ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG
-----------------------------------------------
NGUYỄN HỒNG ANH
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NƢỚC THẢI BỆNH VIỆN VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN,
QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Hà Nội - Năm 2013
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG
-----------------------------------------------
NGUYỄN HỒNG ANH
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NƢỚC THẢI BỆNH VIỆN VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN,
QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG
Hà Nội - Năm 2013
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị Hồng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Trung tâm nghiên
cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội; các thầy cô giáo Khoa
Môi trƣờng – trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã
giảng dạy và trang bị cho tơi nhiều kiến thức trong q trình học.
Trong q trình nghiên cứu đề tài, tơi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, chia sẻ
kinh nghiệm của các bạn đồng nghiệp trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
Quảng Ninh; các cán bộ, nhân viên Sở Y tế Quảng Ninh, bệnh viện Việt Nam –
Thụy Điển, bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh, bệnh viện đa khoa khu vực Bãi
Cháy ...
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Hồng Anh
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất
giải pháp quản lý nƣớc thải bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Quảng Ninh ”
là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu là trung thực, không sử dụng
số liệu của các tác giả khác chƣa đƣợc công bố. Các kết quả nghiên cứu của tác
giả chƣa từng đƣợc công bố.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Hoàng Anh
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................3
1.1 Cơ sở lý luận.................................................................................................................. 3
1.2 Hiện trạng vấn đề nƣớc thải bệnh viện và xử lý nƣớc thải bệnh viện ................. 6
1.2.1 Nƣớc thải bệnh viện và hoạt động xử lý nƣớc thải bệnh viện ở Việt Nam .... 6
1.2.2 Nƣớc thải bệnh viện và hoạt động xử lý nƣớc thải bệnh viện ở Quảng Ninh 17
1.2.3 Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển ................................................................ 20
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................26
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 26
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 26
2.2.1 Phƣơng pháp luận sử dụng mơ hình DPSIR ................................................. 26
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................... 29
2.2.3 Phƣơng pháp quan trắc và phân tích ............................................................. 29
2.2.4 Phƣơng pháp so sánh..................................................................................... 31
2.2.5 Phƣơng pháp kế thừa ..................................................................................... 31
2.2.6 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu ...................................................... 31
2.2.7 Phƣơng pháp điều tra xã hội học ................................................................... 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................32
3.1 Động lực gây ra vấn đề ô nhiễm nƣớc thải bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển . 32
3.2 Áp lực do nƣớc thải bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển ........................................ 33
v
3.2.1 Nƣớc thải bệnh viện ...................................................................................... 33
3.2.2 Nƣớc thải sinh hoạt ....................................................................................... 35
3.3 Hiện trạng xả nƣớc thải của bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển .......................... 37
3.3.1 Hiện trạng hệ thống thu gom nƣớc thải......................................................... 37
3.3.2 Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải ............................................................ 38
3.3.3 Hiện trạng nguồn nƣớc mặt xung quanh ....................................................... 43
3.4 Tác động do vấn đề ô nhiễm nƣớc thải bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển ....... 48
3.4.1 Tác động do nƣớc thải bệnh viện .................................................................. 48
3.4.2 Phản ánh của cộng đồng về vấn đề nƣớc thải bệnh viện Việt Nam – Thụy
Điển ....................................................................................................................... 51
3.5 Giải pháp đáp ứng cho tình trạng ơ nhiễm của nƣớc thải bệnh viện Việt Nam
– Thụy Điển ....................................................................................................................... 52
3.5.1 Tiêu chí lựa chọn cơng nghệ xử lý ................................................................ 52
3.5.2 Kết quả áp dụng công nghệ AAO tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng
Ninh ....................................................................................................................... 55
3.5.3 Đề xuất công nghệ AAO trong xử lý nƣớc thải bệnh viện Việt Nam –
Thụy Điển .............................................................................................................. 56
3.5.4 Chi phí vận hành ......................................................................................... 66
3.5.5 Chƣơng trình quản lý vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải ...................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
PHỤ LỤC .................................................................................................................76
