Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Sử dụng phần mềm vào dạy học sinh học 11 phần sinh học cơ thể động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.11 MB, 146 trang )

Đ Ạ I Ì Ỉ Ợ C ọ u o c ( ỈIA H A NỌỈ

TRUONG ĐẠỈ HỌC ( ;
IÁ() DIJC

HOÀNG THỊ LOAN
#

s ủ DỤNG PHẢN MÈM VÀO DẠY HỌC SINH HỌC 11
#







PHẢN CO THẺ ĐỘNG VẬT

LU Ậ N VĂN T H Ạ C s ĩ s u P H Ạ M SINH HỌC

Chuyên ngành: L Í LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (bộ môn Sinh học)
Mã số: 60 14 10

Ngưịi hưóng dẫn khoa học: TSKỈỈ. M ai Văn Hưng

O Ai H Ọ C Q U O C G IA HA N Ị
Ìf?UNG ÍÂN/ THỊNG TIN ĨMƯ VIỀN

HÀ N ộ 丨
-2009




LOI CAM ƠN

De hoàn thành đ iiơ c luận văn nà\\ tỏi ílũ nhận dược sự giúp dở cua
\

••

\

nhiêu cá nhãn và tập thê. Đâu tiên, tô i x in đỉiực ỊỊiri lị i cảm ơn chân thànìì

dến TSKH. Mai Văn Hưng, người đã dẫn dắt, giúp tơi có định hirớnỊỊ rõ
\

\

r

ràìỉỊỊ hơn cho đê tài nỊỊhiên cửu, cũng /à ngirời thâv tôi hêt sửc ngưỡnỊỊ mộ
về chuyên môn giảnỊỊ (iạy.
Tôi xin được gũ i lời cảm ơn đến Ban giảm hiệu nhà trường, các đồng
nghiệp trirử ng TH PT Cao Bá Quát - Quốc Oai, n o i tô i công tác đã cổ vũ%
%

tạo diêu kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn.
Tơi Cling xin chân thành cảm ơn đến ThS. Ỉ^ỊỊuyễn Hừu Hoan cùng các
anh chị trong phịng qn lí sau Đại học đă tạo điều kiện đế tơi có thế hồn
thành khóa luận theo đúng quy định của trườn只 Đại học Giáo dục- Đại học

Quốc gia Hà Nội.
\

\

Và tơi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè đă ung lỉộ vê tinh thăn và vật
chất trong suốt thời ỊỊỈan tôi làm luận văn.

Hà Nội nỊỊày 20/11/2009
Tác ỊỊĩà:

ỉỉoànỊỊ th ị Loan


MỤC IẠIC

T rang
M Ỏ ĐẤU

( ÍỈUƠNG l :c ơ SỚ LÍ LUẬN VÀ c ơ SĨ T H Ụ t TlỄN
1.1. Cơ sớ lí luận

1.1.ỉ. Vị trì,vai trờ của PTDH trong q trình I)H và trong lí
luận D H
Ỉ A . 2. Các hướng sử dụng P M D H trong quá trình dạy học

6

1.1.3. Vai trỏ của PM D H trong dạy học Sinh học


8

1.1.4. Lịch sử nghiên cứu sử dụng PM trong dạy học

8

L I . 5. Cơ sơ lý thuyết vé giáo án điện tử

9

1.2. Cơ sở thực tỉẻn

10

CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG PMDH ĐẾ TH IÊT KẾ BÀI GIẢNG
PHẦN SINH HỌC C ơ THE ĐỘNG VẬT - SINH HỌC 11
2 .L M ột số phán mém được ứng dụng trong thiết kế bài
giáng Sinh học

16

2A A.Phần mém powerpoint

16

2.1.2. Phấn mém Flash

19

2.1 J . Phấn mém Violet


21

2.1 A. Phần mém Free M ind
2.2. Nguyen tắc thiết kè bài giảng bằng PM D H

émrn

24

2.2.1. Quán triệ t mục tiéu dạy học

24

2.2.2. Nguyên tắc bào đám tính chính xác của nội dung

27

2.2.3. Nguyên tắc bào đàm tính sư phạm
2.2.4. Nguyên tắc đảm bào tương tác tố i đa giữa thấy và trị
đe /h á t huy tính tích cực của học sinh

30


2.2.5. Nguyén tắc bảo dám tính trực quan
2.2.6. Nguyên tắc đâm bảo tính hiệu quá
2.3. ứng dụng F M D H trong thiết kế bài giííng Sinh học

32

32

2.3.L Các P M D H được sử dụng trong thiết kế bài giảng

32

2.3.2. Hướng dấn sử dụng phấn mém Free M in d

33

2.3.3. Quy trin h thiết kè bài giảng có sứ dụng P M D H

43

2.3.4. Sử dụng PMDH vào thiết kế một số bài giảng phán

^

Sinh học cơ th ể động vật - Sinh học I I ban cơ bấn

CHUƠNG 3: T H ỊJt NGHIỆM SƯPHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm

67

3.2. Phương pháp thực nghiệm

67


3.2.1. Chọn trường rà lớp thực nghiệm

67

3.2.2. B ố tr í thực nghiệm

67

3.2 3. Các bước thực nghiệm

67

3.3. N ội dung thực nghiệm
3.3.1. Phán tích định tính

70

3.3.2. Phân tích định lượng

77

K Ế T LU Ậ N V À K H U Y Ể N N G H Ị

103

T À I L IỆ U T H A M K H Ả O

105

PHỤ LỤ C


109


MỞĐẢU
1. Lí do chọn de tài
Ngày nay với sự hung nổ của công nghệ thỏng tin, chúng ta đang chứng
kiến nhicu thay đổi lớn trong mọi lĩnh vực\ mọi hoạt động cúa cuộc sống,
trong đó có giáo dục. Tính hữu dụng của CNTT đã và đang tác động đến nhận
thức và hoại động của con người. Mỗi người dù hoạt động trong lĩnh vực nào
đéu quan tâm, chú ý đến việc khai thác CNTT nhàm phục vụ cho công việc,
cho nhu cầu cá nhản. Và hơn ai hết,các giáo viên, các nhà giáo dục càng cần
phải nhạy bén trong sự vận động này vì mỗi thầy cồ giáo phải ỉuỏn phấn đấu
là tấm gương về tự học và sáng tạo. Hơn thế nữa, như Nghị quyết TƯ 2, Khóa
V II,BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã để ra nhiệm vụ: “ Đ ổi mới
nu! " lì mẽ phươììỊị pháp ÌỊÌÚO ÍỈIU \ khắc phục lơ i truxén thụ một clì ị é14, rèn

luyện thành nếp tư duy SÚHỊỊ tạo cho người học. TừỉìỊi bước úp clụnịỊ các
phươỉìịị plìủp tién tiến và plìỉf(fììíỊ tiện hiện dại vào q trình dạ\ h(>(\ đàm bào
tlìờ i iỊÙ川 tự h(H\ tự tìịịhiên cifii cho HS, nlìât là sinh vién cỉụi học . Phát triển
ph ìiị trào Ị ự lìỌ(\ tự (ỴÙO tao thường xuvên



rộ n ịi khắp tro ììịị tồn dán nhất

là tro tìịị ìlìanlì n i ẽ n \ diều này càng thôi thúc mỏi GV ncn tim hicu để sử dụng
các phương tiện hiện đại vào dạy học. Đó ỉà các phương tiện truyền thơng đa
phương tiện (Multimedia), hình ánh, đồ họa, âm thanh, video được kỹ thuật số
hóa... và đó là các phần mém dạy học được dùng trong mỏi trường tương tác

