Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Sử dụng chỉ số wqi để đánh giá chất lượng nước sông vàng danh thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

PHẠM VĂN NHỊ

SỬ DỤNG CHỈ SỐ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC SÔNG VÀNG DANH, THÀNH PHỐ
UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

Hà Nội – Năm 2013

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
-----------------------------------------------

PHẠM VĂN NHỊ

SỬ DỤNG CHỈ SỐ WQI ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC SÔNG VÀNG DANH, THÀNH PHỐ
UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH
Chun ngành: Mơi trƣờng trong phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HỒNG



Hà Nội - Năm 2013

ii


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thi ̣
Hồ ng đã tận tình hƣớng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy , cô ở Trung tâm Nghiên cứu Tài
nguyên và Môi trƣờng đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học
ở trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trung tâm Quan trắc và Phân tích Mơi trƣờng
– Sở Tài ngun và Môi trƣờng Quảng Ninh đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành
thực nghiệm trong thời gian làm luận văn.

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất
lƣợng nƣớc sông Vàng Danh, thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh” là cơng
trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực, kết
quả nghiên cứu trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ cơng trình
nào khác.
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Văn Nhị


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................. 1

2.

Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................................... 2

3.

Nội dung luận văn ........................................................................................................................... 2

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CƢ́U ......................................... 3
1.1

Tổng quan lƣu vực sông Vàng Danh ............................................................................................. 3
1.1.1.
Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên ............................................................................................... 3
1.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố ng Bí thuộc lƣu vực sông Vàng Danh .................... 8
1.1.3.
Hiện trạng phát thải ô nhiễm trên lƣu vực sông Vàng Danh ................................................ 15
1.1.4.
Tác động ô nhiễm đến chất lƣợng nƣớc và hệ sinh thái sông Vàng Danh ........................... 16

1.2

Tổng quan các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt ................................................... 18
1.2.1
Phƣơng pháp truyền thống trong đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt ......................................... 18
1.2.2
Phƣơng pháp chỉ số chất lƣợng nƣớc................................................................................... 19

CHƢƠNG 2. ĐIA
̣ ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 23
2.1

Mục đích nghiên cứu .................................................................................................................... 23
2.1.1
Mục tiêu chính ..................................................................................................................... 23
2.1.2
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 23

2.2

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................................... 23

2.3


Phƣơng pháp xây dựng WQI ....................................................................................................... 26
2.3.1
Phƣơng pháp WQI của Tổng cục mơi trƣờng ban hành ...................................................... 26
2.3.2
Phƣơng pháp tính tốn chỉ số chất lƣợng nƣớc theo mơ hình cơ bản của
Quỹ vệ sinh Quốc gia Hoa Kỳ (NSF – WQI) . ..................................................................................... 31

v


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 39
3.1

Đánh giá diễn biến CLN theo kết quả quan trắc môi trƣờng nƣớc .......................................... 39
3.1.1
Đánh giá hiện trạng CLN sông Vàng Danh năm 2013 ........................................................ 39
3.1.2
Diễn biến CLN sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012 ............................................ 43

3.2

Diễn biến CLN sông Vàng Danh dựa trên WQI ........................................................................ 47
3.2.1
Kết quả tính tốn WQI sơng Vàng Danh năm 2010 đến 2013 theo phƣơng pháp của TCMT
47
3.2.2
Kết quả tính tốn WQI sơng Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013 theo phƣơng pháp NSF
– WQI cải tiến (Vàng Danh – WQI) .................................................................................................... 55


3.3

Giải pháp đề xuất .......................................................................................................................... 64
3.3.1
Giải pháp quản lý................................................................................................................. 64
3.3.2
Giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải ..................................................................... 66
3.3.3
Giám sát môi trƣờng ............................................................................................................ 67

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 71
Kết luận .................................................................................................................................................... 71
Kiến nghị .................................................................................................................................................. 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 73
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 75

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

A1

:

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt và các mục đích
khác nhƣ loại A2, B1 và B2.

A2


:

Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng
cơng nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động vật thủy sinh, hoặc các
mục đích sử dụng nhƣ loại B1 và B2.

B1

:

Dùng cho mục đích tƣới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có u cầu chất lƣợng nƣớc tƣơng tự hoặc các mục đích sử
dụng nhƣ loại B2.

B2

:

Giao thơng thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lƣợng
nƣớc thấp.

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BOD


:

Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)

COD

:

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CLN

:

Chất lƣợng nƣớc

DO

:

Lƣợng oxy hoà tan (Dissolvel Oxygen)

KTXH

:

Kinh tế xã hội

MTV


:

Một thành viên

QCVN

:

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QLMT

:

Quản lý môi trƣờng

QT

:

Quan trắc

TCMT

:

Tổng Cục môi trƣờng

TCVN


:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

:

Tài nguyên Môi trƣờng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WQI

:

Chỉ số chất lƣợng nƣớc (Water Quality Index)

