Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn lao động tại các công trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngoài vùng đông bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CĨ
VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGỒI VÙNG ĐƠNG BẮC BỘ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHAN MẠNH HÙNG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN
LAO ĐỘNG TẠI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CĨ
VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGỒI VÙNG ĐƠNG BẮC BỘ

Chun ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN TIẾN HÙNG

Hà Nội – 2014


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. i
Danh mục các bảng .................................................................................................... ii
Danh mục các biểu .................................................................................................... iv
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG
ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CĨ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGỒI .9
1.1 Các khái niệm ...................................................................................................9
1.1.1 Lao động. ...................................................................................................9
1.1.2 Điều kiện lao động.....................................................................................9
1.1.3 Sức khỏe. ..................................................................................................10
1.1.4 Tai nạn lao động. .....................................................................................12
1.1.5 Bệnh nghề nghiệp. ...................................................................................13
1.1.6 An toàn lao động. ....................................................................................13
1.1.7 Bảo hộ lao động .......................................................................................14
1.2 Vai trị và nội dung của an tồn lao động. ......................................................16
1.2.1 Vai trị của an tồn lao động ...................................................................16
1.2.2 Nội dung của an toàn lao động ...............................................................17
1.3 Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động và nội dung của quản lý nhà nƣớc về
an toàn lao động đối với cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. ...........26
1.3.1 Quản lý nhà nước về an toàn lao động ...................................................26
1.3.2 Nguyên tắc của quản lý nhà nước về an tồn lao động đối với các cơng
trinh xây dựng có vốn đầu tư nước ngồi. .......................................................28
1.3.3 Nội dung của quản lý nhà nước về an toàn lao động đối với các cơng

trình xây dựng có vốn đầu tư nước ngồi. .......................................................29
1.4 Cơng cụ quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động đối với cơng trình xây dựng có
vốn đầu tƣ nƣớc ngồi. .........................................................................................31


1.4.1 Pháp luật..................................................................................................31
1.4.2 Cơ chế chính sách....................................................................................32
1.4.3 Bộ máy. ....................................................................................................33
1.4.4 Hạ tầng kỹ thuật. .....................................................................................33
1.5 Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động......................33
1.5.1 Nhân tố chủ quan .....................................................................................33
1.5.2 Nhân tố khách quan .................................................................................34
1.6 Tiêu chí đánh giá chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động .............34
1.6.1 Tiêu chí định lượng..................................................................................34
1.6.2. Tiêu chí định tính ....................................................................................35
CHƢƠNG 2: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG TẠI 2 CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG CĨ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÙNG ĐỘNG BẮC BỘ
GIAI ĐOẠN 2009-2012 ...........................................................................................37
2.1 Tổng quan về 2 cơng trình xây dựng Nhà máy nhiệt điện Mông dƣơng II và
nhà máy Samsung giai đoạn II. .............................................................................37
2.1.1 Dự án Nhà máy Nhiệt điện Mông dương II .............................................37
2.1.2 Dự án xây dựng tổ hợp nhà máy số 4, nhà máy điện thoại di động
Samsung giai đoạn II, khu công nghiệp Yên phong, Bắc ninh .........................39
2.2 Thực trạng an tồn lao động tại 2 cơng trình. .................................................40
2.2.1 An tồn xây dựng .....................................................................................40
2.2.2 An tồn cơ khí ..........................................................................................44
2.2.3 An tồn điện. ............................................................................................44
2.2.4 An tồn cháy nổ. ......................................................................................45
2.2.5 An tồn hố chất. .....................................................................................46
2.3 Thực trạng quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại 2 cơng trình. ...............46

2.3.1 Các nội dung quản lý nhà nước về an tồn lao động tại 2 cơng trình ....46
2.3.2 Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về an toàn lao động tại hai cơng
trình...................................................................................................................52


2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại 2 cơng
trình. ......................................................................................................................76
2.4.1 Nhân tố chủ quan .....................................................................................76
2.4.2 Nhân tố khách quan .................................................................................78
2.5 Đánh giá tình hình quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại 2 cơng trình. ...79
2.5.1 Tích cực ...................................................................................................79
2.5.2 Hạn chế bất cập .......................................................................................82
2.5.3 Nguyên nhân của hạn chế bất cập. ..........................................................85
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TỒN LAO ĐỘNG TẠI 2 CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG CĨ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2020 ........87
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh
lao động. ................................................................................................................87
3.2 Bối cảnh tác động đến quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động .......................91
3.2.1 Bối cảnh quốc tế ......................................................................................91
3.2.2 Bối cảnh trong nước ................................................................................92
3.3 Quan điểm định hƣớng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đến năm 2020. ..95
3.3.1 An tồn lao động gắn với mục tiêu xác định tính mạng, sức khỏe của
người lao động là trên hết. ...............................................................................95
3.3.2 An toàn lao động gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp và sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nước. .....................................................................96
3.3.3 An toàn, vệ sinh lao động phải được thực hiện một cách đồng bộ, toàn
diện từ trung ương đến địa phương. .................................................................97
3.3.4 Đảm bảo sự tham gia của tổ chức cơng đồn trong lĩnh vực an toàn, vệ
sinh lao động. Đảm bảo và nâng cao cao năng lực đội ngũ thanh tra an toàn

vệ sinh lao động. ...............................................................................................97
3.3.5 Nhà nước thống nhất quản lý an toàn - vệ sinh lao động .......................98
3.4 Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý an tồn lao động tại hai cơng trình trên
giai đoạn 2013-2020. ............................................................................................98