đa phương tiện có sự hỗ trợ của máy tính.
Sau hai nãm thực hiộn chủ trương đẩv mạnh ứĩìg dụng CNTT trong dạy
học của Bộ G D & Đ T ,hầu hết các trường THPT đéu được trang bị cấc phương
tiện truyền thông và các thầy cồ giáo cũng nỗ lực, tích cực hướng ứng thực
hiện chủ irươíìg. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTT của nhiều thầy cơ giáo vỏ
hình chung đă gây nơn hiện tượng iwnhin- chép'' thay cho việc kfcdọo chép '

trước đây và khỏng tạo được hiệu quả dạy học thực sự. Do đỏ, việc ứng dụng
CNTT vào dạy học như thế nào cho đạt hiệu qua là một váĩì đé can nghiên cứu


Sinlì học cơ thế động vật thuộc chương trình wSilih học 1 I là lìiột máng kiến
thức Sinh học rất hay và hổ ích. Kiến thức Sinh học này giúp HS có những
hiếu biết vé các lồi động vật từ quá trình trao dổi chất, sinh trường phát triến,
cảm ứng đến quá trình sinh sán của chúng, dặc biệt HS cỏ kiến thức hiểu biết
vé chính cơ thể mình lừ đó biết cách xây dựng cho bán thân phương thức sinh
họat khoa học và hợp lí. Đồng thời, đây cung là một máng kiến thức khá trừu
tượng và khó hiểu bởi nhiêu q trình sinh lí, sinh hóa diên ra bên trong tế
bào,bên trong cơ thể phức tạp nên việc sử dụng các mơ hình, hình ảnh động,
hình ánh tĩnh, các thí nghiệm ào được xây dựng trên các phần mềm ứng dụng
của CNTT sẽ làm cho HS dẻ hiểu, dề tiếp cận được vấn đề,từ đó giúp HS có
thế tiếp thu được lượng kiến thức cần thiết, khác sau kiến thức và cuối cùng là
áp dụng được các kiến thức học được trong thực tiẻn đời sống và sán xuất.
Chính vì những lí do trớn chúng tơi quyết định thực hiện đề tài: “ Sử dụng

phấn mém vào dạy học Sinh học I I phần sinh học cơ th ế động vậí”
2. M ục tiêu nghỉên cứu
- Sử dụng một số phần mém tin học như:phần mềm trình chiếu
PowerPoint, phần mểm xây dựng hình ảnh động Flash, phần mém vẽ bản đồ tư
duv FreeMind, phần mém chèn ảnh Flash vào PowerPoint- Swiffp(ìint...vào

giảng dạy phần Sinh học cơ thê động vật


Sinh

học 11

- Sơ bộ đánh giá hiệu quá của phần mém trong thực tế giảng dạy
- Nẻu ra một vài cách sử dụng CNTT vào dạy học, đánh giá hiệu quá của
mỏi cách, từ đó rút ra kết luận về sử dụng CNTT trong dạy học một cách hợp
l ú khoa học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng phần mềm vào dạy học phần Sinh học cơ
tihc động vật, chương trình sinh học 11 ban cơ bàn

Khách

thẻ nghiên cứu: HS các lớp ỉ ỉ ban cơ bản trường THPT Cao Bá

Quát- Quốc Oai gồm: HS lớp 11 A4, 11Â5. 1ỉ A7 và 11A9
4. Phạm vi nghiên cứu


Phẩn Sinh học cơ thể đông vật xuyên suốt chương trình Sinh hục 11 ban cơ
bản, song song với phần Sinh học cơ thê thực vật góm 4 chương: Chuyến hỏa
vật chất và nìầĩìg lượng, Cám ứng, Sinh trưởng - phát tricn và Sinh sản. Đé tài
tiến hành nghién cứu sử dụng PMDH vào giảng dạy Sinh học cơ thể động vật
(/ ca 4 chương, trong mỏi chương nghiên cứu sứ dụng PMDH ở I đến 2 bài
tiẽu biếu.
5. Giả thuyết khoa học

Nếu sử dụng phần mém dạy học phần Sinh học cơ thể động vật thì HS sẽ
nám vững kiến thức và phát triển tư duy tôt hơn, từ dó nâng cao hiệu quả của
q trình dạy- học.

6. Ván đề nghiên cứu
- Làm thế nào để xác định việc giáng dạy Sinh học cơ thể động vật có sử
dụng phần mềm dạy học là hiệu quả hơn so với việc giáng dạy thỏng thường
- Sử dụng phần mém dạy học như thế nào để mang lại hiệu quả cao.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghicn cứu cơ sở lí luận của đề tài
- Điêu tra thực trạng sử dụng PM vào dạy học phần Sinh học cơ thể động
vật 一Sinh học 11 ban cơ bản
- Xác định việc sử dụng phần mém cho từng nội dung thích hựp
- Thiết kế hai kicu giáo án có sử dụng các PMDH cho các hài học: giáo
án điện tử và giáo án truyền thống có sử dụng PTDH hiện đại.
- Thực nghiệm sư phạm nhàm kiếm tra giả thuyếl của đề tài
8. Phương pháp nghién cứu

H.ỉ. Thực nghiệm sư phạm
Phần thực nghiệm được tiến hành trên đối tượng là HS trường THPT Cao
Bá Qt- Quốc Oai
Bó Irí thực nghiệm song song: Đơi chứng và thực nghiệm. HS các lớp có
trình độ han đáu tương dương nhau. Các bài giàng ớ lớp đỏi chứng đưực giáng
dạy theo phương thức truycn thỏng, có sử dụng các PTDH hiện đại đế chiếu

hình ânh minh họa. Các hài gi âng lởp thực nghiệm dược sứ dụng theo phương

3



thức hiện đại theo hướng tích cực hỏa người học, cỏ sử dụng các PMDH qua
hài giáng điện tử. Sau mỏi tiết học tiến hanh kiem tra đấnh uiá qua một hài
trìic nghiệm ngán với 8 • 10 câu hỏi.
Các lớp thực nghiệm và đối chứng đcu được kiếm tra theo chế độ như
nhau với các đé kiểm tra giống nhau, được bảo đảm hí mật, sau đó so sánh kết
quả thu được với kết quả ban đầu và so sánh đối chứng.
Ngồi các bài kiểm tra viết cịn tiến hành kiếm tra vấn đáp ờ đầu tiết học
làm cơ sơ dữ liệu để đánh giá kết quá eiửa thực nghiệm và đỏi chứng.

