Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc miền núi tại trường trung học phổ thông trần can tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----  -----

ĐỖ CAO THƢỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
DÂN TỘC- MIỀN NÚI TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRẦN CAN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội- 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----  -----

ĐỖ CAO THƢỢNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH
DÂN TỘC- MIỀN NÚI TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRẦN CAN TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Khánh Đức

Hà Nội- 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần
Khánh Đức, người thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành
luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn tận tâm của tất cả các giảng
viên trực tiếp giảng dạy tác giả trong suốt thời gian học tập vừa qua, đặc biệt
là sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của q thầy, cơ đang cơng tác tại Phịng
Đào tạo và cơng tác học sinh sinh viên, khoa Quản lý giáo dục trường Đại
học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người
thầy, đồng nghiệp ở tỉnh Điện Biên về sự động viên và giúp đỡ to lớn nhất đã
dành cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn tất luận văn
này.
Điện Biên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Đỗ Cao Thƣợng

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ


CBQL

Cán bộ quản lý



Cao đẳng

CNH

Cơng nghiệp hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DTNT

Dân tộc nội trú

ĐH

Đại học

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GDCD

Giáo dục cơng dân

GDQP

Giáo dục quốc phịng

GXTX

Giáo dục thƣờng xuyên

HĐH

Hiện đại hóa

HS

Học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

MỤC LỤC
ii


LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................... 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .....................................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................................... 8


1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường Trung học phổ
thơng.....................................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm về hoạt động dạy học mơn Tốn ....................................................10
1.2.2. Vị trí, vai trị của mơn Tốn ở trường Trung học phổ thơng ........................... 11
1.2.3. Đặc điểm dạy học mơn Tốn đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học
sinh dân tộc- miền núi ở trường Trung học phổ thông..............................................13
1.2.4. Đổi mới hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường Trung học phổ thông ..........14

1.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng tiếp cận năng lực tại
trường Trung học phổ thông ................................................................................19
1.3.1. Quản lý và quản lý dạy học ............................................................................. 19
1.3.2. Nhà trường và quản lý nhà trường ................................................................... 21
1.3.3. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................................. 22
1.3.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ............................................................. 23
1.3.5. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Toán đáp ứng yêu cầu phát triển
năng lực tại trường Trung học phổ thông .................................................................. 23

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
Trung học phổ thông............................................................................................31
1.4.1 Các yếu tố chủ quan .........................................................................................31
1.4.2 Các yếu tố khách quan .....................................................................................32
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 33
iii


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MƠN TỐN ĐÁP ỨNG U CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO
HỌC SINH DÂN TỘC- MIỀN NÚI TẠI TRƢỜNG THPT TRẦN CAN TỈNH
ĐIỆN BIÊN .............................................................................................................. 34

2.1. Khái quát tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục của huyện Điện Biên
Đơng tỉnh Điện Biên.................................................................................................. 34
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Điện Biên Đơng..................................................... 34
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị .............................................................................. 34
2.1.3. Tình hình văn hố-xã hội ................................................................................. 35
2.2. Sơ lược về trường THPT Trần Can huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên ...... 36
2.2.1. Về quy mô trường, lớp .................................................................................... 36
2.2.2. Chất lượng giáo dục......................................................................................... 36
2.2.3. Cơ sở vật chất .................................................................................................. 38
2.2.4 Đội ngũ giáo viên ............................................................................................. 38
2.2.5. Đánh giá chung ................................................................................................ 39

2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THPT Trần Can huyện
Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên .........................................................................40
2.3.1 Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn đáp
ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại trường THPT
Trần Can ( xem bảng 2.6)..........................................................................................41
2.3.2 Thực trạng sử dụng phương pháp, phương tiện và ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân
tộc- miền núi .............................................................................................................42
2.3.3 Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém
môn ............................................................................................................................43
2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá, nhận xét kết quả học tập mơn Tốn đáp ứng yêu
cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi ............................................44

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát
triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại trường THPT Trần Can, tỉnh
Điện Biên .............................................................................................................45
2.4.1 Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn .................45


iv


2.4.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, phương tiện và ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong dạy học mơn Tốn đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộcmiền núi .....................................................................................................................54
2.4.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém mơn
Tốn ...........................................................................................................................58
2.4.4. Chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của học sinh theo hướng
phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi ..................................................60

