Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.67 MB, 120 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP..............................................................1
I.1. KHÁI QUÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP.........................................................1
I.1.1. Sản phẩm xây lắp....................................................................................1
I.1.1.1. Khái niệm sản phẩm xây lắp...........................................................1
I.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm xây lắp.............................................................1
I.1.2. Chi phí sản xuất......................................................................................2
I.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất..............................................................2
I.1.2.2. Đặc điểm của chi phí sản xuất.........................................................2
I.1.3. Giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................3
I.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp..........................................3
I.1.3.2. Đặc điểm của giá thành sản phẩm xây lắp.....................................3
I.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.........................3
I.2.1. Phân loại chi phí sản xuất......................................................................3
I.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp..................................................5
I.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.. 7
I.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp...........7
I.3.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp....7
I.3.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất.................................................7
I.3.1.2. Đối tượng tính giá thành..................................................................8
I.3.1.3. Kỳ tính giá thành..............................................................................8
I.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây


lắp...................................................................................................................... 9
I.3.2.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự tốn. .9

SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

I.3.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ hoàn thành
tương đương..................................................................................................9
I.3.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................10
I.3.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá
thành trực tiếp)...........................................................................................10
I.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ...........................................................................11
I.3.3.3. Phương pháp tổng cộng chi phí.....................................................11
I.3.3.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức.................................12
I.3.3.5. Phương pháp tính giá thành theo cơng việc (theo đơn đặt hàng)
...................................................................................................................... 12
I.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp........................................................................................................................ 13
I.4.1. Kế tốn chi phí sản xuất.......................................................................13
I.4.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVL TT)..........................13
I.4.1.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán..........................................13
I.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................14
I.4.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ( CPNC trực tiếp)............................16
I.4.1.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán..........................................16
I.4.1.2.1. Tài khoản sử dụng...................................................................16
I.4.1.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng ( CPSDMTC)................................18

I.4.1.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán..........................................18
I.4.1.3.2. Tài khoản sử dụng...................................................................19
I.4.1.3. Chi phí sản xuất chung (CPSXC)..................................................22
I.4.1.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán..........................................22
I.4.1.3.2. Tài khoản sử dụng...................................................................23
I.4.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp.........................26
I.4.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán................................................26
I.4.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................26
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TRÀ ANH............................29
II.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ ANH..............................29
SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

II.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty...............................29
II.1.1.1. Lĩnh vực hoạt động.......................................................................30
II.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................31
II.1.2.1. Chức năng của Công ty................................................................31
II.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty...................................................................31
II.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty..........................31
II.1.3.1. Quy trình hoạt động sản xuất của cơng ty..................................31
II.1.3.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ảnh
hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm xây lắp..........33
III.2. TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY....34
II.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty....................................................34
II.2.2.Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Trà Anh

.........................................................................................................................36
II.2.2.1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn............................................36
II.2.2.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty.........................................36
II.2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế tốn.......................................36
II.2.2.2.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty................................38
II.2.2.2.4. Các chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.......................42
II.3. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ ANH.....................................................................44
II.3.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Trà Anh..........................................44
II.3.1.1. Đối tượng và phương pháp kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty
...................................................................................................................... 44
II.3.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty........................................................................................................45
II.3.2. Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành xây lắp tại Công ty Cổ Phần Trà Anh................................................46
II.3.2.1. Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần
Trà Anh........................................................................................................46
SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

II.3.2.1.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp...............................................46
II.3.2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty.................64
II.3.2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung.............................................74
II.3.2.2. Hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp......90

II.3.2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................90
II.3.2.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất.......................................................90
II.3.2.2.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp thực tế.............................94
PHẦN III. HỒN THIỆN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀ
ANH........................................................................................................................98
III.1. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ Phần Trà Anh...................................98
III.1.1. Ưu điểm chung của công ty...............................................................98
III.1.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý...............................................................98
III.1.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................99
III.1.1.3. Cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành..............................100
III.2. Nhược điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành xây lắp tại Công ty Cổ Phần Trà Anh....................................102
III.2.1. Luân chuyển chứng từ.....................................................................102
III.2.2. Phần mềm kế tốn...........................................................................103
III.2.3. Cơng tác kế tốn..............................................................................103
III.2. Kiến nghị và đề xuất giải pháp..............................................................104
III.2.1. Hoàn thiện việc ln chuyển chứng từ và cơng tác kế tốn..........104
III.2.2. Hồn thiện hạch tốn các khoản mục chi phí................................105
KẾT LUẬN...........................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................110
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

KPCD

Kinh phí cơng đồn

CPNVL trực tiếp

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNC trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