H.2. X ử lí số liệu
Các số liệu xác định chất lượng của các lởp TN và ĐC đưực chấm theo
thang điếm 10 và được xử lí bằng diương trình Excel, theo ti lệ % số hài đạt
điếm từ 1 đến 10 trẽn tổng số bài. Qua đó, đánh giá chất lưựng có tính định
lượng để đánh giá mức độ lĩnh hội của HS vé nội dung nghiên cứu
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Xác định thực trạng sử dụng PMDH vào giáng dạy phần Sinh họccơ thể
động vật- Sinh học 11 ban cơ bản
- Xác định được việc áp dụng các phần mém cụ the cho từng loại kiến thức

vè Sinh học cơ thể động vật
- Kết qua thực nghiệm sư phạm khảng định được tính khá thi của các
phư(mg thức đă đe xuất
- Đc ra một số hiện pháp sử dụng phần mém

dạyhọc phù hợpvớinội dung

dạy học nhàm mang lại hiệu quả dạy học cao

10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phẩn mở đáu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận

v ăn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
Chương 2: Sử dụng PMDH để thiết kế bài giảng
động vật


Siĩìh

học 11 han cơ bán

Chưcmg 3: Thực rmhiệm sư phạm

4

phần Sinhhọc

cơ thể


C HƯ Ơ N G 1: C ơ SỞ L Ý LU Ậ N VÀ c ơ SỞ T H ự C T IE N
1.1.

Cơ sờ lý luận

/• /• /• V ị trí,vai trị của PTDH trong q trin h dạy học và trong lí

luận dạy học
Theo Lotsklinbo: “ PTDH là tất cả các phương tiện vật chất cần tlìiết giúp

ììgười GV hay HS tổ chức và tiến lìànlì lìựp lí, có lìiệu CỊỈ qua trình giáo dục

và ịịiáo cỉưởììịị à cúc cap lì ọc, ở các lĩnh vự(\ cúc mơn học dê có tlìê thực ỉìiện
được u cáu của chương trình giảng dạ \ V ậ y có thể hiếu PTDH là các
phương tiộn dược sử dụng trong quá trình DH hao gồm: các đổ dùng DH. các
trang thiết bị kĩ ihuật dùng trong DH, các thiết hị hỗ trợ và các điéu kiện cơ sở
vật chất khác.丨
19, tr. 13j
Hiện nay với sự phát triển bùng nồ cua khoa học k ĩ thuật, các PTDH cũng
ngày càng được hiện đại hóa với nhiêu phương tiện hiện đại như: máy vi tính,
máy chiêu projector, đâu video•…
PTDH là một yếu tố cấu thành của q trình dạy học và có mối quan hệ
mật thiết với các yếu tố cấu thành khác thể hiện qua sơ đổ sau:

Nội dung



Phương
tiên DH

Hình thức tổ chức DH

Phưcmg
pháp


Trong PTDH có các PTTQ, đó là các dụng cụ, đổ dùng, thiết bị kĩ thuật từ
đơn gi ân (lến phức tap dùng trong DH vái vai trò là mỏ hình dại diện cho các
sự vật, hiện tượng, nguồn phát ra thông tin vể sự vật, hiện tượng đỏ, làm cơ sở
và tạo dieu kiện cho việc lĩnh hội tri thức, kĩ nãng, kĩ sảo của HS.
P TĨỌ là nguồn chức thỏng tin hết sức phong phú và sinh động giúp HS

lĩnh hội tri thức đầy đủ và chính xác. Qua đó rèn luyện kĩ năng, kì sảo, phát
triến tư duy tim tòi sáng tạo, năng lực quan sát, phân tích, tổng hợp; hình
thành và phát triển động cơ học tập tích cực, làm quen với phương pháp
nghiên cứu khoa học. Từ đó,bồi dưỡng khả nãng vận dụng những tri thức đã
học vào thực tien. PTTQ là một công cụ trợ giúp đắc lực cho GV trong quá
trình tổ chức hoạt dộng học tập ở tất cả các khâu cúa QTDH, giúp GV trình
bày hài giáng một cách tinh giản nhưng đầy đủ, sâu sắc và sinh động, giúp
GV điéu khiển quá trình nhận thức của HS hiệu quá và sáng tạo.
Trong QTDH, PTTQ được phân loại theo cấu tạo gồm:
- Mẫu vật thật: mẫu sinh vật sống, tiêu bản tươi, khơ, ngâm ép...
- Mơ hình:

- Các tranh ảnh: mơ tả sự vật, hiện tượng, cấu trúc, quá trình ở trạng thái
tĩnh

- Bãng đĩa:
- Bán trong: là hình ảnh, sơ đồ., được ghi lại trong một bản trong và được
chiếu lên màn hình qua máy Overhead
- Phần mém máy tính phục vụ cho DH (gọi tát là PMDH)

1.1.2.

Các hướng sử dụng P M D H trong quá trin h dạy học

Các phần mềm ứng dụng được sử dụng cho dạy và học gọi là PMDH.
PMDH là một loại PTTQ đặc biệt, là phương tiện chứa các chương trình để ra
lệnh cho máy tính thực hiện các yeu cầu vẻ nội dung và phương pháp dạy học
theo mục đích đã định. Khác với cấc PTTQ khac, PMDH là các câu lệnh chứa
thỏng tin, dử liệu đe điéu khiến máy tính thực hiện các thao tác xứ lý theo một
thuật toán xác định. Các PMDH rất gọn nhẹ, dẻ sử dụng, có thế nhân bản với

số lượng lớn. Tùy thuộc vào từng mơn học cụ thé. ta có thể sử dụng các phần

6


mem tưưng ứiig đô phục vụ cho dạy và học mịn đỏ. Trong q irình dạy học.
PMDH cỏ Ihế sử dụng (V lál cá các khâu: dạv học kiên thức Iììởi, cùng cơ hồn
thiện kiến thức và kiếm tra- đánh giá kết quả học tập.
Theo Lê Thuận Vượng có the chia PMDH làm 3 loại với các mức độ giá
trị khác nhau:
- Mức độ 1: PMDH hỗ trợ giảng day
Chủ yếu được dùng đê minh họa, hỗ trợ cho hài giáng. Ngồi ra, nỏ cịn có
tác dụng để dạy học thuyết trình, gợi m á nêu vấn đé
Ưu điểm cúa phán mém này là gây hứng thú, kích thích tư duy của người
học,liết kiệm dược thời gian truvén thụ tri thức, làm bài giáng sinh động
phong phú hơn. Vởi HS THPT, nó có thể giúp ích trong việc mị hình hóa các
cấu trúc trừu tượng, sư đồ hóa các nguyên lý, q trình phức tạp, thav thế các
thí nghiệm khó thực hiện do thiếu cơ sở vật chất..
• Mức độ 2: Phần mém tự động học
Phần mém này ĨÌ1Ị phỏng toàn bộ hay một phần hài giáng dựa trẽn các gợi
ý, các phán giái thích, minh họa âm thanh, hình ảnh động, thí nghiệm ảo, trình
diễn các bài kiểm tra trên các phần mềm tương ứng để hình thành kiến thức và
tự luyện tập, tự kiểm tra- đánh giá. PMDH này thường là sách giáo khoa điện
tử,các chuyên đé thuộc các lĩnh vực khoa học chun ngành: tốn, lí ,
hóa,
sinh học..HS sử dụng phần mềm này trên máy tính và các thiết bị ngoại vi tiên
tiến khác. Tuy nhicn, khỏng phải tất cả người học đều có the sử dụng loại
phần mém này, phụ thuộc vào khá nang sử dụng máy vi tính, tính tự giác và
điều kiện kinh tố.
- Mức độ 3: Phần mém tự động trên mạng