2.5. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
THPT Trần Can, tỉnh Điện Biên .........................................................................63
2.5.1. Những yếu tố thuận lợi trong quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp ứng
u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại trường THPT Trần
Can. ...........................................................................................................................63
2.5.2. Những yếu tố không thuận lợi, bất cập trong quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại trường
THPT Trần Can, tỉnh Điện Biên ...............................................................................67
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 72
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH DÂN
TỘC- MIỀN NÚI TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRẦN CAN . 74

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................74
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lí.........................................................................74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................74
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..............................................................74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...........................................................74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển ..........................................................75
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả............................................................75

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát triển
năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại Trường THPT Trần Can tỉnh Điện
Biên. .....................................................................................................................75

v


3.2.2. Biện pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện đổi mới dạy học mơn Tốn đáp ứng u
cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi............................................. 77

3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........................85
3.3.1. Biện pháp nâng cao nhận thức và quản lý kế hoạch, chương trình dạy học
mơn Tốn đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi ......85
3.3.2. Biện pháp quản lý việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động dạy học mơn
Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi. .............89
3.3.3. Biện pháp giám sát đánh giá chất lượng hoạt động dạy học mơn Tốn .............. 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 94
1.Kết luận .................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục giai đoạn 2010-2015 của nhà trường ............................ 36
Bảng 2.2. Thống kê xếp loại hạnh kiểm học sinh nhà trường giai đoạn 2010-2015 ............ 36
Bảng 2.3. Thống kê xếp loại học lực học sinh nhà trường giai đoạn 2010-2015 .......... 37
Bảng 2.4. Thống kê kết quả học sinh giỏi THPT giai đoạn 2010-2015 .................... 38
Bảng 2.5. Sự phát triển số lượng giáo viên của nhà trường giai đoạn 2010- 2015 .... 39

Bảng 2.6. Đánh giá về thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn . 41

Bảng 2.7: Đánh giá việc sử dụng phương pháp, phương tiện và ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học mơn Tốn............................................................................. 42
Bảng 2.8: Đánh giá về hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu,
kém mơn Tốn ........................................................................................................... 43
Bảng 2.10a: Đánh giá về quản lý kế hoạch, chương trình dạy học mơn Tốn .......... 45
Bảng 2.10b: Đánh giá về quản lý phân cơng dạy học mơn Tốn .............................. 47
Bảng 2.10c: Đánh giá về quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn ........... 50
Bảng 2.10d: Đánh giá về quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn .......... 52
Bảng 2.11: Đánh giá về quản lý việc đổi mới phương pháp, phương tiện và ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn ........................................................... 55
Bảng 2.12: Đánh giá về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu, kém môn Toán ................................................................................................... 58
Bảng 2.13: Đánh giá về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS .. 61

Bảng 2.14: Tác động của những yếu tố thuận lợi trong quản lý HĐDH mơn Tốn tại
trường ........................................................................................................................ 64
Bảng 2.15: Tác động của những yếu tố không thuận lợi trong quản lý HĐDH mơn
Tốn ở trường THPT Trần Can, tỉnh Điện Biên ........................................................ 67
Bảng 3.1: Đánh giá về nâng cao nhận thức, biện pháp quản lý kế hoạch, chương
trình dạy học mơn Tốn ............................................................................................. 85
Bảng 3.1a: Đánh giá về các biện pháp tăng cường quản lý kế hoạch của tổ Toán .... 86
Bảng 3.1b: Đánh giá về các biện pháp tăng cường quản lý kế hoạch dạy học mơn
Tốn của GV ............................................................................................................. 88
Bảng 3.2: Đánh giá về các biện pháp quản lý việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện HĐDH
mơn Tốn................................................................................................................... 89
Bảng 3.3: Đánh giá về các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá HĐDH mơn
Tốn ........................................................................................................................... 91
vii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Các chức năng cơ bản của quản lý .............................................................. 20
Sơ đồ 2. Sơ đồ diễn tả khái niệm quản lý .................................................................. 21

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Giáo dục nước ta phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi
nhanh và phức tạp. Tồn cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành
xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền
thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác động trực tiếp đến
sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã khẳng định phấn
đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp theo hướng
hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên
trường quốc tế tiếp tục được nâng cao; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao
hơn trong giai đoạn sau. Chiến lược cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá
là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao,
tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục quốc dân, gắn kết
chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công
nghệ. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ hội và
thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục.
Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của

Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản
lý của Nhà nước, nâng cao vai trị các tổ chức, đồn thể chính trị, kinh tế, xã
hội trong phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Thực
hiện các chính sách ưu đãi phát triển giáo dục, đặc biệt là khu vực vùng sâu,
vùng xa, vùng miền núi- dân tộc
Quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thơng là
chuyển mạnh q trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đơi với hành; lí luận gắn
1


với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục
xã hội. Phương pháp dạy và học sẽ khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều,
ghi nhớ máy móc; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kĩ năng của người học, tập trung dạy cách học, cách nghĩ và tự ho ̣c, theo
phương châm "giảng ít, học nhiều". Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thơng trong dạy và học; đa dạng hố các hình thức tổ chức giáo
dục…
Từ những định hướng đổi mới trên, mục tiêu giáo dục theo tinh thần đổi
mới là: Phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Toàn diện ở
đây được hiểu là chú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con người, cả
dạy chữ, dạy người, dạy nghề. Giáo dục và đào tạo phải tạo ra những con
người có phẩm chất, năng lực cần thiết như trung thực, nhân văn, tự do sáng
tạo, có hồi bão và lí tưởng phục vụ Tổ quốc, cộng đồng; đồng thời phải phát
huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, làm chủ bản thân,
làm chủ đất nước và làm chủ xã hội; có hiểu biết và kĩ năng cơ bản để sống
tốt và làm việc hiệu quả… như Bác Hồ từng mong muốn: "Một nền giáo dục
sẽ đào tạo các em nên những người cơng dân hữu ích cho nước Việt Nam,
một nền giáo dục làm phát triển hoàn toàn những năng lực sẵn có của các
em".

Căn cứ thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn tại trường THPT Trần
Can tỉnh Điện Biên, đặc biệt là chất lượng và kết quả học tập mơn tốn của
nhà trường cịn ở mức độ khiêm tốn. Để đạt được mục tiêu theo tinh thần đổi
mới trên và giúp nhà trường nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học mơn
Tốn thì việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp
với định hướng đổi mới, đáp ứng yêu cầu người học, yêu cầu của xã hội là vơ
cùng quan trọng. Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân
tộc- miền núi tại trường THPT Trần Can tỉnh Điện Biên”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận, thực tiễn và khảo sát, đánh giá
thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp
ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi nhằm góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Toán ở trường THPT
Trần Can tỉnh Điện Biên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy
học theo các bộ môn ở trường THPT.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn học tại trường THPT Trần Can
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi ở trường
trung học phổ thông Trần Can- Tỉnh Điện Biên .
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học tại trường THPT

4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại trường THPT Trần Can, Tỉnh
Điện Biên
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Để đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực ở người học, cần phải đổi mới
quản lý hoạt động dạy học các bộ mơn nói chung và ở mơn Tốn nói riêng
dựa trên cơ sở khoa học quản lý dạy học nào?
- Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại
trường THPT Trần Can hiện nay có những khó khăn, bất cập nào đối với yêu
cầu phát triển năng lực ?

3


- Cần có những biện pháp nào về quản lý hoạt động dạy học tại trường
THPT Trần Can để đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực ở học sinh dân tộcmiền núi, góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn ?
- Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại
trường THPT Trần Can tỉnh Điện Biên và vận dụng đồng bộ các chức năng
quản lý dạy học mơn Tốn thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý dạy học
thích hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền
núi, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học mơn Tốn tại trường
THPT Trần Can.
7. Phạm vi nghiên cứu
Trong trường THPT Trần Can tỉnh Điện Biên và nghiên cứu sâu về
quản lý hoạt động dạy học môn Toán học.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống

Quan điểm tiếp cận hệ thống giúp người nghiên cứu tìm hiểu mối quan
hệ chặt chẽ giữa quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn với quản lý các hoạt
động sư phạm khác ở trường THPT cũng như xem công tác quản lý nhà trường
là một hệ thống, trong đó quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn là một hệ thống
con với các yếu tố hợp thành. Từ đó giúp tìm hiểu chính xác thực trạng quản lý
hoạt động dạy học mơn Tốn.
8.1.2. Quan điểm tiếp cận lịch sử- logic. Quan điểm tiếp cận lịch sử- logic
giúp người nghiên cứu xác định phạm vi không gian, thời gian và điều kiện hoàn
cảnh cụ thể để điều tra thu thập số liệu chính xác, đúng với mục đích nghiên cứu
đề tài, đồng thời trình bày cơng trình nghiên cứu theo một trình tự logic.
8.1.3. Quan điểm tiếp cận thực tiễn

