Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông khoái châu tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 31 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN CHƯƠNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG KHỐI CHÂU
TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH NGỌC THẠCH

HÀ NỘI – 2012

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép em bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tập thể
cán bộ, giảng viên trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường và
hồn thành luận văn của mình.
Xin trân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, giáo viên; Các vị phụ
huynh học sinh và các em học sinh trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng n
đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thơng tin, tư liệu cho tác giả
trong q trình điều tra, khảo sát phục vụ cho việc nghiên cứu.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Trịnh Ngọc Thạch người đã dành cho em sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cùng những kiến thức,


kinh nghiệm nghiên cứu khoa học quý báu giúp em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, nghiên cứu sẽ khơng tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót về mặt ngôn ngữ, cách hành văn và kiến thức khoa học. Rất
mong các thầy, cơ giáo, các bạn đồng nghiệp góp ý để em tiếp tục hồn thiện
luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Tác giả

NGUYỄN VĂN CHƯƠNG

2


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................. i
Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii
Danh mục các bảng ..................................................................................... iii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................ v
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP ............................................................. 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................5
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ..........................................................6
1.2.1. Quản lý .................................................................................................6
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................
11
1.2.3. Quản lý nhà trường ...............................................................................

13
1.2.4. Biện pháp quản lý..................................................................................
16
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ..................................................
16
1.4. GVCN lớp và công tác GVCN lớp ..........................................................
19
1.4.1. Giáo viên chủ nhiệm lớp .......................................................................
19
1.4.2.Công tác GVCN lớp ...............................................................................
20
1.4.3. Vị trí, vai trị, chức năng và nhiệm vụ của GVCN lớp .........................
20
1.4.4. Nội dung công tác GVCN lớp trong trường THPT ..............................
27
1.5. Nội dung quản lý công tác GVCN lớp .....................................................
30
1.6. Đặc điểm thể chất và tâm lý lứa tuổi học sinh THPT ..............................
33
1.7. Đặc điểm của học sinh trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng n ..................
33
1.7.1.Hồn cảnh sống của học sinh trường THPT Khối Châu, tỉnh
Hưng Yên ........................................................................................................
33
1.7.2.Những đặc điểm về thể chất, tâm sinh lý của học sinh trường
THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ................................................................
34
34
KÕt luận ch­¬ng 1 ..................................
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN

CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
35
KHỐI CHÂU, TỈNH HƯNG N ...........................................................
2.1. Khái qt về đặc điểm, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên địa bàn tuyển sinh của nhà trường .........
35

6


2.2. Giới thiệu khái quát về trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng
37
Yên ... ..............................................................................................................
2.2.1. Lịch sử phát triển...................................................................................
37
2.2.2. Cơ sở vật chất của nhà trường ...........................................................................
38
39
2.2.3. Chất lượng giáo dục của nhà trường năm học 2011-2012 .............
39
2.2.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ của nhà trường ...................
2.3. Thực trạng cơng tác GVCN lớp ở trường THPT Khối Châu,
tỉnh Hưng Yên .................................................................................................
40
2.3.1. Thực trạng nhận thức và thái độ của cán bộ quản lý và giáo viên về
công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ..................
40
2.3.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên ......................................................................................
43

2.3.3. Thực trạng chế độ được hưởng của GVCN lớp ....................................
50
2.3.4. Mối quan hệ giữa GVCN lớp với học sinh và gia đình học sinh ..........
51
2.3.5. Thực trạng các biện pháp giáo dục của GVCN lp ..............................
52
2.4. Thực trạng quản lý cụng tỏc GVCN lớp của lãnh đạo
54
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên .....................................................
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác GVCN
lớp của lãnh đạo nhà trường ............................................................................
54
2.4.2. Những biện pháp quản lý công tác GVCN lớp của lãnh đạo nhà
trường đã được áp dụng tại trường hiện nay.............................................................
57
2.4.3. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân .............................................................
61
2.4.4. Những bài học rút ra .............................................................................
62
2.4.5. Đánh giá chung .....................................................................................
63
Kết luận chương 2 ...........................................................................................
64
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
65
KHỐI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN ..........................................................
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................
65
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ...........................................................

