Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

văn 7 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.65 KB, 9 trang )

Tun 15 (Tit 57- 60)
Tit 57- vn bn MT TH QU CA LA NON : CM
Ging 7a: .. ( Thch Lam)
7b:
I . Mc ớch yờu cu :
1-Kin thc:
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cm nhn c phong v c sc, nột p vn húa mt th qu c
ỏo v gin d ca dõn tc.
- Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà
văn Thạch Lam trong văn bản.
2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu cảm
giới thiệu một sản vật của quê hơng.
3- Thái độ: Yêu nết đẹp văn hoá của dân tộc.
II . Chun b:
- Thầy: giỏo ỏn, ti liu tham kho
- Trò: Cun b b i theo n i dung SGK
III . Tin trỡnh lờn lp.
1. n nh lp :
2. Kim tra bi c :
? Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà tra ? nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3.Bi mi.
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Hot ng 1: HDHS tỡm hiu tỏc gi - tỏc phm
HS c chỳ thớch * SGK
GV: Nờu vi nột v tỏc gi, tỏc phm?
HS: Trỡnh by theo SGK
GV: Bi c vit theo th loi gỡ? (Tựy bỳt)
GV: Tu bỳt l gỡ? => HS nờu theo SGK
GV m rng: Tu bỳt mang m cht tr tỡnh cú khi
an xen yu t ngh lun, trit lý. Khụng cú ct truyn,
giu tớnh biu cm, trc tip th hin cỏi tụi ca ngi


vit.
Hot ng 2: HDHS c v HDHS tỡm hiu vn bn
GV hng dn c: ging tỡnh cm, tha thit, trm lng.
( c mu) - HS c
GV nhn xột, un nn, sa cha.
GV kim tra mt vi chỳ thớch khú.
Bc 1: HDHS tỡm hiu chung v vn bn
GV: Vn bn s dng nhng phng thc biu t no?
Phng thc no l chớnh?
HS: - K, t, nhn xột, biu cm, bỡnh lun; Biu cm
tr tỡnh l chớnh.
GV: Vn bn cú kt cu nh th no ?
HS: + on 1-> thuyn rng: Hng thm ca lỳa non
gi nh n cm v s hỡnh thnh ht cm t nhng
tinh tuý ca thiờn nhiờn v s khộo lộo ca con ngi.
+ on 2-> nhn nhn: Ca ngi giỏ tr c ỏo, c
sc ca cm, mt c sn ca t nc trong phong tc
tp quỏn nghi l ci hi c truyn ca dõn tc Vit
I. Tỏc gi - tỏc phm
1. Tỏc gi:
- Thch Lam (1910- 1942) ti H Ni. L nh
vn ni ting, cú s trng vit truyn ngn, tu
bỳt.
2. Tỏc phm:
- "Mt th qu ca lỳa non: Cm " rỳt t tp
H Ni bm sỏu ph phng (1943).
II. c - Tỡm hiu vn bn.
A. Tỡm hiu chung
- Phng thc biu t chớnh: Biu cm
- Th loi: Tựy bỳt

- B cc: 3 on
Nam.
+Đoạn 3: Còn lại: Sự thưởng thức cốm và lời nhắn nhủ
của nhà văn.
Bước 2: HDHS phân tích văn bản
HS đọc đoạn đầu.
GV: Em có nhận xét gì về cách dẫn vào bài của tác giả?
HS: - Cảm hứng được gợi từ hương thơm của lá sen
trong làn gió mùa hạ lướt qua vừng sen mặt hồ. Hương
thơm ấy gợi nhắc đến hương vị cốm- một thứ quà của
lúa non -> Vào bài tự nhiên gợi cảm.
GV: Tác giả sử dụng những giác quan nào?
HS: - Nhiều giác quan , đặc biệt là khứu giác.
GV: Tìm những từ ngữ, chi tiết miêu tả tinh tế hương vị
và cảm giác về cốm?
HS: Liệt kê các ĐT, TT trong đoạn văn.
GV: Những từ ngữ này thuộc từ loại nào? Em có nhận
xét gì về cách sử dụng từ ngữ ở đây? Giọng văn như thế
nào? Qua đó tác giả muốn cho ta thấy điều gì?
HS: - Cảm nhận hương thơm thanh khiết của đồng lúa
non, lá sen.
GV> Phân tích, binh, chuẩn kiến thức
HS đọc đoạn tiếp theo.
GV: . Nhà văn có đi sâu tả tỉ mỉ cách thức kỹ thuật làm
cốm không? Ông tả như thế nào? Chủ yếu quan sát tả
cái gì? Vì sao?
HS: - Không tả tỉ mỉ, chỉ cho biết một loạt cách chế
biến, cách thức làm truyền từ đời này sang đời khác,
.
GV: Tác giả ca ngợi cốm như một thứ quà như thế nào?