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
DPSIR
Diễn giải
Driver – Pressure – State – Impact - Response
Mô hình mơ tả mối quan hệ tƣơng hỗ giữa: Động lực - Áp
lực - Hiện trạng - Tác động - Đáp ứng
BOD5
Nhu cầu ôxy sinh học sau 5 ngày
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
COD
Nhu cầu ơxy hố học
ĐTV
Động thực vật
GHCP
Giới hạn cho phép
HTXL
Hệ thống xử lý
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép
TC XDVN
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TP
Thành phố
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải bệnh viện .................................... 3
Bảng 1.2. Lƣợng nƣớc thải y tế phát sinh và đƣợc xử lý của các cơ sở y tế ........... 7
Bảng 1.3. So sánh các công nghệ xử lý nƣớc thải y tế............................................. 9
Bảng 1.4 Hoạt động xử lý nƣớc thải y tế ở Quảng Ninh ....................................... 18
Bảng 1.5 Các cơ sở y tế ở Quảng Ninh đƣợc đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải công
nghệ AAO .............................................................................................................. 19
Bảng 2.1 Phƣơng pháp và thiết bị phân tích .......................................................... 29
Bảng 3.1 Cơ cấu sử dụng đất của bệnh viện (*) .................................................... 20
Bảng 3.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh của bệnh viện ................ 32
Bảng 3.3 Nhu cầu tiêu thụ nƣớc tính trên một giƣờng bệnh .................................. 34
Bảng 3.4 Thành phần các chất ô nhiễm của nƣớc thải y tế .................................... 35
Bảng 3.5 Hệ số các chất ơ nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt ............................. 36
Bảng 3.6 Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của
bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển .......................................................................... 36
Bảng 3.7 Kết quả phân tích nƣớc thải bệnh viện Việt Nam - Thuỵ Điển .............. 40
Bảng 3.8 Kết quả phân tích nƣớc hồ Tân Lập ....................................................... 45
Bảng 3.9 So sánh các công nghệ xử lý nƣớc thải .................................................. 54
Bảng 3.10 Kết quả quan trắc nƣớc thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh ....................... 56
Bảng 3.11 Thơng số các khoang chính trong một hợp khối đúc sẵn ..................... 65
Bảng 3.12 Một số đặc tính của thiết bị .................................................................. 66
Bảng 3.13 Dự tốn chi phí vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải ............................. 67
Bảng 3.14 Các chỉ tiêu môi trƣờng ........................................................................ 68
Bảng 3.15 Nhu cầu đào tạo .................................................................................... 69
Bảng 3.16 Thời gian bảo dƣỡng hệ thống .............................................................. 70
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hoạt động XLNT bệnh viện ở Việt Nam ............................................... 16
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải hiện tại của bệnh viện Việt Nam – Thụy
Điển ........................................................................................................................ 39
Hình 3.2 Vị trí đề xuất lắp đặt hệ thống xử lý nƣớc thải ....................................... 63
Hình 3.3 Mơ hình mặt cắt hợp khối đúc sẵn .......................................................... 64
ix
MỞ ĐẦU
Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển do Chính phủ Thụy Điển giúp đỡ xây
dựng tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đƣợc đƣa vào sử dụng từ năm 1981.
Sau hơn 30 năm hoạt động, bệnh viện đã đạt đƣợc những thành tích đáng tự hào
trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Cùng với sự phát triển và
những thành tựu đó là những vấn đề về môi trƣờng đáng lo ngại từ các nguồn thải
của bệnh viện trong đó có nƣớc thải.
Với quy mô 750 giƣờng bệnh và gần 786 cán bộ viên chức, lƣợng nƣớc thải
của bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển là rất lớn, khoảng 800 m3/ ngày. Loại nƣớc
thải này có thành phần và tính chất phức tạp, gây khó khăn cho q trình xử lý.
Nguồn phát sinh nƣớc thải y tế rất đa dạng, từ các khâu: khám, chữa bệnh, pha chế
thuốc, tẩy khuẩn, vệ sinh của ngƣời bệnh… Thành phần nƣớc thải y tế rất phức
tạp nhƣ: các chất hữu cơ, các chất dinh dƣỡng, các kim loại, các chất phóng xạ, vi
khuẩn, vi trùng gây bệnh… thậm chí nhiều thành phần hiện nay cịn khó xác định
đối với các cơng cụ phân tích hiện đại.
Tuy nhiên biện pháp xử lý nƣớc thải đƣợc áp dụng tại bệnh viện Việt Nam Thụy Điển hiện nay còn khá đơn giản, chỉ lắng, lọc qua 4 hồ sinh học rồi xả trực
tiếp ra mơi trƣờng. Kết quả phân tích các mẫu nƣớc thải bệnh viện sau khi qua hệ
thống xử lý này không đảm bảo yêu cầu, gây tác động xấu đến nguồn nƣớc mặt
xung quanh và sinh hoạt của khu dân cƣ lân cận.
Vì vậy cần thiết phải có những nghiên cứu đầy đủ về các giải pháp quản lý
nƣớc thải tại bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển nhằm giảm thiểu các tác động môi
trƣờng xấu do nƣớc thải của bệnh viện gây ra. Với mong muốn đó, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý nƣớc thải
bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Quảng Ninh.”
Đề tài đƣợc nghiên cứu theo mơ hình DPSIR, trong đó tập trung sâu vào
nghiên cứu hiện trạng xả nƣớc thải của bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển và các
giải pháp đáp ứng phù hợp.
1
Kết cấu của luận văn bao gồm các phần:
- Mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Chƣơng 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
Nƣớc thải bệnh viện là một nguồn nƣớc thải gây nguy hại nghiêm trọng cho
môi trƣờng, ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe con ngƣời.