65
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo ..........................................................
65
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích ....................................................
65
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của nhà
trường ..............................................................................................................
65
7


3.1.5. Phát huy được vai trò quản lý của nhà trường, vai trò chủ đạo
của GVCN lớp .................................................................................................
65
3.2. Các biện pháp quản lý cơng tác GVCN lớp ở trường THPT
Khối Châu, tỉnh Hưng Yên............................................................................
65
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về cơng tác GVCN lớp ..............
66
3.2.2. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực công tác cho đội ngũ
GVCN lớp. ......................................................................................................
58
3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ..........................................................................
74
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
quản lý cơng tác GVCN lớp ở trường THPT Khối Châu, tỉnh Hưng
Yên .................................................................................................................
88
Kết luận chương 3 .................................................................................
93

94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................
1. Kết luận .......................................................................................................
94
2. Khuyến nghị ................................................................................................
96
danh mơc tµi liƯu tham kh¶o ......................
99
PHỤ LỤC ................................................................................................... 101

8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên việc quản lý công tác GVCN
đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm, song còn thiên về thủ tục hành chính, nặng
về phổ biến, giao việc đáp ứng được rất ít các kĩ năng mà một người GVCN cần
phải có. Trong khi đó đội ngũ GVCN của nhà trường có đến 80% là giáo viên trẻ
có độ tuổi dưới 35, tuổi đời còn trẻ, tuổi nghề chưa nhiều, kinh nghiệm sống còn
hạn chế, kiến thức về tâm lí lứa tuổi cịn ít.
Xuất phát từ những lý do trên và mục tiêu phát triển của nhà trường giai
đoạn 2010 – 2015 về giáo dục toàn diện nên tôi chọn đề tài làm luận văn tốt
nghiệp là: “Biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, đề xuất biện pháp quản lý công tác
GVCN lớp của nhà trường nhằm nâng cao nhận thức, năng lực, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp và đảm bảo đạt chất lượng giáo dục toàn diện

của nhà trường.
3. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý cơng tác GVCN lớp ở trường THPT Khối Châu, tỉnh Hưng
n cịn có những hạn chế nhất định, chỉ đạo hoạt động của công tác chủ nhiệm
chủ yếu bằng các biện pháp hành chính. Nếu áp dụng các biện pháp về nâng cao
nhận thức, năng lực, kỹ năng đáp ứng với yêu cầu của ngành và điều kiện thực
tế của nhà trường thì cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác GVCN lớp ở trường THPT.
4.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý cơng tác GVCN lớp ở trường THPT Khối Châu, tỉnh Hưng Yên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu vấn đề lý luận của quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường
Trung học phổ thơng trong đó có hoạt động quản lý công tác giáo viên chủ
nhiệm lớp
3


5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm
lớp và các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác giáo viên
chủ nhiệm lớp trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khối Châu, tỉnh Hưng n.
6.2. Phạm vi về khơng gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát, đánh giá

thực trạng công tác GVCN lớp và biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở
trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và phân tích sách báo, tài liệu nghiên cứu, tạp chí liên quan tới nội
dung nghiên cứu của đề tài.
- Phân loại, hệ thống hoá, khái quát hoá các nội dung về lí luận giáo dục,
thực tiễn giáo dục…
- Nghiên cứu các văn bản pháp quy, những quy định của ngành giáo dục
về công tác GVCN lớp.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiếp cận, xem xét, thu thập dữ liệu từ thực tiễn
công tác chủ nhiệm lớp và quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái
Châu và một số trường THPT trên địa bàn huyện Khoái Châu.
- Phương pháp thống kê xã hội học
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng các phiếu điều tra bằng
hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng liên quan đến nội dung nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ
các phiếu hỏi thu thập được.

4


8. Đóng góp mới của đề tài
Làm sáng tỏ hơn các khái niệm cơ bản, phát hiện thực trạng công tác
GVCN lớp và các biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên.
Đề xuất biện pháp quản lý công tác GVCN lớp ở trường THPT Khối

Châu, tỉnh Hưng n. Đồng thời góp phần vào việc phổ biến kinh nghiệm quản
lý công tác GVCN lớp trong các trường THPT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác GVCN lớp
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n.
Chương 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở
trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của
các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.1.1.2. Các chức năng của quản lý: Chức năng kế hoạch hoá; Chức năng tổ
chức; Chức năng chỉ đạo; Chức năng kiểm tra
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm giáo dục
Theo “Từ điển Giáo dục”- NXB Từ điển bách khoa: “Giáo dục là hoạt
động hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động
nhằm truyền thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống,
bối dưỡng tư tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát

5



triển năng lực, phẩm chất, nhân cách, phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị
cho đối tượng tham gia lao động sản xuất và đời sống xã hội”[14,tr.105].
1.2.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
QLGD là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung
nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm
đạt mục tiêu xác định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.3.1. Khái niệm nhà trường
Ta có thể thấy rõ các dấu hiệu phân biệt nhà trường với các thiết chế khác
là: Tính mục đích tập trung hay mục đích hẹp, mục đích được “chiết xuất”; Tính
tổ chức và tính kế hoạch cao; Tính hiệu quả giáo dục - đào tạo cao nhờ quá trình
truyền thụ có ý thức; Tính biệt lập tương đối hay tính lý tưởng hố các giá trị xã
hội; Tính chuyên biệt cho từng đối tượng hay tính chất phân biệt đối xử theo
phát triển tâm lý và thể chất.
1.2.3.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy - học, tức là làm sao đưa
hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ mức độ phát trển thấp lên
mức độ phát triển cao để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dc .
1.2.4. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý được hiểu là “Cách làm, cách tiến hành, cách giải
quyết một vấn đề cụ thể”
Biện pháp quản lý công tác GVCN lớp là cách làm, cách quản lý, cách
giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi công tác GVCN lớp nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện trong các nhà trường trong đó có trường THPT.
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ.
1.4. Giáo viên chủ nhiệm lớp và công tác giáo viên chủ nhiệm lớp

1.4.1.Giáo viên chủ nhiệm lớp
Nói đến người GVCN là đề cập đến vị trí, vai trị, chức năng của người
làm cơng tác chủ nhiệm lớp
6


1.4.2. Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
Là những nhiệm vụ, nội dung công việc mà người GVCN lớp phải làm,
cần làm và nên làm.
1.4.3.Vị trí, vai trị, chức năng và nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.1.Vị trí và vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.2.Chức năng của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.3. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.4.3.4. Các yêu cầu đối với giáo viên chủ nhiệm lớp hiện nay
1.4.4. Nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp
- Tìm hiểu học sinh; Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm; Xây dựng tập thể
học sinh lớp chủ nhiệm thông qua việc tổ chức bộ máy tự quản; Chỉ đạo tổ chức
thực hiện các nội dung giáo dục tồn diện; ...
1.5. Nội dung quản lý cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp
- Xây dựng kế hoạch quản lý cơng tác GVCN líp; Kiểm tra đánh giá,
Khuyến khích động viên và có chế độ đãi ngộ với GVCN lớp, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ; Tổ chức hội thảo, hội thi GVCN giỏi, bồi dưỡng các kỹ
năng cần thiết về cơng tác GVCN lớp; Quản lý hành chính về các hoạt động chủ
nhiệm lớp; Liên kết GVCN lớp với các lực lượng GD trong và ngoài nhà trường
1.6. Đặc điểm thể chất và tâm lý lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông
1.7. Đặc điểm của học sinh trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh
Hưng n
1.7.1. Hồn cảnh sống của học sinh trường Trung học phổ thông Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên
1.7.2. Những đặc điểm về thể chất, tâm sinh lý của học sinh trường Trung

học phổ thông Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
KHỐI CHÂU TỈNH HƯNG N
2.1. Khái quát về đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội của huyện Khoái
Châu, tỉnh Hưng Yên, địa bàn tuyển sinh của nhà trường
7


2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của huyện Khoái Châu
Khoái Châu là huyện đồng bằng Bắc Bộ, nằm trên bờ tả ngạn của sơng
Hồng, phía Nam và Đơng Nam giáp huyện Kim Động; phía Đơng Bắc và Bắc
giáp huyện Yên Mỹ; phía Tây Bắc giáp huyện Văn Giang; phía Tây giáp một số
huyện của Hà Nội: Thường Tín, Phú Xun.
Đặc điểm địa hình
Khí hậu
Tài ngun thiên nhiên
+ Tài ngun đất: Khối Châu có diện tích đất tự nhiên là 130,86km2. Là
huyện lớn nhất tỉnh với 25 xã và 1 thị trấn.
+ Tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản chính của Khối Châu chỉ có
nguồn cát ven sơng Hồng và một số đất sét sản xuất gạch ngói có thể phát triển
khai thác phục vụ nhu cầu xây dựng.
Lịch sử và tiềm năng du lịch
Tồn huyện có 22 di tích lịch sử được xếp hạng, trong đó đáng chú ý nhất
là quần thể Đền Đa Hịa - Bình Minh, Đền Hóa - Dạ Trạch gắn với truyền
thuyết Chử Đồng Tử - Tiên Dung nằm trong tuyến du lịch chính trên sơng Hồng
(Hà Nội - Phố Hiến).
Nguồn nhân lực

Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân là 88.458
người, chiếm 96,76% lao động trong độ tuổi. Lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ
chủ yếu (trên 80%), cịn lại là lao động trong các ngành cơng nghiệp - xây dựng
và thương mại - du lịch.
Giáo dục và Đào tạo
Tồn huyện có 6 trường THPT. Trong đó có 4 trường công lập, 1 trường Dân
lập và 1 Trung tâm GDTX.
2.2. Giới thiệu khái quát về trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh
Hưng n
2.2.1. Lịch sử phát triển của nhà trường
Trường THPT Khoái Châu được thành lập tháng 8 năm 1962. Vị trí của
trường nằm ở Trung tâm huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Nhà trường đã rất
vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhất, nhì và ba.
Số lớp học và học sinh ổn định từ 28-30 lớp.
8


2.2.2. Cơ sở vật chất của nhà trường
Về cơ bản, đảm bảo yêu cầu yêu cầu tối thiểu cho dạy và học một ca. Số
lớp học và học sinh ổn định từ 28-30 lớp. Bàn ghế, trang thiết bị và phịng chức
năng phục vụ cơng tác dạy và học đạt chuẩn. Trường khang trang, sạch đẹp.
2.2.3. Về chất lượng giáo dục- đào tạo của nhà trường 2011-2012
2.2.3.1. Vế xếp loại văn hố
Tồn trường có 1232 học sinh. Trong đó đạt 98,8% học sinh xếp loại từ
TB trở lên.
2.2.3.2. Vế xếp loại đạo đức
Tồn trường có 1232 học sinh. Trong đó đạt 99,2% học sinh xếp loại từ
TB trở lên.
2.2.4. Tình hình cơ cấu, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường
2.2.4.1. Tình hình đội ngũ giáo viên nói chung

Đội ngũ lãnh đạo quản lý, giáo viên đạt chuẩn 100% và trên chuẩn. Hiện nhà
trường đã có 4 thầy cơ giáo có bằng Thạc sỹ. cơ bản đủ biên chế giáo viên các
mơn học, đủ biên chế kế tốn, thư viện, văn thư, thiết bị trường học và y tế học
đường.
2.2.4.2. Tình hình đội ngũ GVCN nói riêng
Đội ngũ GVCN lớp của nhà trường được lãnh đạo nhà trường lựa chọn
với 29 đồng chí trên cơ sở yêu cầu chung của công tác GVCN
2.3. Thực trạng công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ
thơng Khối Châu, tỉnh Hưng Yên.
2.3.1. Thực trạng nhận thức và thái độ của cán bộ quản lý và giáo viên về
công tác chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh
Hưng Yên
2.3.1.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học
sinh về vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp

9


Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về nhận thức của cán bộ quản
lý và giáo viên về vai trò của GVCN lp
Các mức độ
TT
TT

Ni dung

1

Đội ngũ GVCN lp cú vai trị
như thế nào đối với việc thực

hiện nhiệm vụ chính trị của nhà
trường.

Có vai trị Có vai trị Khơng có vai
lớn
vừa phải
trị
SL
% SL %
SL
%
64

94.1

4

Đội ngũ GVCN lớp có vai trị
2 như thế nào đối với việc học tập 62 91.2 6
kiến thức văn hóa của học sinh.
Đội ngũ GVCN lớp có vai trị
3 như thế nào ®èi với việc rèn 68 100 0
luyện đạo đức của học sinh.
- Nhận thức của học sinh về vai trò của GVCN lớp

5,9

0

0


8.8

0

0

0

0

0

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về nhận thức của học sinh v vai
trũ ca GVCN lp
Các mức độ
TT

1

Cú vai trũ
ln

Cú vai trị
vừa phải

Khơng có
vai trị

SL


%

SL

%

SL

%

Đội ngũ GVCN lớp có vai trị
như thế nào đối với việc thực
352
hiện nhiệm vụ chính trị của nhà
trường.

88

48

12

0

0

62

15,5


0

0

0

0

0

0

Nội dung

§éi ngị GVCN lớp có vai trị
2

như thế nào đối với viƯc học
tập kiến thức văn hóa của học
sinh.