3.4.1 Giải pháp 1 ..............................................................................................98
3.4.2 Giải pháp 2 ..............................................................................................99
3.4.3 Giải pháp 3 ............................................................................................100
3.4.4 Giải pháp 4 ............................................................................................101
3.4.5 Giải pháp 5 ............................................................................................102
3.4.6 Giải pháp 6 ............................................................................................103
3.4.7 Giải pháp 7 ............................................................................................105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................109


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATVSLĐ

2


BLĐTBXH

3

BHLĐ

4

BOT

5

CP

6

ĐHCĐ

7

NLĐ

8

NSDLĐ

9

OSHA


Occupational Safety & Health Administration

10

OHSAS

Occupational Health & Safety Assessment series.

11

QCVN

Quy chuẩn Việt nam

12

QCKT

Quy chuẩn kĩ thuật

13

TB

14

TNLĐ

15


TT

16

TTLT

Thông tƣ liên tịch

17

TCVN

Tiêu chuẩn Việt nam

18

TCN

Tiêu chuẩn ngành

19

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

20

PCCN


Phịng chống cháy nổ

An tồn vệ sinh lao động
Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
Bảo hộ lao động
Building – Operation - Transfer
Chính phủ
Đại học cơng đồn
Ngƣời lao động
Ngƣời sử dụng lao động

Thông báo
Tai nạn lao động
Thông tƣ

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt

Số hiệu

Nội dung

Trang

Số lƣợng và tỷ lệ cán bộ cơng nhân viên đƣợc đào tạo
1


Bảng 2.1

phịng cháy chữa cháy từ năm 2010 đến năm 2013 tại
hai công trình xây dựng nhà máy Samsung và nhà máy

45

nhiệt điện Mông dƣơng
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động năm trong 3 năm
2

Bảng 2.2

2010 -2012 tại cơng trình xây dựng nhà máy Samsung

52

xét theo loại hình TNLĐ
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động năm trong 3 năm
3

Bảng 2.3

2010 -2012 tại cơng trình xây dựng nhà máy Samsung

53

xét theo mức độ TNLĐ
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động trong 3 năm 2011 4


Bảng 2.4

2013 tại cơng trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

53

Mơng dƣơng xét theo loại hình TNLĐ.
Số lƣợng các vụ tai nạn lao động trong 3 năm 20105

Bảng 2.5

2012 tại cơng trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

54

Mông dƣơng xét theo mức độ TNLĐ.
6

Bảng 2.6

Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2010 -2012 tại cơng
trình xây dựng nhà máy Samsung xét theo loại sự cố.

55

Số lƣợng các sự cố đƣợc giải quyết trong 3 năm 2010 7

Bảng 2.7

2012 tại cơng trình xây dựng nhà máy Samsung xét


55

theo mức độ sự cố.
Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011 -2013 tại cơng
8

Bảng 2.8

trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện Mơng dƣơng xét
theo loại hình sự cố.

ii

56


Số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011-2013 tại cơng
9

Bảng 2.9

trình xấy dựng nhà máy nhiệt điện Mơng dƣơng xét

57

theo mức độ sự cố đƣợc giải quyết.
Số lƣợng trang thiết bị, vật tƣ có ở cơng trình xây
10


Bảng 2.10

dựng nhà máy Samsung có u cầu nghiêm ngặt về an

58

tồn lao động đƣợc kiểm định trong 3 năm 2010-2012
Số lƣợng trang thiết bị, vật tƣ có ở cơng trình xây
11

Bảng 2.11

dựng nhà máy nhiệt điện Mơng dƣơng có u cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động đƣợc kiểm định trong

59

3 năm 2011-2013.
Số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an tồn
12

Bảng 2.12

lao động tại cơng trình xây dựng nhà máy Samsung

60

năm 2010 – 2012
Số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an toàn
13


Bảng 2.13

lao động tại cơng trình xây dựng nhà máy Nhiệt điện

60

Mơng dƣơng năm 2011 – 2013.
Tỷ lệ số lƣợng cán bộ công nhân viên đƣợc đào tạo an
14

Bảng 2.14

toàn lao động định kỳ tại cơng trình xây dựng nhà máy

61

Nhiệt điện Mơng dƣơng năm 2011 – 2013.
Số lần thực hiện thanh kiểm tra an tồn lao động tại
15

Bảng 2.15

cơng trình xây dựng nhà máy Samsung năm 2010 –

62

2012 của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.
Tình hình thực hiện thanh kiểm tra an tồn lao động
16


Bảng 2.16

nội bộ tại cơng trình xây dựng nhà máy Samsung năm
2010 – 2012 và cơng trình xây dựng nhà máy nhiệt
điện Mông dƣơng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc.

iii

63


DANH MỤC CÁC BIỂU

Stt

Số hiệu

Nội dung

Trang

Tỷ lê số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2010-2012 tại
1

Biểu 2.1

cơng trình xấy dựng nhà máy Samsung xét theo mức

56


độ sự cố đƣợc giải quyết
Tỷ lê số lƣợng các sự cố trong 3 năm 2011-2013 tại
2

Biểu 2.2

cơng trình xấy dựng nhà máy nhà máy nhiệt điện

57

Mông dƣơng xét theo mức độ sự cố đƣợc giải quyết
Biểu đồ tỷ lệ số lƣợng cán bộ cơng nhân viên đƣợc đào
3