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1: Lƣợng mƣa trung bình nhiều tháng đo đƣợc tại Uông Bí (mm) ------- 7
Bảng 1. 2: Tài ngun khống sản của thành phố ng Bí . ------------------------ 8
Bảng 1. 3: Hiện trạng phát thải và xử lý nƣớc thải tại các cơ sở xả thải ra sông
Vàng Danh -------------------------------------------------------------------------- 15
Bảng 1. 4: So sánh ƣu điểm và hạn chế của phƣơng pháp WQI và phƣơng pháp
đánh giá theo tiêu chuẩn truyền thống ------------------------------------------- 20
Bảng 2. 1: Thời gian và thông số quan trắc CLN sông Vàng Danh từ năm 2010
đến 2013 ----------------------------------------------------------------------------- 25
Bảng 2. 2: Bảng quy định các giá trị qi, BPi ------------------------------------------ 28
Bảng 2. 3: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ----------- 29
Bảng 2.4: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH -------------- 29
Bảng 2.5: So sánh chỉ số chất lƣợng nƣớc -------------------------------------------- 30
Bảng 2.6: Thông số, trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp NSF - WQI - 31
Bảng 2.7: Thơng số và trọng lƣợng đóng góp wi của phƣơng pháp NSF –
WQI/HCM -------------------------------------------------------------------------- 32
Bảng 2.8: Thông số và trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp HCM – WQI --- 34
Bảng 2.9: Thông số, trọng số đóng góp wi của phƣơng pháp Vàng Danh – WQI36
Bảng 2.10: Trọng số đóng góp wi của thơng số Fe ----------------------------------- 37
Bảng 3.1: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý II năm 2013 ------------- 48
Bảng 3.2: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2013 -------------- 48
Bảng 3.3: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý IV năm 2012 ------------ 49
Bảng 3.4: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2012 ------------ 49
Bảng 3.5: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý II năm 2012 ------------- 50
Bảng 3.6: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2012 -------------- 50
Bảng 3.7: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý IV năm 2011 ------------ 51
Bảng 3.8: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2011 ------------ 51
viii



Bảng 3.9: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý II năm 2011 ------------- 52
Bảng 3.10: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2011 ------------- 52
Bảng 3.11: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý VI năm 2010 ----------- 53
Bảng 3.12: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý III năm 2010 ----------- 53
Bảng 3.13: Bảng tính chỉ số WQI sơng Vàng Danh Quý II năm 2010 ----------- 54
Bảng 3.14: Bảng tính chỉ số WQI sông Vàng Danh Quý I năm 2010 ------------- 54
Bảng 3.15: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm quý II năm 2013 - 56
Bảng 3.16: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm q I năm 2013 -- 56
Bảng 3.17: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV năm 2012 57
Bảng 3.18: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm quý III năm 2012 57
Bảng 3.19: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm q II năm 2012 - 58
Bảng 3.20: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2012 -- 58
Bảng 3.21: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm quý IV năm 2011 59
Bảng 3.22: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm q III năm 2011 59
Bảng 3.23: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý II năm 2011 60
Bảng 3.24: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm q I năm 2011 - 60
Bảng 3.25: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý IV nă m 2010 61
Bảng 3.26: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý III năm 2010 61
Bảng 3.27: Bảng tính tốn chỉ số WQI sơng Vàng Danh năm q II năm 2010 - 62
Bảng 3.28: Bảng tính tốn chỉ số WQI sông Vàng Danh năm quý I năm 2010 -- 62
Bảng 3.29: Vị trí các trạm quan trắc đề xuất ------------------------------------------ 68
Bảng 3.30: Các thông số quan trắc đề xuất ------------------------------------------- 69

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ thành phố ng Bí ----------------------------------------------------- 3
Hình 2.1: Sơ đồ mạng điểm quan trắc môi trƣờng trên sông Vàng Danh --------- 23

Hình 2.2: Đồ thị và phƣơng trình nội suy chỉ số phụ của thơng số Fe ------------ 38
Hình 3.1: Diễn biến pH trong nƣớc sơng Vàng Danh ------------------------------- 39
Hình 3.2: Diễn biến DO trong nƣớc sơng Vàng Danh ------------------------------- 39
Hình 3.3: Diễn biến thông số BOD5 trong nƣớc sông Vàng Danh ---------------- 40
Hình 3.4: Diễn biến thơng số COD trong nƣớc sơng Vàng Danh ----------------- 40
Hình 3.5: Diễn biến thơng số Coliform trong nƣớc sơng Vàng Danh ------------- 41
Hình 3.6: Diễn biến thông số TSS trong nƣớc sông Vàng Danh ------------------- 41
Hình 3.7: Diễn biến thơng số N-NH4+ trong nƣớc sơng Vàng Danh ------------- 42
Hình 3.8: Diễn biến thơng số P-PO43- trong nƣớc sơng Vàng Danh ------------- 42
Hình 3.9: Diễn biến thông số độ đục trong nƣớc sông Vàng Danh --------------- 43
Hình 3.10: Biểu đồ pH trong nƣớc sơng Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
---------------------------------------------------------------------------------------- 43
Hình 3.11: Biểu đồ thông số DO trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2012 ---------------------------------------------------------------------------- 44
Hình 3.12: Biểu đồ thơng số BOD5 sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2012
---------------------------------------------------------------------------------------- 44
Hình 3.13: Biểu đồ thơng số COD trong nƣớc sơng Vàng Danh từ năm 2010 2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 45
Hình 3.14: Biểu đồ thông số COD trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 45
Hình 3.15: Biểu đồ thơng số N-NH4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010
đến năm 2012 ----------------------------------------------------------------------- 46

x


Hình 3.16: Biểu đồ thơng số TSS trong nƣớc sơng Vàng Danh từ năm 2010 2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 46
Hình 3.17: Biểu đồ thông số P-PO4 trong nƣớc sông Vàng Danh từ năm 2010 2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 47
Hình 3.18: Biểu đồ chỉ số WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến năm 2013 -- 55
Hình 3.19: Biểu đồ chỉ số Vàng Danh - WQI sông Vàng Danh từ năm 2010 đến
năm 2013 ---------------------------------------------------------------------------- 63
Hình 3.20: Sơ đồ bố trí trạm quan trắc mơi trƣờng nƣớc trên sông Vàng Danh - 69


xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nƣớc là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống
và môi trƣờng, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nƣớc. Tài nguyên
nƣớc tồn tại ở các dạng khác nhau trong khí quyển, địa quyển, sinh quyển... Theo
Điều 2 của Luật Tài nguyên nƣớc Việt Nam số 17/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21
tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 [25] thì tài
nguyên nƣớc bao gồm các nguồn nƣớc mặt, nƣớc dƣới đất, nƣớc mƣa và nƣớc biển
thuộc lãnh thổ nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Thành phố ng Bí nằm phía Tây của tỉnh Quảng Ninh. Đây là một trong
những thành phố công nghiệp quan trọng của tỉnh, đặc biệt là ngành cơng nghiệp
khai thác khống sản, công nghiệp nhiệt điện và vật liệu xây dựng chiếm tỷ trọng
chủ yếu của nền kinh tế.
Bên cạnh sự tích cực về mặt kinh tế đã góp phần nâng cao đời sống vật chất
cho nhân nhân, các cơ sở sản xuất công nghiệp trên đã gây ảnh hƣởng tiêu cực đến
môi trƣờng và xã hội. Việc xả thải nƣớc thải từ các hoạt động khai thác khống sản,
nhiệt điện, cơng nghiệp chế biến và nƣớc thải sinh hoạt khu dân cƣ đã ảnh hƣởng
xấu tới chất lƣợng nguồn nƣớc trên địa bàn thành phố ng Bí.
Thành phố ng Bí có một số sơng chính nhƣ: sơng Vàng Danh, sơng Sinh,
sơng Uông và sông Đá Bạc… các sông này đều chảy theo hƣớng Bắc Nam. Sông
Vàng Danh là điểm hợp lƣu của các nhánh suối Uông Thƣợng Đông, Uông Thƣợng
Tây, suối Nam Mẫu, suối Miếu Tháp và một số nhánh suối nhỏ khác; các nhánh
suối này bắt nguồn từ dãy núi Bảo Đài ở phía Bắc chạy theo hƣớng Bắc – Nam
xuyên qua địa hình các vỉa than rồi nhập lại thành sơng Vàng Danh và chảy về phía
Nam ra sơng ng. Sơng Vàng danh có giá trị lớn đối với việc cung cấp nƣớc cho

sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và điều hịa nƣớc về mùa mƣa. Sơng Vàng Danh
đang tiếp nhận các nguồn xả thải từ các cơ sở khai thác than, vật liệu xây dựng,

1


nƣớc thải sinh hoạt của các khu dân cƣ thuộc lƣu vực sông và một số các nguồn thải
khác. Do đó, chất lƣợng nƣớc sơng Vàng Danh đang có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi sự
tác động của các nguồn xả thải trên.
Việc đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh thông qua việc quan trắc
chất lƣợng nƣớc và so sánh với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về chất lƣợng
nƣớc mặt đang đƣợc áp dụng chƣa thể hiện đƣợc rõ nét các diễn biến chất lƣợng
nƣớc theo thời gian, cũng nhƣ theo không gian.
Phƣơng pháp tiếp cận dựa trên chỉ số chất lƣợng nƣớc WQI (Water Quality
Index) cho phép tổng hợp các thông số chất lƣợng nƣớc thành một chỉ số duy nhất
để đánh giá diễn biến chất lƣợng nƣớc sông Vàng Danh thay đổi theo thời gian từ
năm 2010 đến năm 2013, trên cơ sở đó cảnh báo nguy cơ ô nhiễm nƣớc sông nhằm
đề xuất các biện pháp quản lý, giảm thiểu hợp lý cũng nhƣ có kế hoạch quy hoạch
sử dụng nguồn tài nguyên nƣớc trên địa bàn thành phố một cách bền vững.

2. Mục tiêu của đề tài
Sử dụng chỉ số WQI để đánh giá chất lƣợng nƣớc sơng Vàng Danh, thành
phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp quản lý, giảm thiểu tác
động tiêu cực.

3. Nội dung luận văn
Cấu trúc nội dung luận văn gồm các phần sau:
Phần Mở đầu
Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2. Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên

cứu
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CƢ́U

1.1 Tổng quan lƣu vực sông Vàng Danh
1.1.1. Đặc điểm môi trường tự nhiên
a) Vị trí địa lý
Sơng Vàng Danh là hợp lƣu của các nhánh suối bắt nguồn từ dãy núi Bảo Đài
chạy theo hƣớng Bắc Nam. Sông Vàng Danh thuộc địa phận phƣờng Vàng Danh và
phƣờng Bắc Sơn, thành phố Uông Bí. Dƣới đây là sơ đồ thành phố ng Bí thuộc
tỉnh Quảng Ninh.

Hình 1.1: Sơ đồ thành phố ng Bí [24]

3


Thƣợng lƣu sông Vàng Danh chảy qua xã Thƣợng Yên Cơng, đây là xã miền
núi nằm phía Bắc của thành phố ng Bí. Các xã trên có địa hình đồi núi cao, phần
lớn diện tích là rừng tự nhiên hoặc rừng trồng và có 02 cơ sở khai thác than lớn là
mỏ than Đồng Vông và Vietmindo.
Lƣu vực sông Vàng Danh chảy qua 2 phƣờng Vàng Danh và phƣờng Bắc
Sơn, sau đó đổ ra sơng ng và tiếp tục đổ vào sông Đá Bạc và đổ ra biển. Trong