338 84,5

Đội ngũ GVCN lớp có vai trị
3

như thế nào đối với viÖc rèn 400
luyện đạo đức của học sinh.
10


100


- Nhận thức của phụ huynh học sinh về vai trò của GVCN lớp
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về nhận thức của phụ huynh học
sinh về vai trò của GVCN lớp
C¸c møc độ
T
T

1

Có vai trị
lớn

Néi dung

Đội ngũ GVCN lớp có vai trị như thế
nào đối với việc thực hiện nhiệm vụ

Có vai
trị vừa
phải
S
%
L

SL


%

118

59 66

136

138

33

Khơng
có vai
trị
S
%
L
16

8

68 57 28,5

7

3,5

69 52


10

5

chính trị của nhà trường.
Đội ngũ GVCN lớp có vai trị như thế
2

nào đối với viƯc học tập kiến thức
văn hóa của học sinh.
Đội ngũ GVCN lớp có vai trị như thế

3

nào đối với viÖc rèn luyện đạo đức

26

của HS
2.3.1.2. Thực trạng cách lựa chọn, bố trí phân cơng giáo viên chủ nhiệm lớp
của lãnh đạo nhà trường
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo
viên về việc phân công GVCN lớp trong trường THPT
TT

Nội dung

Cán bộ quản

SL

Tỷ lệ

Giáo
viên
SL
Tỷ lệ

1. Giáo viên có nhiều tiết dạy ở lớp đó.

4

100

55

85,9

2. Giáo viên có khả năng về cơng tác chủ
nhiệm lớp.

4

100

62

96,9

3. Bố trí luân phiên các giáo viên dạy
cùng một lớp.


1

25

4

6,25

11


4. Giáo viên chủ nhiệm cả 3 năm học
THPT.

3

75

57

89,0

2.3.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường Trung học phổ thơng
Khối Châu, tỉnh Hưng n
2.3.2.1. Phẩm chất chính trị của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường
Bảng 2.5. Nội dung đánh giá về phẩm chất của GVCN lớp
ở trường THPT Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
Mức độ đạt
T

T

Nội dung đánh giá về phẩm
chất

Có lập trường tư tưởng, chính trị
vững vàng, chấp hành đường lối
1
chính sách của Đảng, nhà nước,
tuân thủ pháp luật
Có ý thức tổ chức kỷ luật, có
2 tinh thần trách nhiệm cao
trong cơng tác
Ln quan tâm, chăm lo đến lợi
ích, đời sống vật chất tinh thần
3 của mọi thành viên trong tập thể
lớp, tôn trọng học sinh, đồng
nghiệp
Thẳng thắn, ln u thương hết
4
lịng vì học sinh
Có ý chí nghị lực vượt khó, bình
5
tĩnh, thận trọng trong cơng việc
Có lối sống trung thực, gương
6 mẫu, tác phong mơ phạm, có uy
tín với mọi người
Nhạy bén, linh hoạt, năng động,
7
sáng tạo, hiểu tâm lý học sinh

Quan hệ tốt với cha mẹ học
8
sinh, các lực lượng xã hội
Làm việc với phong cách lãnh
9
đạo, dân chủ
10 Có sức khoẻ, lạc quan, yêu đời

