Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đấu thầu của Ban quản lý dự án công trình thị xã Đông Triều (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 93 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là: Vũ Minh Thành

Sinh ngày: 06/12/1974

Là học viên cao học lớp 22QLXD21, chuyên ngành Quản lý xây dựng Trường Đại học
Thủy lợi Hà Nội.
Xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Dương Đức Tiến.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã được công bố tại
Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hồn tồn trung thực và khách quan.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Người cam kết

Vũ Minh Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS Dương Đức Tiến, đã quan tâm, tận
tình giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô,


đặc biệt là các thầy cơ Khoa Cơng trình, các thầy cơ trong bộ môn Công nghệ & Quản
lý Xây dựng trường Đại học Thủy Lợi. Những kiến thức kinh nghiệm mà các thầy cơ
truyền đạt trong q trình học cũng như những góp ý quý báu của các thầy cô về luận
văn này sẽ giúp cho tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như trong q trình cơng
tác tại cơ quan.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cơ để Luận văn hoàn chỉnh hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Vũ Minh Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................vii
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .................................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 3
6. Dự kiến kết quả đạt được ................................................................................................. 3
7. Nội dung của luận văn ..................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐẤU
THẦU ........................................................................................................................................ 5
1.1. Các khái niệm về đấu thầu .......................................................................................... 5
1.2. Các nguyên tắc, hình thức và phương pháp đấu thầu ................................................ 8
1.3. Nội dung của đấu thầu xây lắp: ................................................................................ 12
1.4. Nội dung, trình tự dự thầu xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng. .................. 17
1.5. Những quy định hiện hành về quản lý đấu thầu xây lắp ......................................... 20
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực đấu thầu xây lắp...................................................... 22
1.7. Các nhân tố bên ngoài và nhân tố nội bộ Ban quản lý dự án cơng trình ảnh hưởng
đến chất lượng quản lý đấu thầu. ....................................................................................... 32
Kết luận Chương 1 ............................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤU THẦU
CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH THỊ XÃ ĐƠNG TRIỀU TRONG
THỜI GIAN VỪA QUA ...................................................................................................... 36
2.1.

Giới thiệu khái quát về Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều. ........... 36

2.2.

Tình hình hoạt động của Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã Đông Triều trong

một số năm qua. ................................................................................................................. 40


iii


2.3.

Kết quả công tác đấu thầu của Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều

trong một số năm qua. ........................................................................................................ 44
2.4.

Đánh giá về công tác quản lý đấu thầu của Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã

Đông Triều trong thời gian vừa qua. ................................................................................. 47
Kết luận Chương 2 ............................................................................................................. 67
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ ĐẤU THẦU CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TRÌNH THỊ XÃ
ĐƠNG TRIỀU ...................................................................................................................... 68
3.1. Định hướng phát triển của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều trong
thời gian tới. ....................................................................................................................... 68
3.2. Định hướng về công tác quản lý đấu thầu của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã
Đông Triều trong giai đoạn 2015-2020. ............................................................................ 69
3.3. Những tồn tại và nguyên nhân .................................................................................. 73
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu tại Ban quản lý dự án cơng
trình thị xã Đơng Triều ...................................................................................................... 74
3.5. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu tại Ban quản lý dự
án cơng trình thị xã Đơng Triều......................................................................................... 81
Kết luận Chương 3 ............................................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 82
1. Kết luận .......................................................................................................................... 82
2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 84

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Khái qt hoạt động đấu thầu xây lắp ...................................................................... 7
Hình 1.2 Quy trình tham gia đấu thầu của nhà thầu ........................................................... 8

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả thực hiện vốn đầu tư từ nguồn NSNN tại huyện Đông Triều từ năm
2009 đến năm 2013 ................................................................................................................ 49
Bảng 2.2 Tổng hợp dự án hồn thành đã phê duyệt quyết tốn năm 2009-2013 ........... 62
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư ..................................... 66