NVL chính

Ngun vật liệu chính

NVL phụ

Ngun vật liệu phụ

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBA

Trạm biến áp


TK

Tài khoản

TKKT

Tài khoản kế toán

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ tiếp

Z

Giá thành

GTGT

Giá trị gia tăng

KC

Kết chuyển

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn tập hợp chi phí máy thi cơng trường hợp
doanh nghiệp khơng tổ chức đội máy thi cơng hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng biệt.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí máy thi cơng th ngồi
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây

SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Hình
Phiếu

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

lắp
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình hoạt động sản xuất của cơng ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ trình tự hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch tốn theo hình thức kế toán máy
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ ln chuyển chứng từ chi phí nhân cơng trực tiếp
Hình 1: Giao diện phần mềm kế tốn tại cơng ty
Hình 2: Giao diện hạch tốn chi phí giá thành

Hình 3. Giao diện lập phiếu xuất kho DC007
Phiếu 1.1. Hóa đơn GTGT số 0000191
Phiếu 1.2. Phiếu nhập kho theo hóa đơn GTGT số 0000191
Phiếu 1.3. Hóa đơn GTGT số 0006964
Phiếu 1.4. Phiếu nhập kho theo hóa đơn số 0006964
Phiếu 1.5. Hóa đơn GTGT số 0000554
Phiếu 1.6. Phiếu nhập kho theo hóa đơn số 0000554
Phiếu 1.7. Phiếu kế tốn vận chuyển rác theo hóa đơn 0000554
Phiếu 1.8. Phiếu xuất kho DC007
Phiếu 1.9. Sổ chi tiết TK 1541- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
– nguyên vật liệu
Phiếu 1.10. Sổ chi tiết tài khoản TK1541- chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang – nguyên vật liệu
Phiếu 1.11. Sổ cái tài khoản TK 1541 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang – nguyên vật liệu
Phiếu 1.12. Bảng theo dõi chấm công tổ thợ tháng 08 năm 2017
Phiếu 1.13. Bảng thanh toán lương tổ thợ tháng 08/2017 cơng trình
Nâng cấp và sữa chữa kho Ngô Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.14. Phiếu chi thanh tốn tiền lương tháng 08/2017 cơng
trình Nâng cấp và sữa chữa kho Ngô Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.15. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cơng trình
Nâng cấp và sữa chữa kho Ngơ Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.16. Sổ chi tiết TK 1542 – chi phí sản xuất kinh doanh –
nhân cơng tháng 08/2017 của cơng trình Nâng cấp và sữa chữa kho
Ngơ Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.17. Sổ chi tiết TK 1542 – chi phí sản xuất kinh doanh –
nhân cơng của cơng trình Nâng cấp và sữa chữa kho Ngơ Quyền
theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.18. Sổ cái tài khoản TK 1542 tháng 8 – chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang – nhân cơng của cơng trình Nâng cấp và sữa

chữa kho Ngơ Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.19. Hóa đơn GTGT số 0038486
Phiếu 1.20. Phiếu chi tiền thanh toán cho hóa đơn số 0038486
Phiếu 1.21. Hóa đơn GTGT số 0000005
Phiếu 1.22. Phiếu chi tiền thanh tốn cho hóa đơn số 0000005

SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

Phiếu 1.23. Hóa đơn GTGT vận chuyển xà bần ngày 13/07/2017
Phiếu 1.24. Phiếu kế toán vận chuyển xà bần
Phiếu 1.25. Bảng tạm ứng lương tháng 08 năm 2017
Phiếu 1.26. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 08 năm
2017
Phiếu 1.27. Bảng phân bổ chi phí trả trước quý III năm 2017
Phiếu 1.28. Sổ chi tiết tài khoản 1543 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang – sản xuất chung cơng trình Nâng cấp và sữa chữa kho Ngô
Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.29. Sổ cái tài khoản TK 1543 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang – sản xuất chung của cơng trình Nâng cấp và sữa chữa kho
Ngơ Quyền theo tiêu chuẩn GSP
Phiếu 1.30. Sổ chi tiết tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cơng trình Nâng cấp và sữa chữa kho Ngơ Quyền theo tiêu
chuẩn GSP GSP theo hợp đồng số 192/2017/BQLĐT/MPC_TA
Phiếu 1.31. Bảng tổng hợp phát sinh sản phẩm cơng trình
Phiếu 1.32. Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 08/08/2017