Nguồn phát sinh nƣớc thải bệnh viện có thể chia thành 3 nguồn chính sau:
Nƣớc thải từ các phòng khám và điều trị, từ các labo xét nghiệm (giải phẫu
-
bệnh, huyết học, truyền máu, nhà đại thể...) đây là nguồn chất thải nguy hại;
Nƣớc thải có lẫn hóa chất từ các phịng dƣợc nhƣ các loại thuốc, vacxin, huyết
-
thanh quá hạn, các loại hóa chất nhƣ dung mơi hữu cơ, hố chất xét nghiệm,
các hợp chất vô cơ...
Nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, ngƣời nhà bệnh nhân từ các
-
khoa, phòng, nhà bếp, nhà ăn...
Đặc trƣng ô nhiễm trong nƣớc thải bệnh viện ngồi các yếu tố ơ nhiễm thơng
thƣờng nhƣ: chất hữu cơ, dầu mỡ động thực vật, vi khuẩn, cịn có những chất
khoáng và hữu cơ đặc thù nhƣ: các phế phẩm thuốc, các chất khử trùng, các dung
môi hữu cơ, dƣ lƣợng thuốc kháng sinh, các đồng vị phóng xạ đƣợc sử dụng trong
q trình chuẩn đốn và điều trị bệnh. Nƣớc thải bệnh viện có thể mang các mầm
bệnh: tả, thƣơng hàn, lỵ, lỵ amip, leptospyros, bệnh vàng da nhiễm trùng, viêm
gan siêu vi trùng, giun sán, nấm mốc, bại liệt...
Kết quả khảo sát thực tế ở nhiều bệnh viện trong nhiều năm của PGS. TSKH
Nguyễn Xuân Nguyên cho thấy thành phần ô nhiễm nƣớc thải thƣờng ở trong mức
sau:
Bảng 1.1. Các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải bệnh viện
Nồng độ
Nồng độ
Nồng độ
thấp nhất
cao nhất
trung bình
-
6,2
8,1
7,4
Amoni
mg/l
8
25
14
BOD5
mg/l
110
250
150
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
1
pH
2
3
3
Nồng độ
Nồng độ
Nồng độ
thấp nhất
cao nhất
trung bình
mg/l
140
300
200
Chất rắn lơ lửng
mg/l
100
220
160
Coliform
MPN/100ml
106
109
107
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
4
COD
5
6
Nguồn: [3]
Theo Tổ chức Môi trƣờng thế giới, nƣớc thải bệnh viện ơ nhiễm nhiều có
hàm lƣợng chất rắn lơ lửng là 350 mg/l; tổng lƣợng các bon hữu cơ 290 mg/l; tổng
phốtpho (tính theo P) là 15 mg/l và tổng nitơ 85 mg/l; coliform từ 108-109
MPN/100ml [14].
Nƣớc thải bệnh viện gây tác động xấu đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
nếu không đƣợc xử lý. Các tác động chính của nƣớc thải bệnh viện do vi khuẩn
gây bệnh có khả năng lan rộng trong mơi trƣờng, mức độ nhiễm khuẩn cao, có khả
năng tồn tại lâu và nhân lên trong điều kiện môi trƣờng giàu chất hữu cơ của nƣớc
thải và nƣớc bề mặt. Ngoài ra nƣớc thải bệnh viện còn gây các tác động nguy hại
đến sức khỏe con ngƣời và động thực vật thủy sinh bởi các yếu tố gây độc nhƣ:
tồn dƣ hóa chất, phóng xạ, kim loại… Các yếu tố này có thể gây nhiễm độc cho
con ngƣời và sinh vật nếu có tiếp xúc trực tiếp. Hậu quả có thể gây các bệnh về da
liễu, mắt, hơ hấp, thậm trí gây các bệnh ung thƣ nếu nƣớc thải bệnh viện xâm
nhập nguồn nƣớc cấp sinh hoạt. Sự có mặt của các chất này ảnh hƣởng bất lợi cho
quá trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học và cản trở các qúa trình sinh
hố khác diễn ra trong nƣớc dẫn đến việc giảm hiệu quả làm sạch nƣớc thải trên
các công trình xử lý.
Việc xử lý nƣớc thải y tế là rất cần thiết. Hoạt động xử lý nƣớc thải y tế phụ
thuộc nhiều yếu tố, trong đó thu gom cũng là một khâu rất quan trọng. Thu gom
nƣớc thải tốt sẽ tách đƣợc lƣợng nƣớc thải không cần xử lý hay chỉ xử lý thông
thƣờng với lƣợng nƣớc thải phải xử lý đặc biệt. Nhƣ vậy sẽ làm giảm chi phí cho
xử lý nƣớc thải, tăng độ bền của cơng trình do hệ thống khơng phải làm việc q
tải. Ngun tắc chung thu gom nƣớc thải bệnh viện là:
4
Tách lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn vào hệ thống thu riêng, phù hợp cả về bố trí
hệ thống máng, rãnh, cống và bể điều hồ.
Tách lƣợng nƣớc sinh hoạt thơng thƣờng nhƣ nƣớc nấu ăn và chế biến thực
phẩm, nƣớc thải khu hành chính, văn phịng ...