Biểu 2.3

tạo an tồn lao động định kỳ tại cơng trình xây dựng nhà
máy Nhiệt điện Mông dƣơng năm 2011 – 2013

iv

61


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Stt

Số hiệu


1

Hình 1.1

2

Hình 2.1

Nội dung
Sơ đồ hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về an toàn lao
động
Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động

v

Trang
30
47


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Việt nam đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế với mục tiêu „đến năm 2020 đƣa Việt nam cơ bản trở thành một nƣớc công
nghiệp.‟ Doanh nghiệp Việt nam đang đối mặt với nhiều thách thức có tính sống
cịn. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp phải đƣợc đặt ra song
hành với việc đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất kinh doanh. Thời gian gần
đây, vấn đề tai nạn trong sản xuất kinh doanh có chiều hƣớng gia tăng.
Theo thông báo số 543 của Bộ Lao động thƣơng binh xã hội ngày 25 tháng 2

năm 2013 về tình hình tai nạn lao động : Năm 2011 có 5896 vụ tai nạn lao động,
năm 2012 con số này tăng thêm 14,9% tới 6777 vụ. Quy mơ tăng thêm cịn thể hiện
ở chỉ tiêu số nạn nhân (số ngƣời chết và số ngƣời bị thƣơng nặng). Số nạn nhân năm
2011 là 6154, năm 2012 con số này tăng thêm 13,2% (lên tới 6967 nạn nhân). Số vụ
có ngƣời chết tăng thêm 9,5% từ 504 năm 2011 vụ lên 552 vụ năm 2012. Số ngƣời
chết tăng thêm 5,6% từ 574 ngƣời năm 2011 lên 606 ngƣời năm 2012. Số ngƣời bị
thƣơng nặng cũng tăng 11,9% từ 1314 ngƣời năm 2011 lên 1470 ngƣời năm 2012
[1, tr.1-3]
Ngồi thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai, miền Bắc, cụ thể là khu vực
đông bắc bộ (Hà nội, Quảng Ninh…) là khu vực có số vụ tai nạn lao động chiếm
nhiều nhất. (Hà nội có 123 vụ tai nạn lao động năm 2011 và 152 vụ năm 2012 còn
Quảng Ninh để xảy ra 484 vụ năm 2011 và 454 vụ năm 2012). Trong khi các tỉnh
cịn lại nhƣ Đà Nẵng, Long An, Bình thuận, Hà Tĩnh… hầu hêt đều có số vụ TNLĐ
ở con số hàng chục. [1, tr.1-3].
Mặt khác trong các ngành nghề thì nghề xây dựng và ngành khai thác mỏ có
tỷ lệ tai nạn lao động cao nhất. Năm 2012 Có 330 vụ tai nạn lao động trong nghề
khai thác mỏ và xây dựng trong đó 24 vụ có ngƣời chết, số ngƣời chết là 50 và số
ngƣời bị thƣơng nặng là 173. Trong khi đó có những nghề có tỷ lệ TNLĐ rất thấp
nhƣ là nghề thợ cơ khí lắp ráp máy móc với 43 vụ, 15 ngƣời chết và 46 ngƣời bị

1


thƣơng trong cả năm 2012. [1, tr.1-3]. Nhƣ vậy nghề xây dựng là một trong những
lĩnh vực đáng đƣợc lƣu tâm nhất trong cơng tác quản lý an tồn lao động.
Tai nạn lao động gây ra thiệt hại về kinh tế tài chính đối với nền kinh tế, đơn
vị sử dụng lao động nói riêng và thiệt thịi lớn nhất cho bản thân và đình ngƣời lao
động. Thiệt hại này có thể đánh giá đƣợc cả về mặt định tính và định lƣợng. Xét về
định lƣợng, cũng theo báo cáo trên chi phí do tai nạn lao động xảy ra trong năm 2012
(chi phí tiền thuốc, mai táng, tiền bồi thƣờng cho gia đình ngƣời chết và những ngƣời

bị thƣơng,...) là 82,6 tỷ đồng, thiệt hại về tài sản là 11 tỷ đồng, tổng số ngày nghỉ (kể
cả nghỉ chế độ) do TNLĐ là 85.683 ngày. [1, tr.1-3]. Xét về định tính, thiệt hại do tai
nạn lao động gây ra nhƣng chƣa báo cáo nào có thể thống kê đƣợc. Một lao động chết
là mất đi một trụ cột trong gia đình, doanh nghiệp hay một cơng trình phải tạm dừng
công việc và kéo theo thiệt hại cho nhiều đối tƣợng liên quan.
Đông bắc bộ Việt nam là khu vực có nhiều cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi. Nhìn chung, tại các cơng trình này thời gian gần đây cơng tác quản lý
nhà nƣớc về an tồn lao động đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể song cũng bộc lộ
một số hạn chế bất cập cần phải có sự tập trung nghiên cứu, phân tích một cách có
bài bản để tìm ra biện pháp khắc phục. Từ đó, một số vấn đề sau đƣợc đặt ra: An
tồn lao động là gì và vai trị của nó ? Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là gì ?
nội dung của nó ? Cơng cụ của quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là gì Tình hình
an tồn lao động và hoạt động quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại các cơng
trình xây dựng này nhƣ thế nào ? Có những điểm tích cực và hạn chế bất cập gì ?
Ngun nhân của hạn chế bất cập ? Vấn đề quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động
tại các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi khu vực đơng bắc bộ nhƣ thế
nào (mặt tích cực ? hạn chế, bất cập ?) Có thật cần thiết phải hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về an toàn lao động đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
khơng ? Nếu cần thì quan điểm định hƣớng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động
đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2020 nhƣ thế
nào? Cuối cùng là biện pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động đối
với các cơng trình này nhƣ thế nào?