- Riêng và đặc biệt quí, sang trọng
GV: Cốm được dùng và phổ biến trong việc gì? Vì sao?
Dùng trong lễ tết, lễ cưới hỏi, vì là thức dâng trời đất,
mang hương vị đậm đà của đồng quê nội cỏ.
GV: Tác giả đã nhận xét như thế nào về tục lệ dùng:
Hồng - cốm làm lễ vật sau tết và sính lễ của nhân dân
ta? + Hồng- cốm: Tốt đôi
+ Có sự hoà hợp tuyệt vời về mầu sắc và hương vị.
GV: Sự hài hoà tuyệt vời 2 thứ ấy được phân tích trên
phương diện nào? ( Màu sắc).
GV: T giả tập trung tả cô hàng cốm dấu hiêụ đặc biệt
gì ?
Cách thưởng thức cốm như thế nào?
- Ăn cốm là sự thưởng thức nhiều giá trị được kết. Đó
là nét văn hóa trong ẩm thực.
GV? Em có nhận xét gì về sự cảm nhận của nhà văn
B. Phân tích
1.Nguồn gốc của cốm
- Hương lúa non gợi đến cốm:
“Giọt sữa trắng thơn, dần đọng lại....”
“ Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh khiết,
tươi mát, trắng thơm phảng phất, trong sạch,
đông lại, cong, trĩu..” .
-> Từ ngữ chọn lọc tinh tế, giọng văn trang
trọng, nhẹ nhàng có nhịp điệu.
-> Tình yêu sâu nặng đối với cảnh sắc thiên
nhiên và hương vị một vùng quê.
=> Cốm - sản vật của tự nhiên, đất trời trong
vỏ xanh của hạt lúa non trên những cánh
đồg.

2. Ngợi ca giá trị độc đáo, đặc sắc của cốm.
- C¸ch chÕ biÕn cốm: gắn với kinh nghiệm quý
về quy trình, cách thức…
- “ Cốm làm quà sêu tết” …” Hồng cốm tốt
đôi…” -.> Gắn với phong tục lễ tết thiêng liêng
của dân tộc, với ước mong hạnh phúc của con
người.
- “ Những cô hàng cốm xinh xinh…”
- “ Cốm không phải thức quà của người ăn
vội”…
-> Gắn liền với nếp sống thanh lịch của người
Hà Nội: cách thưởng thác ẩm thực thanh nhã,
trong văn bản?
GV: Nhà văn đề nghị điều gì? Em có tán thành không?
HS: - Những người mua cốm hãy nhẹ nhàng, trân trọng
trước những sản vật quí thì sự thưởng thức sẽ được
trang nhã và đẹp đẽ hơn.

Hoạt động 4: HDHS tổng kết
GV: Cảm nghĩ của nhà văn trong bài văn đã mang lại
cho em những hình ảnh mới mẻ, sâu sắc nào về cốm ?
Nêu giá trị nội dung nghệ thuật, ý nghĩa của bài?
HS đọc ghi nhớ SGK/ 163
cao sang.
=> Cốm- sản vật mang đậm nét văn hóa.
3 Cảm nhận của nhà văn.
.
- Cảm nhận tinh tế, câu văn nhẹ nhàng, sâu sắc
giàu sức biểu cảm về văn hóa và lối sống của
người Hà Nội.