Phiếu 1.33. Hóa đơn GTGT ngảy 13/09/2017

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình đất nước ta đang chuyển mình hướng tới nền kinh tế thị
trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, cạnh tranh đang diễn ra vơ cùng quyết liệt.
Trong đó, để cạnh tranh có hiệu quả, chiến lược tiết kiệm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm là chiến lược được quan tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp, đặc biệt
đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp, một ngành đóng vai trị quan
trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế khác.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính cơng nghiệp có những
đặc điểm riêng biệt so với các ngành khác. Tập hợp chi phí sản xuất đúng, tính giá
thành sản phẩm xây lắp một cách chính xác, là cơ sở để doanh nghiệp xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh, tạo tiền đề cho các cơng tác phân tích khác. Muốn tồn
SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh gay gắt này thì mỗi một doanh nghiệp
phải luôn kịp thời đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh
doanh, hạ giá thành và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó giúp
doanh nghiệp đưa ra các quyết định phù hợp cho việc mở rộng hay thu hẹp qui mô
phát triển của doanh nghiệp.
Việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm trong ngành xây lắp sẽ góp
phần thúc đẩy nhanh chóng việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm trong
các ngành kinh tế khác. Từ nhận định trên, cùng với sự hướng dẫn của thầy Th.s
Nguyễn Lê Nhân và sự giúp đỡ tận tình của các nhân viên phịng kế tốn Cơng ty
Cổ phần Trà Anh, em đã quyết định chọn đề tài “KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TRÀ ANH”. Do đó, mục tiêu của đề tài khơng gì khác ngồi việc nỗ lực hồn thiện
cơng tác quản lý và tập hợp chi phí tại cơng ty, hướng tới phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm mà chất lượng khơng đổi.
Trong q trình thực tập 3 tháng tại Cơng ty Cổ phần Trà Anh, em đã tiến
hành tìm hiểu sâu về Công ty, về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty và đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty.
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp xây
lắp.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp
tại Cơng ty Cổ Phần Trà Anh
Phần III: Hồn thiện và kiến nghị về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất tính giá
thành xây lắp tại Cơng ty Cổ Phần Trà Anh

SVTH: LÊ THỊ HỒNG NY K20KKT3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP
I.1. KHÁI QUÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP
I.1.1. Sản phẩm xây lắp
I.1.1.1. Khái niệm sản phẩm xây lắp
“Sản phẩm xây lắp” là các công trình xây dựng, vật kiến trúc, có đủ điều

kiện đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm xây lắp mang đặc điểm là
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm
xây lắp lâu dài mới có thể đưa vào sử dụng. Đặc điểm này làm cho việc tổ chức
quản lý và hạch tốn chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp phải có các dự tốn (dự
tốn thiết kế, dự tốn thi cơng) q trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự
toán, lấy dự toán làm thước đo.
I.1.1.2. Đặc điểm sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất
như: vật liệu, lao động, xe máy thi công... phải di chuyển đến địa điểm đặt sản
phẩm cơng trình. Do vậy cơng tác quản lý, sử dụng, hạch tốn vật tư, tài sản cũng
trở nên phức tạp do điều kiện thiên nhiên, khoảng cách vận chuyển dẫn đến mất
mát hư hỏng, khó kiểm sốt.
Q trình thi cơng cơng trình cho tới khi bàn giao nghiệm thu đi vào sử
dụng thường kéo dài qua nhiều chu kỳ kinh doanh. Ngoài ra, các cơng việc được
thực hiện chủ yếu ở ngồi trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ điều kiện thay đổi của
thiên nhiên làm ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành cơng trình. Vì vậy, q trình tập
hợp chi phí kéo dài, phát sinh nhiều chi phí ngồi dự tốn, chi phí khơng ổn định
và phụ thuộc nhiều vào từng giai đoạn thi công.
Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nhưng lại mang tính chất đơn chiếc, mỗi cơng
trình được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng riêng theo thiết kế
kỹ thuật của cơng trình đó. Khi thực hiện các đơn vị xây lắp phải bàn giao đúng tiến
độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị nghiệm thu giữa hai bên, đối
với công trình lớn nhà thầu và chủ đầu tư thường nghiệm thu giai đoạn và
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân


doanh thu được xác định theo giá trị nghiệm thu đó. Chính những đặc trưng
riêng của ngành xây dựng cơ bản đã có tác động lớn đến việc tổ chức kế tốn nói
chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói
riêng, chủ yếu ở nội dung, phương pháp trình tự hạch tốn chi phí sản xuất, phân
loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp.
Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, khối lượng cơng trình lớn,
thời gian thi cơng tương đối dài. Sản phẩm xây dựng cơ bản được sử dụng tại
chỗ, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên, thời tiết, địa
điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn thi cơng. Chính những đặc điểm trên đã
tác động lớn đến việc tổ chức kế tốn nói chung, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng.
I.1.2. Chi phí sản xuất
I.1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
“Chi phí sản xuất” là tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định ( tháng, quý, năm ).
I.1.2.2. Đặc điểm của chi phí sản xuất
Để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp cần ba yếu tố cơ bản của sản xuất đó
là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Mọi chi phí đều được biểu
hiện dưới dạng giá trị, trong đó chi phi về tiền cơng là biểu hiện bằng tiền của hao
phí về lao động sống, cịn chi phí về nhiên liệu, vật liệu, điện, nước, khấu hao
TSCĐ … là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa.
Một doanh nghiệp sản xuất, ngồi hoạt động có liên quan đến q trình sản
xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, cịn có những hoạt động khác khơng có tính chất
sản xuất như hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt động mang tính chất
sự nghiệp … chỉ ra những chi phí để tiến hành sản xuất mới được coi là chi phí
sản xuất. Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng thời kỳ: tháng, quý, năm phục vụ
cho việc tính giá thành và lập báo cáo kế toán của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi

nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loai chi phí theo các tiêu thức thích
hợp.
I.1.3. Giá thành sản phẩm xây lắp
I.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
“Giá thành sản phẩm xây lắp” là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về vật
tư, vật liệu, tài sản cố định, tiền công, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất có
liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
I.1.3.2. Đặc điểm của giá thành sản phẩm xây lắp
Trên góc độ kinh tế, giá thành sản phẩm là thước đo chi phí và khả năng
sinh lời vì giá thành là căn cứ để xác định giá bán. Với các doanh nghiệp xây lắp
giá bán là không đổi nên giá thành sản phẩm và lợi nhuận tỷ lệ nghịch với nhau.
Trên góc độ doanh nghiệp, giá thành sản phẩm càng thấp thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Do vậy, phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm là mục tiêu quan trọng của tất cả các doanh nghiệp xây lắp.
I.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
I.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có
nội dung kinh tế, mục đích, cơng dụng khác nhau nên cần thiết phải phân loại chi
phí sản xuất nhằm tạo thuận lợi cho cơng tác quản lý và hạch tốn chi phí. Phân
loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những
đặc trưng nhất định. Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại khác nhau nhưng

lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý và
hạch tốn.
a. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này thì tồn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệpđược
chia ra các yếu tố chi phí cơ bản sau:
 Yếu tố chi phí ngun vật liệu, vật liệu: bao gồm tồn bộ các chi pí về NVL
chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,… xuất dùng trong kỳ ngoại
trừ chi phí NVL sử dụng không hết để lại cho kỳ sau, xuất cho XDCB, xuất
bán ra ngoài,…

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

 Yếu tố chi phí nhân cơng: bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp
lương và các khoản trích theo lương của công nhân và nhân viên phục vụ
sản xuất.
 Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ số tiền chi trả về các loại
dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, bưu phí,…phục vụ cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: bao gồm tồn bộ các chi phí khác dùng cho
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên.
b. Phân loại chi phí theo mục đích và cơng dụng của chi phí
Trong doanh nghiệp tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia
ra làm các khoản mục chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật

liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ…Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tuy
thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nhưng dễ nhận diện định lượng chính
xác, kịp thời khi phát sinh.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm ý tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt
động sản xuất. Trong quản lý chi phí nhân cơng trực tiếp được định mức theo
từng loại sản phẩm dịch vụ.
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các khoản chi phí sản xuất hai khoản
mục chi phí trên. Thường bao gồm:
 Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất
tại phân xưởng.
 Chi phí ngun vật liệu dùng trong máy móc thiết bị
 Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt
động sản xuất
 Chi phí dịch vụ th ngồi
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với số lượng sản phẩm
sản xuất
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân thành hai loại:
 Chi phí cố định: là những chi phí khơng thay đổi về lượng khi có sự thay
đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ ở một mức độ hoạt động
sản xuất nhất định.

 Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi về lượng khi có sự thay đổi của
khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ theo tỷ lệ thuận. Thuộc loại chi phí
này gồm có: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,…
d. Phân loại chi phi sản xuất theo nội dung cấu thành của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân thành hai loại:
 Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như
chi phí NVL dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
 Chi phí tổng hợp: Là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau
có nhưng cùng một cơng dụng như chi phí sản xuất chung.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc nhận thức từng loại chi
phí trong việc hình thành sản phẩm, để tổ chức cơng tấc kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất thích hợp với từng loại.
e. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được phân thành hai loại:
 Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ…
I.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm, tùy theo tiêu chí lựa chọn
mà giá thành sản phẩm có thể được phân loại thành các trường hợp sau:
a. Giá thành dự toán ( Z dự tốn )
Giá thành dự tốn là tổng số chi phí dự tốn để hồn thành một khối lượng
sản phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