Thu gom triệt để lƣợng nƣớc thải từ hoạt động chuyên môn khám bệnh,
chuẩn đoán và điều trị. Nguồn thải này phải xử lý trƣớc khi thải vào lƣu vực.
Mục đích xử lý nƣớc thải bệnh viện là khử các tạp chất và vi khuẩn gây bệnh
để nƣớc sau khi xử lý đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành có thể xả vào
nguồn tiếp nhận.
Do vậy, nƣớc thải bệnh viện cần phải thu gom từ các khoa phòng về bể tập
trung để xử lý, sau đó xả vào nơi quy định. Xử lý ở mức độ nào đó sẽ tuỳ thuộc
vào điều kiện môi trƣờng, đặc điểm thuỷ vực của nguồn tiếp nhận, phƣơng pháp
xử lý nƣớc thải. Sau khi xử lý đạt yêu cầu, nƣớc thải đƣợc phép đổ vào nguồn
thải.
Các bƣớc xử lý nƣớc thải chính bao gồm: xử lý sơ bộ, xử lý cơ bản và xử lý
bổ sung.
Xử lý sơ bộ thƣờng loại đƣợc hầu hết tạp chất rác, sợi, vật nổi, tạp chất nặng
và một phần tạp chất ở dạng lơ lửng.
Xử lý cơ bản chủ yếu là ứng dụng các q trình sinh học. Cơng đoạn này
phân huỷ sinh học hiếu khí các chất hữu cơ, chuyển các chất hữu cơ dễ phân huỷ
thành các chất vô cơ và chuyển các chất hữu cơ ổn định thành bông cặn dễ loại bỏ
ra khỏi nƣớc.
Xử lý bổ sung là công đoạn khử khuẩn để đảm bảo nƣớc trƣớc khi đƣợc đổ
vào các thuỷ vực khơng cịn vi sinh vật gây bệnh. Ngồi ra, cơng đoạn này có thể
phải tiếp tục nâng cao chất lƣợng nƣớc đã xử lý để tái sử dụng hoặc để xả vào
nguồn tiếp nhận có yêu cầu cao.
Hiện nay hoạt động xử lý nƣớc thải y tế áp dụng công nghệ AAO đƣợc đánh
giá là có nhiều ƣu điểm vƣợt trội: hiệu qủa xử lý cao, chi phí vận hành thấp, ổn
định và trình độ tự động hóa cao. Cơng nghệ AAO hiện đang là công nghệ tiên
5
tiến nhất của Nhật Bản trong xử lý nƣớc thải bệnh viện. Công nghệ này hiện đang
áp dụng nhiều trên thế giới.
1.2 Hiện trạng vấn đề nƣớc thải bệnh viện và xử lý nƣớc thải bệnh viện
1.2.1 Nƣớc thải bệnh viện và hoạt động xử lý nƣớc thải bệnh viện ở Việt Nam
Theo thống kê của Bộ Y tế, đến năm 2013 hệ thống cơ sở hạ tầng bệnh viện
tuyến trung ƣơng và tuyến tỉnh đều đƣợc nâng cấp, mở rộng để tăng thêm giƣờng
cho các bệnh viện. Do đó, tình trạng quá tải đã giảm đáng kể, 1.350 giƣờng bệnh
mới cho bệnh viện tuyến trung ƣơng đã đƣợc bổ sung. Tỷ lệ giƣờng bệnh thực kê
tăng thêm so với năm 2012 trên toàn quốc đạt 6,2% (12.511 giƣờng bệnh) trong
đó các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế tăng 7,3% (1.602 giƣờng bệnh); bệnh viện
tuyến tỉnh tăng 5,4% (5.620 giƣờng bệnh); bệnh viện tuyến huyện tăng 7% (4.554
giƣờng bệnh). Nhƣ vậy bình quân đạt 22,1 giƣờng bệnh/10.000 dân. Bộ Y tế đã
triển khai kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ sở 2 cho một số bệnh viện có mức độ quá
tải cao với hình thức sử dụng vốn cổ phần hóa doanh nghiệp. Ngồi ra, các bệnh
viện đã cải tạo, cơi nới, kê thêm giƣờng để giải quyết tạm thời chỗ nằm cho bệnh
nhân.
Cùng với sự gia tăng nhu cầu và nâng công suất hoạt động của các bệnh viện
thì áp lực do vấn đề ơ nhiễm của nƣớc thải bệnh viện rất đáng báo động. Theo số
liệu điều tra của Bộ Y tế, ở Việt Nam nƣớc thải bệnh viện chƣa đƣợc xử lý hiệu
quả, tỉ lệ các bệnh viện có hệ thống xử lý nƣớc thải thấp: các bệnh viện tuyến
Trung ƣơng: khoảng 74%, các bệnh viện tuyến tỉnh: 40% và các bệnh viện tuyến
huyện: 27%. Các công nghệ xử lý nƣớc thải đƣợc áp dụng đã cũ, xuống cấp,
khơng cịn đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trƣờng nhƣ các công
nghệ: lọc sinh học nhiều tầng, aeroten truyền thống, ao sinh học, lọc sinh học nhỏ
giọt.... Một số cơ sở y tế có hệ thống xử lý nƣớc thải nhƣng khơng bảo trì thƣờng
xun nên khơng hoạt động. Một số bệnh viện có hệ thống xử lý nƣớc thải hiện
đại nhƣng không vận hành vì chi phí lớn.