phạm vi lƣu vực này có các cơ sở khai thác than lớn của ng Bí nhƣ mỏ than
Vàng Danh, mỏ than Vietmindo và mỏ than Đồng Vông. Những cơ sở khai thác
trên đang và sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến chất lƣợng nƣớc sơng Vàng Danh . Ngồi
các nguồn thải do khai thác than gây ra, còn các nguồn thải từ q trình sản xuất
nơng nghiệp và dân sinh cũng gây tác động không nhỏ tới chất lƣợng nƣớc sông
Vàng Danh. Đây là một trong các vấn đề quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng nƣớc sông và các vấn đề bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ môi trƣờng của lƣu vực
này.
b) Địa hình, địa mạo
Địa hình, địa mạo, có thể phân biệt địa hình từ núi ra biển là núi, đồi, đồng
bằng và hải đảo và địa hình tạo bởi hai đứt gãy lớn, làm cho các địa hình trên có
điều kiện xen kẽ. Địa hình núi thấp cánh cung Đơng Triều có dãy núi lớn chạy song
song với biển, kéo dài từ Đông Triều qua Ba Chẽ đến Móng Cái theo hƣớng Đơng
Bắc – Tây Nam giống nhƣ hình vịng cung quay bề lồi về phía biển [3].
Các đỉnh núi lớn ở cánh cung Đông Triều - Uông Bí đƣ ợc cấu tạo bằng đá
phun trào rhyolite. Các núi hầu hết có độ cao dƣới 1000m. Vùng phía Bắc có các
đỉnh cao nhất là núi Khống Nam Châu Lãnh cao 1.506 m, Cao Xiêm cao 1.330 m.
Phía Tây Nam có các đỉnh cao đáng kể là núi Yên Tử với độ cao 1083m, Am Váp
cao 1094m...[3].
Các núi ở đây cấu tạo bởi đá phun trào riolit khó phá hủy tạo nên địa hình
tƣơng đối sắc nét, đỉnh nhọn, sƣờn dốc, độ chia cắt sâu và dày. Đây cũng là đƣờng
chia cắt của các con sông ngắn của Quảng Ninh chảy trực tiếp ra vịnh Bắc Bộ và
cũng là nơi đón gió mùa gây mƣa địa hình rất lớn trƣớc núi.

4


Đồng bằng ven biển: chiếm 10% diện tích tồn tỉnh, có dải lớn nhất là đồng
bằng ven biển miền Đơng và đồng bằng phù sa sơng Thái Bình ở miền Tây. Dải
đồng bằng phù sa sơng Thái Bình rất hẹp kẹp giữa dãy núi Yên Tử và hạ lƣu sông

Thái Bình kéo dài từ Đơng Triều tới n Hƣng. Về địa mạo có thể phân chia thành
hai dải:
+ Đồng bằng phù sa ven sơng Thái Bình thấp và bằng phẳng, nhiều nơi bị
ảnh hƣởng mặn khi triều lên. Dọc theo bờ sông đã đƣợc đắp đê ngăn mặn để cấy
lúa. Đặc biệt khu vực nam ng Bí có nhiều núi đá vôi thuộc dạng Karst sét nối
liền với vùng karst Kinh Môn của tỉnh Hải Dƣơng.
+ Đồng bằng xen đồi núi chạy song song với dải trên, có nhiều đồi núi thấp
từ 50 – 75m. Sƣờn dốc, thoải, đỉnh bằng [3].
c) Địa chất
Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Bắc đƣờng 18B qua thị xã ng Bí với cấu
tạo nền tảng rắn chủ yếu là các đá trầm tích lục ngun có tuổi từ Triat đến Đệ tứ, ít
hơn là các thành tạo cacbonat. Nét nổi bật nhất là các trầm tích có hạt thơ và sự
phân bố rộng rãi của các vỉa than công nghiệp trong phân hệ tầng dƣới của hệ tầng
Hịn Gai. Đặc điểm đó tạo nên tính sắc sảo của địa hình các dãy núi và khả năng tạo
vỏ phong hóa sét bị hạn chế. Các thành tạo địa chất tạo nên các nếp uốn với phƣơng
kéo dài chung á vĩ tuyến đã quyết định tới hình thái dạng tuyến của địa hình theo
phƣơng này. Theo trật tự từ cổ đến trẻ, các thành tạo địa chất trong khu vực nghiên
cứu bao gồm:
- Hệ tầng Bình Liêu (T2a bl) phân bố ở khu vực phía bắc Thung lũng Than
Thùng, mặt cắt phổ biến gồm các trầm tích – nguồn núi lửa nhƣ đá cát kết, cuội kết,
cát kết tủa, chuyển lên các thành tạo phun trào ryolit porphyr, đacit porphyr xen các
thấu kính hay lớp mỏng cuội kết tủa, cát kết tủa. Hệ tầng đƣợc phân chia thành 2
phụ hệ tầng: phụ hệ tầng dƣới có diện phân bố hẹp và phụ hệ tầng trên có diện phân
bố rộng hơn, kéo dài thành dải liên tục rộng 2- 4km dọc thung lũng Than Thùng.
- Hệ tầng Hòn Gai (T3n – r hg ) là thành phần chính cấu tạo nên các dãy núi
thuộc thị xã ng Bí. Đây là hệ tầng chứa than cung cấp nhiên liệu quan trọng nhất

