Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tái cơ cấu tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NÔNG HỒI CHÂU

TÁI CƠ CẤU TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NÔNG HỒI CHÂU

TÁI CƠ CẤU TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH

PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học Kinh Tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Để có được cơng trình tốt nghiệp này, tác giả xin tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giảng viên, các nhà khoa học, khoa Kinh
tế Chính trị, những người đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho tôi những kiến
thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt là
TS. Nguyễn Lương Thanh đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với
những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt q trình triển khai, nghiên cứu
và hồn thành đề tài “Tái cơ cấu Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí
Việt Nam”.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Tổng công ty Cổ phần
Xây lắp Dầu khí Việt Nam; các anh, chị trong cơng ty đã nhiệt tình cung cấp
thơng tin để hồn thành được luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất, song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, cũng
như những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân tác giả chưa nhận thấy được, tác

giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của q thầy cơ giảng viên,
các nhà khoa học để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25/11/2014
Học viên

Nơng Hồi Châu


MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ i
Danh mục các hình ............................................................................................ ii
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 4
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ................................................. 4
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận ...................... 4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến thực trạng tái cơ cấu doanh
nghiệp............................................................................................................. 7
1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến giải pháp, định hướng tái
cơ cấu ............................................................................................................. 9
1.1.4. Khoảng trống khoa học của đề tài luận văn...................................... 13
1.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 15
1.2.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng .............................................. 15
1.2.2. Phương pháp lôgic lịch sử ................................................................. 15
1.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp ................................................. 16
1.2.4. Phương pháp thống kê và đố i chiế u so sánh ..................................... 16
1.2.5. Phương pháp chuyên gia ................................................................... 17

Kết luận chương 1 ...................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TÁI CƠ CẤU
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM ................ 19
2.1. Khái niệm về tái cơ cấu doanh nghiệp ............................................... 19
2.1.1. Khái niệm về tái cơ cấu ..................................................................... 19
2.1.2. Tái cơ cấu doanh nghiệp ................................................................... 20


2.1.3. Vai trò của tái cơ cấu doanh nghiệp ................................................. 22
2.1.4. Nội dung tái cơ cấu doanh nghiệp ..................................................... 24
2.1.5. Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp .................................................... 26
2.2. Tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ....................................................... 28
2.2.1. Khái quát về cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ................................ 28
2.2.2. Lý luận quản lý về cơ cấu tổ chức ..................................................... 29
2.2.3. Các dạng mơ hình tổ chức doanh nghiệp .......................................... 31
2.2.4. Cơ sở của tái cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ...................................... 39
2.3. Kinh nghiệm tái cơ cấu trong nước và quốc tế.................................. 42
2.3.1. Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam ................................ 42
2.3.2. Tái cơ cấu doanh nghiệp tại một số nước trên thế giới ..................... 45
2.3.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................... 49
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 50
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÁI CƠ CẤU
TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM ................ 51
3.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 51
3.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................ 51
3.1.2. Các giai đoạn phát triển .................................................................... 51
3.1.3. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................... 53
3.1.4. Trình độ khoa học cơng nghệ ............................................................ 54
3.1.5. Cơng tác phát triển nguồn nhân lực .................................................. 54
3.2. Thực trạng quá trình tái cơ cấu tổ chức tại Tổng Cơng ty Cổ phần

Xây lắp Dầu khí Việt Nam giai đoạn 1983-2011 ........................................... 56
3.2.1. Quá trình tái cơ cấu tổ chức trước khi cổ phần hóa (1983-2005) .... 56
3.2.2. Q trình tái cơ cấu tổ chức sau khi cổ phần hóa (2005-2011) ....... 60
3.3. Mơ hình tổ chức Tổng Cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam
hiện nay và những vấn đề đặt ra ................................................................... 64
3.3.1. Mơ hình tổ chức hiện nay .................................................................. 64


3.3.2. Đánh giá mơ hình tổ chức của PVC hiện nay ................................... 69
3.4. Những vấn đề đặt ra đối với việc tái cơ cấu Tổng Công ty Cổ phần Xây
lắp Dầu khí Việt Nam trong thời gian tới......................................................... 75
3.4.1. Về cơ sở pháp lý ................................................................................. 75
3.4.2. Về việc đáp ứng yêu cầu của quá trình phát triển ............................. 77
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 79
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ GIẢP PHÁP
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU MƠ HÌNH TỔ CHỨC TỔNG CƠNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM ...................................................... 80
4.1. Quan điểm và định hướng tái cơ cấu ................................................. 80
4.1.1. Quan điểm tái cơ cấu ......................................................................... 80
4.1.2. Định hướng tái cơ cấu ....................................................................... 81
4.2. Đề xuất mơ hình cơ cấu tổ chức của Tổng Cơng ty Cổ phần Xây lắp
Dầu khí Việt Nam .......................................................................................... 84
4.2.1. Phương án tái cơ cấu mơ hình hoạt động và lĩnh vực kinh doanh ........... 84
4.2.2. Tái cơ cấu nguồn lực, đổi mới công nghệ ......................................... 89
4.2.3. Tái cơ cấu quản trị doanh nghiệp...................................................... 89
4.2.4. Các vấn đề khác ................................................................................. 90
4.2.5. Các nhóm giải pháp và kiến nghị thực hiện tái cơ cấu PVC ............ 90
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (Asean

1

AFTA

2

CP

Cổ phần

3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNN


Doanh nghiệp nhà nƣớc

Free Trade Area)

Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công
5

EPC

nghệ và thi cơng xây dựng cơng
trình (Engineering, Procurement and
Construction contract)

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

NN

Nhà nƣớc

8

PVC


Tổng Công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam

9

PETROVIETNAM Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TGĐ

Tổng giám đốc

12

VINACONEX

13

VINATEX

Tập đoàn Dệt may Việt Nam

14


WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng
Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình

1

Mơ hình 7S

10

2

Hình 1.1
Hình 2.1

Mơ hình trực tuyến

32


3

Hình 2.2

Mơ hình chức năng

33

4

Hình 2.3

Mơ hình trực tuyến – chức năng

34

5

Hình 2.4

Mơ hình trực tuyến – tƣ vấn

35

6

Hình 2.5

Mơ hình tổ chức kiểu ma trận


36

7

Hình 2.6

Mơ hình tổ chức phân chia thành nhóm

37

8

Hình 2.7

Mơ hình tổ chức theo mạng lƣới

37

9

Hình 3.1

Mơ hình tổ chức của PVC thời kỳ mới
thành lập

56

10


Hình 3.2

Mơ hình tổ chức của PVC sau khi chuyển
đổi tên

58

11

Hình 3.3

Mơ hình tổ chức của PVC sau khi cổ
phần hóa (2005-2011)

61

12

Hình 3.4

Mơ hình tổ chức của PVC hiện nay

65

13

Hình 4.1

14


Hình 4.2

Nội dung

Trang

Mơ hình tổ chức của PVC đang thực hiện
tái cơ cấu

87

Mơ hình tổ chức PVC giai đoạn sau năm
2015

88

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

Số lƣợng lao động giai đoạn từ năm 2005 đến 2013

55

2

Bảng 3.2

Danh sách các đơn vị thành viên của PVC

68

3

Bảng 3.3

So sánh mơ hình tổ chức trƣớc và sau khi tái cơ cấu

78

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Q trình hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra những điều kiện thuận lợi, đồng
thời đặt ra nhiề u thách thƣ́c đố i với các DN. Vì thế các tổng cơng ty, DN đều
phải có những thay đổi , phải tái cơ cấ u để thích ứng với đ iều kiê ̣n mới, nhằm

tồn tại và phát triển. Tái cơ cấ u là một hệ quả của sự cải tiến liên tục để đáp
ứng sự thay đổi không ngừng của cơ chế thị trƣờng. Về bản chấ t , tái cơ cấu
DN là một “tuyên ngôn cuô ̣c cách ma ̣ng trong kinh doanh”, là sự thay đổi lớn,
đồ ng bô ̣, tồn diện trên mọi lĩnh vực và là q trình làm cho nó thích ứng với
sƣ̣ thay đở i của môi trƣờng kinh doanh, hƣớng đế n phát triể n bề n vƣ̃ng.
Trong nhƣ̃ng năm qua , ngành xây dựng đã có đóng góp rất quan trọng
cho nề n kinh tế , tuy nhiên, yêu cầu hội nhập đã đặt các DN xây dƣ̣ng trong
bối cảnh phải tổ chức lại, vì thế nhu cầu tái cơ cấu trở nên cấp bách. Hơn nữa,
sự cần thiết phải tái cơ cấu còn xuất phát từ những sự thay đổi trong bản thân
DN, sự thay đổi về quy mơ địi hỏi các DN phải điều chỉnh thay đổi tổ chức,
cơ cấu lại nguồn lực tài chính, chiến lƣợc kinh doanh…
Tở ng Cơng ty Cổ phầ n Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam (PVC) là đơn vị chủ
lực của PETROVIETNAM trong lĩnh vực thi cơng xây lắp các cơng trình dầu
khí, các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng quy mơ lớn. Sau khi chuyể n đổ i tƣ̀
công ty 100% vố n nhà nƣớc sang công ty cổ phầ n , PVC đã phát triể n ma ̣nh
mẽ. Tuy nhiên, giai đoa ̣n phát triể n nóng 2006 - 2011 đã làm xuấ t hiê ̣n nhiề u
khiế m khuy ết trong công tác quản lý , quản trị và điều hành . Q trình “tụt
dớ c” của PVC bắt đầu từ năm 2011 với tổ ng lơ ̣i nhuâ ̣n giảm , chỉ đạt xấ p xỉ
2/3 so với năm 2010. Đế n năm 2012, tình hình SXKD rơi vào khủng hoảng
trầ m tro ̣ng khi thua lỗ 1.847,5 tỷ đồng . Từ một đơn vị hùng mạnh về tài
chính, nhân lực và thƣơng hiệu, công ty đã liên tục tụt lùi và nguy cơ cổ phiếu
phải rời khỏi thị trƣờng niêm yết.

1


Đứng trƣớc tình hình đó , vấn đề tái cơ cấ u đơn vị đƣợc đặt ra cấ p bách
với những nội dung chủ yếu là : cải tiến , hồn thiện và đổi mới mơ hình tổ
chức quản trị , cơ cấ u lĩnh vực sản xuất kinh doanh, cơ cấ u sản phẩm , dịch
vụ, cơ cấ u công nghệ và nhân lực… Với tiń h thời sƣ̣ và tiń h cấ p bách nhƣ

vâ ̣y, tác giả đã cho ̣n đề tà i “Tái cơ cấu Tổng cơng ty Cổ phần Xây lắp
Dầu khí Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát: Làm rõ cơ sở lý luận cũng nhƣ thực tiễn về tái cơ
cấu DN, đặc biệt là tái cơ cấu tổ chức. Phân tích đánh giá, chỉ ra những
nguyên nhân yếu kém nhằm đề xuất định hƣớng, mục tiêu và giải pháp tái cơ
cấu tổ chức DN ở nƣớc ta thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể: Phân tích đánh giá, làm rõ những ƣu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế trong tiến trình tái cơ cấu tổ chức của PVC.
Đƣa ra mơ hình cơ cấu tổ chức tối ƣu; đề xuất các giải pháp và lộ trình thực
hiện cụ thể mơ hình tổ chức của PVC.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tái cơ cấu mơ hình tổ chức của
Tổng Cơng ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về khơng gian: Tổng Cơng ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng cho phân tích đánh giá thực trạng
trong giai đoạn 2005-2013, đề xuất các giải pháp cho giai đoạn sau năm 2015.
- Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu các lý thuyết trong và ngồi nƣớc về tái cơ cấu mơ hình tổ
chức của DN có vốn nhà nƣớc. Nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng
mơ hình tổ chức, những bất cập và ngun nhân của mơ hình làm hạn chế
hiệu quả hoạt động của PVC thời gian qua. Đề xuất mơ hình cơ cấu tổ chức
2


mới, xác định các giải pháp và các điều kiện thực hiện tái cơ cấu Tổ ng
Công ty Cổ phầ n Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam giai đoa ̣n sau năm 2015.
4. Những đóng góp mới của luận văn