2


Để trả lời câu hỏi trên, qua quá trình tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh
tại 2 cơng trình xây dựng khu vực Đơng bắc bộ là cơng trình Nhà máy nhiệt điện
Mơng dƣơng II, cơng trình mở rộng nhà máy Samsung giai đoạn II và quá trình học
tập nghiên cứu về an toàn lao động, tác giả lựa chọn „Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc

về an toàn lao động tại các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vùng
Đơng bắc bộ‟ làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ.
2. Tình hình nghiên cứu.
Tình hình nghiên cứu trong nƣớc:
An toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tuy là vấn đề đã
đƣợc đặt ra từ lâu song việc quan tâm cịn chƣa đƣợc đúng mức. Số lƣợng cơng
trình nghiên cứu còn rất hạn chế và chỉ dừng ở mức các bài tiểu luận, khố luận tốt
nghiệp đại học. Ví dụ:
+ Tiểu luận vấn đề an toàn lao động trong thực tế, Sinh viên Nguyễn Thế Hảo,
ngƣời hƣớng dẫn Thạc sỹ Nguyễn Thanh Việt đại học Bách khoa Đà Nẵng, 2011.
+ Tiểu luận đánh giá hành vi thực hiện an toàn lao động, sinh viên Phan Thị
Huệ, ngƣời hƣớng dẫn thạc sỹ Trần thị Thúy Ngọc khoa Kinh tế đại học kinh tế Đà
Nẵng, 2008.
+ Tiểu luận, thực trạng công tác bảo hộ lao động tại tổng công ty Gang thép
Thái ngun, Nhóm sinh viện khóa B10, đại học cơng đồn, 2005.
Trong những năm gần đây chỉ có một số bài báo khoa học, cơng trình nghiên
cứu đề cập tới một số khía cạnh của vấn đề an tồn, vệ sinh lao động đối với ngƣời lao
động nói chung chứ chƣa có đề tài nghiên cứu hay tài liệu nào cụ thể về cơng tác quản
lý nhà nƣớc về an tồn lao động. Ví dụ: "Quản lý nƣớc về lao động ở Việt Nam hiện
nay" của Vũ Minh Tiến, (2010). Luận văn thạc sĩ với đề tài "Pháp luật về an toàn lao
động, vệ sinh lao động", của Trần Trọng Đào, (2001). Số chuyên đề tháng 3/2011, sức
khỏe ngƣời lao động của Bộ Y tế phối hợp báo Sức khỏe và Đời sống.
Cục Quản lý mơi trƣờng: "Tình hình và xu hƣớng bệnh nghề nghiệp trong giai đoạn
2006-2010, định hƣớng giai đoạn 2011- 2015"
Nguyên nhân của vấn đề này là :

3


+ Hầu hết doanh nghiệp Việt nam giao nhiệm vụ an toàn lao động cho một bộ

phận, 2,3 cán bộ thuộc phòng tổ chức lao động tiền lƣơng hoặc phòng tổ chức theo
dõi thực hiện dẫn đến tính chuyên nghiệp chƣa cao.
+ Cơng tác đào tạo an tồn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động
tại các trƣờng đại học, viện nghiên cứu chƣa nhiều. Đây là một lĩnh vực mới phát
triển từ bộ phận của ngành quản trị nhân lực – kinh tế lao động. Cụ thể là đến nay
mới chỉ có 2 trƣờng đại học đào tạo an toàn lao động với tƣ cách là một ngành học
cấp bậc đại học đó là đại học Cơng đồn Hà nội và đại học Bán cơng Tơn Đức
Thắng. Chỉ có một trƣờng đào tạo lĩnh vực này với tƣ cách là ngành đào tạo trình độ
thạc sỹ từ năm 2011 đó là đại học cơng đồn. Chƣa có trƣờng nào đào tạo ngành
này ở cấp bậc tiến sỹ. Chỉ dừng ở mức các bài tiểu luận môn học và luận văn tốt
nghiệp đại học. [16, tr. 47], [39, khoa sau đại học].
+ Trong các trƣờng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp khác, An
toàn lao động chỉ xuất hiện với tƣ cách nhƣ là một môn học trong khối các trƣờng
đại học kĩ thuật, môn tổ chức lao động khoa học là một bộ phận trong hệ thống môn
học quản trị nguồn nhân lực trong khối các trƣờng đại học kinh tế. Chính vì vậy
chƣa có luận án tiến sỹ an tồn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động.
+ Trong các tạp chí chuyên ngành kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh… rất
ít tác giả viết về an toàn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động. Mà hầu
hết chỉ giới hạn là các bài báo đƣa tin tới ngƣời đọc về các vụ tai nạn lao động tại
nơi này, nơi khác.Từ năm 1991 nƣớc ta mới đề cập nội dung an toàn lao động trong
pháp lệnh về bảo hộ lao động trong khi trên thế giới vấn đề này đã có lịch sử hàng
trăm năm (Tiêu chuẩn OSHA đã có từ 1926).
Hiện nay số đầu sách về an tồn lao động cịn rất khiêm tốn và hầu nhƣ
khơng có sách tham khảo mà chỉ có một số giáo trình của một số trƣờng đại học,
cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. Ví dụ :
+ Giáo trình an tồn lao động, vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, nhà
xuất bản giáo dục, Phó Giáo sƣ tiến sĩ Nguyễn Thế Đạt.