→ Cốm như một giá trị tinh thần thiêng liêng
đang được trân trọng, giữ gìn.
III. Tổng kết.
1. Nội dung
2. Nghệ thuật:
- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu
chất thơ.
- Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm.
- Sáng tạo trong lời văn xen kẽ giữa kể và tả
chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tam
tình, nhắc nhở nhẹ nhàng.
3. Ý nghĩa: Bài văn thể hiện sự thành công
những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc.
* Ghi nhớ- SGK/ 163
4. Củng cố:
- Những cảm giác, ấn tượng nào của tác giả đã tạo nên tính biểu cảm của đoạn văn?
(Tác giả đã huy động nhiều cảm giác để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khướu giác để cảm
nhận hương thơm thanh khiết của cánh đồng lúa, của lá sen và lúa non)
- Giá trị của cốm đối với người dân Việt Nam nói chung và người Hà Nội nói riêng?
Cốm là sản vật mang đậm nét văn hóa truyền thống của DT Vn nói chung và người HN nói riêng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc diễn cảm văn bản; tham khảo một số đoạn văn của tác giả Thạch Lam viết về Hà Nội.
- Học bài theo phần ghi nhớ và nội dung phân tích.
- Nắm nội dung – nghệ thuật của bài tuỳ bút.
- Ôn văn biểu cảm về sự vật, con người.
Tiết 58
Giảng 7a: …………….. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN BIỂU CẢM
7b:………………
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về văn biểu cảm, nắm được nội dung yêu cầu của bài.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng và phương pháp làm bài biểu cảm.
3. Thái độ:
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được những kinh
nghiệm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: chấm, chữa bài, thống kê những lỗi thường gặp mà học sinh mắc phải, trả bài, hướgn dẫn HS đọc
và sử lỗi..
2. Trò: Đọc lại đề bài, tập xây dựng dàn ý chi tiết.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài:
HS nhắc lại đề bài
GV chép đề lên bảng
GV: Hãy xác định thể loại, yêu cầu về nội dung? Em đã
định hướng như thế nào cho bài viết của mình ?
HS: trình bày
GV hướng dẫn học sinh xây dựng đề cương cho bài
viết.
- Theo em, phần mở bài cần nêu những ý gì ?
- Phần thân bài cần triển khai những ý gì ?
- Phần kết bài cần nêu những ý gì ?
Hoạt động 2: GV nhận xét chung bài làm của HS:
* Ưu điểm
- Đa số các em hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một số bài viết có cảm xúc sâu sắc về người thân,

diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
- Kết hợp được các yếu tố tự sự, miêu tả, hồi tưởng,
tưởng tượng..
- Một số bài viết cảm xúc chân thành, sâu sắc.
* Nhược điểm:
- Một số ít chưa cố gắng làm bài, bài viết còn
I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn bài
1. Đề bài:
Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ,
anh, chị….)
2. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Văn biểu cảm về con người.
- Nội dung: Nêu cảm nghĩ về một người thân
(người trong gia đình)
3. Lập dàn bài
a. Mở bài:
- Nêu cảm nghĩ chung về người thân mình
định viết.
b. Thân bài:
- Gợi tả vài nét về ngoại hình, hình dáng người
thân.
- Tình cảm gắn bó thân thiết và những kỉ niệm
sâu sắc đối với người thân.
- Ấn tượng tốt đẹp nhất về người thân.
c. Kết bài:
- Khẳng định cảm nghĩ của mình về người
thân.
II. Nhận xét

sơ sài, cảm xúc chưa sâu sắc.

- Chữ viết ẩu, còn sai lỗi chính tả.
- Một số bài viết chưa kết hợp được các yếu tố tự sự.
miêu tả, hồi tưởng…
Hoạt động 3: GV trả bài, chữa lỗi:
GV trả bài và nêu một số lỗi thường mắc phải.
HS nêu cách chữa
GV chữa lỗi
HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giáo viên đã
gạch chân.
HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc chữa lỗi
của bạn.
GV đọc một số bài điểm khá.
III. Trả bài- chữa lỗi
Loại lỗi Viết sai Sửa lại
Chính
tả
- chân trọng
- tre trở
- Trân trọng
- che chở
Dùng
từ
- Mẹ đã đẻ ra
tôi
- Mẹ luôn từ bi
với tôi
- Mẹ đã sinh
ra tôi
- Mẹ luôn
độ lượng

với tôi
Câu-
diễn đạt
- Mẹ tôi năm
nay mẹ tôi đã
bước sang tuổi
39
- Năm nay. Mẹ
tôi đã 35 tuổi
- Mẹ tôi
năm nay
đã bước
sang tuổi 39
- Năm nay,
mẹ tôi đã
35 tuổi
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh yêu cầu chung của bài.
- Lưu ý một số lỗi hay mắc.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại lý thuyết văn biểu cảm về con người, sự vật.
- Chuẩn bị bài: “ Chơi chữ” giờ sau học.
- Học bài cũ: Điệp ngữ
Tiết 59- Tiếng Việt

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×