4


Quan điểm tiếp cận thực tiễn giúp phát hiện những đặc điểm về đối tượng
học sinh, về môn học cùng các ưu điểm, mâu thuẫn, tồn tại trong công tác
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại THPT Trần Can tỉnh Điện Biên, từ
đó đề xuất được các biện pháp phù hợp với thực tiễn của nhà trường.
8.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa những vấn đề lý luận từ
sách, báo, tài liệu và văn kiện, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý
luận cho vấn đề nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Phương pháp quan sát sư phạm nhằm thu thập thông tin qua việc quan
sát hoạt động quản lý dạy học mơn Tốn ở trường THPT.
8.2.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục
a. Mục đích điều tra:

Thu thập thơng tin, số liệu, tư liệu về thực trạng dạy học và quản lý dạy
học môn Toán ở THPT Trần Can tỉnh Điện Biên nhằm xây dựng cơ sở thực
tiễn để đề xuất các giải pháp
b. Nội dung điều tra:
- Thực trạng dạy học mơn Tốn và cơng tác quản lý dạy học mơn Tốn
tại trường THPT Trần Can tỉnh Điện Biên, những ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân.
- Khảo sát tính cần thiết và khả thi của hệ thống các biện pháp đề xuất.
c. Mẫu nghiên cứu:
Điều tra cán bộ quản lý (CBQL), 09 giáo viên (GV) dạy Toán của
trường THPT Trần Can.
8.2.2.3. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia là phương pháp lấy ý kiến một số nhà quản lý
có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên trong việc đề xuất các biện pháp
5


quản lý dạy học mang tính đột phá, cấp bách trong việc nâng cao chất lượng
dạy học mơn Tốn ở trường THPT.
8.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học là phương pháp sử dụng toán thống kê
để xử lý các dữ liệu thu thập được.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động dạy học đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực trong quá trình đổi mới căn bản toàn diện
Giáo dục Việt Nam.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần đổi mới quản lý hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu phát
triển năng lực, qua đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn nói

riêng, chất lượng của nhà trường nói chung, giúp trường THPT Trần Can đạt
chuẩn quốc gia.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực tại trường trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại
trường THPT Trần Can huyện Điện Biên Đông tỉnh Điện Biên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn đáp ứng
u cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc- miền núi tại Trường THPT
Trần Can-Tỉnh Điện Biên.

6


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
ĐÁP ỨNG U CẦU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngồi nước
Tốn học được coi là ông hoàng và đồng thời là người đầy tớ của khoa
học. Tốn học có những đóng góp thần kì vào mọi mặt của cuộc sống, từ Âm
nhạc tới Kiến trúc, từ Cơ học tới Nghệ thuật, từ Trò chơi tới Kinh tế… Và
như chúng ta đã biết, tốn học có nguồn gốc thực tiễn. Số học ra đời trước hết
do nhu cầu đếm. Hình học phát sinh do sự cần thiết phải đo lại ruộng đất bên
bờ sông Nin (Ai cập) sau những trận lụt hàng năm. Khi nói đến nguồn gốc
thực tiễn của Toán học cũng cần nhấn mạnh cả nguồn gốc thực tiễn của chính

các quy luật của logic hình thức được sử dụng trong tốn học. Lênin đã viết:
“Những hình thức và quy luật logic khơng phải là cái vỏ trống rỗng mà là sự
phản ánh thế giới khách quan, thực tiễn của con người, được lặp đi lặp lại
hàng nghìn triệu lần, sẽ được củng cố vào ý thức người ta dưới những hình
thức của logic học”. [10] Theo Ăng ghen,“ Đối tượng của Toán học thuần túy
là những hình dạng khơng gian và những quan hệ số lượng của thế giới khách
quan”.[10]
Trong HĐDH mơn Tốn cần có những mơ hình học tập sẽ giúp HS tiếp
thu bài học nhanh hơn, theo V.A.Stoff (Stoff 1966) thì mơ hình học Tốn nhất
thiết phải có ba đặc trưng cơ bản; tính đẳng cấu (mơ hình phản ánh đúng một
cách đẳng cấu những thuộc tính nhất định nào đó của đối tượng nghiên cứu
mà những thuộc tính ấy là đối tượng nhận thức của học sinh), tính đơn giản
(đơn giản về mặt tri giác), tính khác với nguyên bản (để trong dạy học dễ
dàng đạt được mục đích đề ra).
Khổng Tử (551- 479 trước công nguyên) với quan điểm dạy học gắn liền
với PPDH mơn Tốn hiện nay là: “Dùng cách gợi mở, đi từ gần tới xa, từ đơn
7


giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ. Địi hỏi
học trị phải tập luyện, phải hình thành nền nếp, thói quen học tập” và “học
không biết chán, dạy không biết mỏi”. Quan điểm của ông muốn mang lại hiệu
quả dạy học phải đề cao đến các quy định về nền nếp dạy học, nâng cao trình độ
của người dạy để lựa chọn được những PPDH theo hướng đề cao năng lực tự
học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của người học.
J.A.Cômenxki (1592-1670) đã đưa ra những quan điểm về HĐDH mà
chúng ta có thể vận dụng trong HĐDH mơn Tốn. Theo ơng q trình dạy học
để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật hiện tượng do HS tự
quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, khơng nên áp đặt, gị ép người ta chấp
nhận bất kỳ một điều gì và ơng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị

rất lớn: Nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của
HS; nguyên tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên
tắc dạy học theo khả năng tiếp thu của HS (vừa sức); dạy học phải thiết thực
và dạy học theo nguyên tắc cá biệt.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ngồi HĐDH mơn Tốn được tổ chức trên lớp cịn có thể tổ chức những
hoạt động thực hành Tốn ngồi nhà trường như ở nhà máy, công xưởng, đồng
ruộng, kể cả những hoạt động có tính chất tập dượt nghiên cứu bao gồm cả các
khâu đặt bài tốn, xây dựng mơ hình, thu thập dữ liệu, xử lý mơ hình để tìm lời
giải, đối chiếu lời giải với thực tế để kiểm tra và điều chỉnh.
Đề cập đến phương tiện trực quan trong HĐDH mơn Tốn: “Phương
tiện trực quan tượng trưng là một hệ thống kí hiệu quy ước nhằm biểu diễn
tính chất muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối
tượng và hiện tượng”.
Theo tác giả Phạm Văn Hồn, trong cơng tác bồi dưỡng HS giỏi mơn
Tốn cần bồi dưỡng cho HS tác phong, phương pháp nghiên cứu và thói quen
tự đọc sách. Trong cơng tác dạy học, phụ đạo HS yếu kém mơn Tốn, theo tác

8


giả Phạm Văn Hồn, thầy giáo nên coi trọng tính vững chắc của kiến thức, kĩ
năng hơn là chạy theo mục tiêu đề cao, mở rộng kiến thức.
Tài liệu “Cơ sở của khoa học quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn
Minh Đạo; tài liệu “Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả
Nguyễn Ngọc Quang; tài liệu “Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ những
mơ hình” của tác giả Đặng Quốc Bảo là những tài liệu mà trong đó trình bày
về khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý giáo dục được tiếp cận từ
những mơ hình.
Tài liệu “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” của GS.VS. Nguyễn Cảnh Tồn

có đề cập đến việc dạy học tính sáng tạo cho HS thơng qua mơn Tốn. Tài
liệu “Phương pháp dạy học mơn Tốn” của tác giả Nguyễn Bá Kim nói về nội
dung của mơn Tốn, định hướng q trình dạy học tốn, phương pháp dạy
học mơn Tốn.
Nghiên cứu về quản lý nhà trường nói chung và quản lý HĐDH nói
riêng có các tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn
Văn Lê, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt… Các cơng trình khoa học trên với tầm
vóc qui mơ về giá trị lý luận và thực tiễn được ứng dụng rộng rãi và mang lại
hiệu quả to lớn trong phát triển sự nghiệp giáo dục nước nhà. Tuy nhiên phần
lớn các công trình trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có tính chất
tổng quan về quản lý giáo dục, quản lý trường học, cịn về quản lý HĐDH
mơn Toán ở trường THPT chưa được đề cập nhiều.
Trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THPT là đổi mới
cơng tác quản lý HĐDH, trong đó có quản lý HĐDH mơn Tốn, nhiều học
viên cao học quản lý giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH
ở các trường THCS, THPT và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả trong công tác quản lý HĐDH như:
- Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của các Hiệu trưởng các
trường THCS quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội của tác giả Nguyễn Như
Thắng,
9


- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng đổi mới PPDH ở các
trường THCS huyện Ninh Giang- tỉnh Hải Dương của tác giả Nguyễn Thị
Phương,
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trong điều kiện
thực hiện Chương trình phân ban ở các trường THPT Huyện Từ Liêm thành
phố Hà Nội của tác giả Lê Viết Hùng
- Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng

trường THCS quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội của tác giả Lương Bích Hằng,
- Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học mơn tốn đối với các
trường THPT của Sở GD & ĐT tỉnh Bắc Ninh của tác giả Nguyễn Như Minh…
Từ các cơng trình nghiên cứu kể trên, tơi nhận thấy có rất ít cơng trình
nghiên cứu sâu về quản lý HĐDH các bộ mơn nói chung và mơn Tốn nói
riêng ở các trường THPT tỉnh Điện Biên và đây cũng là một trong những lý
do tác giả viết bài luận văn này.
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động dạy học mơn Tốn ở trƣờng Trung
học phổ thơng
1.2.1. Khái niệm về hoạt động dạy học mơn Tốn
1.2.1.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học bao hàm hai hoạt động tương hỗ cơ bản là hoạt
động dạy (của GV) và hoạt động học (của HS). Khi xem xét HĐDH, có nhiều
cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào hoạt động dạy của thầy hoặc
tiếp cận hướng vào hoạt động học của trò. Dạy học hướng vào hoạt động học
của trị thì trọng tâm của HĐDH được đặt vào hoạt động học của HS chứ
không phải vào hoạt động dạy của GV. Nói cách khác, GV là người tổ chức
việc học, gợi cho HS khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường
học tập mạnh mẽ; nâng cao chất lượng học tập, v.v…
Như vậy, HĐDH là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác
giữa GV và HS, trong đó, dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích
cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển
10


năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa
học và những phẩm chất của nhân cách.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn
HĐDH mơn Tốn là hoạt động GV tổ chức, hướng dẫn, điều khiển học
sinh tự mình chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng cơ bản của Tốn học và

hình thành hoặc biến đổi những tình cảm, thái độ học tập ở HS. Các HĐDH
mơn Tốn được thực hiện trong q trình hình thành kiến thức tốn học hoặc
vận dụng nội dung kiến thức đó. HĐDH mơn Tốn ở trường THPT thường
liên quan đến các dạng hoạt động sau:
- Nhận dạng và thể hiện: Một phương pháp, một quy tắc, một định
lý,…
- Những hoạt động toán học phức hợp: Định nghĩa, chứng minh, giải
toán quỹ tích, giải tốn dựng hình,…
- Những hoạt động trí tuệ phổ biến trong tốn học: Lật ngược vấn đề,
xét tính giải được, phân chia trường hợp,…
- Những hoạt động trí tuệ chung: Phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu
tượng hóa, khái quát hóa, đánh giá, sáng tạo.
- Những hoạt động ngơn ngữ: Khi u cầu HS phát biểu một tính chất,
giải thích một định nghĩa, trình bày lời giải một bài tốn,…
1.2.2. Vị trí, vai trị của mơn Tốn ở trường Trung học phổ thơng
Ở trường THPT, mơn Tốn giữ một vị trí hết sức quan trọng:
- Mơn Tốn là mơn học cơng cụ: do tính trừu tượng cao độ, Tốn học
có tính thực tiễn phổ dụng. Những tri thức và kĩ năng toán học cùng với
những phương pháp làm việc trong tốn học trở thành cơng cụ để học tập
những môn học khác trong nhà trường, là công cụ của nhiều ngành khoa học
khác nhau, là công cụ để tiến hành những hoạt động trong đời sống thực tế và
vì vậy là một thành phần khơng thể thiếu của nền văn hóa phổ thơng của con
người mới. Cùng với tri thức, mơn Tốn ở trường THPT cịn cung cấp cho HS
những kĩ năng tốn học như kĩ năng tính tốn, vẽ hình, kĩ năng đọc và vẽ biểu
11


đồ, kĩ năng đo đạc, ước lượng, kĩ năng sử dụng những dụng cụ tốn học và
máy tính điện tử. Mơn Tốn cịn giúp HS hình thành và phát triển những
phương pháp, phương thức tư duy và hoạt động như tốn học hóa tình huống

