LỜI NĨI ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thông tin đã đi vào mọi lĩnh vực quan
trọng của đời sống kinh tế xã hội và có những ứng dụng vô cùng to lớn. hầu hết các
công ty, các doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước hiện này đều đã ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và điều hành.
Việc áp dụng công nghệ thông tin giúp công việc quản lý được dễ dàng, sử lý
khối lượng công việc lớn, giảm sức người, giảm thời gian, tăng hiệu quả công việc.
Với những tác dụng to lớn của công nghệ thông tin, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thư viện là vấn đề tất yếu. hệ thống mượn trả sách của thư viện
phải làm việc với số lượng đầu sách và bạn đọc rất lớn, việc lưu trữ thông tin, quản lý
bạn đọc, quản lý sách sẽ rất khó khăn, tốn thời gian, nhân lực nếu như làm việc thủ
công. Hệ thống quản lý mượn trả sách thư viện thực sự đã giải quyết tốt những vấn đề
trên.
MỤC LỤC
1
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1.
Mô tả hệ thống
Nhiệm vụ cơ bản
1.1.1.
1.1.2.
Thực hiện cho mượn đúng quy trình
Thực hiện trả tài liệu, nhanh gọn, chính xác, đúng và đủ
Phạt các trường hợp phát sinh như quá hạn trả, tài liệu mất mát hư hỏng
Báo cáo thống kê để nộp cho quản lý thư viện.
Cơ cấu tổ chức
Hệ thống gồm 2 bộ phận:
Bộ phận cho mượn:
-
-
-
-
Hướng dẫn độc giả điền trực tiếp vào Phiếu yêu cầu sách nếu đã biết rõ thông tin.
Trong trường hợp độc giả chưa biết rõ và muốn tìm kiếm sách, có thể điền vào
phiếu tra cứu để thủ thư hỗ trợ cung cấp thông tin cho độc giả điền vào Phiếu yêu
cầu sách
Nhận thẻ thư viện và phiếu yêu cầu, quét code và kiểm tra tính hợp lệ của thẻ thư
viện, thơng báo cho độc giả về khả năng đáp ứng cho các đầu sách trong Phiếu
yêu cầu sách (Sách chỉ đọc tại chỗ, sách cịn ít hay đã hết trong kho hay từ chối
cho mượn tài liệu). Thống nhất việc mượn sách với độc giả.
Vào kho sách lấy các đầu sách theo yêu cầu, quét code từng quyển một. Lập
phiếu giao sách và bàn giao sách và thẻ độc giả cho độc giả.
Trả lời yêu cầu của bộ phận nhận trả về thông tin các phiếu bàn giao sách của
một độc giả nào đó
Thống kê số liệu về tình hình cho mượn để cấp trên có chỉ đạo về hoạt động phục
vụ của thư viện
Số lượng: 2
Bộ phận nhận trả:
Tiếp nhận yêu cầu trả sách của độc giả, nhận thẻ độc giả và quét mã để thao tác
với độc giả hiện tại
Nhận sách, quét mã từng quyển sách để hiển thị các thông tin cần thiết. Đối
chiếu các thơng tin đó với tình trạng hiện tại của sách, số lượng, số ngày đã
mượn để biết độc giả có phải bồi thường, chịu phạt gì khơng.
Nếu mọi điều kiện đều đảm bảo thì cập nhật lại thơng tin về tình hình mượn trả
của độc giả, cập nhật thông tin về các đầu sách.
Giải quyết sự cố: xuất phiếu phạt trong trường hợp sách trả lại không đủ điều
kiện quy định
2
-
Trả lời yêu cầu của bộ phận cho mượn về thông tin các phiếu nhận lại sách của
một độc giả nào đó
Thống kê số liệu về tình hình cho mất mát để cấp trên có chỉ đạo bổ sung tài liệu
kịp thời, đảm bảo đáp ứng nhu cầu độc giả và hoạt động của thư viện.
Số lượng: 2
1.1.3.