Luận văn đƣa ra quan điểm riêng tiếp cận tái cơ cấu tổ chức DN.
Góp phần làm rõ các tiêu chí về cả định lƣợng và định tính để đánh giá
một mơ hình cơ cấu tổ chức tối ƣu.
Làm rõ thực trạng quá trình tái cơ cấu tổ chức của PVC
Thiết kế mơ hình tổ chức mới cho các DN thuô ̣c Tổ ng công ty Cổ phầ n
Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn bao gồm bốn chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan các công trình nghiên cứu và phƣơng pháp
nghiên cứu.
Chƣơng 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tái cơ cấu Tổ ng Công ty
Cổ phầ n Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam.
Chƣơng 3. Phân tích, đánh giá thực trạng tái cơ cấu Tổ ng Công ty Cổ
phầ n Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam.
Chƣơng 4. Đề xuấ t giải pháp và lô ̣ trình thực hiện tái cơ cấu Tổ ng Công
ty Cổ phầ n Xây lắ p Dầ u khí Viê ̣t Nam.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài:
Rất nhiều các cơng trình nghiên cứu gần đây về tái cơ cấu DN của các
học giả quốc tế đã đƣợc thực hiện ở những khía cạch và mức độ tiếp cận khác

nhau cả trên phƣơng diện lý luận và thực tiễn. Tái cơ cấu DN nói chung và tái
cơ cấu tổ chức gắn với một khái niệm là tái cơ cấu quá trình kinh doanh
(Business Process Reengineering), đồng nghĩa với việc xới tung quan niệm
kinh doanh truyền thống, thổi những luồng gió mới về nguyên tắc quản lý,
cung ứng, dịch vụ.
Hai nhà kinh tế Mỹ nổi tiếng Michael Hammer và James Champy đã đề
cập đến hoạt động tái lập công ty là thiết kế lại quá trình. Khi thay đổi quá trình
quản trị truyền thống bằng cách tiếp cận quản trị theo quá trình, thay đổi quá
trình kinh doanh thì một cơ cấu tổ chức mới ra đời. Cơ cấu tổ chức DN khơng
phải là bất biến, ngƣợc lại nó là một hiện tƣợng phức tạp. Tái lập là sự suy nghĩ
lại một cách căn bản và thiết kế lại tận gốc quy trình hoạt động kinh doanh, để
đạt đƣợc sự cải thiện vƣợt bậc đối với các chỉ tiêu cốt yếu và có tính nhất thời
nhƣ giá cả, chất lƣợng, sự phục vụ nhanh chóng [24, Tr. 55, 6-9].
Giáo sƣ, tiến sỹ Jay W. Lorsch của Trƣờng Đại học Harvard và cộng sự
đã đề cập sâu sắc đến lý luận quản lý cổ điển và hiện đại về cơ cấu tổ chức.
Theo quan điểm hiện đại, cơ cấu tổ chức của DN là vấn đề quan trọng có liên
quan đến thành cơng của DN. Ơng đã trình bày những yếu tố chủ yếu cấu
thành cơ cấu tổ chức của những DN thành công nhƣng lại chƣa đề ra đƣợc
một đƣờng lối hữu hiệu, hoàn chỉnh để giải quyết vấn đề cơ cấu tổ chức DN

4


một cách có hệ thống trong hai cuốn sách “Thiết kế tổ chức” (1970) và “Tổ
chức và hoàn cảnh” (1976).
Bài viết “Việc tái cơ cấu của nền kinh tế Hàn Quốc sau cuộc khủng
hoảng tài chính trong năm 1997” của tác giả Soon đăng trên Tạp chí quốc tế
về quản lý cho rằng tái cơ cấu doanh nghiệp là nhằm chống lại cuộc khủng
hoảng hoặc là một phần của kế hoạch, khởi đầu cho sự sống còn của doanh
nghiệp. Quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp là một quá trình kéo dài và thận

trọng, địi hỏi phân tích các chi phí và lợi ích xã hội. Đồng thời đánh giá chiến
lƣợc của chính sách tái cơ cấu, tái cơ cấu và chính sách tinh giảm biên chế
đƣợc coi là mơ hình quản lý chịu ảnh hƣởng. Từ đó, các doanh nghiệp có thể
vận dụng hồn tồn vào năng lực cốt lõi của họ trong việc tạo ra khả năng
cạnh tranh cao nhất [31].
Miller, Danny, Peter và Friesen trong bài viết “Một nghiên cứu theo chiều
dọc của cuộc sống doanh nghiệp chu kỳ” đăng trên Tạp chí Khoa học quản lý
đƣa ra nhận định sự thay đổi môi trƣờng, thay đổi công nghệ, phát triển tổ chức
và thay đổi lãnh đạo quản lý là những lý do dẫn đến tái cơ cấu [34].
Trong nghiên cứu “Yếu tố quyết định tái cơ cấu doanh nghiệp trong
chuyển đổi: Mô tả của một cuộc khảo sát trong ngành công nghiệp Nga”
đăng trên Tinbergen luận của Học viện Tinbergen [35], Nhà nghiên cứu Luc
Moers cho rằng tái cơ cấu liên quan đến thị trƣờng cạnh tranh. Đồng quan
điểm, ông Hariison trong nghiên cứu “Sự phối hợp và thực hiện sau khi mua:
Sự khác biệt so với điểm tương đồng trong phân bổ nguồn lực” đăng trên Tạp
chí Quản lý chiến lƣợc [30], chỉ ra tái cơ cấu có liên quan đến chiến lƣợc đa
dạng hóa quá trình kinh doanh.
Nghiên cứu của các tác giả trong nước:
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài“Mô hình tập đồn kinh tế
nhà nước ở Việt Nam thực trạng và định hướng phát triển” do GS. TS Hồng
Chí Bảo chủ nhiệm đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về các
5