4



+ Giáo trình an tồn lao động, Khoa cơng nghệ động lực, Đại học cơng
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Xuất bản 2009.
+ Giáo trình an tồn lao động và môi trƣờng công nghiệp – trƣờng đại học
sƣ phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, 2006, thạc sỹ Hồng Trí….vv.
Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc:
Chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy các luận văn, luận án về an toàn lao động
của các tác giả nƣớc ngoài trên website :
/>Ví dụ :
+ Mieram Kosteric, „review, assessment and prioritization for an
occupational health and safety managment system in a Veterinary teaching hospital
using the ansi/ aiha Z10 standard‟ Colorado University, spring 2011.
Đây là luận văn nghiên cứu đánh giá về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe
nghề nghiệp ở Bệnh viện huấn luyên thú y Veterinary sử dụng tiêu chuẩn Mĩ Z10.
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bởi nhóm tác giả và cộng sự thuộc đại học Colorado
State University (CSU) tập trung nghiên cứu giai đoạn đầu của hệ thống quản lý an
tồn sức khỏe nghề nghiệp (OHSMS) đó là đánh giá rủi ro. Thông qua bản điều tra
và câu hỏi phòng vấn nhân viên tác giả liệt kê các rủi ro, đánh giá và đƣa ra các
biện pháp kiểm soát chúng.
+ Julie Sorensen (2009), changing risk perceptions and safety related
behaviors among NewYork farmers, University of Umea
Đây là luận văn nghiên cứu về sự thay đổi trong nhận thức rủi ro và ý thức về an
toàn lao động của những ngƣời nông dân NewYork.
+ Linda Shenk (2011), Practices and outcomes of toxicological risk
assessment.…….
Đây là luận văn nghiên cứu về thực hành và kết quả của đánh giá rủi ro các
chất độc hóa học. Trong đó tác giả nghiên cứu về giới hạn tác động nghề nghiệp (
quy định OEL ) đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ pháp lý quan trọng để bảo vệ sức
khỏe của ngƣời lao động từ tác dụng phụ của phơi nhiễm hóa học .


5


Bên cạnh đó số lƣợng các trƣờng đại học trên thế giới đào tạo ngành này
cũng rất phong phú.
Ví dụ đƣợc tìm thấy trên website : />The university of QueenSland (australia)
Duke University (USA and Singapore)
University of British Columbia (Canada)
Middlesex University (India).......
Có thể nói rằng đến nay tại Việt nam chƣa có cơng trình nào cơng bố về an
tồn lao động và quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động trƣờng hợp nghiên cứu tại
các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi. Vì vậy đề tài „hồn thiện quản lý
nhà nƣớc về an toàn lao động tại các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
vùng đơng bắc bộ‟ là mới và có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu :
Mục đích nghiên cứu là đề xuất quan điểm định hƣớng và khuyến nghị nhằm
hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các cơng trình xây dựng có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đến năm 2020.
Nhiệm vụ nghiên cứu :
+ Hệ thống hóa lý luận về an tồn lao động và quản lý nhà nƣớc về toàn lao động
+ Nghiên cứu tình hình an tồn lao động tại 2 cơng trình : Nhà máy Nhiệt
điện Mơng dƣơng II, Mở rộng nhà máy Samsung giai đoạn II và quản lý nhà nƣớc
về an tồn lao động đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.
(trƣờng hợp nghiên cứu điểm tại 2 cơng trình).
+ Chỉ ra các mặt tích cực, hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về an tồn lao
động tại ba cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Nghiên cứu quan điểm định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn
lao động đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động
đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.


6


4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu :
Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động tại một số cơng trình xây dựng có vốn
đầu tƣ nƣớc ngồi vùng Đơng Bắc Bộ
Phạm vi nghiên cứu :
Về không gian : Quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động là lĩnh vực rất rộng
bao hàm nhiều khu vực : kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân, kinh tế
tƣ bản nhà nƣớc và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi….song do khuôn khổ luận văn
thạc sỹ , tác giả chỉ nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động ở khu vực
cơng trƣờng xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi. (cụ thể là 2 cơng trình xây dựng:
Nhà máy Samsung mở rộng giai đoạn II tại khu công nghiệp Yên phong, Bắc ninh
và nhà máy BOT nhiệt điện Mông dƣơng II Quảng Ninh.)
Về thời gian nghiên cứu từ 2009 đến 2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu :
+ Phƣơng pháp tổng quát : duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Xuyên suốt
luận văn, xuất phát từ cơ sở lý luận về an toàn lao động, tác giả đã đối chiếu thực
trạng an toàn lao động, thực trạng quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại 2 cơng
trình xây dựng kể trên để thấy đƣợc mặt tích cực, hạn chế bất cập, từ đó phân tích
quan điểm định hƣớng quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đến năm 2020, đề
xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại các
cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.
+ Phƣơng pháp cụ thể :
Thống kê, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, hệ thống hóa. Số liệu, tƣ
liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp, kết hợp phân tích các số liệu thống kê, đối chiếu so
sánh, sử dụng bảng biểu, đồ thị xử lý kết quả số liệu, tƣ liệu sơ cấp qua phỏng vấn
điều tra.