Quy trình xử lý và quy tắc quản lý
Quy trình xử lý
- Mượn sách
-
-
-
-
-
-
Khi độc giả đến yêu cầu mượn thì bộ phận cho mượn
tiếp nhận yêu cầu mượn(1), sau đó sẽ lập phiếu tra cứu
(MB1)(2) và hướng dẫn độc giả điền vào phiếu tra cứu
(MB1) trên các máy tính, máy tính sẽ cho ra các thông
tin cần cho phiếu yêu cầu (MB2) như tên sách, mã đầu
sách, sách có được mượn về nhà hay chỉ được đọc tại
chỗ
Trong trường hợp trong thư viện toàn bộ hoặc một phần
các đầu sách như trong phiếu tra cứu (MB1), bộ phận
cho mượn lập phiếu yêu cầu (MB2)(3) độc giả sẽ điền
đủ vào (gồm các trường tên sách, mã đầu sách, số
lượng, ngày mượn, ngày hẹn trả) dựa theo thông tin vừa
tra cứu được và độc giả ký tên, rồi đưa cho bộ phận
cho mượn để yêu cầu mượn sách
Bộ phận cho mượn tiếp nhận thẻ độc giả (MB7) và
phiếu yêu cầu(MB2)(4), quét thẻ,lấy ra các phiếu bàn
giao sách(MB3) của độc giả(5), hỏi bộ phận nhận trả
về các biên bản nhận lại sách (MB8)(6) của độc giả
tương ứng. Sau khi đối chiếu thông tin quá hạn(7), nếu
có sách q hạn hẹn mà chưa trả thì sẽ không được giải
quyết mượn sách. Hủy phiếu yêu cầu(8).
Nếu khơng có sách q hạn hẹn trả, bộ phận cho
mượn sẽ tiếp nhận phiếu yêu cầu (MB2)(9) và kiểm tra
còn đủ sách theo từng đầu sách(10) được yêu cầu hay
không.
Theo quy định thì có những đầu sách chỉ được mượn
đọc tại chỗ chứ không được phép mượn về nhà. Đối
tượng sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh chỉ
được mượn không quá 15 ngày đối với tài liệu tham
khảo, và khơng q một kỳ học đối với giáo trình. Đối
tượng cán bộ, giáo viên có được mượn khơng qua 60
ngày. Kiểm tra xác nhận quy định mượn(11) này, nếu
được thì sang bước tiếp theo, nếu khơng được thì lập lại
phiếu yêu cầu (MB2).(12)
Bộ phận cho mượn lập phiếu bàn giao (MB3)(13), cập
nhật kho dữ liệu phiếu bàn giao (MB3)(14) và in ra
3
-
- Trả sách
-
-
- Xử lý vi
phạm
-
-
-
- Thống kê
mất mát
-
- Thống kê
cho mượn
-
phiếu bàn giao (MB3)(15) .Thủ thư sau đó quét từng
mã quyển sách để cập nhật tình trạng thơng tin đầu sách
và quyển sách(16)
Bộ phận cho mượn bàn giao sách, thẻ độc giả (MB7)
và phiếu bàn giao (MB3) bản in (17) cho độc giả
Khi độc giả đến trả sách, bộ phận nhận trả sẽ tiếp
nhận thẻ độc giả (MB7)(18), quét mã thẻ để có được
thơng tin của độc giả, lấy ra các biên bản nhận lại
sách(MB8)(19) của độc giả đó
Bộ phận nhận trả dùng thông tin độc giả hỏi bộ phận
cho mượn các phiếu bàn giao(MB3)(20) tương ứng với
độc giả đó, đối chiếu trùng khớp(21) tên, mã sách trong
các phiếu bàn giao (MB3) với sách mà độc giả mang
đến . Nếu các thông tin về mã quyển sách, tên sách
không trùng khớp hoặc khơng đủ số lượng thì hồn trả
sách cho độc giả(22). Với những quyển hợp lệ, bộ
phận nhận trả tiến hành quét mã từng cuốn sách để
cập nhật thơng tin đầu sách và quyển sách(23)(cập nhật,
số lượng, tình trạng). Sau đó, lưu biên bản nhận lại
sách(MB8)(24), và tiến hành nhận lại sách(25)
Sau khi trả sách mà bộ phận nhận trả thấy có vi phạm
(hư hỏng mất mát sách, quá hạn trả) thì xử lý vi
phạm(26), hỏi bộ phận cho mượn các phiếu bàn
giao(MB3)(27) , lấy ra biên bản nhận lại sách (MB8)
(28) tương ứng với độc giả đó, đối chiếu tình trạng,
ngày hẹn trả(29) sách trong các phiếu bàn giao (MB3)
với biên bản nhận lại sách (MB8)
Căn cứ chênh lệch mức độ hư hỏng nặng hoặc mất sách
(đền bù 100%), hư hỏng nhẹ (đền bù 5% tới 20%), trả
sách quá hạn thời gian quy định(phạt 1000đ/ngày) thì
tiến hành lập phiếu phạt (MB4)(30) với mức tiền phạt
tương ứng nhằm đảm bảo chất lượng nguồn sách và quy
định của thư viện.