mơ hình tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty có vốn góp của NN ở Việt Nam và
một số nƣớc trên thế giới có hệ thống kinh tế chính trị tƣơng đồng. Đề tài đã
làm sáng tỏ thêm tính tất yếu khách quan của việc hình thành, phát triển các
tập đồn kinh tế, các tổng cơng ty, DN có vốn của NN ở Việt Nam và những
đóng góp đối với nền kinh tế quốc dân; đƣa ra những luận cứ khoa học về
khái niệm mơ hình phát triển của các DNNN ở Việt Nam; những đặc điểm

riêng về chế độ chính trị; nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ
nghĩa; những ảnh hƣởng về môi trƣờng văn hóa; trình độ phát triển xã hội…
đến sự phát triển của các DN. Đề tài nhận định tái cơ cấu bao gồm cải tiến,
hoàn thiện và đổi mới DN một cách tồn diện nhƣ tái cơ cấu mơ hình tổ chức,
tái cơ cấu sản xuất - kinh doanh, tái cơ cấu sản phẩm, dịch vụ, tái cơ cấu công
nghệ và nhân lực... [1]
Luận án tiến sỹ “Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập
đoàn Dệt may Việt Nam” của tác giả Ngô Thị Việt Nga đã hệ thống hóa
những vấn đề lý luận về tái cơ cấu DN, tái cơ cấu tổ chức trên cơ sở quản trị
theo quá trình, nghiên cứu các quan điểm, cơ sở lý luận và thực tiễn về tái cơ
cấu DN hiện nay trên thế giới và tại Việt Nam. Tác giả đã nhận định, trên thế
giới mơ hình hình sao thƣờng đƣợc sử dụng để thiết kế cơ cấu tổ chức và giải
quyết các mâu thuẫn trong mơ hình cơ cấu tổ chức của DN. Nhƣng ít có DN ở
Việt Nam vận dụng năm yếu tố trong mơ hình hình sao để thiết kế cơ cấu tổ
chức. Việc sử dụng mơ hình này nhƣ một cơng cụ để tái cơ cấu tổ chức DN.
Vận dụng mơ hình hình sao để thiết kế mơ hình cơ cấu tổ chức lấy khách
hàng làm trọng tâm theo các mức độ cao, thấp, trung bình là quan điểm cơ
bản để hình thành các quá trình kinh doanh. Hoạt động tái cơ cấu DN phải
đƣợc đề cập trên cả ba góc độ thể chế, thiết chế và định chế. Tuy nhiên tác giả
Ngô Thị Việt Nga chỉ đề cập tới hoạt động tái cơ cấu DN trên góc độ định chế
và mối quan hệ với thiết chế, thể chế [22].

6


Luận văn thạc sĩ “Giải pháp tái cấu trúc Tổng công ty Sông Đà trong
điều kiện hội nhập quốc tế” của tác giả Trần Thị Hậu lại tiếp cận nghiên cứu
tái cơ cấu DN theo khía cạnh thiết kế lại mơ hình quản trị. Tác giả đã tổng
hợp lý luận về phƣơng thức quản trị theo q trình và mơ hình tổ chức quản
trị theo tập đồn, chứng minh mơ hình tổ chức của một DN phụ thuộc vào

phƣơng thức quản trị. Trên cơ sở đó, tác giả đã hệ thống và phân tích các
quan điểm khác nhau và đƣa ra quan điểm riêng tiếp cận tái cơ cấu tổ chức
DN trên cơ sở thiết kế lại mơ hình quản trị. Việc thiết kế mơ hình tổ chức phải
đảm bảo mơ hình tổ chức đó có khả năng thực hiện các chức năng, mục đích
của tổ chức và áp dụng hiệu quả vào hoạt động SXKD của DN. Đây cũng là
cơ sở để DN chuyển từ mơ hình quản trị truyền thống sang mơ hình quản trị
hiện đại theo q trình để điều hành DN có hiệu quả nhất [12].
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến thực trạng tái cơ cấu
doanh nghiệp
Nghiên cứu của các tác giả nước ngoài:
Theo Gilson, tái cơ cấu liên quan đến toàn bộ quá trình tạo dựng giá trị
của DN. Các doanh nghiệp tái cơ cấu nhằm làm tinh gọn các hoạt động, các
bộ phận, các bƣớc phối hợp hoạt động, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của
tổ chức. Nguyên nhân dẫn đến quá trình tái cơ cấu bao gồm: (i) quản trị yếu
kém; (ii) cơ hội chiến lƣợc xuất hiện; (iii) kinh doanh không hiệu quả; (iv) gia
tăng cạnh tranh; (v) kinh tế vĩ mô bất ổn; (vi) thay đổi về cơng nghệ, chính
sách thuế và pháp luật [28].
Bên cạnh những khó khăn do ngun nhân khách quan, DN cịn đối mặt
với những vấn đề từ chính tổ chức và hệ thống quản lý của nó. Theo tác giả
Alfred Chandler (1998) đƣợc Hồng Văn Hải trích dẫn thì những thay đổi
chiến lƣợc của DN sẽ đƣa tổ chức đối mặt với những vấn đề mới trong quản
trị, qua đó địi hỏi tổ chức phải có những cơ cấu để thực thi chiến lƣợc thành
công, đem lại hiệu quả cao hơn cho tổ chức. Nghiên cứu của Chandler cho
7


thấy, cơ cấu tổ chức mới phải bắt đầu từ chiến lƣợc mới đƣợc xác định một
cách rõ ràng nhằm giúp DN thích ứng với bối cảnh hoạt động mới. Tái cơ cấu
tổ chức phải đi theo sau chiến lƣợc mới, trong đó cơ cấu tổ chức đƣợc điều
chỉnh và sắp xếp lại trên cơ sở DN xác định rõ những vấn đề quản lý mới