chi phí theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực
XDCB do các cấp có thẩm quyền ban hành.
Giá thành dự tốn được tính theo cơng thức:
Z dự tốn = T + C + TL
Trong đó: - T: Chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân cơng, máy)
- C: Chi phí chung
- TL: Thu nhập chịu thuế tính trước
b. Giá thành kế hoạch ( Z kế hoạch )
Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng từ những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản
lý kỹ thuật và tổ chức thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh
nghiệp xây lắp.
Z kế hoạch = Z dự toán – Mức hạ Z dự toán
c. Giá thành định mức ( Z định mức )
Giá thành định mức là giá thành đươc xác định trên cơ sở các định mức về
chi phí hiện hành. Giá thành được xác định tại từng thời điểm nhất định trong kỳ
kế hoạch nên luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi các định mức chi phí đạt
được trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành
d. Giá thành thực tế ( Z thực tế )
Giá thành thực tế là các khoản chi phí thực tế theo khoản mục quy định
thống nhất cho phép tính vào giá thành. Nó được xác định vào cuối kỳ kinh
doanh. Việc so sánh giá thực tế với giá dự toán cho phép đánh giá trình độ quản
lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp xây lắp này so với doanh nghiệp xây lắp
khác. Nếu so sánh giá thực tế với giá kế hoạch, ta có thể đánh giá hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ thể
về cơ sở vật chất và trình độ quản lý. Từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

I.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, nó là hai mặt thống
nhất của cùng một q trình. Cả hai đều là những hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm và gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí lao động phát sinh trong q trình
sản xuất cịn giá thành sản phẩm biểu hiện hao phí lao động kết tinh trong khối
lượng sản phẩm, cơng việc hồn thành.
Chi phí sản xuất luôn gắn với một thời kỳ nhất định (tháng, q, năm)
khơng cần biết nó thuộc loại sản phẩm nào, hồn thành hay chưa hồn thành. Cịn
giá thành sản phẩm luôn luôn gắn liền với một khối lượng sản phẩm, cơng việc,
lao vụ hồn thành nhất định.
Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng số
chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hồn thành trong kỳ
đó. Vì giá thành sản phẩm khơng bao giờ gồm những chi phí sản xuất khơng liên
quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
(chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần chi phí sản xuất dở dang
đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua).
I.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
I.3.1. Đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
I.3.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và

sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi cơng trình,
hạng mục cơng trình có dự tốn thiết kế thi cơng riêng nên đối tượng hạch tốn chi
phí sản xuất là cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc có thể là từng giai đoạn cơng
việc hay từng đơn đặt hàng.
Kế tốn chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ
tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất phục vụ cho cơng tác tính giá
thành sản phẩm được kịp thời.
I.3.1.2. Đối tượng tính giá thành
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra và cần phải tính được giá thành và giá thành đơn vị.
Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá
thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình đã xây dựng hồn thành. Ngồi ra
đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn hồn thành quy ước, tuỳ thuộc
vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư.
I.3.1.3. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm XDCB được
sản xuất theo từng đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, cơng trình, hạng mục
cơng trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kỳ sản xuất sản phẩm cho nên kỳ
tính giá thành thường được chọn là thời điểm mà cơng trình, hạng mục cơng
trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
 Với cơng trình nhỏ, thời gian thi cơng ngắn (nhỏ hơn 12 tháng) kỳ
tính giá thành là từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình.
 Với những cơng trình lớn, thời gian thi công dài (hơn 12 tháng) khi

nào có một bộ phận hạng mục hồn thành, có giá trị sử dụng và được
nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó.
 Với những cơng trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận
không tách ra để đưa vào sử dụng được, khi từng phần việc lắp đặt
đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế tính tốn sẽ tính giá
thành cho khối lượng cơng tác được hồn thành bàn giao. Kỳ tính giá
thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt điểm dừng kỹ
thuật.

I.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp
I.3.2.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự tốn

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất và đối tượng tính giá thành trùng nhau. Theo phương pháp này chi phí
thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác đinh theo cơng thức sau:
Chi phí thực tế
của khối lượng