Tốt
S
L

TB
%

Yếu

SL %

SL

64 94,1

4

5,9

0

0


0

0

52 76,5

16

23,5 0

0

0

0

50 73,5

18

26,5 0

0

0

0

44 64,7


24

35,3 0

0

0

0

48 70,6

20

29,4 0

0

0

0

56 82,4

12

17,6 0

0


0

0

36 52,9

30

44,2 2

2,9

0

0

46 67,6

22

32,7 0

0

0

0

32 47,1


36

52,9 0

0

0

0

50 73,5

18

26,5 0

0

0

0

12

%

Khá

SL %



2.3.2.2. Năng lực của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường

13


Bảng 2.6: Nội dung đánh giá về năng lực của GVCN lớp
TT

Nội dung đánh giá
về năng lực

Mức độ đạt
Tèt
SL

%

Kh¸
SL %%

TB
SL

%

Yếu
SL %


1

Có trình độ chun mơn
đào tạo chuẩn vững vàng 56
về chun mơn nghiệp vụ

82,4

12

17,6

0

0

0

0

2

Có năng lực sư phạm, khơn
khéo trong ứng xử giao 46
tiếp

67,6

22


33,4

0

0

0

0

3

Hiểu rõ quyền hạn, trách
56
nhiệm của GVCN lớp

82,4

12

17,6

0

0

0

0


4

Có năng lực lập kế hoạch,
quản lý kế hoạch. Thực 36
hiện tốt cơng tác kiểm tra

52,9

32

47,1

0

0

0

0

5

Có hiểu biết về kinh tế xã
20
hội ở địa phương

29,4

44


64,7

4

5,9

0

0

6

Có năng lực tổ chức, thu
thập xử lý thơng tin, ra 32
quyết định đúng đắn

47,1

36

52,9

0

0

0

0


7

Có năng lực tổ chức, điều
hành các hoạt động dạy và 52
học ở lớp

76,5

16

23,5

0

0

0

0

8

Biết phối hợp chặt chẽ với
38
các lực lượng giáo dục

55,9

30


44,1

0

0

0

0

9

Có năng lực tự học, tu
dưỡng thường xuyên về 50
chuyên mơn, nghiệp vụ

73,5

18

26,5

0

0

0

0


10

Có trình độ ngoại ngữ, biết
16
sử dụng CNTT

23,5

42

61,8

10

14,7

0

0

11

Có hiểu biết về tâm lý,
36
nguyện vọng của học sinh

52,9

32


47,1

0

0

0

0

14


2.3.2.3. Thực trạng nhận thức về nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của
đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp của nhà trường
Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng nhận thức về nội dung công tác
giáo viên chủ nhiệm lp
Các mức độ
TT

Công việc

Khú lm
SL %

Trung bỡnh
SL

1


Tỡm hiu hc sinh

3

10,3

16

2

Xõy dựng kế hoạch chủ
nhiệm

6

20,7

14

3

Xây dựng tập thể học sinh
lớp chủ nhiệm thông qua
việc tổ chức bộ máy tự
quản

8

27,6


10

4

Chỉ đạo tổ chức thực hiện
các nội dung giáo dục toàn
diện

6

20,7

5

Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN

9

6

Đánh giá

7

%
55,2

Dễ làm
%

SL
10

34,5

9

31,0

34,5

11

37,9

15

51,7

8

27,6

31,0

13

44,8

7


24,1

9

31,0

13

44,8

7

24,1

Cập nhật hồ sơ công tác
GVCN và hồ sơ học sinh

6

20,7

14

48,3

9

31,0


8

Cố vấn cho BCH Chi đoàn

7

24,1

16

55,2

6

20,7

9

Phối hợp các lực lượng
giáo dục trong và ngồi nhà
trường

8

27,6

11

37,9


10

34,5

48,3

2.3.2.4. Kết quả thực hiện cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp của đội ngũ giáo viên
chủ nhiệm của nhà trường

15


Bảng 2.8: Đánh giá kết quả thực hiện nội dung cơng tác GVCN lớp
Các mức độ
TT

Cơng việc
SL
56

Tốt

TB

Chưa tốt
SL %

%

SL %


82,4

12

17,6

0

0

70,6

20

29,4

0

0

1

Tìm hiểu học sinh

2

Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm

3


XD TTHS lớp CN thông qua
việc tổ chức bộ máy tự quản

36

53

30

44,1

2

2,9

4

Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
dung giáo dục toàn diện

48

70,6

18

26,5

2


2,9

5

Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN

50

73,5

18

26,5

0

0

6

Đánh giá

46

67,6

22


32,4

0

0

7

Cập nhật hồ sơ công tác CN

52

76,5

16

23,5

0

0

8

Cố vấn cho BCH Chi đoàn

49

72,1


18

26,5

1

1,4

9

Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục

44

64,7

24

35,3

0

0

48

2.3.3. Thực trạng chế độ được hưởng của giáo viên chủ nhiệm lớp
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát chế độ được hưởng của GVCN lớp
T

T
1

2

Nội dung khảo sát

Phù
hợp

Hiện nay chế độ của giáo viên chủ nhiệm lớp
được tính 4 tiết/tuần (khơng kể các buổi đi lao
động cùng học sinh được tính từ 2 tiết đến 3
tiết/buổi) theo các đồng chí cách tính như vậy
đã phù hợp hay chưa phù hợp ?

26

Kết quả
Tỷ Chưa Tỷ lệ
lệ
phù
hợp
38,2 42
61,8

Để động viên được đội ngũ giáo viên chủ ..............................................
nhiệm lớp theo đồng chí nên có chế độ đãi ..........................................
ngộ thế nào ?


16


2.3.4. Mối quan hệ giữa giáo viên chủ nhiệm lớp với học sinh và gia đình học
sinh
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát học sinh về mối quan hệ giữa GVCN lớp
với học sinh và gia đình học sinh
TT

Nội dung

Mức độ đánh giá
Thường
xuyên

1

Khi gặp khó khăn trong cuộc sống
hoặc trong học tập em có tâm sự
với GVCN lớp khơng?