Độc giả tiến hành nộp phạt, bộ phận nhận trả sẽ thu
tiền(31), xuất biên lai thu tiền (MB6)(32)
Khi có yêu cầu từ quản lý thư viện, Bộ phận nhận trả
lấy ra dữ liệu các biên bản nhận lại sách(MB8), phiếu
phạt (MB4)(33) và căn cứ vào đó để lập thống kê mất
mát (MB5)(34) , cập nhật thống kê mới vào kho dữ liệu
thống kê mất mát(MB5) (35) và nộp cho ban quản lý
thư viện(35).
Khi có yêu cầu từ quản lý thư viện, bộ phận cho mượn
lấy ra dữ liệu các phiếu bàn giao sách (MB3)(36) và
căn cứ vào đó lập thống kê cho mượn(MB9)(37) , cập
nhật thống kê mới vào kho dữ liệu thống kê cho
mượn(MB9)(39) và nộp cho ban quản lý thư viện(38)
4
Quy tắc quản lý
- Áp dụng đúng định mức tài liệu và thời hạn mượn với từng đối tượng độc giả
- Không tiếp nhận các trường hợp thẻ độc giả mờ, có dấu hiệu tẩy xóa
- Khơng cho phép sử dụng thẻ độc giả của người khác
- Không cho mượn sách đối với người khơng có thẻ độc giả
- Nhắc nhở độc giả kiểm tra đối chiếu phiếu bàn giao và sách được nhận trước
khi rời khỏi quầy
- Khi muốn gia hạn thời gian mượn, độc giả phải đến thư viện tiến hành trả sách
và mượn trở lại
- Đối với sách hư hỏng, bắt buộc yêu cầu phạt tiền tương ứng với mức độ vi
phạm
- Khi gặp sự cố phải báo cáo với ban quản lý thư viện và không được tự ý xử lý
- Sinh viên phải giải quyết tất cả các vấn đề với bộ phận cho mượn, bộ phận nhận
trả của thư viện trước khi tốt nghiệp
Mẫu biểu
1.1.4.
Phiếu tra cứu (MB1)
THƯ VIỆN ABC
PHIẾU TRA CỨU
Số phiếu:…………..
STT
Tên sách
Tác giả
5
Thể loại
Phiếu yêu cầu (MB2)
THƯ VIỆN ABC
PHIẾU YÊU CẦU
Số phiếu:…………..
Họ tên độc giả: ………………….
STT
Tên sách
Mã đầu sách
Mã thẻ độc giả:………………
Số lượng
Ngày mượn
Người lập phiếu
Phiếu bàn giao (MB3)
6
Dự kiến trả
THƯ VIỆN ABC
PHIẾU BÀN GIAO SÁCH
Số phiếu:…………..
Họ tên độc giả: ………………….
Mã thẻ độc giả:………………
STT
Tên sách
Mã quyển sách
Tình trạng
Người mượn
Ngày mượn
Dự kiến trả
Người cho mượn
Phiếu phạt ( MB4)
THƯ VIỆN ABC
PHIẾU PHẠT
Số :…………..
Họ tên độc giả: ………………….
STT
Tên sách
Mã quyển sách
Mã thẻ độc giả:………………
Số ngày quá
hạn mượn
Tình trạng
mất hỏng
Thành tiền
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người lập phiếu
Tổng tiền:……………
Thống kê mất mát (MB5)
7
THƯ VIỆN ABC
THỐNG KÊ MÂT MÁT
Số :…………..
Học kỳ:...........................
Năm học: ………………
STT
Tên sách
Mã đầu
sách
Tổng số
sách mất
Tổng tiền
đền bù mất
Tổng số
sách hỏng
Tổng tiền đền bù hỏng
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thống kê
Biên lai thu tiền (MB6)
Đơn vị: Phịng tài chính-kế tốn
Địa chỉ: Trường đại học ABC
Mẫu số 06 - TT
(Ban hành theo thơng tư số: 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Quyển số: …………….