thực tế, thực hiện và xây dựng thuật toán, phát hiện và giải quyết vấn đề.
Những kĩ năng hay năng lực này rất cần cho người lao động trong thời đại
mới.
- Mơn Tốn ở trường THPT cịn góp phần phát triển nhân cách: Ngồi
việc cung cấp cho HS những kiến thức và kĩ năng Toán học cần thiết, mơn
Tốn cịn có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ chung như phân
tích, tổng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa, rèn luyện những đức tính, phẩm
chất của người lao động mới như tính cẩn thận, chính xác, tính kỉ luật, tính
phê phán, tính sáng tạo, bồi dưỡng óc thẩm mĩ. Đây chính là sự thể hiện tính
giáo dục của một mơn học nói chung và của mơn tốn nói riêng
- Hình thành và rèn luyện các kĩ năng: Tính tốn, sử dụng bảng số, máy
tính bỏ túi, thực hiện các phép biến đổi biểu thức, giải phương trình và bất
phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc hai một ẩn, giải hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn, vẽ hình, đo đạc, ước lượng. Giúp học sinh hoàn thiện khả
năng vận dụng kiến thức tốn học vào đời sống và các mơn học khác.
- Rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp lơgic, khả năng quan sát,
dự đốn, phát triển trí tưởng tượng không gian. Rèn luyện kĩ năng sử dụng
ngôn ngữ chính xác, bồi dưỡng các phẩm chất tư duy như linh hoạt, độc lập
và sáng tạo. Giúp học sinh hình thành thói quen tự học, diễn đạt chính xác ý
tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.
HĐDH mơn Tốn ở trường THPT tạo điều kiện cho HS nghiên cứu cơ
sở của những môn học khác với sự phong phú và đa dạng của các bộ môn với
khối lượng nội dung lớn và phức tạp hơn hệ thống ở THCS, đáp ứng nhu cầu
giáo dục toàn diện, phát huy phẩm chất, năng lực người học.

12


1.2.3. Đặc điểm dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng
lực cho học sinh dân tộc- miền núi ở trường Trung học phổ thơng

HĐDH mơn Tốn là hoạt động kép gồm hoạt động dạy của GV Toán
và hoạt động học mơn Tốn của HS. Trong đó, hoạt động dạy của GV Tốn
giữ vai trị chủ đạo, truyền thụ, tổ chức, điều khiển, hướng đến hoạt động học
môn Toán của HS, thúc đẩy và làm cho việc học mơn Tốn của HS thành
cơng. Nhờ hoạt động dạy của GV mà HS được tiếp xúc, giao lưu, tham gia
vào các hoạt động học tập như thảo luận nhóm, thực hành, áp dụng các bài
tốn vào thực tế... Điều đó góp phần mở rộng nhãn quan, tầm hiểu biết của
HS. Đồng thời GV cũng đòi hỏi HS phải nhanh nhẹn, khéo léo cải tiến
phương pháp học tập, cải tiến hoạt động học tập của mình để thích ứng với
từng nội dung bài học. Trong trường hợp đó, HS THPT đặc biệt là HS đầu
cấp học sẽ gặp những khó khăn nhất định địi hỏi người GV phải tính đến để
giúp HS tìm cách khắc phục. Vì lứa tuổi học sinh THPT là lứa tuổi thiếu niên,
lứa tuổi có những thay đổi rất lớn về tâm sinh lý. Điều đó có liên quan đến
việc xây dựng lại một cách cơ bản hoạt động dạy phù hợp với tâm lý của HS.
Vì vậy địi hỏi người GV phải có những điều chỉnh mang tính chất quyết định
trong hoạt động dạy, nếu vẫn áp dụng những hình thức và PPDH như ở bậc
tiểu học, THCS cho bậc học này sẽ dẫn đến việc học sinh tỏ ra khơng bằng
lịng dưới nhiều biểu hiện khác nhau.
Hoạt động học mơn Tốn của HS giữ vai trị chủ động, lĩnh hội, tự giác,
tích cực, độc lập và sáng tạo nhằm lĩnh hội những kiến thức toán học cơ bản,
hình thành kĩ năng và thái độ tương ứng, tạo lập những phẩm chất nhân cách.
Hoạt động học mơn Tốn của HS THPT diễn ra ở trình độ cao hơn, phong
phú hơn, hoàn thiện hơn, biểu hiện ở những nội dung sau:
+ Động cơ học tập mơn Tốn của HS THPT rất phong phú, đa dạng,
nhưng chưa bền vững, nhiều khi còn thể hiện mâu thuẫn. Đối với các em HS
ở trường THPT học Tốn là khó, nó đòi hỏi HS cần phải nắm vững kiến thức