Khảo sát, phỏng vấn và lấy phiếu điều tra. Tác giả phỏng vấn và lấy phiếu
khảo sát của 10 ngƣời. Trong số 10 ngƣời này có đầy đủ các đối tƣợng về độ tuổi,
thâm niên cơng tác, giới tính, chức vụ, trình độ học vấn, công tác cả trong lĩnh vực

7


quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động và quản lý an toàn lao động tại doanh nghiệp
cũng nhƣ lãnh đạo doanh nghiệp. Cụ thể là một cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp, ba
cán bộ quản lý an toàn lao động tại doanh nghiệp, một cán bộ quản lý thi công xây
dựng, một công nhân thi công xây dựng, hai cán bộ sở lao động thƣơng binh xã hội,
một cán bộ chuyên viên liên đoàn lao động thành phố, một cán bộ chuyên viên
phòng lao động thƣơng binh xã hội huyện.
6. Đóng góp của luận văn
Luận văn đã tổng hợp và hệ thống đầy đủ, khoa học về cơ sở lý luận của
quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi.
Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại các cơng trình
xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vùng Đơng Bắc bộ
Luận văn đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
về an toàn lao động tại các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vùng
Đơng bắc bộ giai đoạn 2013 gợi mở cho hồn thiện hơn cơng tác quản lý nhà nƣớc
về an toàn lao động tại Việt Nam.
7. Kết cấu luận văn :
Ngồi lời cam đoan, lời nói đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tăt, phụ lục
và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận quản lý nhà nƣớc về an toàn lao động đối với các cơng
trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về an tồn lao động tại các
cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi vùng Đông Bắc bộ

Chƣơng 3: Quan điểm định hƣớng và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý
nhà nƣớc về an toàn lao động tại các cơng trình xây dựng có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
vùng Đơng bắc bộ giai đoạn 2013 - 2020.

8


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CĨ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Lao động.
Lao động của con ngƣời là sự cố gắng cả bên trong và bên ngồi thơng qua
một giá trị nào đó tạo nên những sản phẩm tinh thần, động lực và những giá trị vật
chất của cuộc sống con ngƣời. [8, tr.5]
1.1.2 Điều kiện lao động.
Điều kiện lao động là một tập hợp tổng thể các yếu tố tự nhiên và kĩ thuật,
kinh tế và xã hội, đƣợc biểu hiện thông qua các cơng cụ và phƣơng tiện lao động,
q trình cơng nghệ, môi trƣờng lao động và sự sắp xếp bố trí tác động qua lại của
chúng trong mối quan hệ với con ngƣời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con
ngƣời trong quá trình lao động. [14, tr.5]
“Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế- xã hội, kỹ thuật
đƣợc thể hiện bằng các công cụ, phƣơng tiện lao động, đối tƣợng lao động, mơi
trƣờng lao động, quy trình cơng nghệ ở trong một khơng gian nhất định và việc bố
trí sắp xếp, tác động qua lại giữa các yếu tố đó với con ngƣời, tạo nên một điều kiện
nhất định cho con ngƣời trong quá trình lao động. Điều kiện lao động cùng với sự
xuất hiện lao động của con ngƣời và đƣợc phát triển cùng với sự phát triển của kinh
tế - xã hội và khoa học kỹ thuật. Điều kiện lao động còn phụ thuộc vào điều kiện địa
lý tự nhiên của từng nơi và mối quan hệ của con ngƣời trong xã hội”[21, tr. 807]
Khái niệm điều kiện lao động tại nơi làm việc đã đƣợc nói đến nhiều trong các

cơng trình khoa học. Với nhiều cách diễn giải khác nhau, song tác giả đồng tình với
cách định nghĩa của phó giáo sƣ tiến sý Đỗ Minh Cƣơng nhƣ sau: “ Điều kiện lao
động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trƣờng lao động (các yếu tố vệ
sinh, tâm sinh lý, tâm lý xã hội và thẩm mỹ) có tác động lên trạng thái chức năng
của cơ thể con ngƣời, khả năng làm việc, thái độ lao động, sức khỏe, quá trình tái