Thông qua các máy tính nối mạng, người học có thể tự động học tập và
nghicn ciru qua sự tương tác giữa người học và PMDH trcn máy vi tính. Phần
mềm này có thế thay thế hồn tồn vai trị cua người thầy trcrì hục giáng.
Người học cỏ thê chủ động học ơ mọi nơi, mọi lúc phù hợp vơi điéu kiện bản
thân. [9, ư.2()|


Pháĩì mcm chúng tỏi sử ciụng trong luận vãn này thuộc mức độ I theo cách
phân loại tĩCMì.
1.1.3. Vai trị của V M ỈH Ỉ trong d ạ \ học Sinh học
Sinh học là một mịn khoa học thực nííhiệm, do đỏ F ỈT Q đỏng vai trò hết
sức quan trọng trong việc quan sát, mị tá các dơi lượng,các ngun lý, các
q trình sinh học…
Các đối tượng khó quan sát trong điều kiện bình thường: vi sinh vật, các tế
bào, hoặc các cấu trúc khó hình dung, quan sát để nghiên cứu như cáu trúc
ADN, cấu tạo các cơ quan, hệ cơ quan.., các cơ chế Sinh học phức tạp địi hỏi
phái sơ đổ hóa trong giáng dạy đặc biệt là sơ đổ động như cơ chế quang hợp,
hô hấp, sao mă, dịch mă...; các thí nghiệm phức tạp, tơn kcm và khó thực hiện
trong điêu kiên lớp học., tất cá đéu có thế đưực khắc phục với sự hỏ trợ của
cõng cụ máy vi tính qua các FMDH Sinh học
Hiện nay trên thế giới có nhiều PMDH chất lượng cao và được sử dụng
rộng rãi, đicn hình như: Encarta, phần mcm Body works mỏ tá vé cấu tạo và
chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan...
Các PMDH Sinh học ở Việt nam chủ yếu là các hài giang được thiết kế

trên máy vi tính bàng phần mém PowerPoint có khả nãng lồng ghép hình ảnh
và âm thanh sinh động, hoặc là các phần mém thiết kế câu hỏi trắc nghiệm
dùng kiếm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Và hiện nay sau một năm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học, hầu hết các GV đều sử dụng các PMDH để phục vụ cho cơng tác

giáng dạy, trong đó chủ yếu là thiết kế các bài giáng điện tử.

L I . 4. Lịch sử nghién cứu sử dụng PM trong dạy học
Việc sử dụng các PM vào dạy học dã được quan tâm và nghiên cứu ở
nhiều đé tài ờ nước la, cụ the như:
-

Luận vãn của thạc sĩ Nguyền Thị Bích Thủy (2009) "Sư dụng một sổ

phán ììĩâni ìhiêt kẻ giáo án điện tư dạy chuyên đẻ sinh lí thực vật cho
học sinh chuyởn Sinh bậc Trun^ học phủ fhónự”

8


- Luận án Tien sĩ cũa tác gia ỉ ỉoàng Hừu Mạnh (2005) “ Sư clụnịỉ phổi hợp
cúc phan mềm cỉạy học đó thiéì kể các hùi iỉiũ iiỊỊ chươnịỊ “ Ngun tư ''

lớp ì (ì TiỉPT iỊĨỊ) phần nâng cao chắt lượníỊ dạy học món Hỏa học”
- Các tác giá Đinh Quang Báo (chu bien) - Trần Khánh Ngọc - Nguyền
Văn Hiền




Thủy Trang





Thị Mai Anh (2007) đã đưa ra cuốn

sách và băng đĩa về “ Giáo án và tư liệu cỉạv học điện tư môn sinh học

lớp / / ” hưcVng dần GV soạn các giáo án điện tư cho chương trình Sinh
học 11.
- Luận án Tiến sĩ cùa tác eiả Nguyền Tú Oanh (2003) %
"Xáv dựng và sir

dịũig phần mềm dạy học —Sinh thái học lớp ì ì - T H P T \.
Các cơng trình trên đà tìm hiểu và n^hiẻn cứu sư dụng các PMDH đê thiết
#



%

r

kê các giáo án điện tử cua một sô môn học hoặc một phân kiên thức của
môn học. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sứ dụng PMDH vào giảng dạy phẩn
Sinh học cơ thế động vật


Sinh

học 11 thì chưa có tác giả nào thực hiện.

Vỉ vậy, trong đê tài này chúng tôi nghiên cứu đê tài sử dụng phân mêm
vào dạy học Sinh học cơ thê động vật —Sinh học 11 •


1.1.5. Cơ sở lý thuyết về giáo án điện tử
Đế có một bài giảng điện tử hiệu quả thì việc xây dựng giáo án điện tử
đóng vai trị quyết định. Hiện nay. chưa có một định nghĩa chính xác về giáo
án điện tử nhưng một trong những khái niệm được nhiều người chấp nhận là:

“ Giáo Ún diện tử lừ bán thiết kể cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt độnỊị d ạ \ học


















của iỊÌủo viên, học sin lì trong giờ lên lớp. Toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học
được M ultifile hỏa một cách chi tiết, có cáu trúc chút chẽ và lo ịịic dược quy
cìịtìh bởi cấu trúc bài lì(•>(.” • Giáo án điện tử chính là kịch bân của bài giảng
điện tử. [19, tr.24|
0


t

\



uu thẻ cùa giáo án điện tư so với eiáo án truyẻn thơng chính là cùng một
khoang thời gian nhưng giáo án điện tư có thể chuyển tải lượng lớn kiến thức,
hình anli trực quan sinh động hơn đến các em HS. Nỏ khơníi những 2,'ìúp cho
t

9

,

tiẻt học trơ nên lơi cn hơn mà còn hạn chê việc giáo viên bị cháy giáo án vi


thời gian được kiểm soát bằng mảy. Nếu như tron g mồi tiết học thông thường,
giáo viên phái dành khá nhiều thời gian đế treo tranh ánh,thao tác các hoạt
dợ nu thí nghiệm thi trong tiết học cỏ sư dụng giáo án diện tư, nhừng chuyện
dỏ chi cần một cú kích con chuột.
Giang dạy ứng dụng CNTT có nhiẻu ưu điêm: giúp bài giang sinh
độnu, tạo cho học sinh sự hứng thú và ỵẻu thích mơn học, đạt hiệu quả cao,
kiêm tra kiến thửc cua nhiều học sinh,hồ trợ đẳc lực cho các giờ thực hành.
r