6
Theo Dự án đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý chất thải cho các cơ sở công
lập, kết quả điều tra tại 7236 cơ sở Y tế của 47 tỉnh, thành phố cho thấy chỉ có 990
cơ sở có hệ thống xử lý nƣớc thải (chiếm 14,3%), trong đó các cơ sở tuyến trung
ƣơng là 23, tuyến địa phƣơng là 966. Con số này rất thấp so với yêu cầu về xử lý
nƣớc thải đối với các cơ sở Y tế. Trong số các hệ thống xử lý nƣớc thải, có khoảng
497 hệ thống hoạt động có hiệu quả (chiếm 49,9%), số cịn lại xử lý khơng đạt
QCVN hoặc khơng hoạt động do hỏng và thiếu kinh phí hoạt động. Hoạt động xử
lý nƣớc thải cũng gặp nhiều khó khăn do thiếu nhân lực, phƣơng tiện, kiến thức,
kỹ năng...
Bảng 1.2. Lƣợng nƣớc thải y tế phát sinh và đƣợc xử lý của các cơ sở y tế
Loại cơ sở y tế
Lƣợng nƣớc thải
phát sinh (m3/ngày)
Lƣợng nƣớc thải
đƣợc xử lý
(m3/ngày)
A - Tuyến trung ƣơng: tổng (42)
13.337
7.951
Cơ sở khám chữa bệnh (34)
10.973
7.875
Cơ sở đào tạo y, dƣợc (8)
2.364
77
B - Tuyến địa phƣơng: tổng (47)
112.663
61.444
Tổng A + B
125.999
69.396
Nguồn [8]
Nghiên cứu của Tiến sĩ Ngô Kim Chi tại 205 bệnh viện đa khoa công lập và
tƣ lập của 5 thành phố: Hà Nội (61 bệnh viện), Hải Phòng (17 bệnh viện), Huế (23
bệnh viện), Đà Nẵng (20 bệnh viện), TP. Hồ Chí Minh (51 bệnh viện) cho thấy:
Nƣớc thải bệnh viện có các chỉ số đặc trƣng nhƣ sau: BOD: 180 – 280 mg/l,
COD: 250 – 500 mg/l, SS: 150 – 300 mg/l, H2S: 6 – 8 mg/l, T-N: 50 - 90 mg/l, TP: 3 -12 (mg/l), Coliform: 106 - 109 MNP/100ml.
Chi phí xử lý nƣớc thải khoảng 2.500 đ/m3/ngày.
7
Có 12/90 hệ thống xử lý nƣớc thải trong khu vực nghiên cứu của Tiến sĩ Ngô
Kim Chi không hoạt động, trên 31,3% trong số đó khơng thể hoạt động do chức
năng kém và khó sửa chữa, 41,67% hệ thống xử lý nƣớc thải chƣa đảm bảo yêu
cầu của QCVN về nƣớc thải bệnh viện, 40,7% số bệnh viện đƣợc khảo sát khơng
có hệ thống xử lý nƣớc thải.
Việc tập huấn nhân viên vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải bệnh viện rất
quan trọng, duy trì nhật ký hoạt động của hệ thống xử lý nƣớc thải, hiểu kết quả
phân tích, lƣu trữ kết quả phân tích, trình bày báo cáo, lƣu các tài liệu cần thiết,
cần chuẩn bị các tài liệu, dữ liệu đầy đủ thông tin và luôn sẵn sàng để cung cấp
cho công chúng và cán bộ quản lý hoặc cơ quan hữu quan khi cần thiết. Nhƣng
trong thực tế, việc truy cập các thông tin về bảo vệ môi trƣờng không phải là dễ
dàng tại hầu hết các bệnh viện đƣợc khảo sát.
