Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Thực trạng công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH Dược phẩm Hoàng Hà.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.99 KB, 37 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Phần II:
Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dợc phẩm Hoàng Hà.
I. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dợc
phẩm Hoàng Hà.
1. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dợc phẩm Hoàng Hà.
* Chi phí sản xuất: là một bộ phận quan trọng trong quá trình tiến hành sản xuất
của Công ty. Chi phí sản xuất của Công ty TNHH Dợc Phẩm Hoàng Hà bao gồm
nhiều loại với nội dung, tính chất khác nhau. Khi phát sinh chi phí trớc hết đợc biểu
hiện theo yếu tố rồi mới biểu hiện thành khoản mục giá thành khi xác định giá thành
sản phẩm.
- Các yếu tố chi phí bao gồm:
+) Chi phí NVL: Là chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế, bao bì ... sử dụng cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
+) Chi phí nhân công: Là chi phí về tiền lơng, BHXH và các khoản phụ cấp của
công nhân sản xuất.
+) Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho sản xuất.
+) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là chi phí mua ngoài phục vụ cho sản xuất nh tiền
điện, nớc, tiền bu phí ...
+) Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài các yếu tố trên.
* Phân loại chi phí sản xuất:
- Chi phí sản xuất sau khi đợc tập hợp theo yếu tố đợc phân theo các khoản mục,
giá thành là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung.
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
1
Chuyên đề tốt nghiệp
+) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính nh:
Cảm Xuyên khung, bạch chỉ, đờng Glucoza, Magie stearat, Na Citrat, KCl uống ... vật


liệu phụ nh: PE 60*80, bao PVC... bao bì trực tiếp dùng để sản xuất ra sản phẩm.
+) Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp
của công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân sản
xuất.
+) Chi phí sản xuất chung: bao gồm chi phí nhân viên quản lý phân xởng, vật liệu,
công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí bằng tiền khác.
ở Công ty TNHH Dợc phẩm Hoàng Hà, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc tập
hợp theo từng sản phẩm còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đ ợc
tập hợp theo toàn bộ các phân xởng nên cuối kỳ kế toán phải tiến hành phân bổ cho
từng sản phẩm để tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, Công ty rất coi trọng đến công tác quản lý chi phí. Với bề dày kinh nghiệm
thực tế về chi phí sản xuất của mình và căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm, Công ty đã xây dựng đợc định mức tiêu hao vật t cho từng đơn vị sản
phẩm trên cơ sở đó xác định lợng vật liệu định mức để sản xuất ra từng loại phẩm
Về khoản mục chi phí tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty đã xây dựng
đợc đơn giá lơng sản phẩm, các chi phí khác cũng đợc quản lý một cách chặt chẽ,
khoa học và hợp lý. Việc quản lý chi phí sản xuất nh vậy giúp cho Công ty hạn chế đ-
ợc những lãng phí không cần thiết về chi phí sản xuất đồng thời đảm bảo đợc chất lợng
sản phẩm, tính toán đợc kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận sản xuất và toàn công
ty. Điều đó giúp cho công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty ngày
càng có hiệu quả, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty.
2. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất.
Đối với quy trình sản xuất giản đơn, tổ chức chuyên môn hoá theo sản phẩm, cụ
thể là sản xuất các sản phẩm đông dợc và tân dợc ở các phân xởng. Mỗi sản phẩm
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
2
Chuyên đề tốt nghiệp
của Công ty đợc sản xuất tại một phân xởng riêng và các phân xởng hoàn toàn độc

lập với nhau.
Từ đó, đối tợng để tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là tập hợp theo từng phân
xởng, phơng pháp hạch toán chi phí đợc áp dụng theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ sản xuất đợc tập hợp và phân loại theo từng
phân xởng, đồng thời các chi phí lại đợc hạch toán cụ thể chi tiết cho từng loại sản
phẩm của phân xởng đã sản xuất ra trong kỳ đó một cách tơng ứng. Việc xác định đối
tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. . Mặt khác, sản phẩm sản
xuất trong Công ty đa dạng, mỗi phân xởng chịu trách nhiệm sản xuất nhiều mặt hàng,
việc xác định chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp là rất phức tạp. Riêng
đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán đã hạch toán đợc phần chi phí này
cho từng sản phẩm bởi vì mỗi sản phẩm sử dụng một loại nguyên vật liệu khác nhau
mặc dù có một số sản phẩm chung ở một số loại nguyên liệu nh: cồn 95
o
, tinh dầu bạc
hà, hòm cacton... nhng vẫn có thể hạch toán riêng đợc (căn cứ vào phiếu lĩnh vật t định
mức cho từng đối tợng sử dụng).
3. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất.
Thực hiện theo 3 bớc:
- Bớc 1: Tập hợp Chi phí sản xuất cơ bản có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng
sử dụng chi phí.
- Bớc 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có
liên quan.
- Bớc 3: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và tính ra tổng giá thành sản
phẩm từng mặt hàng.
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
3
Chuyên đề tốt nghiệp
II. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Dợc phẩm
hoàng hà