đƣợc đặt ra và đánh giá đƣợc tính hiệu quả hoạt động tổ chức [11].
Nghiên cứu của các tác giả trong nước:
Tác giả Hoàng Văn Hoan [13] cho rằng tái cơ cấu DN xuất phát từ các
áp lực bên trong để phù hợp với quy mô tăng trƣởng, phát triển của DN theo
yêu cầu phân cơng chun mơn hóa sâu hơn hoặc để kịp thời ngăn chặn đà
suy thoái của DN đang bên bờ vực phá sản. Các áp lực bên ngồi nhƣ chính
sách CP hóa, chủ trƣơng hội nhập kinh tế, gia nhập AFTA, WTO.
Quá trình nghiên cứu trƣờng hợp tái cơ cấu Tổng công ty Sông Đà [12]
cho thấy DN đã tiến hành những thay đổi, những điều chỉnh nhằm thay đổi
cách thức hoạt động của DN mình. Một trong những hoạt động đó là tái cơ
cấu tổ chức DN. Tuy nhiên, khi tiến hành tái cơ cấu tổ chức, vấn đề đặt ra mới
chỉ đƣợc quan tâm ở việc xây dựng bộ máy tổ chức mới, nhƣng đổi mới cách
thức quản lý và điều hành thì chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đánh giá cụ thể
hơn là mới chỉ nhìn nhận tái cơ cấu tổ chức ở khía cạnh thay đổi bộ máy chứ
chƣa quan tâm đến khía cạnh cách thức quản lý, quản trị DN. Vì vậy, vấn đề
tái cơ cấu tổ chức cần đƣợc nghiên cứu và ứng dụng một cách triệt để hơn, cụ
thể hơn về mơ hình, cách thức tiếp cận và sự đổi mới toàn diện trong quản lý
và điều hành DN.
Nghiên cứu của tác giả Ngô Thị Việt Nga [19 - 21] cho thấy đặc điểm
của xu thế hội nhập và tồn cầu hóa ngày nay tác động mạnh mẽ đến bộ máy
tổ chức quản trị của buộc các DN phải hình thành một cơ cấu bộ máy quản trị
linh hoạt để đáp ứng điều kiện kinh doanh tồn cầu. Trong mơi trƣờng cạnh
tranh, đối tƣợng hƣớng tới đó là khách hàng, hiểu đƣợc nhu cầu khách hàng
và đáp ứng tốt nhất nhu cầu đó là các DN đã có lợi thế trong kinh doanh. Xuất
8


phát từ mục đích này, VINATEX đã đổi mới hoạt động của mình hƣớng tới
khách hàng làm trung tâm, xây dựng các quá trình kinh doanh hƣớng tới từng
đối tƣợng khách hàng, từ đó tái cơ cấu bộ máy quản trị đảm bảo tính linh

hoạt, hiệu quả cao nhất. Cạnh tranh khiến DN không những phải thay đổi tƣ
duy kinh doanh mà còn phải thay đổi cả bộ máy quản trị để thích ứng trong
điều kiện mới. Hình thành các quá trình “cốt lõi” và các quá trình “bổ trợ”
nhằm tạo lợi thế cạnh tranh cho DN, hƣớng tới khách hàng một cách tốt nhất.
1.1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến giải pháp, định hướng tái
cơ cấu
Nghiên cứu của các tác giả nước ngồi:
Mơ hình tái cơ cấu DN phổ biến đƣợc các nhà nghiên cứu và tƣ vấn quản
lý trên thế giới đánh giá cao là mô hình 7S do hai chuyên gia Tom Peters và
Robert Watermen thuộc tổ chức tƣ vấn McKinsey phát triển những năm đầu
thập niên 1980 [40]. Mơ hình 7S đƣa ra giải pháp hữu dụng với các tổ chức và
các DN trong các tình huống: (i) nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh
tranh của DN; (ii) xem xét tính thích ứng của DN với những biến động của
môi trƣờng kinh doanh trong hiện tại và tƣơng lai; (iii) sắp xếp lại DN sau các
quá trình mua bán và sáp nhập; (iv) đƣa ra các giải pháp thực thi hiệu quả một
chiến lƣợc hay chuyển đổi chiến lƣợc mới.
Mơ hình 7S là sự kết hợp của 7 nhân tố độc lập là: chiến lược (strategy),
cơ cấu (structure), hệ thống (systems), các giá trị chia sẻ (shared values),
phong cách (style), nhân sự (staff) và kỹ năng (skills).

9


Hình 1.1: Mơ hình 7S
(Nguồn The McKinsey 7S Framework)
Nhà nghiên cứu Gibbs trong bài viết “Yếu tố quyết định tái cơ cấu doanh
nghiệp: Tầm quan trọng tương đối của quản trị doanh nghiệp, mối đe dọa tiếp
quản và dòng tiền tự do” đăng trên Tạp chí Strategic Management đƣa ra 3 loại
tái cơ cấu doanh nghiệp gồm: (i) tái cơ cấu tài chính bao gồm những thay đổi
trong cơ cấu vốn; (ii) tái cơ cấu danh mục đầu tƣ liên quan đến tập trung vào