Chi phí

xây lắp dở

thực tế của

khối lượng
xây lắp dở

=

Chi phí thực tế
+

dang đầu kỳ
Chi phí khối
hồn thành

kỳ

Chi phí

xây lắp thực

của khối

hiện trong kỳ

lượng xây

Chi phí của khối

lượng xây lắp

dang cuối


của khối lượng

+

x

dang cuối

lượng xây lắp dở

kỳ theo dự

dang cuối kỳ

bàn giao thời

toán

theo dự toán

kỳ theo dự toán

lắp dở

I.3.2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ hoàn thành tương
đương
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng lắp đặt dở dang cuối
kỳ được xác định như sau:
Chi phí thực tế
Chi phí thực


của khối

tế của khối

lượng xây lắp

lượng xây

dở dang đầu

lắp dở dang
cuối kỳ

=

Giá trị dự

Chi phí thực tế
+

đoán của khối

của khối lượng

lượng xây lắp

xây lắp thực hiện
trong kỳ


kỳ
Tổng giá trị dự toán của các giai đoạn
xây dựng theo mức độ hồn thành

dở dang cuối
x

kỳ tính theo
mức độ hồn
thành

Ngồi ra đối với một số cơng việc như: nâng cấp, sửa chữa, hồn thiện hoặc xây
dựng các cơng trình có giá trị nhỏ, thời gian thi cơng ngắn, theo hợp đồng bên chủ
đầu tư thanh tốn sau khi hồn thành tồn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
chính là chi phí thực tế phát sinh từ khi khởi công thi công đến khi đánh giá, kiểm
kê.
I.3.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

Phương pháp tính giá thành là một hay một hệ thống các phương pháp được
sử dụng để tính giá thành sản phẩm, khối lượng cơng tác xây lắp hồn thành. Nó
mang tính thuần t kỹ thuật, tính tốn chi phí cho từng đối tượng tính giá thành.
Trong kinh doanh xây lắp, đối tượng tính giá thành thường là hạng mục cơng
trình, tồn bộ cơng trình hoặc khối lượng xây lắp hồn thành.

Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và mối quan hệ giữa
các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải
lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành
cho từng đối tượng.
I.3.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp tính giá thành
trực tiếp)
Phương pháp này là phương pháp tính giá thành được sử dụng phổ biến
trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi cơng mang tính chất đơn
chiếc, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đối tượng tính giá thành.
Hơn nữa, áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành
trong mỗi kỳ báo cáo và cách tính đơn giản, dễ dàng thực hiện.
Theo phương pháp này, tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trực
tiếp cho một cơng trình hoặc hạng mục cơng trình từ khi khởi cơng đến khi hồn
thành chính là giá thành thực tế của cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
Trường hợp cơng trình, hạng mục cơng trình chưa hồn thành tồn bộ mà có
khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao thì:
Giá thành thực tế

Chi phí thực tế

của khối lượng
xây, lắp hoàn
thành bàn giao
trong kỳ

=

của khối lượng
xây, lắp dở
dang đầu kỳ


Chi phí
+

sản xuất
phát sinh
trong kỳ

Chi phí thực tế
-

của khối lượng
xây, lắp dở
dang cuối kỳ

Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp theo cơng trường hoặc cả cơng
trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục cơng trình. Kế
tốn có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật đã

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

quy định cho từng hạng mục cơng trình để tính giá thành thực tế cho hạng mục
cơng trình đó.
Nếu các hạng mục cơng trình có thiết kế khác nhau, dự tốn khác nhau
nhưng cùng thi công trên một địa điểm do một công trình sản xuất đảm nhận

nhưng khơng có điều kiện quản lý theo dõi việc sử dụng các loại chi phí khác
nhau cho từng hạng mục cơng trình thì từng loại chi phí đã được tập hợp trên tồn
cơng trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình. Khi đó giá
thành thực tế của từng hạng mục cơng trình sẽ là:

Trong đó: H là tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế

: Tổng chi phí thực tế của các cơng trình
: Tổng dự tốn của tất cả cơng trình
: Giá trị dự tốn của hạng mục cơng trình
I.3.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Trong trường hợp chi phí sản xuất được tập hợp theo đơn vị thi cơng, kế
tốn có thể căn cứ vào hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng hạng mục cơng
trình và chi phí sản xuất cho cả nhóm để tính giá thành thực tế cho hạng mục cơng
trình đó.
I.3.3.3. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này đươc áp dụng trong trường hợp các doanh nghiệp xây lắp
thi cơng các cơng trình lớn và phức tạp, quá trình xây lắp được chia ra các bộ phận
sản xuất khác nhau. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đội sản xuất cịn đối tượng
tính giá thành là tồn bộ cơng trình hồn thành. Theo phương pháp này giá thành
cơng trình được xác định bằng cách tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh tại từng

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

đội, cộng với giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và trừ đi giá trị sản phẩm dở dang

cuối kỳ.