\


Giáo viên được giảm nhẹ việc thut giáng, có điêu kiện tăng cường
t

*•

đơi thoại, thào luận với học sinh, qua đó kiêm sốt được HS,HS được thu hút,
kích thích khám phá tri thức qua thơng tin thu nhận được, có điêu kiện quan
f

^

*>

sát vân đẻ, chu động nêu câu hoi đê hoi giáo viên, giúp cho giờ học thẽm
hứne thú, có hiệu quả.
GV khơng phai soạn giáo án nhiêu lân mà chỉ cân đâu tư thời gian một
lân và chỉnh sửa cho bài học tôt hơn vào những lân sau.
Có thể giúp người thầy trao đổi kinh nghiệm cho nhau nhanh chỏng,dề
dàng, thuận tiện. Nó cũng tăng cường tính thẩm mỹ cho học sinh. Nó cho
phép người thầy thay đổi,cập nhật hằng ngày.
Tuy nhiên, giáo án điện tư cùníỉ có nhừng khó khăn khi triên khai giảng dạy
• • _____

ế

\

đó là thời gian đẻ GV soạn giáo án điện tử là rât nhiẽu. Binh quân một bài dạy
một tiêt cỏ thê tôn đên hăng chục tiêt chuân bị. Các phương tiện hô trợ cho
giáo án điện tử cũng khá linh kỉnh lôi ra đu thử dụng cụ,từ màn hỉnh,

projector, máv vi tính đên loa, đâu căm ... Thành ra cho đên nay giáo án điện
tư thường chi dùng đê trinh diên hơn là đê thực dạy. Bén cạnh đó,trinh độ tin
9

\

f

học, ngoại ngừ cua ẹiảng viên còn hạn chê và điêu kiện trang thiêt bị cịn


\

thiêu và chưa đơne bộ.
1.2. Cơ sở thực tiẻn
Với chính sách khuyến khích sư dụnẹ CNTT trone dạy học,đã và đang có
rất nhiều thầy cơ áp dụng. Tuy nhiên, việc áp dụng C N TT vào dạy học đã
t

^

\

hiệu qua ch ira lại là một vân đẻ cân xem xét. ỉ liện nay đang có một vài tình

10


trạng nhìn




chép thay cho đọc chép trước kia. Đê làm rị hơn điẽu này, tơi đâ

làm một cuộc kháo sát nhỏ với 93 HS của 2 lớp I I tại trường THPT Cao Bá
Quát —Quốc Oai sau khi các em học xong bài 45 chương IV cua sách giảo
khoa Sinh hoc 11 •
Kết qua thu được như sau:
Câu hỏi

Phirong án lựa chọn

1. Các em thây kiên

Khó và trừu tượng

thức của phần Sinh Trừu tượng nhưng có nhiêu ví dụ
học nàv thế nào?

Sổ lưọng

Tí lê %


53

56,99

38


40,86

thực tế
Dê và có nhiêu ví dụ thực tê

2

2,15
1

0

0,00

85

91,40

0

0,00

0

0,00

8

8,60


3. Thây cơ dạy phân Thường xuvên

45

48,39

Sinh

có Thinh thoảng

48

51,61

sử Rât ít

0

0,00

0

0,00

45

48,39

48


51,61

Dê học và dê nhớ
2. Hình anh trong Chưa đủ, cân bơ sung thêm hình
SGK đà đú để minh
họa

cho

bài

anh động

học Đủ, khơng cân thêm hình ánh

chưa?

động
Đủ nhưng hình anh chưa thực sự
phù hợp
Đủ nhung bơ sung hình ánh thì
dề hiểu bài hơn

hoc

thường

nàv

xuvẽn


dụng giáo án điện tứ Khơng dùng
khơng?
4. Thây cơ sử dụng Dạy tồn bộ bài học (nội dung
phương tiện hồ trợ lả và hỉnh ánh minh họa)
máychiẻu (projector)

Chi dùng để chiếu hình ành minh
hoa
*


Chì chiếu nội dung de HS ghi

0

0,00

0

0,00

48

5K61

45

48,39


Có hình phù hợp, có hình khơng

0

0,
00

Khơng phù hợp

0

0,00

Lớp học sơi nơi và đẻ tiẻp thu

31

33,33

14

15,05

Lớp học khơng sịi nơi và khó

hiệu quả tiêp thu kiên thức bài học

28

30,11


Lớp học không sôi nôi,chủ yêu

20

2K51

7. Em thích bài có hơ Dạy tồn bộ bài học

87

93,55

trợ cua máv chiẻu CỈ1 Ĩ chiêu hình ành minh họa,

0

0,00

6

6,45

0

0,00

47

50,54


như thỏ nào?

lại
Chiểu đoạn phim hài đễ tìiai trí
5. Hinh anh thây cơ Phù hợp và chú thích hình băng
sư dụng cỏ phù hợp tiếng Việt
với bài học không?

Phù hợp nhung chú thích hình


9

băng tiêng Anh

6. Theo em, các bài

thây cơ sư dụng giáo kiến thức bài học
' 〜

án điện tử hoặc sử Lớp học bình thường nhưng dê
dụng phương tiện hồ tiếp thu bài học


trợ



máy


chiêu



mang lại
gi?

là nhìn và chép

dưới 丨
Vinh thức nào?

nội dung ghi trên bảng đen
Thav đôi theo 2 cách trên, tùy
bài học
Không sử dụng máy chiêu

_

........

8.



--------- -- ----------- —

Học


.

........................r ........

xong

kiẻn

-

1 /■

"■ _ 一



-■

Nhớ được các kiên thức cơ bản

thức phân Sinh học Nhớ được các ứng dụng thực tê

23,66

này, em nhớ được

Nhớ được lượns kiên thức ít

18


19,35

khoans nào?

Nhớ rât ít

6

6,45


Với câu hoi I : Các em thây kiên thức cua phản Sinh học này như thê nào?


y

f



\

Đa sơ các em đêu thây kiôn thức cua phân Sinh học này là trừu tượng và
%

/

9

\


V

nhiêu em cịn thây khó. Mặc dù, trong kiên thức vê sinh học cơ thê động vật
các em có thơ có nhiêu ví dụ thực te thơng qua các hiện tượng bẻn ngoài, tuy
9

p

t

nhiên bản chât cúa các cơ chẻ, quá trình bên trong tê bào, cơ thê sinh vật thì
r

0

'





HS lại khó có thê năm băt một cách dê dàng. Vỉ vậy, kiên thức của phân
Sinh học này cịn khó và trừu tượng là điêu dê hiêu.
Câu hịi 2: Hình ảnh trong SGK đã đủ minh họa cho bài học chưa?
Phẩn lớn các em đều cho rằng cần bơ surm tlìẻm các hinh ảnh động, đoạn
video đê minh họa cho bài học dề hiẻu hơn. Các hình ảnh SGK là các hinh
ánh tĩnh, trong khi đó các cơ chê, quá trình diên ra trong cơ thê lại là các hoạt
động có sự phơi hợp của nhiêu cơ quan, bộ phận với nhau. Do đó đê hiêu



