường với tư cách
là một tổng thể với bảo vệ từng thành phần môi trường; iv) Quan hệ giữa lợi
ích chung về mặt mơi trường của cả cộng đồng với lợi ích cục bộ của từng tổ
chức, từng cá nhân; v) Quan hệ giữa quốc gia, khu vực và quốc tế về vấn đề
bảo vệ môi trường.
Theo PGS, TS Lê Chi Mai, chính sách mơi trường “là chương trình hành
động do các nhà lãnh đạo hay nhà quản lý đề ra để giải quyết một vấn đề nào
đó thuộc phạm vi thẩm quyền của họ” .
Học giả James Anderson cho rằng,“chính sách là một q trình hành
động có mục đích được theo đuổi bởi một hay nhiều chủ thể trong việc giải
quyết các vấn đề mà họ quan tâm”.
1.1.2. Vai trị, sự cần thiết bảo vệ mơi trường cơng nghiệp.
Trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhiệm vụ bảo
vệ mơi trường ln được Đảng và Nhà nước coi trọng. Chỉ thị 36-CT/TW
ngày 25/6/1998, tiếp đến Nghị quyết 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ
Chính trị về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH-HĐH
đất nước đã đưa ra những định hướng rất quan trọng trong đó nhấn mạnh các
đơ thị, các KCN phải thực hiện tốt phương án xử lý chất thải, ưu tiên xử lý
chất thải độc hại. Quan điểm phát triển đất nước của Đảng ta đã được khẳng
định trong chiến lược phát triển KT-XH giai đoạn 2001-2010 được thơng qua
đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng là “Phát triển nhanh, hiệu quả
- 13 -


và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã
hội và bảo vệ mơi trường". Ngày 21/1/2009, Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị
29-CT/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ
Chính trị và xác định rõ “Khơng đưa vào vận hành, sử dụng các KCN, khu

công nghệ cao, khu đơ thị, cơng trình, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất mới không
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ mơi trường. Giải quyết cơ bản tình trạng ô
nhiễm nguồn nước, ô nhiễm môi trường ở các khu dân cư do chất thải của các
KCN, CCN, các làng nghề, ..."
Ngày 02/12/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chiến lược bảo vệ
môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết
định số 256/2003/QĐ-TTg. Một trong những mục tiêu cụ thể của chiến lược
là đến năm 2010, 70% các KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải tập trung
đạt tiêu chuẩn môi trường; thu gom 90% chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp
và dịch vụ, xử lý trên 60% chất thải nguy hại và 100% chất thải bệnh viện.
Định hướng đến năm 2020 là 100% Khu đơ thị, KCN, KCX có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; hình thành và phát triển ngành
cơng nghiệp tái chế chất thải để tái sử dụng, phấn đấu 30% chất thải thu gom
được tái chế.
Rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành quy định nội
dung quản lý môi trường KCN. Nghị định 36-CP ngày 24/4/1997 về ban hành
quy chế KCN, KCX, là văn bản đầu tiên tạo cơ sở điều chỉnh các hoạt động
của KCN như cấp phép đầu tư, thành lập BQL, cơ chế phối hợp giữa các Bộ
ngành và địa phương. Nghị định 36-CP cho phép thành lập BQL các KCN,
KCX được nhìn nhận như là đại diện được ủy quyền của Bộ, ngành và địa
phương để quản lý KCN.
Trước năm 2015, có rất nhiều các văn bản pháp luật quy định về quản lý
môi trường đối với các KCN. Tuy nhiên hiện chưa có sự thống nhất giữa các
văn bản quy định, hầu hết các văn bản đều tập trung vào các vấn đề cải thiện
mơi trường đầu tư, cịn hành lang pháp lý về quản lý môi trường KCN rất
chậm được ban hành. Tại một số địa phương, vấn đề bảo vệ môi trường KCN
chưa được quan tâm đúng mức, nhiều vi phạm môi trường diễn ra liên tục,
nhiều năm nhưng không được xử lý cương quyết.
- 14 -