Số:………………….
Họ tên người nộp: …….………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………….………………………………………………………………………..
Nội dung thu:…….…………………………………………………………………………….
Số tiền thu …………………….. Viết bằng chữ: ……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
Người nộp tiền
Người thu tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thẻ độc giả (MB7)
8
THƯ VIỆN ABC
Ảnh
THẺ ĐỘC GIẢ
Họ tên độc giả: ………………….
Mã thẻ độc giả:…………………
Ngày sinh: ....................................
Ngày làm thẻ: ……………………
3x4
Địa chỉ: ………………………
Đối tượng độc giả: Sinh viên
Biên bản nhận lại sách (MB8)
THƯ VIỆN ABC
BIỂN BẢN NHẬN LẠI SÁCH
Số biên bản:…………..
Họ tên độc giả: ………………….
Mã thẻ độc giả:………………
STT
Tên sách
Mã quyển sách
Tình trạng khi nhận về
Người trả
Người nhận
Thống kê cho mượn (MB9)
THƯ VIỆN ABC
THỐNG KÊ CHO MƯỢN
Số :…………..
Học kỳ:...........................
9
Năm học: ………………
STT
Tên sách
Mã đầu sách
Tổng số cho mượn
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thống kê
1.2. Mơ hình hóa hệ thống
1.2.1.
Mơ hình tiến trình nghiệp vụ
Ký hiệu
o Bộ phận trong hệ thống:
o
Tác nhân tác động vào hệ thống:
o
Luồng thông tin:
Mơ hình tiến trình nghiệp vụ
10
1.2.2.
Biểu đồ hoạt động
Ký hiệu
o Bắt đầu/ Kết thúc:
o
Công việc
o
Điều kiện rẽ nhánh
11
o
Giấy tờ giao dịch
o
Kho dữ liệu
o
Luồng công việc/luồng dữ liệu
Biểu đồ hoạt động:
-
Mượn sách
12
13
-
Trả sách :
14
-
-
Xử lý vi phạm:
Thống kê mất mát:
15
-
Thống kê cho mượn
16
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1.
Phân tích chức năng nghiệp vụ
2.1.1.
Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ
2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết
Quy trình gồm 5 bước như sau:
17
Bước 1: Gạch chân động từ và bổ ngữ trong quy trình xử lý
1. Tiếp nhận yêu cầu mượn
2. Lập phiếu tra cứu
3. Lập phiếu yêu cầu
4. Tiếp nhận thẻ độc giả và phiếu yêu cầu
5. Lấy ra các phiếu bàn giao sách của độc giả
6. Hỏi bộ phận nhận trả về các biên bản nhận lại sách
7. Đối chiếu quá hạn
8. Hủy phiếu yêu cầu
9. Tiếp nhận phiếu yêu cầu
10. Kiểm tra còn đủ theo từng đầu sách
11. Kiểm tra xác nhận quy định mượn
12. Lập lại phiếu yêu cầu
13. Lập phiếu bàn giao
14. Cập nhật kho dữ liệu phiếu bàn giao
15. In phiếu bàn giao
16. Cập nhật thông tin đầu sách và quyển sách
17. Bàn giao sách, thẻ độc giả và phiếu bàn giao bản in
18. Tiếp nhận thẻ độc giả
19. Lấy ra các biên bả nhận lại sách
20. Hỏi bộ phận cho mượn các phiếu bàn giao
21. Đối chiếu trùng khớp
22. Hoàn trả sách cho độc giả
23. Cập nhật thông tin đầu sách và quyển sách
24. Xuất biên bản nhận lại sách
25. Nhận lại sách
26. Xử lý vi phạm
27. Hỏi bộ phận cho mượn các phiếu bàn giao
28. Lấy ra biên bản nhận lại sách
29. Đối chiếu tình trạng, ngày hẹn trả
30. Lập phiếu phạt
31. Thu tiền
32. Xuất biên lai thu tiền
33. Lấy ra dữ liệu các biên bản nhận lại sách, phiếu phạt
34. Lập thống kê mất mát
35. Nộp cho ban quản lý thư viện
36. Lấy ra dữ liệu các phiếu bàn giao sách
37. Lập thống kê cho mượn
38. Nộp cho ban quản lý thư viện
Bước 2: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 1, tìm và
loại bỏ các chức năng trùng lặp
STT
1
2
3
Các chức năng trùng lặp
16. Cập nhật thông tin đầu sách và quyển sách
23. Cập nhật thông tin đầu sách và quyển sách
35. Nộp cho ban quản lý thư viện
38. Nộp
18 cho ban quản lý thư viện