Z = DDĐK + C 1 + C 2+… +Cn - DDCK
Trong đó C1, C2,..., Cn là chi phí sản xuất phát sinh tại từng đội sản xuất
hoặc từng hạng mục cơng trình.
I.3.3.4. Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có mục đích kịp thời phát hiện ra mọi chi phí sản xuất và
phát sinh vượt quá định mức, từ đó tăng cường phân tích và kiểm tra kế hoạch giá
thành. Nội dung của phương pháp này cụ thể như sau:
Căn cứ vào định mức chi phí hiện hành, kết hợp với dự tốn chi phí được
duyệt, kế tốn tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức.
So sánh chi phí phát sinh với định mức để xác định số chênh lệch. Tập hợp
thường xuyên và phân tích những chênh lệch đó để kịp thời tìm ra những biện pháp
khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở tính giá thành định mức, số chênh lệch do thay đổi định mức, kết
hợp với việc theo dõi chính xác số chênh lệch so với định mức, kế toán tiến hành
xác định giá thực tế của sản phẩm xây lắp theo công thức :
Giá thành
thực tế của
sản phẩm

Giá thành
=

định mức

Chênh lệch
+ (-)

sản phẩm


do thay đổi
định mức

Chênh lệch
+ (-)

so với định
mức

I.3.3.5. Phương pháp tính giá thành theo cơng việc (theo đơn đặt hàng)
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là
từng cơng trình, hạng mục hồn thành. Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi
cơng được mở một phiếu tính giá thành.
Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi từng đơn đặt hàng bằng phương
pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối kỳ, căn cứ vào CPSX tập hợp được cho từng đơn
đặt hàng tương ứng. Kế tốn thực hiện tính giá thành bằng cách cộng luỹ kế chi phí
từ khi bắt đầu thi cơng đến khi đơn đặt hàng hồn thành ngay trên bảng tính giá
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

thành của đơn đặt hàng đó. Bởi vậy nếu vào cuối kỳ kế tốn mà cơng việc chưa
hồn thành thì tồn bộ chi phí của hợp đồng xây dựng cho cơng việc đó chính là sản
phẩm dở dang.
Trong trường hợp, một đơn đặt hàng bao gồm nhiều hạng mục cơng trình thì
sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hồn thành, kế tốn thực hiện tính giá thành

cho từng hạng mục cơng trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt
hàng hồn thành và giá thành dự tốn của các cơng trình, hạng mục cơng trình đó,
cơng thức tính như sau:
Zi
Trong đó:

=

Zđđh
Zdt

x

Zidt

Zi :Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục cơng trình.
Zđđh : Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng.
Zdt : Giá thành dự tốn của các hạng mục cơng trình.
Zidt : Giá thành dự tốn của hạng mục cơng trình.

I.4. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
I.4.1. Kế tốn chi phí sản xuất
I.4.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVL TT)
I.4.1.1.1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn
a. Nội dung
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong xây dựng bao gồm các chi phí về các loại
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, vôi, cát sỏi, xi măng, sắt, thép…), nửa thành phẩm:
panel, vật kiến trúc, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế…
Trong khoản chi phí ngun vật liệu trực tiếp khơng bao gồm chi phí nguyên vật
liệu sử dụng cho máy thi cơng. Giá của ngun vật liệu tính trong khoản mục này là

giá thực tế của nguyên vật liệu gồm: giá mua nguyên vật liệu nguyên vật liệu, chi
phí thu mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ…
b. Ngun tắc hạch tốn
Do đối tượng tập hợp chi phí trong doanh nghiệp xây lắp thường là các cơng
trình, hạng mục cơng trình nên toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất
cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì hạch tốn trực tiếp vào cơng trình, hạng

SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của nguyên vật liệu và
theo khối lượng thực tế đã sử dụng.
Trường hợp không tách riêng được (như vật liệu sử dụng luân chuyển...) thì
phải tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo định mức tiêu
hao vật liệu hoặc theo khối lượng thực hiện.
Chi phí NVL
trực tiếp

Trị giá NVL
=

đưa vào sử

Trị giá phế
-


liệu thu hồi

Trị giá NVL
-

cịn lại chưa

trong kỳ
dụng
(nếu có)
sử dụng
Khi tính chi phí nguyên vật liệu chính vào chi phí sản xuất trong kỳ (tháng,
quý, năm) chỉ được tính giá trị nguyên vật liệu chính đã thực tế sử dụng vào sản
xuất. Nếu trong kỳ sản xuất có những nguyên vật liệu chính đã xuất dùng cho các tổ
đội cơng trình (theo các chứng từ xuất vật liệu) nhưng chưa sử dụng hết vào sản
xuất thì phải được loại trừ ra khỏi chi phí trong kỳ bằng các bút tốn điều chỉnh
thích hợp.
Chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu xuất kho, Hóa đơn …
I.4.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Hạch toán CPNVL trực tiếp sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp”
Kết cấu: TK này phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có và khơng có
số dư.
Nợ

TK 621



Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử

sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp dụng không hết nhập lại kho
công trình, hạng mục cơng trình.