Đến nay, quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được quy định trong thông tư số:
35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 đã đưa ra những quy định rõ ràng về bảo
vệ môi trường trong KCN tại chương III. Yêu cầu bảo vệ môi trường trong
KCN được thực hiện ngay từ khâu lập quy hoạch xây dựng cho đến khi đi vào
hoạt động. Những quy định cụ thể về quản lý các loại chất thải, khí thải, nước
thải cũng như phịng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố mơi trường.
Trách nhiệm quản lý môi trường và bảo vệ môi trường KCN theo Luật
Bảo vệ môi trường và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật, liên quan đến
quản lý môi trường KCN có các đơn vị sau: Bộ TN&MT (đối với các KCN và
các dự án trong KCN có quy mô lớn); UBND tỉnh (đối với KCN và các dự án
trong KCN có quy mơ thuộc thẩm quyền phê duyệt của tỉnh), UBND huyện
(đối với một số dự án quy mô nhỏ) và một số Bộ, ngành khác (đối với một số
dự án có tính đặc thù).
Bên cạnh đó, cũng theo Luật Bảo vệ môi trường và các Nghị định của
Chính phủ, liên quan đến bảo vệ mơi trường và quản lý mơi trường của các
KCN cịn có: Ban quản lý các KCN; chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật KCN; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong
KCN. Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT của Bộ TN&MT tập trung vào việc
quy định trách nhiệm, quyền hạn của các đơn vị và các vấn đề liên quan đến
quản lý và bảo vệ môi trường của các KCN, trong đó đặc biệt nâng cao trách
nhiệm của BQL các KCN. Theo đó, BQL các KCN chịu trách nhiệm trực tiếp
quản lý công tác bảo vệ môi trường tại KCN theo sự ủy quyền của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (Điều 4, khoản 1). Để thực hiện nhiệm vụ này, BQL
các KCN phải có tổ chức chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường
theo quy định tại Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính
phủ quy định tổ chức, bộ phận chun mơn về bảo vệ môi trường tại cơ quan
nhà nước và doanh nghiệp nhà nước. Và theo thông tư 35/2015/TT-BTNMT
ngày 30/6/2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế

xuất, khu công nghệ cao, BQL các KCN thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà
nước về môi trường KCN theo uỷ quyền như tổ chức thực hiện thẩm định và
- 15 -


phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; chủ trì hoặc phối hợp thực
hiện giám sát, kiểm tra các vi phạm về bảo vệ môi trường đối với các dự án,
cơ sở sản xuất, kinh doanh tại KCN; phối hợp với Bộ TN&MT, Sở TN&MT
thực hiện việc thanh tra và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường trong KCN.
Sở TN&MT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về mơi trường, chủ trì
cơng tác thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường và các
nội dung của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
theo thẩm quyền; chủ trì hoặc phối hợp với BQL các KCN tiến hành kiểm tra
công tác bảo vệ môi trường trong KCN; phối hợp giải quyết các tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường KCN... Công ty Phát triển hạ tầng
KCN có chức năng xây dựng và quản lý cơ sở hạ tầng KCN; quản lý và vận
hành hệ thống xử lý nước thải tập trung, các cơng trình thu gom, phân loại và
xử lý chất thải rắn theo đúng kỹ thuật; theo dõi, giám sát hoạt động xả thải
của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đổ vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung của KCN.
1.1.3. Phân loại khu cơng nghiệp.
Theo quy mơ, hình thành 03 loại khu cơng nghiệp: lớn, vừa và nhỏ.
Các tiêu chí phân loại quan trọng nhất có thể chọn là diện tích (ha), loại
hình doanh nghiệp, nguồn vốn đầu tư, tổng số lao động và tổng giá trị doanh
thu. Các khu cơng nghiệp lớn được thành lập phải có quyết định của Thủ
tướng chính phủ. Các khu cơng nghiệp vừa và nhỏ thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý bảo vệ môi trường trong các
khu công nghiệp nghiên cứu: KCN Tiên Sơn và KCN Đại Đồng - Hồn Sơn
chúng tơi đưa ra khái niệm các khu cơng nghiệp lớn và vừa, dựa theo các tiêu

chí sau: (i) diện tích (ha): dưới 100 ha được gọi là khu công nghiệp nhỏ; từ
100-300 ha được gọi là khu cơng nghiệp vừa (trung bình); và trên 300 ha
được gọi là khu công nghiệp lớn; (ii) hiện trạng các doanh nghiệp sản xuất
trong các khu công nghiệp nghiên cứu của đề tài đều là những doanh nghiệp
có vốn nước ngồi (FDI) lớn và trung bình theo tiêu chí về qui mô, vốn, lao
động, doanh thu.
- 16 -


×