Ít

Khơng

SL

Tỷ
lệ


SL

Tỷ
lệ

SL

39

9,75

154

38,5

207

Tỷ
lệ
51,7
5

Khi cần liên lạc với gia đình em,
GVCN sử dụng biện pháp nào?
2

A

Liên lạc qua điện thoại


279

69,7 86

21,5 35

8,8

B

Gửi thông báo qua học sinh

127

31,8 240

60

8,2

C

Đến tận nhà học sinh

59

14,7 321

80,3 20


5

D

Mời PHHS đến trường

93

23,2 289

72,3 18

4,5

33

2.3.5. Thực trạng các biện pháp giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát học sinh về các biện pháp giáo dục
của GVCN lớp
Mức độ
TT
1

2

Nội dung

1

2


3

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

SL

Tỷ lệ

Các hình thức khen thưởng
của GVCN có tác động đến
ý thức phấn đấu của các em
như thế nào?

209

52,25

165

41,25

26


6,5

Các hình thức kỷ luật của
GVCN có tác động đến ý
thức phấn đấu của các em
như thế nào?

226

56,5

155

38,75

19

4,75

17


3

4

5

6


Em thấy việc đánh giá,
nhận xét của GVCN về
từng học sinh như thế nào?

208

52,0

160

40

32

8

GVCN có thường xuyên tổ
chức ngoại khóa, văn nghệ
cho lớp em khơng?

137

34,25

189

47,25

74


18,5

Em thấy hoạt động ngoại
khóa, văn nghệ có ảnh
hưởng như thế nào đến việc
rèn luyện nhân cách của
mình?

165

41,25

193

48,25

42

10,5

Hoạt động của cán bộ lớp,
cán bộ Đồn ở lớp em như
thế nào?

198

49,5

174


43,5

28

7

2.4. Thực trạng hoạt động quản lý cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp
cđa lãnh đạo trường Trung học phổ thơng Khối Châu, tỉnh Hưng n
2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung công tác giáo viên chủ
nhiệm lớp của lãnh đạo nhà trường
- Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường:
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên về những biện
pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công
tác GVCN lớp của đội ngũ GVCN lớp
Các mức độ
TT

Bình
thường

Tốt

Các biện pháp đã thực hiện

Chưa tốt

SL

%


SL

%

SL

%

1

Tìm hiểu học sinh

50

73,6

18

26,4

0

0

2

Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm

30


44,1

38

55,9

0

0

3

XD TTHS lớp CN thông qua
việc tổ chức bộ máy tự quản

24

35,2

44

64,8

0

0

4

Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội

dung giáo dục toàn diện

34

50

34

50

0

0

18


5

Giám sát, thu thập thông tin
thường xuyên về lớp CN

48

70,6

20

29,4


0

0

6

Đánh giá

30

44,2

38

55,8

0

0

7

Cập nhật hồ sơ công tác CN

46

67,7

20


29,4

2

2,9

8

Cố vấn cho BCH Chi đoàn

37

54,4

30

44,1

1

1,5

9

Tổ chức phối hợp các lực lượng
giáo dục

34

50


33

48,5

1

1,5

- Ý kiến của học sinh nhà trường:
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát học sinh về những biện pháp lãnh đạo nhà
trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công tác GVCN lớp của
đội ngũ GVCN lớp
T
T

Tèt

Các biện pháp đã thực hiện
SL

%

Các mức độ
B×nh
Ch­a tèt
th­êng
SL

%


SL

%

107 26,75 228

57

65

16,25

52,5

1

Tìm hiểu học sinh

2

Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm

42,5

20

5

3


XD TTHS lớp CN thông qua
125 31,25 215 53,75
việc tổ chức bộ máy tự quản

60

15

4

Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
195 48,75 180
dung giáo dục tồn diện

45

25

6,25

5

Giám sát, thu thập thơng tin
225 56,25 160
thường xun về lớp CN

40

15


3,75

6

Đánh giá

165 41,25 180

45

55

13,75

7

Cập nhật hồ sơ công tác CN

235 58,75 150

37,5

15

3,75

8

Cố vấn cho BCH Chi đoàn


175 43,75 155 38,75

70

17,5

9

Tổ chức phối hợp các lực lượng
193 48,25 147 36,75
giáo dục

60

15

210

19

170


- Ý kiến của đại diện phụ huynh học sinh nhà trường:
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát phụ huynh học sinh về những biện pháp lãnh
đạo nhà trường đã thực hiện trong việc quản lý nội dung công tác GVCN
lớp của đội ngũ GVCN lớp