5



của nƣớc ta. Thuộc phạm vi thị xã ng Bí, hệ tầng Hịn Gai phân bố trong hai dải
chính: dải thứ nhất kéo dài từ Yên Tử đến Bảo Đài, tạo nên dãy núi cao nhất ở phía
Bắc thị xã; dải thứ hai kéo dài từ Đông Mạo Khê qua núi Ba Vàng, núi Bình
Hƣơng, núi U Mịi đến Hịn Gai. Các thành tạo địa chất của hệ tầng này chủ yếu
gồm các thành tạo hạt thô nhƣ cát kết, bột kết, một số nơi có cuội kết xen phiến sét,
thạch anh,... Sản phẩm vỏ phong hóa thƣờng là litoma hoặc saprolit với bề dày hạn
chế.
- Địa chất khu vực nghiên cứu hoàn toàn là đất đá nguyên thổ ổn định. Cấu
tạo địa chất phân thành 2 lớp cơ bản:
- Lớp phủ là lớp á cát, á sét lẫn sỏi sạn, chiều dày lớp phủ thay đổi và khoảng
1,5  4m.
- Dƣới lớp phủ á cát, á sét là đá dốc dạng bột kết, cát kết, sét kết bị phong
hoá, thế nằm ổn định.
d) Đặc điểm khí hậu
Khu vực thành phố ng Bí nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa
và chịu ảnh hƣởng của khí hậu biển nên khá ơn hồ. Hằng năm có hai mùa rõ rệt,
mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10 với đặc trƣng nóng ẩm, mƣa nhiều và mùa đơng
lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau [6]:
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 220C
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm là tháng 6, tháng7: 28,20C –
28,80C, tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1 và tháng 2: 14,60C – 15,10C.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 380C.
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 80C [6], [11].
- Lượng mưa
Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 1511,4 mm phân bố không đều trong
năm (bảng 1.1) và phân thành hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mƣa nhiều: từ tháng 4 đến tháng 9 chiếm 80% tổng lƣợng mƣa cả
năm. Tháng có lƣợng mƣa lớn nhất là tháng 8 đạt 307,4mm.


6


+ Mùa mƣa ít: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, lƣợng mƣa chỉ chiếm 20%
tổng lƣợng mƣa cả năm. Tháng có lƣợng mƣa ít nhất là tháng 12 (4 - 30mm)
[6].
Bảng 1. 1: Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm đo đƣợc tại Uông Bí (mm) [6]
Tháng
Lƣợng mƣa

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

Tổng

20,6 22,7 47,1 81,3 204,3 215,1 243,2 307,4 201,7 106 40,6 21,4 1.511,4

- Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm là 83%. Độ ẩm khơng khí thƣờng
thay đổi theo mùa và các tháng trong năm, cao nhất vào tháng 3 và tháng 4 đạt 87%,
thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 đạt 77% [6].
e) Đa dạng sinh học
- Động vật thủy sinh:
Lƣu vực sông Vàng Danh do bị ảnh hƣởng nƣớc thải từ các cơ sở công
nghiệp khai thác than nên động vật thuỷ sinh ở lƣu vực này nghèo nàn khơng có giá
trị kinh tế cao.
- Thực vật:
Hệ thực vật ven bờ lƣu vực sông Vàng Danh chủ yếu là cây thuộc họ thân
thảo và một số loài cây thuộc họ thân gỗ, các loài cây trên có giá trị kinh tế cũng
nhƣ giá trị dƣợc liệu thấp.
f) Đặc điểm thủy văn
Sông Vàng Danh là hợp lƣu của các nhánh suối bắt nguồn từ dãy núi Bảo
Đài chạy theo hƣớng Bắc Nam. Độ dốc lƣu vực và độ dốc lịng sơng tƣơng đối lớn.
Độ dài dịng sông khoảng hơn 3 km. Lƣu lƣợng nƣớc sông vào mùa mƣa vào
khoảng 1,2m3/s; vào mùa khơ lƣợng nƣớc ít hơn. Nƣớc sơng thƣờng có màu đen,
một số đoạn ngắn và dốc bị bồi lắng do nƣớc thải mỏ [3].

7



1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội thành phố ng Bí thuộc lưu vực sơng
Vàng Danh
a) Đặc điểm kinh tế
- Công nghiệp
Công nghiệp là một thế mạnh của thành phố ng Bí, đƣợc thiên nhiên đặc
biệt ƣu đãi với nhiều loại khống sản khác nhau có giá trị kinh tế đã và đang tạo nên
ngành công nghiệp phát triển. Trong đó:
+ Cơng nghiệp khai thác than: than ở ng Bí tập trung chủ yếu tại địa bàn
phƣờng Vàng Danh, xã Thƣợng Yên Công và xã Phƣơng Đông. Hiện nay trên địa
bàn có 5 cơ sở đƣợc cấp phép hoạt động khai thác than bao gồm: Cơng ty than
ng Bí, Công ty cổ phần than Vàng Danh, Công ty TNHH MTV than Nam Mẫu,
Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh và
Công ty than Vietmindo. Sản lƣợng khai thác năm 2010 đạt khoảng 12,9 triệu tấn,
trong đó sản lƣợng khai thác trên vùng than Vàng Danh đạt 3,85 triệu tấn/năm.
Công nghiệp khai thác, chế biến than là ngành công nghiệp chủ đạo có tác động rất
lớn đến phát triển kinh tế xã hội của thành phố [12].
+ Ngành công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm: đá,
sỏi, cát, xi măng, vơi, gạch, ngói… tập trung chủ yếu ở các phƣờng Vàng Danh,
Quang Trung, Phƣơng Nam và xã Thƣợng Yên Công… cung cấp nhu cầu về vật
liệu xây dựng cho thành phố và các vùng lân cận.
Bảng 1. 2: Tài ngun khống sản của thành phố ng Bí [12]
TT
1.

Tài ngun
Than đá
(triệu tấn)

2.


Đá vơi
(triệu m3)

3.

Đất sét
(triệu m3)

Trữ lƣợng

Tiềm năng

300

500

28 -30

45

Phƣơng Nam, Phƣơng Đông

20-22

30

Thanh Sơn

8


Địa điểm
Vàng Danh, Thƣợng Yên
Công, Phƣơng Đông


4.

Cát xây dựng
(triệu m3)

5.