Một số công nghệ xử lý nƣớc thải y tế phổ biến hiện nay ở Việt Nam gồm:
- Công nghệ xử lý chất thải lỏng y tế V 69
- Công nghệ xử lý chất thải lỏng y tế CN – 2000
- Công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt Biofillter
- Công nghệ sử dụng đệm vi sinh lƣu động và vật liệu lọc (AAO)
- Công nghệ AAO sử dụng màng siêu vi lọc (AAO + MBR)
Theo liên hiệp khoa học sản xuất công nghệ hóa học (UCE), những cơng
nghệ này có những ƣu nhƣợc điểm sau:
8
Bảng 1.3. So sánh các công nghệ xử lý nƣớc thải y tế
Chỉ tiêu so
sánh
Chất liệu và
cấu tạo của
thiết bị
Kính
Cơng nghệ V69
thiết bị
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
Chủ yếu là các bể xi Chủ yếu là các bể Chủ yếu là các bể xi
măng, bê tông, thiết bị xi măng, bê tông, măng, bê tơng, thiết
thƣờng bị ơ xy hóa, thiết bị thƣờng bị ơ bị thƣờng bị ơ xy
ăn mịn
thước
Cơng nghệ
Cồng
xy hóa, ăn mòn
kềnh,
Chất liệu chủ yếu là hợp Chất liệu chủ yếu là hợp
khối với những đặc tính ƣu khối với những đặc tính ƣu
việt về kết cấu, có khả việt về kết cấu, có khả năng
năng chịu kiềm và axit tốt, chịu kiềm và axit tốt, khơng
khơng bị ăn mịn
chiếm Cồng kềnh, chiếm Cồng kềnh, chiếm Đƣợc tính tốn hợp lý, nhỏ
không gian và diện không gian và diện không gian và diện gọn, có thể đặt chìm dƣới
tích
tích
Thi cơng xây dựng Thi công xây dựng
tƣơng đối đơn giản,
tƣơng đối đơn giản,
Thời gian thi
cơng lắp đặt
hóa, ăn mịn
Thời gian thi cơng Thời gian thi công
tƣơng đối dài (6-8 tƣơng đối dài (6-8
tháng)
tháng)
đất
tích
Thi cơng xây dựng
lắp đặt thiết bị đơn
giản, thuận tiện,
Thời gian thi công
tƣơng đối dài (6-8
tháng)
9
Công nghệ AAO + MBR
bị ăn mịn
Nhỏ gọn, có thể đặt chìm
dƣới đất
Việc thi cơng xây dựng lắp Việc thi công xây dựng lắp
đặt thiết bị phải đúng quy đặt thiết bị phải đúng quy
cách, địi hỏi phải có cách, địi hỏi phải có
chun gia hỗ trợ,
chuyên gia hỗ trợ,
Thời gian thi công ngắn Thời gian thi công ngắn (2(2-3 tháng)
3 tháng)
Chỉ tiêu so
sánh
Công nghệ V69
- Chỉ đặt tập trung và
Mặt bằng đặt
thiết bị
lắp nổi nên địi hỏi
bệnh viện phải có mặt
bằng, không gian đủ
lớn để đặt thiết bị
Độ bền và tính
ổn định
Cơng nghệ
Cơng nghệ lọc
Cơng nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
- Chỉ đặt tập trung - Chỉ đặt tập trung và - Có thể đặt tập trung hoặc - Có thể đặt tập trung hoặc
và lắp nổi nên đòi lắp nổi nên đòi hỏi phân tán; đặt chìm hoặc phân tán; đặt chìm hoặc
hỏi bệnh viện phải bệnh viện phải có nổi; có thể đặt làm nhiều nổi; có thể đặt làm nhiều
có
mặt
bằng, mặt bằng,
10 năm, hoạt động
khơng ổn định
thiết bị
Trung bình từ 5
đến 10 năm, hoạt
động
khơng
ổn
định
Khơng tái sử dụng
không tầng phù hợp với mọi diện tầng phù hợp với mọi diện
không gian đủ lớn gian đủ lớn để đặt tích và khơng gian của tích và khơng gian của bệnh
để đặt thiết bị
Trung bình từ 5 đến
bệnh viện
Trung bình từ 5 đến
10 năm, hoạt động
khơng ổn định
Không tái sử dụng Không tái sử dụng
Mở rộng quy đƣợc khi BV mở rộng đƣợc khi BV mở đƣợc khi BV mở
mô
quy
mô
hoặc
chuyển địa điểm
Công nghệ AAO + MBR
di rộng quy mô hoặc rộng quy mô hoặc di
di chuyển địa điểm
chuyển địa điểm
10
viện
25 - 30 năm, hoạt động ổn 25 - 30 năm, hoạt động ổn
định
định
Có thể tái sử dụng khi BV Có thể tái sử dụng khi BV
mở rộng quy mô do việc mở rộng quy mô do việc
lắp thêm các hợp khối, vận lắp thêm các hợp khối, vận
chuyển dễ dàng khi BV chuyển dễ dàng khi BV
chuyển địa điểm
chuyển địa điểm
Chỉ tiêu so
sánh
Cơng nghệ V69
Có thể làm kín nên
giảm mùi thứ cấp
Xử lý mùi
nhƣng đa số là bể hở
nên gây mùi phải để
cách xa khu làm việc
và dân cƣ
Công nghệ
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
Có thể làm kín nên
giảm mùi thứ cấp
nhƣng đa số là bể
hở nên gây mùi
phải để cách xa
khu làm việc và
bùn, hạn chế đƣợc bùn, hạn chế đƣợc
hiện tƣợng bùn khó hiện tƣợng bùn khó
lắng
lắng
Xử lý tốt nƣớc thải có
Hiệu quả xử lý
BOD, COD và nitơ,
amoni
cao.