TT


Tèt

Các biện pháp đã thực hiện

SL

Các mức độ
B×nh
th­êng

Ch­a
tèt

%

SL

%

SL

%

47,5

81

40,5


24

12

1

Tìm hiểu học sinh

95

2

Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm

120

60

70

35

10

5

3

XD TTHS lớp CN thông qua việc
tổ chức bộ máy tự quản


96

48

84

42

20

10

4

Chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội
118
dung giáo dục tồn diện

59

70

35

12

6

5


Giám sát, thu thập thơng tin
120
thường xun về lớp CN

60

68

34

12

6

6

Đánh giá

113 56,5

69

34,5

18

9

7


Cập nhật hồ sơ công tác CN

114

57

72

36

14

7

8

Cố vấn cho BCH Chi đoàn

110

55

78

39

12

6


9

Tổ chức phối hợp các lực lượng
102
giáo dục

51

76

38

22

11

2.4.2. Những biện pháp quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp của lãnh đạo
nhà trường
- Ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên nhà trường:

20


Bảng 2.15: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong quản
lý công tác GVCN lớp (qua ý kiến của cán bộ, giáo viên)
Các mức độ
TT

Các biện pháp đã thực hiện


Tốt
SL

%

Bình
thường
SL
%

Chưa tốt
SL

%

1

Xây dựng kế hoạch quản lý cơng
tác GVCN lớp.

54

79,
4

14

20,
6


0

0

2

Tăng cường kiểm tra đánh giá
chuyên môn nghiệp vụ về cơng tác
GVCN lớp

46

67,
6

22

32,
4

0

0

3

Khuyến khích động viên và có chế
độ đãi ngộ đối với GVCN lớp


38

55,
8

28

41,
2

2

3,0

4

Tổ chức hội thảo, hội thi GVCN
giỏi, bồi dưỡng các kỹ năng cần
thiết về công tác GVCN

34

50

30

44,
1

4


5,9

5

Tăng cường quản lý hành chính về
các hoạt động chủ nhiệm

46

67,
6

22

32,
4

0

0

6

Liên kết GVCN lớp với các lực
lượng giáo dục trong và ngoài
trường

50


73,
5

18

26,
5

0

0

- Ý kiến của học sinh nhà trường:

21


Bảng 2.16: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường ®· thực hiện trong
hoạt động quản lý công tác GVCN lớp (qua ý kiến học sinh)

SL

%

Các mức độ
Bình
Chưa tốt
thường
SL
%

SL
%

1

Xây dựng kÕ ho¹ch quản lý
212
cơng tác GVCN líp.

53

140

35

48

12

2

Tăng cường kiểm tra đánh giá
chuyên môn nghiệp vụ về công tác 141
chủ nhiệm lớp

35,3

213

53,2


46

11,5

3

Khuyến khích động viên bằng vật
chất, tinh thần và chế độ đãi ngộ 112
với GVCN lớp.

28

125

31,3

163

40,7

4

Tổ chức hội thảo, hội thi GVCN
giỏi, bồi dưỡng các kỹ năng cần 134
thiết về công tỏc GVCN lp.

33,5

106


26,5

160

40

5

Tăng cường quản lý hành
chính về các hoạt ®éng 110
chđ nhiƯm líp

27,5

238

59,5

52

13

6

Liên kết GVCN lớp với các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà 102
trường

25,5


233

58,3

65

16,2

TT

Các biện pháp đã thực hiện

Tốt

- Ý kiến của đại diện phụ huynh nhà trường:
Bảng 2.17: Những biện pháp lãnh đạo nhà trường đã thực hiện trong hoạt
động quản lý công tác GVCN lớp (qua ý kiến của PHHS)
TT

Các biện pháp đã thực hiện

Tốt
SL

1
2
3

Xây dựng kÕ ho¹ch quản lý

134
cơng tác GVCN líp.
Tăng cường kiểm tra đánh giá
chuyên môn nghiệp vụ về công tác 138
chủ nhiệm lớp
Khuyến khích động viên và có chế 110
22

%

Các mức độ
Bình
Chưa tốt
thường
SL
%
SL
%

67

52

26

14

7

69


46

23

16

8

55

68

34

22

11


×