Nhựa thơng
(tấn)

6.

Gỗ các loại
(nghìn tấn)

5-10

20

550-600

650

847


Khoanh ni

Phƣơng Đơng, Thanh Sơn
Phƣơng Đơng, Bắc Sơn, Trƣng
Vƣơng, Nam Khê
Rừng phía Bắc

- Nơng nghiệp
Trồng trọt: Tổng diện tích trồng trọt của thành phố là 4526ha, phân bố tại các
xã, phƣờng ven đô của thành phố nhƣ phƣờng Phƣơng Nam, Phƣơng Đông, Nam
Khê, Bắc Sơn, xã Uông Thƣợng Công. Các loại cây đƣợc trồng chủ yếu là lúa, ngô,
khoai, lạc, các loại rau và cây ăn quả.
Chăn nuôi: Trong những năm qua ngành chăn nuôi của thành phố phát triển
khá nhanh, chiếm 52,7% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp. Tổng đàn vật ni có
1.850 con trâu; 2.242 ngàn con bị; 12 ngàn con lợn; 151 ngàn con gia cầm. Ngoài ra,
một số mơ hình chăn ni động vật có giá trị kinh tế cao cũng đƣợc phát triển mạnh
mẽ nhƣ hƣơu, nhím, lợn rừng...[12].
Lâm nghiệp: Tổng diện tích rừng của thành phố là 12.701,88ha, chiếm 71,48
diện tích đất nơng nghiệp. Trong đó rừng sản xuất chiếm 10.135,30 ha, rừng phòng
hộ chiếm 144,55ha, rừng đặc dụng chiếm 2.422,03 ha. Sản xuất lâm nghiệp của
thành phố phát triển nhanh với sự tham gia tích cực của các thành phần kinh tế và
nhân dân; công tác chăm sóc và bảo vệ rừng và phát triển diện tích rừng đƣợc quan
tâm chú trọng [12].
Thuỷ sản: Tổng diện tích ni trồng thuỷ sản ƣớc tính thực hiện 1.226 ha. Sản
lƣợng thuỷ sản ƣớc đạt 2.885 tấn/năm. Cá chiếm tỷ trọng chủ yếu, năng suất đạt 2 2,5 tấn/ha. Nhiều hộ thâm canh giống cao sản thử nghiệm nhƣ chim trắng, rơ phi
đơn tính, rơ phi GIFP [12].
Thuỷ lợi: Thành phố ng Bí tập trung kiểm tra, chỉ đạo việc cung cấp nƣớc
tƣới phục vụ sản xuất, sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc tại các hồ, đập đảm bảo nƣớc


9


kịp thời cho việc làm đất, gieo cấy lúa xuân năm 2013, không xảy ra hạn hán.
UBND thành phố ch ỉ đạo hồn thiện dự án quy hoạch cứng hố hệ thống kênh
mƣơng và giao thông nội đồng theo chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới. Thành
phớ cũng triển khai cơng tác phịng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn mùa mƣa bão
năm 2013 [12].
- Thương mại và dịch vụ
Hoạt động thƣơng mại và dịch vụ phát triển khá nhanh và đồng đều ở cả 3 khu
vực: trung tâm đô thị, nơng thơn, miền núi. Cơng tác xã hội hố đầu tƣ, nâng cấp và
quản lý hệ thống chợ có bƣớc phát triển mới. Hàng năm, thành phố thƣờng xuyên
duy trì tổ chức hội chợ thƣơng mại quốc tế ng Bí. Các lực lƣợng chức năng của
thành phố đã có nhiều cố gắng trong việc triển khai các biện pháp đấu tranh chống
bn lậu, gian lận thƣơng mại, góp phần giữ vững ổn định thị trƣờng, lành mạnh
hoá các hoạt động dịch vụ thƣơng mại [12].
- Du lịch
Thành phố có các khu du lịch, di tích, danh thắng nổi tiếng nhƣ khu di tích
Yên Tử, Hang Son, hồ Yên Trung, Lựng Xanh. Khu di tích Yên Tử là nơi phát tích
của Thiền Phái Trúc Lâm – Trung tâm Phật giáo quốc gia, là tài sản có giá trị rất lớn
về lịch sử văn hoá, một thắng cảnh thiên nhiên đặc sắc của quốc gia đã đƣợc Nhà
nƣớc công nhận di tích quốc gia hạng đặc biệt.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển chung của thành phố ng Bí,
khu di tích Yên Tử đã từng bƣớc đƣợc quy hoạch và đầu tƣ phát triển mạnh mẽ.
Bên cạnh việc trùng tu, tơn tạo hệ thống các di tích nhƣ: các ngơi chùa, am tháp, nơi
thờ tự, n Tử cịn đƣợc quan tâm, bảo vệ, giữ gìn cảnh quan mơi trƣờng. Theo
thơng tin từ UBND thành phố ng Bí, hàng năm, lƣợng khách hành hƣơng về Yên
Tử ngày càng tăng. Năm 2011, khu danh thắng này đã thu hút hơn 2,2 triệu lƣợt
khách trong và ngoài nƣớc tới hành hƣơng, tham quan, chiêm bái lễ phật. Năm
2012, thu hút hơn 3 triệu lƣợt khách [12].