9


sản xuất sức lao động và hiệu quả lao động của họ trong hiện tại cũng nhƣ về lâu
dài” [6, tr.8]
Điều kiện lao động chịu sự tác động của một số các nhân tố nhƣ nhân tố tự
nhiên, thiên nhiên, kể cả các nhân tố địa lý, địa chất, thổ nhƣỡng, từ trƣờng, các
nhân tố kỹ thuật và tổ chức trong đó các phƣơng tiện, đối tƣợng và sản phẩm của
lao động, các nhân tố tâm lý – xã hội, kinh tế - chính trị, các quy phạm pháp luật.
Khi làm việc trong những điều kiện lao động không thuận lợi của doanh
nghiệp, ngƣời lao động thƣờng phải gánh chịu một số hậu quả do ảnh hƣởng của
các yếu tố điều kiện lao động gây ra.
Việc đánh giá, phân tích điều kiện lao động cần phải tiến hành đồng thời
trong mối quan hệ tác động qua lại của các yếu tố nói trên và sự ảnh hƣởng, tác
động của chúng đến ngƣời lao động nhƣ thế nào? Từ đó mới có thể có đƣợc những
kết luận chính xác về điều kiện lao động ở cơ sở đó và có các biện pháp phù hợp
nhằm cải thiện điều kiện lao động, bảo vệ sức khoẻ ngƣời lao động
1.1.3 Sức khỏe.
Sức khỏe là trạng thái thoải mái đầy đủ về thể chất, tâm hồn và xã hội chứ
khơng chỉ bó hẹp vào nghĩa là có bệnh hay thƣơng tật, đây là một quyền cơ bản của
con ngƣời. Khả năng vƣơn lên đến một sức khỏe cao nhất có thể đạt đƣợc là mục
tiêu xã hội quan trọng liên quan đến toàn thế giới và đòi hỏi sự tham gia của nhiều
tổ chức xã hội khác nhau chứ không đơn thuần là lực của ngành kinh tế [5, tr.23]
Theo tổ chức Y tế thế giới “Sức khoẻ là một trạng thái thoải mái về thể chất,

tinh thần và xã hội, chứ không chỉ khơng có bệnh hay thƣơng tật”. Nhƣ vậy, chúng
ta có thể hiểu sức khoẻ gồm 3 mặt: Sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức
khoẻ xã hội.
Sức khoẻ thể chất
Sức khoẻ thể chất đƣợc thể hiện một cách tổng quát sự sảng khoái và thoải
mái về thể chất. Càng sảng khoái, thoải mái, càng chứng tỏ con ngƣời khoẻ
mạnh. Cơ sở của sự sảng khoái, thoải mái thể chất là:

10


Sức lực: Khả năng hoạt động của cơ bắp mạnh, có sức đẩy, sức kéo, sức nâng
cao…do đó làm cơng việc chân tay một cách thoải mái nhƣ mang vác, điều khiển
máy móc, sử dụng cơng cụ…
Sự nhanh nhẹn: Khả năng phản ứng của chân tay nhanh nhạy, đi lại, chạy
nhảy, làm các thao tác kỹ thuật một cách nhẹ nhàng, thoải mái.
Sự dẻo dai: Làm việc hoặc hoạt động chân tay tƣơng đối lâu và liên tục mà
không cảm thấy mệt mỏi.
Khả năng chống đỡ đƣợc các yếu tố gây bệnh: ít ốm đau hoặc nếu có bệnh
cũng nhanh khỏi và chóng hồi phục.
Khả năng chịu đựng đƣợc những điều kiện khắc nghiệt của mơi trƣờng: Chịu
nóng, lạnh, hay sự thay đổi đột ngột của thời tiết.
Cơ sở của các điểm vừa nêu chính là trạng thái thăng bằng của mỗi hệ thống và
sự thăng bằng của 4 hệ thống: Tiếp xúc, vận động, nội tạng và điều khiển của cơ thể.
Sức khoẻ tinh thần
Sức khoẻ tinh thần là hiện thân của sự thoả mãn về mặt giao tiếp xã hội, tình
cảm và tinh thần. Nó đƣợc thể hiện ở sự sảng khoái, ở cảm giác dễ chịu, cảm xúc
vui tƣơi, thanh thản; ở những ý nghĩ lạc quan, yêu đời; ở những quan niệm sống tích
cực, dũng cảm, chủ động; ở khả năng chống lại những quan niệm bi quan và lối
sống khơng lành mạnh.

Có thể nói, sức khoẻ tinh thần là nguồn lực để sống khoẻ mạnh, là nền tảng
cho chất lƣợng cuộc sống, giúp cá nhân có thể ứng phó một cách tự tin và hiệu quả
với mọi thử thách, nguy cơ trong cuộc sống. Sức khoẻ tinh thần cho ta khí thế để
sống năng động, để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong cuộc sống và tƣơng tác với
ngƣời khác với sự tôn trọng và cơng bằng.
Sức khoẻ tinh thần chính là sự biểu hiện nếp sống lành mạnh, văn minh và có
đạo đức. Cơ sở của sức khoẻ tinh thần là sự thăng bằng và hài hoà trong hoạt động
tinh thần giữa lý trí và tình cảm.

11


Sức khoẻ xã hội
Sự hoà nhập của cá nhân với cộng đồng đƣợc gọi là sức khoẻ xã hội nhƣ câu
nói của Mác : “ Bản chất con ngƣời khơng phải là một cái trừu tƣợng cố hữu, cá
nhân, riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con ngƣời là tổng hòa các
mối quan hệ xã hội”. Sức khoẻ xã hội thể hiện ở sự thoải mái trong các mối quan
hệ chằng chịt, phức tạp giữa thành viên: gia đình, nhà trƣờng, bạn bè, xóm làng, nơi
cơng cộng, cơ quan. Nó thể hiện ở sự đƣợc chấp nhận và tán thành của xã hội. Càng
hoà nhập với mọi ngƣời, đƣợc mọi ngƣời đồng cảm, yêu mến càng có sức khoẻ xã
hội tốt và ngƣợc lại. Cơ sở của sức khoẻ xã hội là sự thăng bằng giữa hoạt động và
quyền lợi cá nhân với hoạt động và quyền lợi của xã hội, của những ngƣời khác; là
sự hoà nhập giữa cá nhân, gia đình và xã hội.
1.1.4 Tai nạn lao động.
Theo bộ luật lao động của nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
“ Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thƣơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể ngƣời lao động hoặc gây tử vong trong quá trình lao động, gắn liền
với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động [4, tr. 49].
Ngƣời bị tai nạn lao động phải đƣợc cấp cứu kịp thời và điều trị chu đáo.
Ngƣời sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về việc để xảy ra tai nạn lao động