'9

^

được rỏ mơi liên hệ này, hiêu rõ vai trị cua mơi bộ phận này khơng gì hay
hem là đoạn phim mơ phong. Hiện nay, các đoạn phim mơ phóng Sinh học
§

t

/

trên mạng Internet rât đa dạng phong phú, nêu GV biêt cách khai thác thì hiệu
quả dạy học sẽ cao hơn.
Cảu hịi 3: Thây cơ dạy phân Sinh học này có thường xun sử dụng giáo
án điện tư khơng?
%

Các em được học khá thường xuyên qua các bài giảng điện tứ. Điêu này
cho thấy, CNTT đà và đang đựợc thầy cô ứng dụng khá phô biến, cho dù mức
độ ứng dụng là khác nhau tùy thuộc vào trình độ và mức độ đâu tư cho CNTT
cua mơi thây cơ. Có thây cơ dạy tồn bộ bài giảng gơm nội dung và hình ánh
có sự hỏ trợ của máy chiêu, có thây cơ lại chi khai thác hình ảnh và mơ phịng
cho bài dạy có sự hồ trợ của máy chiếu. Vậy hình thức sử dụng PM D H ,sử
dụng phương tiện hồ trợ như thế nào là hiệu qua hơn? Câu hoi này cần có
nhìnm cuộc nghién cứu và điều tra.
Câu hoi 4: Thây cỏ sứ dụng phương tiện hô trợ là máy chiêu như thê nào?
Tlurờng có 2 phưong thức thây cô sư dụnii phương tiện hô trợ là dạv tồn
bộ bài vả chi dùng đê chiẻu hình ánh minh họa. Tuy nhiên, phai lưu ỷ răng



/

I

f

máy chiêu và các cơng cụ vi tính khác chỉ là PTDH, khơng thê thay thê cho
ììgười thây vi vậy nẻu sứ dụng CN I I khơng cỉíing sè dân đẻn tính trạng nhìn
- chép thay vi dọc chép tnrớc kia.
Câu hoi 5: Hỉnh anh thầy cơ sư dụng có phù hợp với bài học không?
Kết quà khao sát cho thấy các thầy cơ đă chọn lọc hình ảnh phù hợp với
bài giảng,xong cịn cỏ nhiẻu hình anh các thây cơ vân sir dụng dưới dạng chú
thích hình ảnh bàng tiếniì Anh, điều nàv sẽ gây khó khăn cho HS khi các em
9

V

\

mn hiêu vê hinh anh đó, Bởi vậy, các hình ảnh khi khai thác trên Internet
có chú thích băn& tiéng Anh các thây cô nên dịch nghĩa và sử dụng phân mêm
chinh sưa anh đê chú thích hình anh bang tiếng Việt íỊÌủp cho HS dề hiêu hơn
Câu hoi 6: Theo các em các bài thầy, cô sử dụng giáo án điện tử hoặc sư
dụng phương tiện hô trợ lả máy chiêu mans lại hiệu quá ai?







/

Có ý kiên HS cho răng học băng giáo án điện tư giúp các em tiẻp thu bài
dê hơn nhưng cũng còn một luông ý kiên khác cho răng lớp học không nhừng
khơng sơi nổi mà các em cịn khó tiếp thu kiến thức của bài. Điều này cho




thây việc sử dụng giáo án điện tứ hoặc sử dụng phương tiện hô trợ là máy
chiếu đã chưa thực sự mang lại hiệu quả dạy học cao.
Câu hịi 7: Em thích học bài có hồ trợ của máy chiếu dưới hình thức nào?
Đa sơ các em thích tồn bộ bài học được dạy qua sự hô trợ của máy chiêu ,
tức là dưới dạng bài giàng điện tur.
Câu hỏi 8: Học xong kiến thức của phần Sinh học này, em nhớ được
khoáng nào?
Kêt quả khảo sát cho thây,với phương pháp phương tiện thây cơ đã sử
dụng đâ giúp khá nhiều HS vẫn cịn lưu ạiừ được các kiến thức cơ bản và
#

nhừng ứng dụng thực tê. Mặc dù vậy, vân cịn một sơ lượng HS (25,80%) lưu
trừ được ít hoặc rât ít, phân nào cho thây hiệu quả cua việc dạy học băng bài
giang điện tư cua các tháv cô hoặc việc sư dụng phương tiện hô trợ là máy
%

9

chiêu chưa thực sự mang lại hiệu qua dạy học cao. Bải toán vê hiệu quả dạy

f

\

\

học liên quan đcn nhieu khía cạnh, nhiẻu hoạt độim khác nhau, trong đó có

14


hoạt động dạy cúa thay và hoạt động hoc cúa ưị.Tuy nlìiẻn, khách quan mà


nói thì hoạt động học cua I IS chịu ảnh hưởng rât l(Vn từ thây giáo. Rât nhiêu
tnràniz hợp chính người thầy là người mang lại cho học trị niềm đam mé, tim
9

liiêu mơn học, từ đỏ tạo cho các em một động lực học tôt hơn. Vì vậy, khi các
em lưu giừ kiên thức cịn ít thi đó là điẻu đê các thây cơ dạy phải quan tâm,
tìm hiểu và điều chinh. Và ơ đây ià vấn đề sử dụng CNTT như thế nào trong
bài học đê vừa tích cực hóa được học sinh,vừa tạo cho HS sự ham học hởi và
tim hiểu Ìĩìơn học cúa mình.


( HƯƠNG 2: s ir DỤNG PMDH ĐỂ THIẾT KẾ BÀI GIẢNG PHẨN

SINH HỌC Cơ THỂ ĐỘNG VẬT - SINH HỌC 11









2.1. Một số phán mém được ứng dụng trong thiết kế bài giáng Sinh học
Như đã trình bày ở trcn, việc ứng đụng các PMDH sẽ tạo điéu kiện thuận
lợi cho quá trình nhận thức của HS hơi khả năng mơ phỏng sự vật hiện tượng

ỉìiột cách trực quan, đầy dủ và sinh động của phần mém. Hiẹn nay, có nhiểu
PMDH đang được sử dụng phổ biến như:
Phần mém trình chiếu powerpoint,

Violet, phần mém tạo anh động Flash, phần mém xây dựĩìg các hán đổ tư duy
Mind Map...
2.7.7. Phẩn mém powerpoint