Khơng chỉ có khu du lịch trọng điểm danh thắng Yên Tử, để thúc đẩy du lịch
phát triển, thành phố ng Bí đã quy hoạch hình thành các điểm du lịch vệ tinh làm

10


tăng thêm sự phong phú, đa dạng của không gian du lịch. Đó là lễ hội Đình Đền
Cơng - xã Điền Cơng, lễ hội đình - chùa Lạc Thanh, phƣờng Yên Thanh, lễ hội chùa
Phổ Am, phƣờng Bắc Sơn, làng văn hóa dân tộc Dao (xã Thƣợng n Cơng) và
vùng đệm khu du lịch n Tử. Ngồi ra, ng Bí cịn có một số điểm du lịch sinh
thái nhƣ: khu du lịch Hồ Yên Trung, Lựng Xanh - Ba Vàng đã đƣợc UBND tỉnh
Quảng Ninh phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng. Sau khi các điểm du lịch
này đƣợc đầu tƣ hoàn thiện sẽ là những khu sinh thái nghỉ dƣỡng, vui chơi, giải trí
và sinh hoạt văn hóa của nhân dân địa phƣơng và du khách, tạo nên một quần thể du
lịch sinh thái gắn với du lịch tâm linh.
- Dịch vụ vận tải
Trong những năm gần đây, dịch vụ vận tải của thành phố phát triển nhanh
chóng cả về khối lƣợng hàng hoá, hành khách và số phƣơng tiện vận tải. Nhìn
chung dịch vụ giao thơng vận tải đã đáp ứng cơ bản nhu cầu vận tải hàng hoá và đi
lại của nhân dân. Doanh thu ngành dịch vụ vận tải trong 9 tháng đầu năm 2013 tăng
6% [12].
b) Điều kiện xã hội thành phố ng Bí thuộc lưu vực sơng Vàng Danh
- Diện tích và dân số
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố ng Bí là 256,3km2. Thành phố có 11
đơn vị hành chính gồm 10 phƣờng và 01 xã.
Dân sốtrung bình của thành phố ng Bí đến 31/12/2012 là 110,8 nghìn
ngƣời, mật độ dân số 432 ngƣời/km2 . Trong đó dân số nơng thơn là 7,3 nghìn
ngƣời, chiếm 6,59% tổng dân số tồn thành phố; dân số thành thị là 103.5 nghìn
ngƣời, chiếm 93,41% [6].
- Cơ sở hạ tầng

Thành phố ng Bí đƣợc thành lập ngày 25 tháng 2 năm 2011, là đô thị loại
III. Hiện tại, cơ sở hạ tầng thành phố đang đƣợc quy hoạch nâng cấp từng bƣớc hiện
đại hoá phù hợp với vị thế là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn của tỉnh.

11


+ Cấp nƣớc: 11/11 xã, phƣờng đã đƣợc cấp nƣớc sạch, theo kế hoạch của
Công ty TNHH 1TV Kinh doanh nƣớc sạch Quảng Ninh đến năm 2020 cấp nƣớc
đến 100% các hộ dân trên địa bàn thành phố [12].
+ Cấp điện: Thành phố có 1 nhà máy nhiệt điện ng Bí với tổng cơng suất
820 MW, là nguồn cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia. Toàn bộ hệ thống
điện lƣới của thành phố do Tổng Công ty phát điện 1 cung cấp đã đảm bảo khả năng
cung cấp điện cho nhu cầu hiện tại [12].
+ Đƣờng giao thông: Đƣờng bộ: hiện đang đƣợc đầu tƣ nâng cấp và đƣợc
đánh giá khá tốt. Đƣờng bộ trên địa bàn thành phố hình thành trên trục đƣờng Đơng
– Tây (QL18A và QL18B) và đƣờng Bắc – Nam (Dốc Đỏ – Nam Mẫu và ng Bí
– Vàng Danh). Tổng chiều dài các tuyến đƣờng trên địa bàn là 192,9km, trong đó
đƣờng chính là 112,7km, đƣờng ngoại thành 19km (gồm QL18A và QL10), đƣờng
nội thành 93,7km, 100% là đƣờng bêtông và đƣờng nhựa, chiều dài đƣờng phụ trên
địa bàn là 80,18km, mật độ đƣờng giao thơng chính trên địa bàn là 6km/km2; tỷ lệ
đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị đạt 16,4%.
Đƣờng thuỷ: do đặc điểm tự nhiên, thành phố ít có điều kiện thuận lợi để phát
triển giao thông đƣờng thuỷ với quy mô lớn do xa sơng Bạch đằng. Cửa sơng có
nhiều bãi bồi và chịu ảnh hƣởng mạnh của thuỷ triều nên khơng có điều kiện cho
tàu thuyền lớn ra vào. Có 3 cảng chuyên dùng phục vụ than và điện.
Cảng Bạch Thái Bƣởi nằm trên cửa sơng Bạch Đằng với diện tích khu bến
0,8ha, thuyền và xà lan 200 – 300 tấn có thể ra vào đƣợc. Đây là cảng trung chuyển,
chuyên dùng để nhập hoá chất, thuốc nổ. Tuy nhiên cơ sở vật chất đang có nguy cơ
xuống cấp, cần đƣợc tơn tạo.

Cảng Điền Công nằm trên cửa sông Bạch Đằng, gồm 2 cầu cảng dài 120m và
80m, rộng 18m. Diện tích bến cảng và kho chứa than rộng 25ha với công suất
300.000 tấn/năm, độ sâu 6,5m, có khả năng cho tàu 5000 tấn cập bến nhƣng hiện
nay luồng lạch cửa sông bị bồi đắp nên chỉ có tàu và xà lan 400 – 600 tấn ra vào
đƣợc; sử dụng chủ yếu cho xuất than và nhập vật tƣ, gỗ trụ mỏ.