Đa số là bể hở nên
gây mùi phải để cách
xa khu làm việc và
dân cƣ
Quá trình xử lý khép kín Q trình xử lý khép kín
khơng gây mùi, có thể đặt khơng gây mùi, có thể đặt
cạnh các khu làm việc và cạnh các khu làm việc và
dân cƣ mà không gây ảnh dân cƣ mà không gây ảnh
hƣởng
hƣởng
dân cƣ
Không cần hồi lƣu Không cần hồi lƣu
Bùn thải
Công nghệ AAO + MBR
Không
khử đƣợc Tổng Nitơ
Bùn thải phát sinh Khơng cần phải tuần hồn
trong q trình xử lý bùn hoạt tính. Lƣợng bùn
sẽ đƣợc thu gom và hoạt tính sinh ra thấp, độ
đƣa về bể phân hủy ẩm thấp, thời gian hút bùn
bùn dạng yếm khí
dài, chi phí hút bùn giảm
Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra
thấp, độ ẩm thấp, thời gian
hút bùn dài, chi phí hút bùn
giảm
Xử lý tốt nƣớc thải
có BOD, COD và Chỉ xử lý đƣợc nƣớc Xử lý tốt các chỉ tiêu Xử lý tốt các chỉ tiêu BOD,
nitơ, amoni cao. thải
có
nồng
Khơng khử đƣợc BOD,COD thấp
Tổng Nitơ
11
độ BOD, COD, SS, T-N, T-P COD, SS, T-N, T-P đạt tiêu
đạt tiêu chuẩn về nƣớc thải chuẩn về nƣớc thải
Chỉ tiêu so
Công nghệ V69
sánh
- Hiệu suất xử lý
tƣơng đối cao, chủ
yếu đối với BOD,
COD, N-NH4
Hiệu suất xử lý
+
- Duy trì đƣợc nồng
độ vi sinh trong hệ
cao và chủng loại vi
sinh phong phú
4,000-5,000gVSV
3
/1m
Công nghệ
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
- Hiệu quả xử lý rất cao và
- Hiệu suất xử lý
tƣơng đối cao, chủ - Hiệu suất xử lý
yếu đối với BOD, trung bình, chủ yếu
COD, N-NH4+
đối với BOD, COD,
- Duy trì đƣợc N-NH4+ có nồng độ
nồng độ vi sinh ban đầu thấp
trong hệ cao và - Nồng độ vi sinh
chủng loại vi sinh trong hệ
phong phú
1500-3,000gVSV
5,000-6000gVSV
/1m3
Cảnh
kiến trúc
bề mặt của đệm vi sinh
lớn, thƣờng xuyên chuyển
động trong nƣớc thải
- Nồng độ vi sinh và chủng
loại vi sinh phong phú cao
hơn các công nghệ cũ,
8,000-10000gVSV/1m3
28:2010 QCVN 28:2010 mức
mức B
quan Lộ thiên, cồng kềnh Lộ
trùng sử dụng màng vi lọc
(Micro fitration MBR MF), với kích thƣớc 0,4
m, không phải qua khâu
khử trùng
- Nồng độ vi sinh và chủng
loại vi sinh phong phú cao
hơn các công nghệ khác,
18,000-20,000gVSV/1m3
ra của nước QCVN 28:2010 mức QCVN
B
ổn định bằng hệ thống khử
- Hiệu suất xử lý rất cao do
/1m3
Chỉ tiêu đầu Đảm bảo tiêu chuẩn Đảm bảo tiêu chuẩn Đảm bảo tiêu chuẩn
thải
Công nghệ AAO + MBR
B
thiên,
Đảm bảo tiêu chuẩn QCVN Đảm bảo tiêu chuẩn QCVN
28:2010 mức A
28:2010 mức A
cồng Cồng kềnh nên có Nhỏ gọn, thiết bị đẹp Nhỏ gọn, thiết bị đẹp khơng
nên có thể phá vỡ kềnh nên có thể thể phá vỡ cảnh quan khơng làm ảnh hƣởng đến làm ảnh hƣởng đến cảnh
12
Chỉ tiêu so
sánh
Công nghệ V69
Công nghệ
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
Công nghệ AAO + MBR
cảnh quan đối với các phá vỡ cảnh quan đối với các BV đã có cảnh quan BV, thậm chí quan BV, thậm chí cịn tơn
BV đã có quy hoạch đối với các BV đã quy hoạch tổng thể
cịn tơn thêm vẻ đẹp cho thêm vẻ đẹp cho BV, có thể
tổng thể
có quy hoạch tổng
BV, có thể sử dụng các sử dụng các chức năng
thể
chức năng khác ngay trên khác ngay trên vị trí đặt hệ
vị trí đặt hệ thống xử lý
thống xử lý
Chi phí đầu tƣ ban đầu cao
Tƣơng đối cao do