kinh doanh lĩnh vực cốt lõi, dẫn đến sự thay đổi về tính đa dạng của các DN
trong danh mục đầu tƣ; (iii) tái cơ cấu DN bao gồm cả tổ chức lại và chiến lƣợc
kinh doanh thay đổi [28, P. 51-68].
Nghiên cứu về các yếu tố đảm bảo tái cơ cấu DN thành công của Công
ty tƣ vấn Abeam [37] cho thấy cam kết của lãnh đạo với quá trình tái cơ cấu
DN đứng vị trí quan trọng thứ hai, bên cạnh xác định mục tiêu chiến lƣợc tái
cơ cấu rõ ràng và các kịch bản phát triển ngay sau tái cơ cấu. Nhƣ vậy, lãnh
đạo giữ vai trò rất quan trọng xuyên suốt quá trình tái cơ cấu, bởi lãnh đạo
khơng chỉ cần đƣa ra cam kết, mà còn phải xác lập mục tiêu tái cơ cấu và lập
kế hoạch phát triển trong suốt quá trình tái cơ cấu. Theo Kotter [32], để tái cơ
cấu diễn ra thành cơng thì q trình này địi hỏi đến 80% là kỹ năng lãnh đạo
và 20% là kỹ năng quản lý. Đồng thời ông cũng xác định 8 bƣớc của lãnh đạo
trong quá trình tái cơ cấu tổ chức: (i) tạo dựng tính cấp thiết của chuyển đổi tổ
chức; (ii) xây dựng liên minh nòng cốt những con ngƣời ủng hộ và thực thi
10


chuyển đổi; (iii) xây dựng tầm nhìn hƣớng tới tƣơng lai của tổ chức; (iv)
truyền thơng mạnh mẽ tầm nhìn đến các thành viên; (v) ủy quyền cho những
ngƣời thực hiện; (vi) kế hoạch tạo ra những thắng lợi bƣớc đầu; (vii) củng cố
các hoạt động của tổ chức; (viii) chuyển thành các thói quen và chuẩn mực
hành vi trong văn hóa tổ chức. Nếu khơng hiểu vai trị trọng tâm của mình
trong tái cơ cấu tổ chức DN, lãnh đạo sẽ gặp rất nhiều khó khăn và q trình
tái cơ cấu có nguy cơ thất bại.
Nghiên cứu của các tác giả trong nước:
Tác giả Ngô Thị Việt Nga đã đƣa ra giải pháp và định hƣớng tái cơ cấu
VINATEX khá đầy đủ và hoàn thiện. Tái cơ cấu đƣợc xây dựng trên quan
điểm phát triển ngành dệt may theo hƣớng chun mơn hóa, hiện đại hóa,
nhằm tạo bƣớc nhảy vọt về chất và lƣợng sản phẩm, lấy xuất khẩu làm mục
tiêu cho phát triển của ngành. Tái cơ cấu VINATEX theo hƣớng linh hoạt

trong điều kiện phức tạp hơn và yêu cầu về chuyên môn quản lý cao hơn; tổ
chức lại, tinh giản bộ máy quản lý, sản xuất theo hƣớng liên kết chuỗi giá trị;
tiếp tục tái cơ cấu các cơng ty con theo q trình kinh doanh để hội nhập kinh
tế quốc tế. Do DN có tính đặc thù, nên tác giả Ngô Thị Việt Nga đã thiết kế
xây dựng lại mơ hình tổ chức theo khách hàng, lấy khách hàng làm trọng tâm
và coi đây là giải pháp tái cơ cấu phù hợp nhất.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phúc Hƣởng [15] đã đƣa ra 10 vấn đề
chính liên quan đến tái cơ cấu DNNN ngành xây dựng ở Việt Nam trong luận
án tiến sỹ “Tái cấu trúc các DNNN trong ngành xây dựng ở Việt Nam nghiên cứu từ trường hợp của Tổng Công ty CP Vinaconex”, bao gồm: (i) Tái
cơ cấu giúp DN thoát ra khỏi tình trạng suy thối hoặc nguy cơ phá sản; (ii)
Tái cơ cấu giúp DN tập trung nguồn lực vào thị trƣờng và sản phẩm mình có
thế mạnh; (iii) Về vấn đề chiến lƣợc, các DN ngành xây dựng chỉ nên tập
trung vào các lĩnh vực cốt lõi liên quan đến chuyên ngành xây dựng; (iv) Tái
cơ cấu sẽ phá bỏ cấu trúc cũ thay thế bằng một cấu trúc mới do vậy xung đột
11


về nhận thức và quyền lợi sẽ diễn ra gay gắt; (v) Vai trò của các đối tƣợng chủ
sở hữu của DN cũng là nhân tố ảnh hƣởng tới kết quả tái cơ cấu; (vi) Ngƣời
lãnh đạo có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự thành bại của quá trình tái cơ cấu DN;
(vii) Nhân sự là vấn đề tƣơng đối nhạy cảm khi tiến hành tái cơ cấu; (viii) Vấn
đề đổi mới công nghệ phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên liên tục, không đợi
đến khi tái cơ cấu mới đổi mới công nghệ; (ix) Vấn đề quản trị DN, thay đổi
cung cách quản lý, phƣơng pháp quản trị một cách đồng bộ, tồn diện; (x)
Vấn đề tài chính, cơ chế chƣa đồng bộ của NN về quy định bảo toàn vốn khi
chuyển nhƣợng CP hay sáp nhập là rào cản tiến trình tái cơ cấu đối với DN.
Tái cơ cấu DN trong đó đổi mới mơ hình quản trị và xây dựng kế hoạch
tài chính cho DN là những nhiệm vụ trọng tâm. Công ty mẹ VINACONEX
tập trung thực hiện các chức năng quản lý, quản trị nhƣ chiến lƣợc, tài chính,
ngân sách, nhân lực, thuế và pháp lý. Cơng ty con hoạt động theo mơ hình