PowerPoint là một phần mềm trình điẻn, đà và đang được ứng dụng nhiều
trong các cơ quan, còng sở, văn phịng và trưímg học với nhiéu mục đích khác
nhau. Mồi Slide trong Powerpoim tương đương với một trang vãn bản trong
Word hay một bảng tính trong Excel. Pow erPoint cung cấp các kiểu mầu thiết

kế khác nhau để GC lựa chọn trong thiết kế (kiểu báng biểu, hiểu đồ, trang
trồng...). Chức năng định dạng của PowerPoint giúp GV trình bày bài giảng

hấp dẫn hơn thông qua các màu nền, màu chữ, cỡ chữ một cách linh hoạt và
sinh dộng. Các chức nãng tùy chọn định dạng của PowerPoint và chức nâng
trình diễn cho phép GV trình bày bài giảng một cách chật chẽ theo bô cục


nhất định, dễ dàng sửa chữa, them bớt,xóa bỏ các Slide khơng cần thiết cũng
như sắp xếp lại các Slide theo mục đích của người thiết kê.
Pow erPoint cho phép thiết k ế ở diện rộng phù hợp với tất cả các m ôn học,

nó giúp GV trình bày nội dung kiến thức một cách chặt chẽ, dẫn dắt HS đi sâu
vào từng vấn đé cụ thể, đặt các em trước những chuỗi tình huống có vấn đề
cần giái quyết. GV có the dung hình ánh, âm thanh cùng với chữ viết dưới
dạng câu hỏi, hài lập. Các vấn đề cụ thể được trình bày trên phỏng nen có màu

sác hài hịa, khỏng gian ha chiều kèm theo hình ánh, am thanh sống động gây
ấn tượng mạnh với HS.

Nhờ vào chức năng liên kết cua PowerPoint , GV cỏ the kết nỏi các nội
dung dạy học đe tạo thành một chưcmg trình loeic. GV cỏ thế dieu khiên hoạt

16


cỉộìig dạv theo chù đích cúa mình khi lựa chọn cấch trình diỗn theo hình thức
lự động hỏa hồn tồn hoặc Ihco hình thức điéu klìicn chuột hav bàn phím. So
với việc sử dụng đèn chicu, dùng Powerpoint cỏ nhiéu ưu diem, GV không
phái m ấl thời gian vào các động tác như thay hoặc lật các bản trong trẽn đè

chiếu, hơn nữa GV hồn lồn chí dộng đicu khiển hoạt động dạv học trong

Iĩiột tiết đế đạt hiệu quả cao nhát.
Với chức năng trẽn, PowerPoint thực dự mang lại hiệu quả cho nhừng ứng
dụng nhàm tổ chức các hoạt động dạy học theo hướng tích cực.
PowerPoint được sử dụng là một PTTQ. Việc ứng dụng PowerPoint trong


giáng dạy có nhiéu ưii điem đối với hoạt động dạy cua thầy và hoạt động học
của trị. Pow erPoint cho phép trình hày bài gián một cách khoa học,rõ ràng,

hình ánh sinh động, có sự kết hợp hài hịa và sáp xếp các để mục hợp logic.
PowerPoint giúp cho HS hứng thú lĩnh hội tri thức trong khi học. Thơng qua
các hình nahr đẹp, sơ đồ chữ hay biểu tượng đẹp giúp các em nám rõ cấu trúc
và chức năng sinh học của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể sinh vật cũng
như các hoạt động sống phong phú của chúng. Thông qua PowerPoint rèn cho
các em kĩ nâng quan sất, tư duy trừu tượng dóng thời GV có điéu kiện đưa HS
tiếp cận với các thành tựu khoa học k ĩ thuật tien tiến, hiện đại.

Hiện nay, phân lớn GV sư dụng phân mém trình chiêu là phân mẻm
PowerPoint trong việc thiêt kẻ giáo án điện từ. Điêu này cho thây tính ưu
việt cua máy tính với phần mềm PowerPoint cho một bài giang. Tuy nhiên,
tính ưu việt đó cịn phụ thuộc rất nhiều vào người soạn.Trong dạy học, việc
chuân bị một bài giang băng PowerPoint cân đam bảo không những tính
khoa học mà cịn phải đặt mạnh tiêu chí về tính sư phạm. Tính sư phạm ở
đây bao gơm: sự phù hợp vê mặt tâm sinh lí HS, tính thâm mì của trang
trình chiêu,sự thê hiện nhuân nhuyên các nguyên tăc dạy học và các
PPĐH. V i vậy, người GV muốn sử dụng PowerPoint đế dạy học có hiệu
quá thì khơng nhừng phai có kiên thức tơi thiêu vê phân mêm này (không
%



9

\

phải chi đơn thuân là “ viêt” chừ lẻn các tran2 , trình chiêu) mà cịn cân phải

có V thức sư phạm, kiẽn thức vơ lí luận dạy học
J

r



PPOH

ĐA! HOC C u C C Gỉ A

^ r ? u N G 了A h ,

17



NOI

!

T i n t h ự \y \ ( !



.





sau đó mới là sự linh hoạt và sáng tạo trong thiêt kê các trang trình chiêu
sao cho hấp dần một cách có ý nghĩa.
- Mặt mạnh cua giáo viên khi sư dụng PowerPoint :
#



+ Thiêt kê màn hình đẹp, da dạng

+ Đà sư dụng nhiều các phần mềm chuyên dụng làm các thí nghiệm ao,
lồng ahép phim anh 丨
ninh họa
+ Chịu khó thu thập tư liệu cho mơn học.
/

- Những điêm yêu của giáo viên sử dung PowerPoint :
9

f

\

+ Sư dụng màn hình khơng hợp lí trong việc bơ trí chừ (viêt quả nhiêu —
dư, viêt quá ít


phải

lật trang liên tục), kích cở chừ,nội dung viẻt cũng


,

như tính nhât quán trong trình bày (đau là nội dung cho HS shi chép, đau
là điều khiẻn cúa GV..)
+ Lạm dụng các hiều ứng làm FIS mất tập trung vào bài giáng.
+ Lạm dụng màu săc, âm thanh hoặc sử dụng chúng khơng hợp lí, khơng
/

nhát qn..
+ Cờ chừ, kiêu chừ khơng được qui định thông nhât làm cho bài giáng
lôn xôn, khó theo dõi


^

%

____

'

f

t

Đê sư dụng có hiệu quả phân mêm PowerPoint,GV cân chú ý một sô vân
%

đẻ sau:
- Vẻ nội dung trang trình chiêu cân;

+ Đu nội dung cơ bán của bài học
+ Phải được mở rộng, cập nhật
+ Nhiều thơng tin có ý nghĩa và đirợc chọn lọc.