3. Lập phiếu yêu cầu
12. Lập lại phiếu yêu cầu
Sau khi loại các chức năng trùng lặp, các chức năng còn lại là:
1. Tiếp nhận yêu cầu mượn
2. Lập phiếu tra cứu
3. Lập phiếu yêu cầu
4. Tiếp nhận thẻ độc giả và phiếu yêu cầu
5. Lấy ra các phiếu bàn giao sách của độc giả
6. Hỏi bộ phận nhận trả về các biên bản nhận lại sách
7. Đối chiếu quá hạn
8. Hủy phiếu yêu cầu
9. Tiếp nhận phiếu yêu cầu
10. Kiểm tra còn đủ theo từng đầu sách
11. Kiểm tra xác nhận quy định mượn
12. Lập phiếu bàn giao
13. Cập nhật kho dữ liệu phiếu bàn giao
14. In phiếu bàn giao
15. Cập nhật thông tin đầu sách và quyển sách
16. Bàn giao sách, thẻ độc giả và phiếu bàn giao bản in
17. Tiếp nhận thẻ độc giả
18. Lấy ra các biên bả nhận lại sách
19. Hỏi bộ phận cho mượn các phiếu bàn giao
20. Đối chiếu trùng khớp
21. Hoàn trả sách cho độc giả
22. Xuất biên bản nhận lại sách
23. Nhận lại sách
24. Xử lý vi phạm
25. Hỏi bộ phận cho mượn các phiếu bàn giao
26. Lấy ra biên bản nhận lại sách
27. Đối chiếu tình trạng, ngày hẹn trả
28. Lập phiếu phạt
29. Thu tiền
30. Xuất biên lai thu tiền
31. Lấy ra dữ liệu các biên bản nhận lại sách, phiếu phạt
32. Lập thống kê mất mát
33. Lấy ra dữ liệu các phiếu bàn giao sách
34. Lập thống kê cho mượn
35. Nộp cho ban quản lý thư viện
Bước 3: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 2, gom
nhóm các chức năng đơn giản lại
19
Chức năng đơn giản được gom Giải thích lý do gom
nhóm
1. Tiếp nhận yêu cầu mượn
Cùng để thực hiện
2. Lập phiếu tra cứu
nhiệm vụ tra cứu
thông tin để điền vào
phiếu yêu cầu sách
3. Lập phiếu yêu cầu
Cùng để thực hiện tác
4. Tiếp nhận thẻ độc giả và vụ kiểm tra tính hợp
phiếu yêu cầu
lệ của việc cho mượn
5. Lấy ra các phiếu bàn giao
sách của độc giả
6. Hỏi bộ phận nhận trả về các
biên bản nhận sách
7. Đối chiếu quá hạn
8. Hủy phiếu yêu cầu
9. Tiếp nhận phiếu yêu cầu
10. Kiểm tra còn đủ theo từng Do Bộ phận cho
đầu sách
mượn thực hiện 1 tác
11. Kiểm tra xác nhận quy vụ cho mượn sách
định mượn
12. Lập phiếu bàn giao sách
13. Cập nhật kho dữ liệu phiếu
bàn giao
14. In phiếu bàn giao
15. Cập nhật thông tin đầu
sách và quyển sách
16. Bàn giao sách, thẻ độc giả
và phiếu bàn giao bản in
17. Tiếp nhận thẻ độc giả
Cùng để thực hiện tác
18. Lấy ra các biên bả nhận lại vụ kiểm tra tính hợp
lệ của việc nhận trả
sách
Tên sau khi gom
Tra cứu sách
Đối chiếu mượn sách
Mượn sách
Đối chiếu trả sách
19. Hỏi bộ phận cho mượn các
phiếu bàn giao
20. Đối chiếu trùng khớp
21. Hoàn trả sách cho độc giả
22. Xuất biên bản nhận lại sách Do bộ phận nhận trả Trả sách
23. Nhận lại sách
thực hiện để nhận trả
sách
24. Xử lý vi phạm
Do cùng một bộ phận Xử lý vi phạm
25. Hỏi bộ phận cho mượn các thực hiện để xử lý vi
20
phiếu bàn giao
26. Lấy ra biên bản nhận sách
27. Đối chiếu tình trạng, ngày
hẹn trả
28. Lập phiếu phạt
29. Thu tiền
30. Xuất biên lai thu tiền
31. Lấy ra dữ liệu các biên bản
nhận lại sách, phiếu phạt
32. Lập thống kê mất mát
phạm (mất, hỏng
sách) của độc giả
Do bộ phận nhận trả Thống kê mất mát
thực hiện, để hoàn
thành chức năng
thống kê mất mát
sách
33. Lấy ra dữ liệu các phiếu Do bộ phận cho Thống kê cho mượn
bàn giao sách
mượn thực hiện, để
34. Lập thống kê cho mượn
hoàn thành chức năng
35. Nộp cho ban quản lý thư thống kê cho mượn
viện
Sau khi gom nhóm những chức năng đơn giản lại ta được:
1.
