Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao ản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.42 KB, 40 trang )

GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011




Sáng Thứ Hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
…………………………………………………..
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1-KT: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số.
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: bảng nhóm, nội dung bài
2- HS: vở, giấy nháp
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: HS tính
10 340 : 46 11 750 : 44
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
4725 : 15 35136 :
18
4674 : 82 18408 :
52
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm


gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 2: Tóm tắt
25 viên gạch hoa : 1m
2
nền nhà
1050 viên loại đó: … mét
vuông nền nhà
- GV nhận xét và cho điểm HS.

- HS lên bảng làm bài.
lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép
tính, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
4725 15 4674 82 35136 18 18408 52
22 315 574 57 171 1952 280 354
75 0 93 208
0 36 0
0
- HS đọc đề bài.
- Phân tích bài toán – lập kế họch giải toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải
1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông
nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m
2
)
Giáo án lớp 4D
1
TUẦN 16
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
Bài 3(dành cho HS giỏi)
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4: Sai ở đâu (dành cho HS
giỏi)
12345 67 12345 67
564 1714 564 184
95 285
285 47
17
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
Đáp số : 42m
2

- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS thực hiện.
- HS nêu yêu cầu
a, sai ở lần chia thứ hai: 564 : 67 = 7. do đó có số dư
là 95 lớn hơn 67. Từ đó dẫn đến kết quả của phép
chia sai
b, Sai ở số dư cuối cùng của phép chia
- HS thực hiện lại phép chia.
12345 67
564 184
285
17

………………………………………………….
Tiết 2 Tập đọc
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ,
giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi
kéo co sôi nổi trong bài.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ...
- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân
tọc ta cầ dược phát huy( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách
giáo khoa trang 154.
2- HS: Thuộc bài Tuổi ngựa. Đọc trước bài Kéo co
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Cho HS đọc thuộc long
bài Tuổi ngựa. Nêu nội dung bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
Giáo án lớp 4D
2
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
b. Hướng dẫn luyện đọc và THB:
* Luyện đọc:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức kéo
co giữa nam và nữ. Có năm/ bên nam
tháng, có năm/ bên nữ thắng ".
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- Dựa vào phần đầu bài văn và tranh
minh hoạ để tìm hiểu cách chơi kéo co.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Đoạn 2 giới thiệu điều gì ?

+ Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở
làng Hữu Trấp ?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
- Ghi ý chính đoạn 3: Cách chơi kéo co
ở làng Tích Sơn.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc bài
- Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn
văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trò chơi kéo co có gì vui ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: kéo co … bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Hội làng... người xem hội.
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng cuộc
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 giới thiệu cách chơi kéo co.
- Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo

co ở làng Hữu Trấp.
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS.
- HS đọc. Lớp đọc thầm, thảo luận và trả
lời.
- Kéo co là một trò chơi thú vị về thể hiện
tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.
- HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp.

- 3, 5 HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
Giáo án lớp 4D
3
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
Tiết 3 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi
của mình hoặc của bạn.
2- KN: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết nhận xét
đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
3- GD: Có ý thức học tập chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
2- HS : Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện để kể.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: đồ chơi của các em, của các bạn.
Câu chuyện mà các em phải kể là câu
chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ
chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke
chuyện là em hoặc bạn em.
a/ Gợi ý kể chuyện :
- HS đọc 3 gợi ý và mẫu.
? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế
nào?
? Hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà
mình định kể ?
* Kể trước lớp :
- Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Kể trước lớp :
+ Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội
dung, các sư việc, ý nghĩa của truyện, nhận
xét từng bạn kể, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
- HS trả lời
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện.
- 3 đến 5 HS thi kể.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
Giáo án lớp 4D
4
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
…………………………………………………….
Chiều
Tiết 1 Toán(LT)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số.
2-KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giải bài toán có lời văn
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. KTBC:
19 716 : 62 18 340 : 35
- Cho HS làm bảng con – HS lên bảng
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Tính( có đặt tính)
18 236 : 52 69 664 : 56
88 116 : 28 56 570 : 24
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
8600 – 11 088 : 66
×
51 =
4783 + 97 284 : ( 102 – 35) =
- HS đọc đề bài.
- HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3: Tìm Y
Y
×
32 = 37960 – 1000
Y : 17 = 438
×
21
Y – 16 = 4225 : 65
- HD HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 2 phép tính, lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
8600 – 11 088 : 66
×
51
= 8600 – 168
×
51 = 8600 – 8568 = 32
4783 + 97 284 : ( 102 – 35)
= 4783 + 97 284 : 67 = 4783 + 1452
= 6235
- HS nhận xét, sửa sai
- HS đọc đề bài – nêu cách tìm Y
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Y
×
132 = 37960 – 1000
Y
×
32 = 36960
Y = 36960 : 32
Giáo án lớp 4D
5
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011

- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV củng cố cách tìm Y
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Y = 1155
Y : 17 = 438
×
21 Y – 16 = 4225 : 65
Y : 17 = 9198 Y – 16 = 65
Y = 9198
×
17 Y = 65 + 16
Y = 156 366 Y = 81
.....................................................................................
Tiết 2 Tiếng Việt (LT)
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
1-KT: Biết quan sát đồ vật
2- KN: Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác ( ND Ghi nhớ )
3- GD: Có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Tranh minh họa một số dồ chơi. Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi
2- HS: Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:
- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em
- Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn

tả cái áo. - HS đọc lại ghi nhớ.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Luyện tập
: Dựa vào đặc điểm nêu trong câu đố để gọi
đúng tên vật đố.
a, Có miệng nói có tai nghe
Chỉ nằm một chỗ không hề đi đâu.
Chúng tôi mỗi đứa một đầu
Giúp cho người gặp gỡ nhau chuyện trò.
( là cái gì)
b, Mặt to miệng rộng đuôi dài
Vờn múa rất tài ai cũng phải khen
Nghe hồi tróng dục đã quen
Người chen chân đến đứng xem vui vầy.
( là gì)
c, Sông gì tên gọi đã xanh
Sông gì không nhuộm mà quanh năm hồng
Sông gì mà có chín rồng
- 2 em đọc đoạn văn, bài văn
- 3 em nối tiếp nhau đọc
- HS đọc thầm từng câu đố
- - HS tìm đặc điểm của vật được nêu
trong câu đố. Từ đó đoán nhận ra vật
đố sau đó ghi vào bảng sau: ( bảng
nhóm)
Câu
đố
Đặc điểm vật đó Tên vật
đó

a - có miệng, có tai,
nằm một chỗ
- Mỗi đầu có một
cái
- giúp người trò
chuyện
Điện
thoại bàn
Giáo án lớp 4D
6
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
Sông gì lấp lánh chiến công đời Trần.
(Là tên những con sông nào)
- Gọi HS nối tiếp nhau
- GV hướng dẫn: Đọc thông thả từng câu
đố. Nắm chắc đặc điểm của vật được nêu
trong câu đố. Từ đó đoán nhận ra vật đố sau
đó ghi vào bảng sau:
Câu
đố
Đặc điểm vật
đó
Tên vật đó
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu tự làm
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị sau

- GV nhận xét tiết học.
b - mặt to, miệng
rộng, đuôi dài,
- vờn múa giỏi,
khéo
- múa theo nhịp
trống
- nhiều người xem
Múa sư
tử
c - sông nghe tên đã
thấy xanh
- con sông nghe
tên thấy hồng
- con sông có chín
con rồng
- con sông ghi
chiến công đời
Trần.
Sông
Lam
sông
Hồng
sông Cửu
Long
sông
Bạch
Đằng
- Các nhóm nhận xét
- HS nhận xét, bổ sung

……………………………………………………………
Tiết 3 Thể dục
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay
dang ngang. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”.
2- KN: Thực hiện động tác cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và
đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”: Biết cách chơi
và tham gia được trò chơi
3- GD HS có ý thức tập luyện
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1- GV: Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1- 2 còi, dụng cụ, kẻ sẵn các vạch để tập đi theo
vạch kẻ thẳng và dụng cụ phục vụ cho chơi trò chơi.
2- HS: Trang phục gọn gàng
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, mục tiêu,
yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối,
- Lớp trưởng tập hợp
báo cáo.
- HS đứng theo đội
Giáo án lớp 4D
7
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
hông, vai.
+ Trò chơi : “Trò chơi chẵn lẻ”.

2. Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi
theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
+ HS cả lớp đi theo đội hình 4 hàng dọc
+ Chia nhóm cho HS tập luyện.
+ Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và
đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
+ Sau khi các tổ biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh
giá.
b) Trò chơi : “Lò cò tiếp sức”
- Tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại
các khớp.
- Nêu tên trò chơi.
- GV giải thích lại cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Cho HS chơi thử và chơi chính thức, cho các em thay
nhau làm trọng tài để tất cả HS đều được tham gia chơi.
- Nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- HS làm động tác thả lỏng tại chỗ, sau đó hát và vỗ tay
theo nhịp.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- GV giao bài tập về nhà ôn luyện rèn luyện tư thế cơ
bản đã học ở lớp 3.
- GV hô giải tán.
hình 4 hàng ngang.
- Học sinh 4 tổ ở vị trí
khác nhau để luyện tập.



- Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.
- HS hô “khỏe”.
………………………………………………………………………………………….
Sáng Thứ Ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ
số 0 ở thương
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS: Vở, giấy nháp.
Giáo án lớp 4D
8
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS chữa bài 3 trang 84
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 9450 : 35
- GV viết phép chia, yêu cầu HS thực

hiện đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK
trình bày.
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ
số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết phép chia, HS thực hiện đặt
tính và tính.
- GV hướng dẫn lại như nội dung SGK.
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4
chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên
phải của 1.
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1(bỏ 11780:42 và 13870:45)
8750 : 35 2996 : 28
23520 : 42 2420 : 12
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2 (đành cho HS giỏi )
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.

HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- Là phép chia hết vì số dư là 0.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra.
8750 35 2996 28
175 250 19 107
0000 196
0 000
23520 42 2420 12
252 560 002 101
0000 20
0 8
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
vở.
Giáo án lớp 4D
9
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3 (đành cho HS giỏi )
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.

- GV chữa bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS cả lớp thực hiện.
……………………………………………….
Tiết 2 Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con
người.
2- KN: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc
(BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ
điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể
(BT3).
3- GD: có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ). Giấy khổ to kẻ sẵn bảng
như BT1 Và BT2.
2- HS: Vở, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
Cần giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
như thế nào? HS đặt câu hỏi.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
và giới thiệu một số trò chơi mà em
biết.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm
- HS nêu
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài
tập trong phiếu.
Rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật
Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò,..
Rèn luyện trí tuệ Cờ tướng, xếp hình
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.
Giáo án lớp 4D
10
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
để tìm từ. Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét kết luận những từ đúng
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp.
+ Xây dụng tình huống.
+ Dùng câu tực ngữ, thành ngữ để

khuyên bạn.
- HS phát biểu, bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu
tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau.
- Đọc lại phiếu, viết vào vở.
HS đọc, nhau trao đổi, trả lời câu hỏi
- Tiếp nối 3 cặp phát biểu, bổ sung.
- HS phát biểu.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
……………………………………………………
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I,MỤC TIÊU:
1- KT: Luyện tập giới thiệu địa phương
2- KN: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong
bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung
được diễn biến và hoạt động nổi bật.
3- GD KĨ NĂNG SỐNG : Tìm kiếm và xử lí thông tin. Thể hiện sự tự tin. Giao
tiếp
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Tranh minh hoạ trang 160 SGK ( phóng to nếu có điều kiện ). Tranh ảnh vẽ
một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình ( nếu có ). Bảng phụ ghi dàn ý chung của
bài giới thiệu.
2- HS: Xem trước bài
III,HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách quan sát đồ vật
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài tập đọc " Kéo co "
+ Bài " Kéo co " giới thiệu trò chơi của những địa
phương nào ?
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-...trò chơi kéo co của làng
Đình, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc
Giang
2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu,
Giáo án lớp 4D
11
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
- GV nhắc HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện
không khí sôi động, hấp dẫn.
- HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và
cho điểm từng học sinh
Bài 2 :
a/ Tìm hiểu đề bài :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo tranh minh hoạ và tên những trò chơi, lễ hội
được giới thiệu trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?

+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị ?
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính:
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
- Sự tham gia của mọi người.
+ Kết thúc: Mời các bạn co dịp về thăm địa phương
mình.
b/ Kể trong nhóm :
- HS kể trong nhóm 2 HS.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có trò
chơi, lễ hội gì?
Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?
c/ Giới thiệu trước lớp
- Gọi HS trình bày, nhận xét.
- Cho điểm HS nói tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
sửa cho nhau
- 3 - 5 HS trình bày

- HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS phát biểu theo địa
phương.
- Kể trong nhóm.
- 3 - 5 HS trình bày.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn
của giáo viên.
………………………………………………………
Tiết 4 Khoa học
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I,MỤC TIÊU:
1- KT: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính châta của không
khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có
thể bị nén lại hoặc giãn ra.
2- KN: Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống:
bơm xe, ...
3- GD: Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. Giáo dục HS BVMT theo
hướng tích hợp mức độ liên hệ
Giáo án lớp 4D
12
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
*GD KĨ NĂNG SỐNG: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên
nhiên
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông
thơm.
2- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.
III,HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
? Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
? Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài.
b) Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ
tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?
- Y/c 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn
nếm trong chiếc cốc và lần lượt TLCH:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa: Em ngửi thấy mùi gì ?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
- GV giải thích: Vậy không khí có tính chất gì ?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.
GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3
đến 5 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi
nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng
lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng
nhất định không ? Vì sao ?
- 2 HS trả lời,
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
- HS dùng các giác quan để phát