Do chi phí sản xuất trong Công ty gồm nhiều loại, hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty hết sức đa dạng về mặt hàng, sử dụng hàng trăm nguyên vật liệu
chính phụ khác nhau, mỗi loại lại có công dụng riêng trong từng quy trình sản xuất
cũng nh trong từng phân xởng nên để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý chi phí
theo khoản mục và theo địa điểm phát sinh, chi phí sản xuất. Trong điều kiện sản
xuất nhiều nh vậy, kết hợp với thời gian và nhận thức về công tác kế toán thực tế
còn hạn chế nên em chỉ theo dõi công tác tập hợp chi phí và tính giá thành của sản
phẩm Generic Viên cảm khung chỉ sản phẩm này là một trong những sản phẩm
quan trọng của Công ty, nó đợc sản xuất thờng xuyên với khối lợng lớn và ổn định.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đợc chia thành các yếu tố
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí sản xuất chung,
Các yếu tố này đợc chi tiết hơn thành các yếu tố sau:
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tíêp bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: bao gồm những nguyên vật liệu để cấu thành nên cơ sở
vật chất chủ yếu của sản phẩm nh Glucoza, Magiê stearat , Na Citrat, KCl uống , Bột
Talc... Đặc điểm của chúng là những chủng loại và có tính năng tác dụng khác nhau.
Chi phí của nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm ( từ
60%- 70%), tuỳ thuộc vào từng mặt hàng.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, kết hợp với nguyên vật liệu chính để tạo nên hình dáng mẫu mã hoặc cho sản
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
4
Chuyên đề tốt nghiệp
phẩm tiến hành thuận lợi. Vật liệu phụ bao gồm nhiều loại chiếm từ 5%-7% trong
cơ cấu giá thành sản phẩm nh nhân, bột sắn ,PE 60*80, Hòm catton, túi Generic ...
+ Nhiên liệu, động lực gồm các chi phí về xăng, dầu...

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ đợc tập hợp ghi chép và
hạch toán vào bên nợ TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đồng thời ghi có TK
152- nguyên vật liệu (Chi tiết tiểu khoản TK 1521- nguyên vật liệu chính, TK 1522-
vật liệu phụ, TK 1523- nhiên liệu, TK 1524- phụ tùng, TK 1527- bao bì). Cuối tháng
kế toán thực hiện việc kết chuyển chi phí đã đợc tập hợp vào bên nợ TK 154- chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.
Với đặc điểm là sản xuất khối lợng sản phẩm lớn và đa dạng cùng với các loại
nguyên liệu khác nhau thì để quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguyên vật liệu trong sản
xuất, phòng kỹ thuật nghiên cứu đã xây dựng hệ thống định mức vật t đối với từng mặt
hàngvà theo dõi giám sát hàng tháng cùng với các phòng ban nh phòng kế hoạch,
phòng tài vụ. Quá trình theo dõi, quản lý và hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp đợc thực hiện nh sau:
Hàng tháng, phòng kế hoạch cung tiêu sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trong
tháng và tính ra định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Phòng sẽ
căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của tháng và định mức vật t kỹ thuật để lập ra Phiếu
lĩnh định mức vật t. Phiếu này đợc lập với cả nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và
bao bì sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Cụ thể trong tháng 6- 2006 phòng kế hoạch
cung tiêu đã lập ra phiếu lĩnh định mức cho sản phẩm Generic nh sau: (Biểu số 1a, 1b,
1c).
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 1a
Công ty TNHH Dợc Phẩm
Hoàng Hà
Phiếu Lĩnh vật t
Định mức số 10
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006
Nhận tại kho: DơngSố hiệu vật liệu............................

Tên và quy cách vật liệu..............
Đơn vị tính...................................
Định mức cho 1 sản phẩm...........
Số lợng định mức......................
Glucoza
\
kg
20,30
1.015.000
Magiê
\
kg
2,94
147.000

Bột Talc
\
kg
3,55
177.500
Ngày Tên ngời nhận Ký nhận
Số lợng vật liệu cấp phát
5/6
9/6
Thành
Thành
1.120 143
171,98
Cộng số cấp phát..............................
Giá đơn vị.........................................