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSDT

: Hồ sơ dự thầu


HSYC

: Hồ sơ yêu cầu

HSĐX

: Hồ sơ đề xuất

NĐT

: Nhà đầu tư

TCĐG

: Tiêu chuẩn đánh giá

LCNT

: Lựa chọn nhà thầu

NN và PTNT

: Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

BNN

: Bộ nông nghiệp

KH &ĐT


: Kế hoạch và Đầu tư

QLDA

: Quản lý dự án

XDCB

: Xây dựng cơ bản

ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

WB

: Ngân hàng thế giới

QH

: Quốc hội



: Nghị định

CP

: Chính phủ


TT

: Thơng tư



: Quyết định

vii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đấu thầu trong giai đoạn hiện nay đã trở thành phương thức phổ biến trong lựa chọn
nhà thầu xây dựng ở nước ta. Thơng qua một q trình xem xét, lựa chọn, cân nhắc kỹ
lưỡng, trên cơ sở cạnh tranh công khai lành mạnh giữa các nhà thầu sẽ tìm ra một nhà
thầu tối ưu, mang lại hiệu quả cao nhất cho hoạt động xây dựng. Điều này tạo ra môi
trường cạnh tranh tốt cho các doanh nghiệp xây dựng và trên thực tế đấu thầu là hình
thức cạnh tranh giúp cho việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách có
hiệu quả nhất. Phương thức đấu thầu đã được áp dụng rộng rãi ở hầu hết các nước trên
thế giới, là hình thức thể hiện tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng. Đấu thầu là
phương thức tiên tiến hiện nay, nhằm chống lãng phí, thất thốt tiền bạc và giảm được
tối đa những tiêu cực trong xã hội, bởi vậy đã được nhiều nước trên thế giới nghiên
cứu và áp dụng từ lâu.
Thị xã Đông Triều nằm ở cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh Quảng Ninh, với 15 xã và 06
phường, diện tích tự nhiên là 397,2 km2, dân số 17,9 vạn người. Thực hiện Nghị quyết
số 01-NQ/TU ngày 27/10/2010 của BCH Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về xây dựng nông
thôn mới đến năm 2020, những năm qua cùng với sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của
Tỉnh uỷ - HĐND - UBND tỉnh Quảng Ninh, sự giúp đỡ của các Sở, ban, ngành, đoàn

thể của Tỉnh; sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt đồng bộ của Ban Thường vụ Thị
uỷ - HĐND và Uỷ ban Nhân dân thị xã, cả hệ thống chính trị từ thị xã đến cơ sở đã tập
trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của nông thôn; vận
dụng các cơ chế, chính sách để xây dựng nơng thơn Đơng Triều có kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội từng bước đáp ứng tiêu chí của huyện nơng thơn mới; cơ cấu kinh tế và các
hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; xã hội nông thôn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự
được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao.
Song, những kết quả mà thị xã Đông Triều đạt được về kinh tế xã hội vẫn chưa xứng với
tiềm năng hiện có; tổng nguồn vốn ngân sách dành cho đầu tư xây dựng còn hạn chế, để
sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đạt hiệu quả cao thì vấn đề đặt ra là phải
1


nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, trong đó cơng tác đấu thầu
ln được Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đông Triều đặc biệt quan tâm. Bên cạnh
kết quả đạt được, vẫn cịn những tồn tại trong cơng tác đấu thầu các cơng trình xây dựng
trên địa bàn thị xã, một số cơng trình chất lượng cịn hạn chế, thời gian thực hiện còn bị
kéo dài, do năng lực nhà thầu chưa đạt u cầu, chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả,
chất lượng công tác đấu thầu xây dựng trên địa bàn thị xã là rất cần thiết.
Chính vì muốn tìm hiểu, nghiên cứu để hiểu rõ hơn tầm quan trọng của cơng tác đấu
thầu và có những giải pháp nâng cao hiệu quả, chất lượng của công tác này đối với
Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều, do đó em đã chọn đề tài:
“Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đấu thầu của Ban Quản lý dự
án cơng trình thị xã Đơng Triều" với mong muốn góp một phần nào đó cho việc quản
lý có hiệu quả các dự án xây dựng trên địa bàn thị xã. Với những yêu cầu cấp thiết
trên, học viên chon đề tài:
“ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đấu thầu của Ban
Quản lý dự án cơng trình Thị xã Đông Triều.” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu
thầu trong đấu thầu xây lắp của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đông Triều.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng đấu thầu và công tác quản lý đấu thầu
xây lắp của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều. Đánh giá những kết quả
đạt được, những mặt còn tồn tại hạn chế trong công tác đấu thầu của Ban , và những
giải pháp tăng cường chất lượng quản lý đấu thầu xây lắp của Ban.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến
công tác quản lý chất lượng đấu thầu được triển khai trong thời gian gần đây của Ban
quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều trong giai đoạn 2010-2015.