Tra cứu sách
2.
Đối chiếu mượn sách
3.
Mượn sách
4.
Đối chiếu trả sách
5.
Trả sách
6.
Xử lý vi phạm
7.
Thống kê mất mát
8.
Thống kê cho mượn
Bước 4: Trong danh sách những chức năng đã chọn ở bước 3, tìm và
loại bỏ các chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống
1. Tra cứu sách
2. Đối chiếu mượn sách
4. Đối chiếu trả sách
Sau khi loại bỏ các chức năng khơng có ý nghĩa với hệ thống, các
chức năng còn lại là:
1.
Mượn sách
2.
3.
4.
Trả sách
Xử lý vi phạm
Thống kê mất mát
5.
Thống kê cho mượn
Bước 5: Chỉnh sửa lại tên các chức năng ở bước 4 sao cho hợp lý
21
1.
2.
3.
4.
5.
2.1.1.2.
Cho mượn sách
Nhận trả sách
Xử lý vi phạm
Thống kê mất mát
Thống kê mượn
Gom nhóm chức năng
Ta có: 2 bộ phận trong cơ cấu tổ chức
- Bộ phận cho mượn
- Bộ phận nhận trả
Các chức năng ở mục 1.1 sẽ gom nhóm theo chức năng của 4 bộ phận trên
cụ thể:
1. Mượn sách
Quản lý mượn sách
5. Thống kê mượn
Quản lý mượn trả ở
2. Nhận trả sách
Quản lý nhận trả sách
thư viện
3. Xử lý vi phạm
4. Thống kê mất mát
2.1.1.3.
Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram)
Ký hiệu:
Chức năng (công việc và tổ chức cần làm)
-
Quan hệ phân cấp (mỗi chức năng
phân ra thàng nhiều chức năng con)
Sơ đồ:
22
2.1.2.
Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ
2.1.2.1.
Ký hiệu sử dụng
- Tiến trình : Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động
của thông tin, được biểu diễn bằng hình oval, có tên của tiến trình ở trong
-
Luồng dữ liệu: Luồng thông tin vào hoặc ra khỏi tiến trình, được biểu
diễn bằng mũi tên có ghi thông tin luồng dữ liệu
-
Kho dữ liệu:
Biểu
diễn
thông tin cần lưu trữ, để một hoặc nhiều tiến trình sử
dụng,
biểu
diễn cặp đường thẳng song song chứa tên của thông tin được lưu trữ
23
Một số quy tắc:
Đưa dữ liệu vào kho
Lấy dữ liệu ra khỏi kho
Cập nhật dữ liệu
-
Tác nhân bên ngoài: một người hoặc một nhóm người nằm ngồi hệ
thống nhưng có trao đổi trực tiếp với hệ thống, biểu diễn: hình chữ nhật
-
Tác nhân bên trong: Là 1 tiến trình của hệ thống đang xét nhưng được
trình bày ở một trang khác của biểu đồ.
2.1.2.2.
Sơ
đồ
luồng
dữ
liệu(DFD)
cảnh
24
mức
khung
2.1.2.3.
DFD mức đỉnh
25