Thành tiền........................................
1.120
8.585
9.278.736
143
18.855
2.696.265
171,98
1.324.418
Thủ kho Phụ trách đơn vị lĩnh Phòng kế hoạch
(đã ký) (đã ký) (đã ký)


Biểu số 1b
Công ty TNHH Dợc Phẩm
Hoàng Hà
Phiếu Lĩnh vật t
Định mức số 11
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006
Số hiệu vật liệu...............................
Tên và quy cách vật liệu.................
Đơn vị tính......................................
Định mức cho 1 sản phẩm...............
Số lợng định mức...........................
Canxicacbon
at

\
kg
1,52
76.000
Nhãn Generic

Cái
50.000
Thành phẩm
\
Cái
1,670
Ngày
Tên ngời nhận Ký
nhận
Số lợng vật liệu cấp phát
5/6
7/6
9/6
Toàn
Toàn
Toàn
74,5
48.600
1.550
Cộng số cấp phát............................
Giá đơn vị.......................................
Thành tiền......................................
74,5
8726

650.087
48.600
186.36
9.057.096
1.550
52
80.600
Thủ kho Phụ trách đơn vị Phòng kế hoạch
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Biểu số 1c

Công ty TNHH Dợc Phẩm
Hoàng Hà
Phiếu Lĩnh vật t
Định mức số 12
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn vị lĩnh: Tổ Generic
Tháng 06 năm 2006
Số hiệu vật liệu.........................
Tên và quy cách vật liệu...........
Đơn vị tính................................
Định mức cho 1 sản phẩm........
Số lợng định mức....................
Thùng Catton
\
kg
139

Hộp Generic
\
Cái
1.670
Ngày Tên ngời nhận Ký nhận Số lợng vật liệu cấp phát
7/ 6
10/6
Toàn
Toàn
135
1.620
Cộng số cấp phát..................................
Giá đơn vị.............................................
Thành tiền............................................
135
633.000
1.620
750
1.215.000
Thủ kho Phụ trách đơn vị lĩnh Phòng kế hoạch
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Phiếu lĩnh định mức đợc lập theo từng mặt hàng bao gồm tất cả các loại vật liệu cần
thiết để sản xuất sản phẩm. Nội dung là phản ánh về số lợng theo định mức (do phòng
kế hoạch cung tiêu ghi), số lợng thực lĩnh (do tổ sản xuất ký) và phần giá trị (do phòng
tài vụ ghi).
Các phân xởng, các tổ sản xuất định kỳ sẽ nhận nguyên vật liệu theo định mức. Thông
thờng số lợng vật liệu thực lĩnh là phù hợp với số lợng định mức, tuy nhiên số nguyên
vật liệu cấp phát có thể nhỏ hơn hay lớn hơn do kế hoạch sản xuất đợc điều chỉnh giảm
hoặc tăng.

Tại các tổ sản xuất, để phục vụ cho việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính cho
từng mặt hàng, cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng kết có sự kiểm tra của nhóm kiểm
kê, các tổ trởng làm sổ Báo cáo sử dụng nguyên vật liệu của từng sản phẩm và nộp
cho phòng tài vụ (biểu số 2). Số thống kê cho biết rõ số lợng nguyên vật liệu lĩnh, xuất
dùng và tồn đầu tháng, cuối tháng, định mức kế hoạch, định mức thực hiện. Cụ thể
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
8
Chuyên đề tốt nghiệp
trong tháng 6/2006, căn cứ vào số liệu vật t lĩnh, số sử dụng thể hiện trong sổ pha chế
và số tồn khi kiểm kê cuối tháng, tổ trởng tổ Generic làm báo cáo thống kê theo dõi sử
dụng nguyên vật liệu theo mẫu sau:
Biểu số 2:
Công ty TNHH Dợc Phẩm Sổ báo cáo sử dụng nguyên vật liệu
Hoàng Hà Tháng 6 năm 2006
Số
TT
Tên vật t Đơn vị
tính
Tồn đầu
kỳ
Lĩnh Sử dụng Tồn
cuối kỳ
1
Đờng Glucoza
Kg 10 1.120 1.110 20
2
Bạch chỉ
Kg 4,5 171,98 176,48 0
3
Magiê Stearat

Kg 3 143 146 0
4
Canxi cacbonat
Kg 1 74,5 75,5 0
5
Hòm
Cái 8 135 135 8
6
Hộp Generic
Cái 100 1.620 1.620 100
7
Túi thiếc
Cái 2.820 48.600 48.600 2.820
8
Thành phẩm
Cái 70 1.550 1.620 0
9
60*80
Cái 48 0 0 0
Sản phẩm nhập kho: 48.600 Kg Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Sản phẩm dở dang : 2.400 Kg Tổ trởng