2


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các hình thức, phương pháp lựa chọn nhà
thầu. Đồng thời nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối
tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.
Đề tài áp dụng những phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp, phân tích;
phương pháp nghiên cứu lý luận, thực tiễn; phương pháp chuyên gia và những phương
pháp liên quan khác.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận trong đấu
thầu xây dựng cơng trình, những nghiên cứu chun sâu về nâng cao chất lượng công
tác đấu thầu của Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất

lượng đấu thầu, những ý nghĩa thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào công tác đấu
thầu của Ban quản lý dự án công trình thị xã Đơng Triều.

6. Dự kiến kết quả đạt được
- Phân tích cơ sở lý luận về cơng tác đấu thầu, các văn bản quy định quy trình và nội
dung về cơng tác đấu thầu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được những kết
quả sau đây:
- Những vấn đề lý luận chung về nâng cao chất lượng đấu thầu về xây lắp;
- Phân tích thực trạng cơng tác đấu thầu của Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng
Triều.
- Đề xuất một số giải pháp trong đấu thầu của Ban Quản lý dự án cơng trình thị xã
Đơng Triều, nhằm nâng cao chất lượng đấu thầu, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân
sách đầu tư cho xây dựng cơ bản của Nhà nước, của địa phương.

7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị. Nội dung luận văn gồm 3 chương nội
dung như sau:
3


CHƯƠNG 1: Tổng quan về đấu thầu và quản lý chất lượng đấu thầu.
CHƯƠNG 2: Cơ sở nghiên cứu, đánh giá chất lượng đấu thầu của Ban quản lý dự án
cơng trình thị xã Đơng Triều trong thời gian vừa qua.
CHƯƠNG 3: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đấu
thầu tại Ban quản lý dự án cơng trình thị xã Đơng Triều.

4



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ĐẤU THẦU
1.1. Các khái niệm về đấu thầu
Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 6 ngày 26/11/2013 đã thơng qua Luật đấu thầu năm
2013, bao gồm 13 chương với 96 điều, được xây dựng trên cơ sở sửa đổi toàn diện
Luật đấu thầu năm 2005. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 được xây
dựng từ những đòi hỏi cấp thiết trong q trình xây dựng và hồn thiện, nhất thể hóa
hệ thống pháp luật về mua sắm sử dụng vốn Nhà nước, bỏ đi những chồng chéo, mâu
thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đấu thầu. Sau khi Luật đấu
thầu ra đời, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.Theo Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội đã nêu rõ nội
dung của một số thuật ngữ về đấu thầu:
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để
ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh
tế.
Hồ sơ mời thầu là tồn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà
đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho
bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm tồn bộ các
chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, HSYC.

5



Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên
cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, cơng trình. Giá đánh giá
dùng để xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói
thầu hỗn hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế.
Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu sau khi đã
được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có).
Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực
tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc
lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.
Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà
thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của
gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu
cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá
nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam.
Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân
mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu.
Thẩm định trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là việc kiểm tra, đánh giá kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn
nhà thầu, nhà đầu tư để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định của
Luật này.
Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
Xây lắp gồm những cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng trình, hạng
mục cơng trình.

Đấu thầu xây lắp là đấu thầu các cơng việc có liên quan đến xây dựng cơng trình và
các hạng mục cơng trình nhằm lựa chọn ra nhà thầu xây lắp có thể đáp ứng được yêu
6


cầu kỹ thuật của cơng việc với mức chi phí hợp lý nhất. Là cuộc cạnh tranh công khai
giữa các nhà thầu với cùng một điều kiện mặt bằng nhằm đạt được (thắng thầu) cơng
trình xây dựng do chủ đầu tư mời thầu, xét thầu theo quy định đấu thầu của Nhà nước.

Chủ đầu tư

Yêu cầu

Nhà thầu

Năng lực, giải pháp

Đánh giá

Ký kết hợp đồng

Lựa chọn nhà thầu

Hình 1.1 Khái quát hoạt động đấu thầu xây lắp
Chủ đầu tư bên mời thầu: Chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
theo quy định của Luật. Bên mời thầu được quyền yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự
thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu tổng hợp quá trình lựa chọn
nhà thầu và báo cáo chủ đầu tư về kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu. Từ đó
chủ đầu tư sẽ thương thảo, hồn thiện hợp đồng trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu
được duyệt và chuẩn bị nội dung hợp đồng để ký kết hợp đồng. Trong quá trình đấu

thầu nguyên tắc phải bảo đảm trung thực, khách quan, cơng bằng trong q trình đấu
thầu. Ngồi ra bên mời thầu phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các bên liên
quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật. Bên mời thầu
phải cung cấp các thông tin cho tờ báo về đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu
thầu và bảo mật các tài liệu về đấu thầu.