Kết chuyển, phân bổ trị giá nguyên liệu,
vật liệu thực tế sử dụng cho hoạt động
xây lắp trong kỳ vào Tk 154 “ Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” và chi tiết
cho các đối tượng để tính giá thành cơng

trình xây lắp, giá thành sản phẩm.
TK này khơng có số dư
TK 621 phải mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, đơn đặt
hàng để phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của từng đối tượng cơng trình.
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các TK liên quan như: TK 152; TK153;
TK154; TK111; TK112; TK331;…
Trình tự hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ
sau:
TK 334

TK 622
(1)

TK 154

(4)

TK 335
(2a)

(2b)
TK 632

TK 141
(3)

(5)

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
 Ghi chú
(1) - Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho sản xuất
(2a), (2b) – Mua NVL dùng ngay cho sản xuất không qua nhập kho
(3) – Trường hợp cuối kỳ có NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho
(4) – Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm
(5) – Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt mức bình thường
 Trình tự hạch tốn
Chứng từ ban đầu hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng là các phiếu
chi tiền tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hoá đơn mua hàng... cùng các giấy tờ
liên quan khác. Trên chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất
ghi cụ thể từng nội dung cơng trình, hạng mục cơng trình và có đầy đủ chữ ký
theo quy định. Các đơn vị cá nhân khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị Giám
đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy đủ nội dung cần tạm ứng để thanh
toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ.
I.4.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ( CPNC trực tiếp)
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 15



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

I.4.1.2.1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn
a. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào
quá trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp,
cung cấp dịch vụ, lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí lao động trực
tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động th ngồi theo từng
loại cơng việc.
b. Ngun tắc hạch tốn
Chi phí nhân cơng trực tiếp nếu tính trả lương theo sản phẩm hoặc theo thời
gian nhưng có liên hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể thì dùng
phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất trả theo thời gian có liên quan tới
nhiều đối tượng, khơng hạch tốn trực tiếp được và các khoản tiền lương phụ của
công nhân sản xuất xây lắp thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu
thức được dùng để phân bổ hợp lý là phân bổ theo giờ công định mức hoặc theo
tiền lương định mức hay phân bổ theo giờ công thực tế.
Đối với công nhân sản xuất vật liệu, trong chi phí nhân cơng trực tiếp cịn gồm
cả các khoản trích theo lương và tiền ăn giữa ca của cơng nhân sản xuất.
Căn cứ để hạch tốn là hợp đồng lao động, bảng chấm cơng, hợp đồng là
khốn, bảng tính lương, bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ, làm đêm.
I.4.1.2.1. Tài khoản sử dụng
Hạch toán CPNC trực tiếp sử dụng TK 622: “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền lương phải trả cho công nhân

trực tiếp xây lắp các công trình, cơng nhân phục vụ xây dựng và lắp đặt (kể cả nhân
công vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong mặt bằng xây lắp) và tiền lương của công
nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trường. TK 622 cũng được mở chi tiết theo
từng cơng trình, hạng mục cơng trình, giai đoạn cơng việc...
Kết cấu: TK này phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có và khơng có số dư.
Nợ

TK 622



Chi phí nhân cơng trực tiếp phát Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Lê Nhân

sinh trong kỳ bao gồm: tiền lương, tiền vượt trên mức bình thường vào TK 632
cơng lao động và các khoản trích trên Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân
lương theo quy định.

cơng trực tiếp vào TK154 để tính giá

(Riêng đối với hoạt động xây lắp không thành sản phẩm
bao gồm các khoản trích trên lương về
BHXH, BHYT, KPCĐ)
TK622 này khơng có số dư
Tài khoản này có thể chi tiết tùy theo nội dung và yêu cầu của nhà quản lý.

Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:

TK 334

TK 622
(1)

TK 154
(4)

TK 335
(2a)

(2b)
TK 632

TK 141
(3)

(5)

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp
 Ghi chú:
(1) – Tiền lương và các khoản phải trả chi người trực tiếp sản xuất
(2) (2a) – Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2b) – Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3)– Tạm ứng CPNC trực tiếp đối với đơn vị nhận thầu xây lắp nội bộ
(4) – Cuối kỳ phân bổ, kết chuyển CPNC trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
(5) – Cuối kỳ kết chuyển phần CPNC trực tiếp vượt trên mức bình thường
 Trình tự hạch tốn

Hàng tháng, các đội chuyển bản tiến độ thi cơng cơng trình cho phịng kế
hoạch kỹ thuật xác nhận quyết tốn cơng trình hoặc báo cáo sản lượng trong
SVTH: Lê Thị Hồng Ny K20KKT3 Trang 17


×