theo quy định của pháp luật. [4, tr.49]
Những trƣờng hợp sau đƣợc coi là tai nạn lao động: Tai nạn xảy ra đối với
ngƣời lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc từ nơi làm việc về nơi ở vào thời gian
và tại địa điểm hợp lý (trên tuyến đƣờng đi và về thƣờng xuyên hàng ngày) hoặc tai
nạn do những nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, hỏa hoạn và các trƣờng hợp rủi
ro khác gắn liền với việc thực hiện các công việc, nhiệm vụ lao động.
Tai nạn lao động đƣợc chia làm 3 loại: tai nạn lao động chết ngƣời, tai nạn lao
động nặng, tai nạn lao động nhẹ.
Tai nạn lao động chết ngƣời là tai nạn mà ngƣời bị nạn chết ngay tại nơi xảy ra
tai nạn hoặc chết trên đƣờng đi cấp cứu , chết trong thời gian cấp cứu, chết trong

12


thời gian điều trị, chết do tái phát của chính vết thƣơng do tai naj lao động gây ra
(theo kết luận tại biên bản khám nghiệm pháp y).
Tai nạn lao động nặng là tai nạn mà ngƣời bị nạn bị ít nhất một trong những
chấn đƣợc quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm thông tƣ này. [3, tr. 2]
1.1.5 Bệnh nghề nghiệp.
“ Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với ngƣời lao động” [4, tr. 49]
Bệnh nghề nghiệp là một hiện trạng bệnh lý mang tính chất đặc trƣng nghề
nghiệp hoặc liên quan đến nghề nghiệp mà nguyên nhân sinh bệnh do tác hại
thƣờng xuyên và kéo dài của điều kiện lao động xấu.Tổng cộng đến nay đã có 25
bệnh nghề nghiệp đƣợc bảo hiểm ở nƣớc ta.
1.1.6 An toàn lao động.
Là hoạt động nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực nghiệm nhằm cải
thiện điều kiện lao động và đảm bảo an toàn lao động mang tính khoa học kỹ thuật
cũng nhƣ khoa học về xã hội. [7, tr.5]. Ở Việt nam, khái niệm an toàn lao động
thƣờng đi liền với Vệ sinh lao động.

Vệ sinh lao động là môn khoa học nghiên cứu ảnh hƣởng của những yếu tố có
hại trong lao động sản xuất đối với sức khỏe của ngƣời lao động, các biểu hiện
nhằm cải thiện điều kiện lao động, nâng cao khả năng lao động và phòng ngừa các
bệnh nghề nghiệp cho ngƣời lao động trong điều kiện sản xuất nhằm tạo ra môi
trƣờng hợp lý, không ảnh hƣởng xấu tới ngƣời lao động, không bệnh tật và tinh thần
lành mạnh. [30, tr.16]
Ở Việt nam khái niệm an toàn lao động đƣợc đặt trong khái niệm bảo hộ lao
động. Công tác bảo hộ lao động là công tác thông qua các biện pháp vê khoa học kỹ
thuật, tô chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm có hại phát sinh trong
sản xuất, tạo nên điều kiện lao động thuận lợi và ngày càng đƣợc cải thiện tốt hơn,
ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế đau ốm và giảm sức khoẻ
cũng nhƣ những thiệt hại khác đối với ngƣời lao động, nhằm đảm bảo an toàn, bảo

13


vệ sức khoẻ và tính mạng ngƣời lao động, trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển
lực lƣợng sản xuất, tăng năng xuất lao động.
1.1.7 Bảo hộ lao động
Trƣớc hết là một phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yếu tố năng động nhất của
lực lƣợng sản xuất đó là ngƣời lao động. Mặt khác việc chăm lo sức khoẻ cho ngƣời
lao động, mang lại hạnh ph úc cho bản thân và gia đình họ cịn có ý nghĩa nhân đạo.
Bảo hộ lao động là hoạt động nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản
pháp luật, các biện pháp về tổ chức kinh tế - xã hội và khoa học công nghệ để cải
tiến điều kiện lao động nhằm:
Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con ngƣời trong lao động.
Nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm.
Bảo vệ mơi trƣờng lao động nói riêng và mơi trƣờng sinh thái nói chung.
Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động.
Nói một cách ngắn gọn hơn: Bảo hộ lao động là hệ thống các văn bản luật

pháp và các biện pháp tƣơng ứng về tổ chức, kinh tế xã hội, kỹ thuật và vệ sinh học,
nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con ngƣời trong
quá trình lao động.
Công tác bảo hộ lao động là tập hợp các cơng việc nhằm đảm bảo an tồn vệ
sinh trong lao động; bao gồm các nội dung: kỹ thuật an tồn; vệ sinh an tồn; các
chính sách, chế độ bảo hộ lao động.

14


×