7


Nộp hồ

Đàm

Tìm

Nghiên

Chuẩn bị

sơ dự

phán và

kiếm

cứu hồ

và lập hồ

thầu và


ký kết

thơng tin



sơ đấu

tham gia

hợp

thầu

mở thầu

đồng

Hình 1.2 Quy trình tham gia đấu thầu của nhà thầu
Nhà thầu: Tham gia đấu thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc nhà thầu liên danh,
có quyền đề nghị bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu và thực hiện các cam kết theo
hợp đồng với chủ đầu tư, cam kết với nhà thầu phụ (nếu có). Nhà thầu có quyền kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo trong đấu thầu, tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu,
bảo đảm trung thực, chính xác trong q trình tham gia đấu thầu. Ngồi ra nhà thầu
phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó
do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật.
1.2. Các nguyên tắc, hình thức và phương pháp đấu thầu
1.2.1. Các nguyên tắc đấu thầu
Đảm bảo năng lực cần thiết: Nguyên tắc này đòi hỏi nhà thầu khi tham gia đấu thầu

phải có đủ năng lực về mọi mặt như: Tài chính, nhân lực, máy móc thiết bị thi cơng
….Khi nhà thầu đẳm bảo đủ năng lực thì sẽ hoàn thành tốt dự án trong trường hợp
trúng thầu tránh gây thiệt hại cho bản thân nhà thầu cũng như cho chủ đầu tư.
Nguyên tắc trách nhiệm phân minh: Trong q trình thực hiện dự án ln có sự xuất
hiện của cả 3 chủ thể đó là chủ đầu tư, nhà thầu và kỹ sư tư vấn. Ba chủ thể này đều
được quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm rất cụ thể. Nhà thầu cần nắm rõ trách nhiệm
mà mình phải ghánh chịu trong trường hợp có bất trắc sảy ra để nâng cao trách nhiệm
trong công việc.
Nguyên tắc công bằng: Các nhà thầu tham gia đấu thầu đều có quyền bình đẳng như
nhau về mọi mặt bao gồm: Nội dung các thông tin được cung cấp từ chủ đầu tư, hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá, được trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình
trong việc chuẩn bị hồ sơ ,… Nguyên tắc công bằng là điều kiện để đảm bảo sự cạnh
8


tranh lành mạnh và bình đẳng. Nguyên tắc này chỉ mang tính tương đối vì trong các
trường hợp đấu thầu thì nhà thầu địa phương và nhà thầu trong nước thường được
hưởng một số ưu đãi nhất định.
Nguyên tắc bí mật: Nguyên tắc bảo mật rất quan trọng bởi vì nó đảm bảo tính minh
bạch của đấu thầu. Trong đấu thầu các nahf thầu chủ yếu cạnh tranh với nhau bằng
mức giá, các giải pháp thiết kế kỹ thuật, tiến độ thi cơng cơng trình,….do đó hồ sơ dự
thầu của các nhà thầu phải được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối trước các đối thủ cạnh
tranh. Các nhà thầu cũng phải giữ bí mật các ý kiến trao đổi của mình với chủ đầu tư
trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu nhằm đảm bảo cạnh tranh công bằng.
1.2.2. Các hình thức và phương pháp đấu thầu
- Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó khơng hạn
chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
- Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng u cầu của gói
thầu.

- Chỉ định thầu là hình thức đấu thầu áp dụng trong những trường hợp sau:
a) Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do
sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần
triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của
cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơng trình
liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phịng,
chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
b) Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên
giới quốc gia, hải đảo;
c) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua
từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ, bản
quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử
nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
d) Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng
được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển

9


chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định; gói thầu thi cơng xây dựng
tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ
khâu sáng tác đến thi công cơng trình;
đ) Gói thầu di dời các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực
tiếp quản lý để phục vụ cơng tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom, mìn, vật
nổ để chuẩn bị mặt bằng thi cơng xây dựng cơng trình;
e) Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức
được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế
- xã hội trong từng thời kỳ.
Trong đó việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu quy định tại các trường hợp b,
c, d, đ và e phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

· Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;
· Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
· Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;
· Có dự tốn được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC,
EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;
· Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký
kết hợp đồng không q 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mơ lớn, phức tạp không
quá 90 ngày;
·Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của
cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
- Chào hàng cạnh tranh là hình thức đấu thầu được áp dụng đối với gói thầu có giá
trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp
sau:
a) Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
b) Gói thầu mua sắm hàng hóa thơng dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật
được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
c) Gói thầu xây lắp cơng trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ 3 điều kiện:
· Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
· Có dự tốn được phê duyệt theo quy định;
10


· Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
- Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc
cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.
Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký
hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;
b) Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mơ nhỏ hơn 130% so với gói thầu

đã ký hợp đồng trước đó;
c) Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp khơng được
vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng
trước đó;
d) Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua
sắm trực tiếp không quá 12 tháng.
- Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự tốn mua sắm trong
trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp
dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư nói trên thì người có thẩm quyền
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư.
- Tham gia thực hiện của cộng đồng
Là hình thức đấu thầu có sự tham gia của cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại
địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện tồn bộ hoặc một phần gói thầu đó, áp
dụng trong các trường hợp sau đây:
+) Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm
nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn;
+) Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương
có thể đảm nhiệm.

11


1.3. Nội dung của đấu thầu xây lắp
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)

Việc sơ tuyển nhà thầu phải được tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ
đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp
ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Sơ tuyển nhà thầu được thực hiện theo các bước sau:
Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:
+ Thư mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
+ Phụ lục kèm theo.
Thông báo mời sơ tuyển:
Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Trình duyệt kết quả sơ tuyển
Thơng báo kết quả sơ tuyển
Bước 2 : Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
Thư mời thầu
Mẫu đơn dự thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Các điều kiện ưu đãi (nếu có)
Các loại thuế theo quy định của pháp luật
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật
Tiến độ thi công
Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả phương pháp và cách thức quy đổi về cùng mặt
bằng để xác định giá đánh giá )
Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
Mẫu bảo lãnh dự thầu
Mẫu thoả thuận hợp đồng
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
12



Bước 3: Gửi thư mời thầu hoặc thông báo mời thầu
Gửi thư mời thầu được thực hiện đối với các gói thầu thực hiện hình thức đấu thầu hạn
chế, đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, các gói thầu tư vấn đã có danh sách ngắn
được chọn. Thơng báo mời thầu áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi.
Nội dung thư hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
Tên và địa chỉ bên mời thầu
Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác
Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
Các điều kiện tham gia dự thầu
Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự thầu
Bước 4 : Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
Nhận hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu không
nhận hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu bổ sung nào, kể cả thư giảm giá sau thời điểm đóng
thầu. Các hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu được xem là khơng hợp lệ và
được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
Quản lý hồ sơ dự thầu
Việc quản lý hồ sơ dự thầu được quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ ‘Mật’.
Bước 5 : Mở thầu
Việc mở thầu được tiến hành theo trình tự sau:
Chuẩn bị mở thầu
Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại diện của các cơ quan
quản lý có liên quan đến tham dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở thầu được tiến
hành theo địa điểm, thời gian ghi trong hồ sơ mời thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt
hay vắng mặt của nhà thầu được mời.
Trình tự mở thầu:
Thông báo thành phần tham dự
Thông báo số lượng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.

Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu

13


Mở lần lượt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại thông tin chủ yếu (Tên nhà thầu, số
lượng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu, giá trị thầu trong đó giảm giá, bảo lãnh dự
thầu ( nếu có) và những vấn đề khác).
Thơng qua biên bản mở thầu.
Đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diên của các cơ quan quản lý có liên
quan ( nếu có mặt) ký xác nhận vào biên bản mở thầu.
Tổ chuyên gia hoặc bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính hồ sơ dự thầu trước khi
tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Bản chính hồ sơ dự thầu được bảo quản theo chế độ
bảo mật và việc đánh giá được tiến hành theo bản chụp.
Bước 6: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo trình tự sau
Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu khơng đáp ứng u cầu, bao
gồm:
Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu.
Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu.
Làm rõ hồ sơ dự thầu
Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện theo phương pháp đánh giá
gồm hai bước sau :
Bước1. Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn được dựa trên các yêu cầu và
tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết
được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm mở
thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ

được chọn vào danh sách ngắn.
Bước 2. Đánh giá về tài chính, thương mại để xác định giá
Tiến hành đánh giá tài chính, thương mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng
một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá được phê duyệt .
Việc đánh giá về mặt tài chính, thương mại nhằm xác định giá đánh giá bao gồm các
nội dung sau:
14