+ Trên các trang trình chiếu phải thề hiện được cả tính phương pháp.
+ Tránh nội dung nghèo nàn, chi nhằm thay thế chiếc bảníỉ đen
+ Tránh q nhiều thơng tin làm HS bị “ nhiễu”

+ Tránh sai sót các loại lồi chính ta, lồi văn ban
- Vê hình thức trang trinh chiêu cân :


f

-V

+ Bô cục các tran li trinh chiêu sao cho HS dỏ theo dò ị, ghi dược bài


+ Các trang trình chiéu phái maníì tính thấm mì dể kích thích sự hứng thú
học tậpra giáo dục dược ị ỈS

+ Cờ chừ phù hợp với số lượng người học,q lớn thi loăng thơng tin ,




q nhị thi người ci lớp khơng nhìn thây. Thơng thường dùng cờ chừ
28 hoặc 32 là vừa.
f


\

\

%

t

\

+ Cô săng tận dụng kĩ thuật trong phân mêm (nhưng khơng cân thiêt câu
kì) đê thê hiện tính sư phạm của bài giáng
\



+ Tránh lạm dụng các hiệu ứng (effect) tới mức không cân thiêt
+ Tránh lạm dụng màu và dùng các màu đôi lập nhau trên cùng một trang
[8-tr 17-20]

2.1.2. Phần mém Flash
Dựa vào Flash có thế tạo ra các hoạt hình hấp dản, các hình ảnh động hay
những đoạn Media. Các Media ỉương tác trên Web như video, xây dựng các
site thương mại và tạo ra cấc ứng dụng Internet giàu tài nguyên. Có thê tạo ra
CD- Rom trò chơi và các ứng dụng với các phần mém cho thiết bị di
động.Flash cung cấp nhiều phương pháp tạo ảnh gốc và xuất ảnh gốc sang
nhiéu chương Irình ứng dụng khác nhau. Ngồi ta có thể đưa vào các ảnh đồ
họa Bi map hay ánh vecto từ các chương trình ứng dụng khác và thay đổi ảnh
nhập này vào trong Flash. Khi sử dụng Flash có thế tạo ra nhiéu đối tượng

chuyển động làm cho chúng xuất hiện và di chuyển ngang qua khung trình
chiếu hay tạo ra ảnh chuyển động kiểu Tween tức là chỉ cần tạo ra Frame đầu
và Frame cuối dau đó Frame sẽ tạo trực tiếp các Frame giừa đế kết nối Frame
đầu và cuối.
Flash tạo ra các tập tin SWF. Cấc tập tinh này tương dối nhỏ và [ương ứng
được với nhiéu mơi trường mà người dùng có the xcm thỏng qua trình thể hiện
của Flash player. Flash có thể xuất ra các tập tin với phần mở rộng SWF chứa
đựng những ứng dụng mà ta đă xây dựng trong Flash, sau đỏ tập tin này có thế
xem thơng qua trình thê hiện của Flash player.
Có thế đưa nhicu loại media vào trong Flash hao gổm đồ họa, video, các
tệp tin vecto. PDF và âm thanh. Có thế tải các tệp tin SWF hình ành văn hán
19


(hao gổm cà vãn bân HTM L) và các tệp tin video vào trong Flash khi ììỏ đang
chạy trong irìột trình the hiện Flash player. Trình ihê hiện Flash player cho
phép kết nôi các lập tin SWF với cơ sớ dữ liệu, tập tin X M L hoặc thậm chí với
một Webscrvicc. Có thế làm cho các tập tin có tính tưctng tức và tính động,
trực quan và sinh dộng. Cấc cỏns cụ đa dạng trong Flash cho phcp phát huy
hết khả năng sáng tạo của người sử dụng hoặc đi theo các chuẩn đã được thiết
lập. Flash dieu tiết và hợp nhất giữa thiết kế và phát triến để tạo ra hầu như
mọi thứ.
Các tập tin SWF có thế dược xem rộng tăi nhờ vào việc phán phổi trình thế
hiện. Trình thế hiện Flash plaver hiện được hàng triệu người cài đặu cũng có
trong phần lớn các máy tính đang được dùng.
Khi làm việc trong Flash, bạn có thê tạo ra đoạn phim bằng cách vẽ một
ánh hay nhập vào một ánh vẽ rồi sáp xếp nó trong Iĩìột Stage,làm chuyển
động ánh với thanh thước thời gian (Timeline). Bạn tạo ra vùng chuyển cảnh
đoạn phicm bừng cách đùng các Action để tạo ra đoạn phiem trá lời lại các sự
kiện theo nhiéu cách đặc biệt. Khi đoạn phim được tạo xong, có thể xuất nó

thành đoạn phim Flash player độc lập với Flash.
Môn Sinh học ở tiường phổ thông cung cấp cho HS những kiến thức cơ
bán, chung nhất VC sinh giới. Tron2 đó những kiến thức về quá trình sinh lí ,
hóa sinh, cấc q trình chuyển hóa,mối liên hệ giữa cấu lạo và chức năng, các
quá trình sinh tổng hợp, phân giải là những kiến thức trừu tượng mà các
phương pháp dạy học dùng lời khó có thê đcm lại hiệu quà cao.
Phần mem Flash với những ưu điểm của nó khi ứng dụng trong DH có thể
trư thành một PTTỌ vỏ cùng hữu hiệu. Khi được sử dụng để thiết kế những
mỏ hình động trong giáng dạy Sinh học ở ph(5 thỏng. Flash thể hiện những ưu
điểm:
- Cho phép GV có thế thiết kế và trình chiếu các cơ chế, q trình sinh lí,
sinh hóa. cac quá trinh vận động... một cách sinh động, chi tiết và logic.
- Nhờ quan sát các mị hình động mà HS nhanh chỏng nám rõ và lĩnh hội
kiến thức một cách dc dànII bán chất cúa các quá trình Sinh học trừu tượns.

20


Nhờ dỏ, tạo ra hiệu quá học cao hơn nhiéu so với phưcmg pháp dùng lời và
Iranh mà GV không cần phai nói nhiéu.
Tuy nhiên, sử dụng Flash trong dạy học Sinh học chí có lhế dựng len
những hình ánh động mỏ tii một cơ chế nào đó trong hài để Ihay thế cho tranh
và lời nói chứ khơng the thiết kế được một bài giảng hoàn chinh đe HS có the

tự học.
2.7.3. Phấn mém Violet
Phần mém Violet là một phán mém cỏng cụ giúp GV có thể tự xảy dựng
một bài giảng trên máy tính Iĩìột cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các
phần mềm công cụ khác, phần mềm Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các
bài giáng có âm thanh, hình anh chuyển động và tương tác\. rất phù hợp với

HS
Violet là một công cụ soạn thảo trực tuyến dành cho GV với một số tính
nãng nổi trội như:
- Cho phép tạo các hiệu ứng chuyển động, biến đổi hình và chữ giống

như PowerPoint
- Cho phép lựa chọn ngổn ngữ hiển thị
- Cho phép thêm một số giao diện bài giáng mới hoặc tạo ra các bài
giảng khổng có giao diện ngồi
- Cho phép thêm một số tính năng trong việc sử dụng và điéu khiến các
file hoạt hình Flash...
- Cho phép tích hợp các loại màn hình hien thị, cho phép đưa các anh,
phim. Flash, các bài tập... vào cùng một trang màn hình.
- Cho phép nhật công thức ngay khi gõ văn bản, do đó việc sử dụng cơng
cụ trở nên dễ dàng


Cho phép vẽ nhiéu đồ thị trên cùng một hệ trục, vẽ các tiệm cận,các

diêm irẽn đồ th ị…
Tương tự phần mém PowerPoint, Violet cỏ dầy đủ cấc chức nang dùng đế
tạo các trang nội dung bài giáng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, cơng
lỉìức, các flic dữ liệu (hình ánh, âĩìi thanh, hoạt hình..) sau đỏ lấp ghcp cấc dừ


×