13



có hệ thống, làm nhiều bài tập nhưng đa số các em thường ít chú ý tới vấn đề
này hoặc có biết nhưng lười học, khơng chịu làm nhiều bài tập.
+ Thái độ học tập của HS THPT đối với mơn Tốn cũng rất khác nhau.
Các em đều ý thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của môn Tốn, nhưng
thái độ rất khác nhau: Có em tích cực, có trách nhiệm cao, có em rất lười
biếng, thờ ơ …
+ Phương thức học tập mơn Tốn của HS THPT có những nét khác biệt
so với HS tiểu học, THCS.
Ở THPT hoạt động học tập mơn Tốn diễn ra theo phương thức học và
hành, học- hành gắn với nhau qua đó để hình thành các kỹ năng cần thiết.
+ Nội dung học tập mơn Tốn ở THPT được mở rộng và chun sâu
hơn. Bởi vì, THPT là cấp học có tính lý luận gắn với thực hành theo từng mơn
học, có tính chun sâu, từng bước HS nắm được những khái niệm khoa học
và nhận thức được các quy luật về tự nhiên, xã hội và con người.
Hoạt động dạy của GV và hoạt động học mơn Tốn của HS tồn tại
trong sự thống nhất và tương tác lẫn nhau, cùng hướng đến thực hiện mục tiêu
và nhiệm vụ dạy học mơn Tốn.
Tóm lại, từ những đặc điểm nêu trên cho thấy hoạt động dạy của GV và
hoạt động học mơn Tốn của HS ở trường THPT có những nét riêng, do vậy
HĐDH mơn Tốn cũng phải chú ý đến những nét riêng đó và mang nét đặc
trưng của cấp học trong dạy học mơn Tốn ở trường THPT.
1.2.4. Đổi mới hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường Trung học phổ
thơng
1.2.4.1. Về mục tiêu dạy học mơn Tốn
a) Mục tiêu chung mơn Tốn
- Mục tiêu chung của dạy học mơn Tốn hướng tới thực hiện mục tiêu
giáo dục của cấp học THPT. Các kiến thức và kĩ năng thực hành được củng
cố để tạo ra bốn năng lực chủ yếu sau: “Năng lực hành động; Năng lực thích
ứng; Năng lực cùng sống và làm việc; Năng lực tự khẳng định mình”. Phù
14



hợp với bốn trụ cột giáo dục thế giới thế kỉ XXI: “Học để biết; học để làm
việc; học để làm người; học để hòa nhập”. Bốn trụ cột này phải dựa trên nền
tảng, cũng là hai đặc trưng cơ bản- mới của giáo dục thế kỉ XXI: “học tập suốt
đời và xã hội học tập”.
- Mục tiêu của môn Tốn trong chương trình dạy học ở cấp THPT là
cung cấp cho HS một hệ thống kiến thức, kĩ năng, phương pháp tốn học phổ
thơng cơ bản, hiện đại, thiết thực, sát với thực tế; góp phần phát triển năng lực
trí tuệ, tư duy trừu tượng, tư duy logic và ngơn ngữ chính xác, đồng thời rèn
luyện các phẩm chất của tư duy như tính linh hoạt, tính mềm dẻo, tính sáng
tạo; góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất lao động khoa học cần
thiết của người lao động mới. Qua đó hình thành hệ thống năng lực tốn học
cho học sinh THPT phổ thơng đáp ứng mục tiêu giáo dục THPT
b) Mục tiêu của bài học môn Tốn
Mục tiêu bài học của mơn Tốn ở cấp THPT thay đổi theo các yêu cầu:
- Mục tiêu đề ra cho HS; yêu cầu HS thực hiện; HS đạt được mục tiêu
đề ra (thầy chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ).
- Mục tiêu cần phải cụ thể về nội dung và mức độ phải đạt được, khả
năng tự thực hiện, phối hợp thành thạo các động tác, giao tiếp, hành vi ngôn
ngữ:
+ Kiến thức: Biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng
tạo.
+ Kĩ năng: Làm được, thơng thạo.
+ Thái độ (tình cảm): Tiếp nhận, phản ứng, đánh giá, sắp xếp, tổ chức
giá trị, trở thành tính cách.
Qua đó hình thành các năng lực tốn học cho học sinh THPT phổ thông ở
từng bài học đáp ứng mục tiêu giáo dục mơn Tốn ở THPT
1.2.4.2. Về nội dung chương trình dạy học mơn Tốn
- Chương trình dạy học mơn Tốn phải thực sự là một kế hoạch hành động

sư phạm kết nối mục tiêu giáo dục với các lĩnh vực nội dung, phương pháp,
15


×