- Sửa lỗi.
Sửa lỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi đánh máy, lỗi nhầm đơn
vị. Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá do việc nhânđơn giá với số lượng thì đơn
giá dự thầu sẽ là cơ sở pháp lý.
- Hiệu chỉnh các sai lệch.
Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vượt quá10% (tính theo giá trị tuyệt đối,
không phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so
với giá dự thầu sẽ bị loại không xem xét tiếp.
- Chuyển đổi giá trị dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đồng tiền dự thầu do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu theo nguyên tắc một
đồng tiền cho một khối lượng chào hàng.
- Đưa về một mặt hàng để xác định giá đánh giá.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu
Xếp hạng nhà thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh giá. Nhà thầu có giá đánh
giá thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất và được kiến nghị trúng thầu.
Bước 7:Trình duyệt kết quả đấu thầu
Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết quả đấu thầu lên người có thẩm
quyền hoặc cấp có thẩm quyền để xem xét xin phê duyệt.
Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu.

Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu.
Trong thành phần này cần nêu được các nội dung sau:
- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu.
- Quá trình tổ chức đấu thầu.
- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm bản chụp các tài liệu
sau đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia tư vấn.
15


- Quyết định đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, điều ước quốc tế và tài trợ
(nếu có)
- Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu bao gồm:
- Kế hoạnh đấu thầu của dự án.
- Danh sách các nhà thầu tham gia hạn chế
- Danh sách ngắn tư vấn tham gia dự thầu.
- Hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển nhà thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia tư vấn.
- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm
rõ hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Dự thảo hợp đồng (nếu có).
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- Ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngồi (nếu có).
- Các tài liệu có liên quan khác.
Bước 8: Cơng bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng

Công bố kết quả đấu thầu
Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có quyết định của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, bên
mời thầu tiến hành cơng bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho các
nhà thầu tham dự, bao gồm nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu về kết
quả đấu thầu.
Trong trường hợp khơng có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷ đấu thầu bên mời thầu
phải tiến hành thông báo cho các nhà thầu biết.
Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu
Trước khi ký hợp đồng chính thức, bên mời thầu cần cập nhật những thay đổi về năng
lực của nhà thầu cũng như những thông tin thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng thực
hiện hợp đồng cũng như năng lực tài chính suy giảm, nguy cơ phá sản, bên mời thầu
phải kịp thời báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét quyết
định.
16


Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bên mời thầu phải gửi thư thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu kèm theo
dự thảo hợp đồng và những điểm lưu ý cần trao đổi khi thương thảo hoàn thiện hợp
đồng. Đồng thời bên mời thầu cũng phải thông báo cho nhà thầu lịch biểu nêu rõ yêu
cầu về thời gian thương thảo hoàn thiện hợp đồng, nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và
ký hợp đồng.
Thương thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Khi nhận được thông báo trúng thầu nhà thầu phải gửi cho bên mời thầu thư chấp
thuận thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Theo lịch biểu đã được thống nhất, hai bên sẽ tiến hành thương thảo hoàn thiện hợp
đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Thương thảo hồn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung cần giải quyết các vấn để
còn tồn tại chưa hoàn chỉnh được hợp đồng với các nhà thầu trúng thầu, đặc biệt là

duyệt áp giá đối với những sai lệch so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên nguyên tắc
giá trị hợp đồng không vượt giá trúng thầu cần duyệt. Việc thương thảo hoàn thiện hợp
đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải pháp ưu việt do nhà thầu đề
xuất.
Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trước khi ký
hợp đồng. Trường hợp nhà thầu đã ký hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng
nhưng khơng thực hiện hợp đồng thì bên mời thầu có quyền khơng hồn trả lại bảo
lãnh thực hiện hợp đồng cho nhà thầu.
Bên mời thầu chỉ hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu (nếu có)
Khi nhận được bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu. Đối với các nhà
thầu không trúng thầu, nhưng không vi phạm quy chế đấu thầu kể cả khi khơng có kết
quả đấu thầu, bên mời thầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu trong thời gian
không qúa 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
1.4. Nội dung, trình tự dự thầu xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng
Cùng với quá trình đấu thầu do chủ đầu tư tổ chức thì các nhà thầu (các đơn vị xây
lắp) cũng phải tiến hành các công việc cần thiết khi tham gia đấu thầu. Trình tự dự
thầu xây lắp các doanh nghiệp xây dựng được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tìm kiếm thơng tin về cơng trình cần đấu thầu
17


×