hiện ra tình chất của không khí.
+ Mắt em không nhìn ..., không
có vị.
+ Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó không phải là ... có trong
không khí.
- HS lắng nghe.
- Không khí trong suốt, không có
màu, không có mùi, không có vị.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng
theo tổ.
- Trả lời.
Giáo án lớp 4D
13
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
* Kết luận.
* Hoạt động 3:
Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65
hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.
+ Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc
bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiêm này có
chứa gì ?
+ Khi dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không?
- Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại
dưới sức nén của thân bơm.
+ Khi thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu

thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?
- Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.
- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có
tính chất gì ?
- GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng.
- GV tổ chức hoạt động nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm
hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát
và thực hành bơm một quả bóng.
- Các nhóm thực hành làm và trả lời:
+ Tác động lên bơm như thế nào để biết không
khí bị nén lại hoặc giãn ra ?
- Kết luận: Không khí có tính chất gì ?
- Không khí ở xung quanh ta, Vậy để giữ gìn
bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì ?
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS cả lớp.
- HS quan sát, lắng nghe và trả
lời.
-Không khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra.
- HS cả lớp.
- HS nhận đồ dùng học tập và
làm theo hướng dẫn của GV.
- HS giải thích
- HS cả lớp.
…………………………………………………….
Chiều

Tiết 1 Toán (LT)
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương
2- KN: Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có
chữ số 0 ở thương
3- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
Giáo án lớp 4D
14
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1- GV: Nội dung bài
2- HS thuộc bảng nhân chia, nhớ cách chia cho số có hai chữ số.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
9455 : 35 2468 : 24
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
6210 : 27 85570 : 49 80622 : 58
14076 : 68 29565 : 73 16273 : 32
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : Giải toán
Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút

bơm được 97200 lít . hỏi trung bình trong
1 phút bơm được bao nhiêu lít nước ?
-HS đọc đề , nhận dạng toán , nêu cách
thực hiện .
-Cho HS làm vở bài tập .

Bài 3 :
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi
là 307 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 97
m . Hỏi chu vi , diện tích mảnh đất đó là
bao nhiêu ?
-Cho HS tìm hiểu đề , nhận dạng toán ,
nêu cách giải điển hình.
-HS làm vở .
-Chấm bài – nhận xét
- GV chữa bài nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nêu cách tính của mình.
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán.
- HS làm bảng nhóm
- HS nêu cách làm của nhóm mình.

- HS nhận xét bình chọn.
Bài giải
Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình trong 1 phút bơm được số lít
nước là: 972000 : 72 = 13500 (phút )
Dáp số : 13500 phút
- HS đọc đề bài, tóm tắt và trình bày lời
giải của bài toán. HS làm vào vở. 1 HS
chữa.
Bài giải
Chiều dài mảnh đất đó là :
307 + 97 = 404 ( m)
Chu vi mảnh đất dó là :
( 404 + 307)
×
2 = 1422( m)
Diện tích mảnh đất dó là :
404
×
307 = 124028 m
2
Đáp số : 124028 m
2
Giáo án lớp 4D
15
GV soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học: 2010 - 2011
..................................................................................
Tiết 2 Tiếng Việt (LT)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:

1- KT: Củng cố them vốn từ về đồ chơi, trò chơi.
2- KT: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc
(BT1) ; tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ
điểm (BT2) ; bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cuh thể
(BT3).
3- GD: HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Tranh minh hoạ các trò chơi dân gian ( Nếu có ). Giấy khổ to kẻ sẵn bảng
như BT1 Và BT2.
2- HS: Bảng nhóm, vở.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Một bạn, khi học từ ngữ về chủ
điểm Trò chơi – đồ chơi đã tập hợp
được ba nhóm từ ngữ sau:
Nhóm 1: kéo co, vật
Nhóm 2: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
Nhóm 3: cờ tướng, xếp hình, ô ăn quan
Em hãy giúp bạn đặt tên cho từng
nhóm
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV HD: Đọc, tìm hiểu xem các trò
chơi được xếp vào từng nhóm có tính
chất gì giống nhau. Đó chính là tiêu chí
xếp nhóm, cũng đồng thời là tên gọi
của nhóm.

- HS hoạt động nhóm hoàn thành vào
bảng nhóm
- Gọi nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 2: Em tự giới thiệu một trò chơi và
chỉ rõ tính chất có ích của trò chơi đó
trong việc rèn luyện một phẩm chất nào
đó( sức mạnh, sự khéô léo hay trí tuệ…
* GVHD: Giới thiệu một trò chơi, cần
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhóm trao đổi thảo luận hoàn thành bài
tập trong phiếu.
Rèn luyện sức mạnh Kéo co, vật
Rèn luyện khéo léo Nhảy dây, lò cò, đá
cầu.
Rèn luyện trí tuệ
Cờ tướng, xếp hình, ô
ăn quan
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa có.
- HS đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm.
Nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét
bổ sung.
VD HS giới thiệu trò chơi Ô ăn quan
Giáo án lớp 4D
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×