Chi phí đầu tư phải sử dụng thêm vật
liệu lọc sinh học
Tƣơng đối cao do
phải sử dụng thêm
vật liệu lọc sinh
Chi phí đầu tƣ ban đầu khá hơn AAO đệm vi sinh lƣu
cao nhƣng có thể bù đắp động nhƣng có thể bù đắp
Thấp
bằng chi phí vận hành bằng chi phí vận hành
tƣơng đối thấp
học
tƣơng đối thấp và chi phí
hóa chất
13
Chỉ tiêu so
sánh
Công nghệ V69
Công nghệ
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
Công nghệ AAO + MBR
- Cần có thời gian
- Cần có thời gian vận hành thử để điều
- Cần có thời gian vận vận hành thử để chỉnh cho phù hợp
hành
để
thử
điều điều chỉnh cho phù -
chỉnh cho phù hợp
Vận
hành
bảo
dƣỡng đơn giản phù
hợp
Vận hành, bảo - Quy trình vận hành - Quy trình vận hợp và thuận lợi cho
dưỡng
tƣơng đối phức tạp. hành
tƣơng
đối những cơ sở khơng
Cần có cán bộ chun phức tạp. Cần có có cán bộ kỹ thuật
trách về nƣớc thải y tế cán
chuyên chuyên trách về nƣớc
bộ
trách về nƣớc thải thải y tế, những nơi
vận hành
có nguồn điện khơng
y tế
- Lắp ráp xong có thể sử
dụng ngay, khơng cần thời
gian dài để điều chỉnh và
vận hành thử
- Yêu cầu trình độ cao,
quy trình vận hành đƣợc
thiết lập một cách khoa
học, khả năng tự động hóa
cao
- Lắp ráp xong có thể sử
dụng ngay, không cần thời
gian dài để điều chỉnh và
vận hành thử
- Yêu cầu trình độ cao, quy
trình vận hành đƣợc thiết
lập một cách khoa học, khả
năng tự động hóa cao
ổn định
Chi phí vận 1,200
hành
Chuyển
cơng
-
1,500 1,200
đồng/m³nƣớc thải
-
1,500 1,200
đồng/m³nƣớc thải
giao Thiết bị do Việt Nam Thiết bị do Việt
nghệ, sản xuất không đồng Nam
sản
xuất
-1,500
đồng/m³nƣớc thải
500-600 đồng/m³nƣớc thải 500-600 đồng/m³nƣớc thải
do công suất điện năng sử do công suất điện năng sử
dụng rất thấp
dụng rất thấp
Thiết bị do Việt Toàn bộ thiết bị đi kèm Tồn bộ thiết bị đi kèm
Nam sản xuất khơng đƣợc sản xuất đồng bộ, đạt đƣợc sản xuất đồng bộ, đạt
14
Chỉ tiêu so
sánh
Công nghệ V69
bảo hành và bộ;
Công nghệ
Công nghệ lọc
Công nghệ AAO - đệm vi
CN 2000
sinh học
sinh lƣu động
không đồng bộ;
đồng bộ;
Công nghệ AAO + MBR
các tiêu chuẩn Nhật Bản các tiêu chuẩn Nhật Bản
thay thế Thiết
hiện hành, đảm bảo độ tin hiện hành, đảm bảo độ tin
bị
cậy cao
cậy cao. Màng lọc phải bảo
dƣỡng 1 năm 1 lần và thay
màng 10năm/1lần
Chỉ phù hợp với các
Tính phù hợp
Phù hợp với các bệnh
viện tuyến huyện
Phù hợp với các
bệnh
huyện
viện
tuyến
cơ sở có mức ô Xử lý triệt để các thành Xử lý triệt để các thành
nhiễm không
cao, phần gây ô nhiễm và phù phần gây ô nhiễm và phù
không phù hợp với hợp với tất cả các quy mô hợp với tất cả các quy mô
các loại nƣớc thải y bệnh viện
tế giàu hữu cơ, ni tơ
15
bệnh viện
KHOA NHI
THẢI RA
HỐ GA
KHOA DƢỢC
MÔI TRƢỜNG
KHOA GIẢI PHẪU BỆNH
KHOA CHẤN THƢƠNG
THẢI RA
HỐ GA
KHOA DA LIỄU
MÔI TRƢỜNG
KHOA TAI MŨI HỌNG
BỂ THU
GOM TẬP
TRUNG
HỆ THỐNG
XLNT TẬP
TRUNG
KHOA CHỐNG NHIỄM KHUẨN
THẢI RA
THẢI RA
KHOA SẢN
MƠI TRƢỊNG
HỐ GA
MÔI TRƢỜNG
............................
KHOA X - QUANG
HỐ GA
RÃ XẠ
NƢỚC THẢI KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN XẢ
THẢI RA MÔI TRƢỜNG
NƢỚC THẢI ĐẠT QCVN 28:2010/BTNMT VỀ
NƢỚC THẢI Y TẾ
Hình 1.1. Hoạt động XLNT bệnh viện ở Việt Nam
16