12


Cảng sông Hang Mai Phƣơng Nam – là cảng chuyên dùng của Công ty Xi
măng và Xây dựng Quảng Ninh. Cảng này chuyên dùng để cung cấp nguyên vật
liệu cho sản xuất và tiêu thụ xi măng [12].
- Y tế: Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ Điển: đã đƣợc đầu tƣ xây dựng kiên cố,
trang thiết bị y tế đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế quy định; đội ngũ cán bộ có 624
ngƣời trong đó 1 tiến sỹ, 57 thạc sỹ, 104 bác sỹ, 3 dƣợc sỹ đại học, 400 cao đẳng,
trung học, 63 hộ lý, ngoài ra là công nhân kỹ thuật. Đối tƣợng khám chữa bệnh
trong tỉnh và các tỉnh lân cận [12].
Trung tâm Y tế than Vàng Danh đã đƣợc xây dựng kiên cố, đƣợc trang bị đầy
đủ máy móc nhƣ XQ, siêu âm, điện tim, điện não, máy xét nghiệm huyết học, nƣớc
tiểu... Đội ngũ cán bộ có 2 thạc sỹ, 3 bác sỹ chuyên khoa 1, 1 bác sỹ, 5 dƣợc sỹ, 50
điều dƣỡng, 2 nữ hộ sinh, 17 hộ lý và công nhân khác. Đối tƣợng khám chữa bệnh
13.700 ngƣời, gồm: công nhân Công ty than Vàng Danh, cán bộ hƣu trí, học sinh,
giáo viên, nhân dân xã Thƣợng n Cơng và phƣờng Vàng Danh [12].
Trung tâm Y tế thành phố quy mơ nhà 3 tầng gồm 16 phịng và một phịng
khám khu vực Nam Khê. Đội ngũ cán bộ có 2 thạc sỹ, 1 chuyên khoa cấp 1, 6 bác
sỹ, 6 y sỹ, 11 cử nhân và y tá điều dƣỡng, 1 dƣợc sỹ trung học, 2 sơ cấp, 1 hộ lý, 1
lái xe, 1 kế tốn.
Có 9/11 xã, phƣờng đạt chuẩn quốc gia về y tế là xã Phƣơng Nam, phƣờng
Vàng Danh, phƣờng Bắc Sơn, phƣờng Nam Khê, phƣờng Quang Trung, xã Thƣợng
Yên Công, Trƣng Vƣơng, Thanh Sơn, Phƣơng Đơng [12].

- Viễn thơng: Có 1 bƣu điện trung tâm Thành phố tại phƣờng Quang Trung và
3 bƣu điện tại: phƣờng Nam Khê, xã Phƣơng Đơng, phƣờng Vàng Danh, ngồi ra
còn 2 điểm kiốt bƣu điện ở Trƣng Vƣơng và ở bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển
Mạng lƣới điện thoại đƣợc xây dựng ở 11 xã, phƣờng của thành phố. Có 4
điểm bƣu điện văn hóa xã, phƣờng (Thƣợng Yên Công, Điền Công, Phƣơng Nam,
Bắc Sơn); 7 xã, phƣờng đang tiếp tục triển khai xây dựng.
Các dịch vụ mới nhƣ EMS, điện hoa, chuyển tiền nhanh, tiết kiệm bƣu điện.
Bƣu điện thành phố đã tổ chức cung cấp các dịch vụ tốt nhất đến ngƣời tiêu dùng

13


nhƣ nhận, trả chuyển tiền nhanh, phát bƣu phẩm, bƣu điện, lắp đặt máy điện thoại,
bán các dịch vụ...
- Giáo dục: tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 95 – 100%; tỷ lệ
học sinh đi học tiểu học đúng độ tuổi đạt 100%.
Khối mầm non có 15 trƣờng, 221 lớp. Số trẻ đi học mẫu giáo 5.415 trẻ đạt tỷ
lệ 96,02%.
Khối tiểu học có 17 trƣờng (trong đó 16 trƣờng trung học, 1 trƣờng phổ thông
cơ sở thực hành sƣ phạm), 282 lớp, 7.457 học sinh. Huy động trẻ vào lớp 1 đạt 57
lớp với 1.407 em..
Khối trung học cơ sở có 11 trƣờng (trong đó 10 trƣờng trung học cơ sở , 1
trƣờng phổ thông cơ sở thực hành sƣ phạm), 182 lớp, 6.973 học sinh, tuyển học sinh
học hết chƣơng trình trung học vào lớp 6 là 48 lớp với 1.757 học sinh.
Khối trung học phổ thơng: có 3 trƣờng với 90 lớp, 3.997 học sinh
Ngồi ra trên địa bàn thành phố cịn có các trƣờng Đại học Cơng nghiệp, Đại
học Ngoại thƣơng cơ sở II, và các trƣờng cao đẳng, trung cấp, dạy nghề khác của
Nhà nƣớc và của tỉnh [12].
+ Thuỷ lợi: Do địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, lƣu
vực các sông trên địa bàn thành phố có độ dốc lớn. Mùa mƣa tập trung từ tháng 7

đến tháng 10, chiếm 80% lƣợng mƣa cả năm nên thành phố thƣờng phải đối đầu với
lũ lụt. Thành phố có tổng chiều dài tuyến đê bao là 30,707km, trong đó: xã Điền
Cơng 11,457km; phƣờng Phƣơng Nam 7km; xã Phƣơng Đông 1km; phƣờng Yên
Thanh 8,2km; phƣờng Quang Trung 3,05km (đê sông Sinh và sông Uông); phƣờng
Trƣng Vƣơng 2km. Trong 30,707km đê có 28,707km đê cấp 4 và 2km đê tại
phƣờngTrƣng Vƣơng là đê cấp 5. Có 28 cống dƣới đê làm nhiệm vụ điều tiết nƣớc
phục vụ sản xuất và tiêu úng mùa mƣa bão hàng năm [12].

14


×