cơng ty mẹ định hƣớng tập trung vào lĩnh vực kinh doanh chính là xây dựng
và kinh doanh bất động sản, phát triển hạ tầng, thối vốn tại các ngành nghề
kinh doanh khác. Cơng ty mẹ xây dựng kế hoạch chiến lƣợc tài chính dài hạn
đảm bảo giúp DN linh hoạt hơn về tài chính để nắm bắt các cơ hội quan trọng
trong lĩnh vực kinh doanh chính.
Tái cơ cấu bằng phƣơng thức CP hóa các DN ngành mía đƣờng tạo tiền
đề hình thành mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty con, tạo liên kết ngành một cách
vững chắc là giải pháp của tác giả Trịnh Minh Châu đƣa ra trong luận án thạc
sỹ “Tái cấu trúc các doanh nghiệp nhà nước ngành mía đường Việt Nam
trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới” [3].
Tái cơ cấu Tổng công ty Sông Đà [12] với giải pháp thiết kế lại mơ hình
tổ chức của DN. Theo đó các DN độc lập hoạt động cùng ngành thuộc Bộ
Xây dựng (Tổng cơng ty Cơ khí Xây dựng, Tổng công ty Sông Hồng, Tổng
công ty CP Đầu tƣ Phát triển Xây dựng, Tổng công ty Lắp máy Việt Nam) sẽ
đƣợc sáp nhập trở thành mơ hình tổ chức mới là Tập đồn Cơng nghiệp - Xây
12


dựng và Cơ khí nặng Việt Nam. Tổ hợp các pháp nhân DN độc lập gắn kết
với nhau thông qua vốn, cơng nghệ, thị trƣờng, thƣơng hiệu… Tập đồn
khơng có tƣ cách pháp nhân, hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - cơng ty
con.
Kết quả nghiên cứu “Mơ hình tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam
thực trạng và định hướng phát triển” [1] đã chỉ rõ quá trình phát triển và hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO, các tập
đồn kinh tế, tổng cơng ty NN đã bộc lộ những điểm yếu của mình trong hoạt
động SXKD, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nguồn lực tài chính và bộ máy tổ
chức quản trị. Do vậy, các tập đoàn, DNNN cần tiếp tục đẩy mạnh thực hiện
tái cơ cấu DN với giải pháp và định hƣớng trọng tâm là: (i) Tái cơ cấu sở hữu
nhằm thay đổi hình thức và cơ cấu sở hữu, thay đổi chủ đầu tƣ bao gồm cả

các nhà đầu tƣ chiến lƣợc, ở các tập đoàn hoặc các đơn vị thành viên; (ii) Tái
cơ cấu DN nhằm vào thay đổi các lĩnh vực kinh doanh chủ chốt, mở rộng, thu
hẹp các hoạt động (theo cả chiều rộng và chiều ngang), sắp xếp lại các DN
thành viên theo lĩnh vực; (iii) Tái cơ cấu hoạt động, chuẩn hóa các quy trình
kinh doanh chính, tăng cƣờng hiệu quả và hiệu suất hoạt động; (iv) Tái cơ cấu
quản lý và tổ chức nhằm vào các hoạt động hoạch định quản lý theo chiến
lƣợc, cơ cấu lại bộ máy tổ chức, phân cấp, phân quyền và chuẩn hóa chính
sách quản lý, xác định cơ chế can thiệp điều hành các cấp, quy trình đánh giá
năng lực và hoạt động; (v) Tái cơ cấu tài chính nhằm vào việc cơ cấu lại quy
mơ vốn, địn bẩy tài chính, cơ cấu tài sản, lành mạnh hóa tình hình tài chính,
tn thủ quản lý thuế.
1.1.4. Khoảng trống khoa học của đề tài luận văn
Trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đã có khá nhiều nghiên cứu liên quan
đế tái cơ cấu DN, trong đó có một số nghiên cứu đi sâu vào phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến tái cơ cấu DN. Tuy nhiên, mỗi DN lại có những đặc
thù khác nhau, có q trình kinh doanh khác nhau do vậy tái cơ cấu để hƣớng
13


tới một mơ hình hoạt động tối ƣu là rất khác biệt. Khi tiến hành tái cơ cấu,
vấn đề đặt ra đối với các DN ở Việt Nam mới chỉ đƣợc quan tâm ở việc xây
dựng bộ máy tổ chức mới, nhƣng đổi mới cách thức quản lý và điều hành thì
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đánh giá cụ thể hơn là mới chỉ nhìn nhận tái
cơ cấu tổ chức ở khía cạnh thay đổi bộ máy chứ chƣa quan tâm đến khía cạnh
cách thức quản lý. Vì vậy, vấn đề tái cơ cấu tổ chức cần đƣợc nghiên cứu và
ứng dụng một cách triệt để hơn, cụ thể hơn về mơ hình, cách thức tiếp cận và
sự đổi mới toàn diện trong quản lý và điều hành DN. Nhiều DN khi tái cơ cấu
để phát triển lại không tiến hành một cách đồng bộ, chỉ thay đổi bộ máy quản
trị mới mà không quan tâm đến tái cơ cấu tài chính, đầu tƣ, ngành nghề kinh
doanh, về phát triển nguồn nhân lực và thay đổi công nghệ…

Đặc biệt, với một DN đặc thù nhƣ Tổng Công ty CP Xây lắp Dầu khí
Việt Nam, chun xây lắp các cơng trình dầu khí trên bờ của
PETROVIETNAM thì vấn đề tái cơ cấu DN lại càng phức tạp, đòi hỏi những
phân tích khách quan cùng những tiêu chí đánh giá tối ƣu ảnh hƣởng đến DN.
Đó là những vấn đề mà tác giả sẽ tập trung phân tích làm rõ trong luận án.
PETROVIETNAM là một tập đồn kinh tế NN có mơ hình tƣơng đối
đặc thù, với những cơ chế quản lý đặc biệt và phù hợp với tính chất đặc thù
của mơ hình này. Là đơn vị thành viên của PETROVIETNAM, PVC cũng có
những đặc thù riêng của ngành dầu khí. Trên cơ sở phân tích tác động của các
nhân tố ảnh hƣởng đến tái cơ cấu DN, xây dựng hệ thống các tiêu chí để đánh
giá và q trình phân tích thực trạng phát triển của PVC, trong đó đặc biệt chỉ
ra những hạn chế của DN và những nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn
đến những hạn chế này từ đó xác lập đƣợc những quan điểm mang tính
ngun tắc cho q trình tái cơ cấu PVC. Đƣa ra các giải pháp cũng nhƣ các
điều kiện để thực thi các giải pháp cho quá trình tái cơ cấu PVC hiện nay
nhằm hƣớng tới mục tiêu DN có mơ hình hoạt động SXKD hợp lý và hiệu
quả, phù hợp với định hƣớng phát triển của PETROVIETNAM, đồng thời
14


phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tiễn ở Việt Nam. Đây là những vấn
đề cần đƣợc nghiên cứu một cách tổng thể và sâu sắc, đề tài sẽ tập trung giải
quyết làm rõ những vấn đề trên và mang tính ứng dụng thực tiễn cao.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1. Phương pháp luận duy vật biện chứng
Trong bối cảnh kinh tế xã hội của thế giới hiện đại ngày nay, công tác
quản trị trên hầu hết các lĩnh vực không thể không vận dụng các nguyên tắc,
phƣơng pháp quản lý khoa học, mà còn đòi hỏi cần phải có phƣơng pháp tƣ
duy đúng đắn để lựa chọn mơ hình, thể chế phù hợp với quy mơ tính chất của
chủ thể hoạt động để đƣa đến thành công. Quản lý DN là một quá trình hoạt

động, liên kết giữa các bộ phận trong DN với mối quan hệ chủ quan và khách
quan. Do đó việc nghiên cứu và vận dụng của tƣ duy khoa học và phù hợp với
nghệ thuật quản trị sẽ mang lại giá trị cốt lõi cho DN và có ý nghĩa sống cịn
đối với sự tồn tại và phát triển của DN. Vì vậy việc vận dụng phép biện chứng
duy vật vào thực tiễn quản lý DN mang một ý nghĩa vô cùng quan trọng, thể
hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau của khoa học triết học, khoa học quản lý
kinh tế, quản lý con ngƣời, văn hoá, đạo đức… tạo ra sức mạnh tổng hợp.
Trên cơ cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của
Chủ nghĩa Mác - Lênin, vâ ̣n du ̣ng nhƣ̃ng quan điể m đƣờng lớ i, chính sách của
Đảng và Nhà nƣớc về phát triể n kinh tế thi ̣trƣờng đinh
̣ hƣớng XHCN , tác giả
đã sử dụng phƣơng pháp này để nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn cho
việc tái cơ cấu Tổng Cơng ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
1.2.2. Phương pháp lôgic lịch sử
Đánh giá về DN và tái cơ cấu DN mà không căn cứ vào các yếu tố lịch
sử, khơng gian, thời gian cụ thể thì sẽ không thu nhận đƣợc nhận thức đúng
đắn về vai trị, vị trí, tác dụng, ƣu nhƣợc điểm của từng giai đoạn phát triển
của DN trong tiến trình phát triển chung của nền kinh tế. Không căn cứ vào
điều kiện cụ thể của nƣớc ta thì có thể sẽ khơng thấy khả năng và tiềm lực to
15


lớn về nguồn nhân lực, điều kiện vị trí địa lý, nguồn tài nguyên… và có thể sẽ
đƣa ra các giải pháp không phù hợp với điều kiện thực tế và không khả thi,
hoặc đƣa ra các giải pháp chung chung không trọng điểm cơ bản, không đƣa
ra đƣợc các giải pháp đột phá phát triển. Không căn cứ vào hồn cảnh thực tế
sẽ khơng thể đƣa ra chiến lƣợc phát triển hợp lý, sẽ khơng thể xây dựng đƣợc
chính sách phù hợp. Mặt khác nếu xa rời hoạt động thực tiễn thì các giải pháp
đề ra cũng chỉ là lý thuyết, vai trị và tác dụng khơng cao, hơn nữa lại khơng
đƣợc thực tiễn kiểm chứng thì khơng thể đánh giá đƣợc giá trị thực tế của

phƣơng pháp đó đối với yêu cầu thực tiễn để có thể đƣa ra những điều chỉnh
thích hợp. Từ những u cầu đó, tác giả đã vận dụng phƣơng pháp này để
nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng; đề xuất giải pháp và lộ trình thực
hiện tái cơ cấu Tổng Cơng ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam.
1.2.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Nội dung đề tài sẽ đƣợc tiến hành tổng hợp, thống kê, phân tích số
liệu, bảng biểu về các vấn đề liên quan quá trình hình thành, phát triển làm
cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng của PVC. Phƣơng pháp phân
tích đƣợc vận dụng qua việc phân tích mơ hình cơ cấu tổ chức và các quá
trình kinh doanh để chỉ ra điểm yếu và điểm mạnh của DN. Để phân tích thấu
đáo tác giả còn dùng phƣơng pháp hồi quy tƣơng quan của toán học vận dụng
biểu hiện xu hƣớng biến động cơ bản của hiện tƣợng theo thời gian đánh giá
khách quan thực trạng phát triển của PVC.
1.2.4. Phương pháp thống kê và đố i chiế u so sánh
Chƣơng 3 vận dụng các phƣơng pháp thống kê vào phân tích tình hình
SXKD của DN trong những năm qua. Phƣơng pháp so sánh kết hợp đối chiếu
đƣợc sử dụng để so sánh mô hình cơ cấu tổ chức trƣớc và sau khi tái cơ cấu
để chỉ ra những ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức quản trị mới, đồng thời sử
dụng mơ hình để mơ phỏng q trình tái cơ cấu và các q trình kinh doanh.
Bên cạnh đó, luận văn cịn sử dụng phƣơng pháp sơ đồ hóa để làm rõ mơ hình
16


×