(Ký, họ tên)
Cuối tháng, sau khi hoàn thành báo cáo sử dụng vật t với số lợng lĩnh, dùng còn
của tất cả các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và bao bì cho các sản phẩm, tổ tr-
ởng sẽ gửi lên cho phòng kế toán.
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
NguyÔn ThÞ HuÖ – KTB GVHD: THS. Bïi THÞ Minh H¶i

10
Chuyên đề tốt nghiệp
Số 3:
Công ty TNHH Dợc Phẩm Bảng tổng hợp xuất dùng nguyên vật liệu
Hoàng Hà Tháng 6 năm 2006

Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
Số
TT
Tên NVL Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Đơn giá
b. quân
Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
A/ NVL chính
1
2
....
57
58
59
Đờng Glucoza
Bột Talic
.........
Nớc cất
Nacitrat
Magie Stearat
243.250
66.750
120.000
31.192

5.380.759
153.525
228.000
55.503
112.000
247.800
254
100.000
14.300
9.278.736
5.316.820
5.842.000
2.009.523
2.696.265
828.459
214.186
230.000
199.779
1.883.225
111.000
337.400
270.510
42.000
14.600
9.195.895
7.226.636
6.221.730
839.072
2.749.523
1.000

153.650
(203.506)
178.000
30.892
82.841
3.470.943
(226.205)
1.398.451
2.245
Cộng A 5.817.787 25.143.344 26.232.856 4.728.275
B/ NVL phụ
1
2
3
PE 60*80
Thùng Catton
Túi Generic
252
36
2.820
123.225
181.880
523.185
1.000
135
48.600
745.480
633.000
9.057.096
69.385

165.531
18.631
1.100
135
48.600
763.236
633.000
9.057.096
152
36
2.820
105.469
181.880
523.185
Cộng B 828.290 10.435.576 10.453.332 810.534
C/ Xuất khác
1
2
NaCL tiêm
Canxi cacbonat

450
100
33.864
9.454
17.198
745
1.324.418
650.078
76.965

87.356
17.965
7.550
1.358.282
659.541
Cộng C 43.318 1.974.505 2.017.823
Cộng A+B+C 6.689.395 37.553.416 38.485.011 38.704.011
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 4
Công ty TNHH Dợc Phẩm Bảng sử dụng nguyên vật liệu
Hoàng Hà Năm 2006
Tháng 6 Tháng...
SL TT (đ) SL TT (đ)
Đờng Glucoza
Bột Talc
Magiê Stearat
Cam Thảo
Cộng
PE 60*80
Hòm
Hộp
Túi Thiếc
Thành phẩm
Cộng
1.110
176,48
146
755
135

1.620
48.600
1.620
9.195.895
1.358.282
2.749.523
659.541
13.963.241
633.000
1.215.000
9.057.096
80.600
10.985.696
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......
......

......
......
......
......
......
Tổng cộng 24.948.937
...... ......

Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
12
Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu số 5:
Công ty TNHH Dợc Phẩm Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Hoàng Hà Ngày 30/06/2006 Số:21
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
160 5/6 Xuất kho VLC để sản xuất 621 152 25.143.344
161 10/6 Xuất kho VL P để sản xuất 621 152 10.435.576
.. .
Cộng 35.578.920
Căn cứ vào chứng từ gốc cùng với bảng tổnghợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ
ghi sổ, mỗi chứng từ ghi sổ đợc mở riêng cho nghiệp vụ nhập kho, nghiệp vụ xuất
kho ( mở rộng cho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ) và nghiệp vụ phân bổ chi phí
khoán vào chi phí NVLTT. Cuối quý tíên hành mở chứng từ ghi sổ nghiệp vụ kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154.
Biểu số 6:
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải

13
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty TNHH Dợc phẩm
Hoàng Hà
Chứng từ ghi sổ
Số:206
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
SH NT Nợ Có
21 30/6 Xuất VLC để sản xuất 621 152 15.143.344
22 30/06 Xuất VLP để sản xuất 621 152 10.435.576
.. . ..
Cộng 35.578.920
Kèm 02 Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Tổ trởng Kế toán phân xởng
(Đã ký) (Đã ký)
Chứng từ ghi sổ đợc làm căn cứ để kế toán ghi Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau
đó vào Sổ chi tiết tài khoản 621 Chi tiết cho từng sản phẩm. Cũng từ chứng từ
ghi sổ , cuối mỗi tháng kế toán tiến hành ghi vào Sổ Cái Tài khoản 621 Cuối quý,
sổ chi tiết tài khoản 621 là cơ sở để kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Làm căn cứ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Biểu số 7:
Công ty TNHH Dợc phẩm Chứng từ ghi sổ
Nguyễn Thị Huệ KTB GVHD: THS. Bùi THị Minh Hải
14

×